Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Bắc Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.05 KB, 70 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương


 !"
#$%$&'()
*+,%)
'-./#0123
SVTT: Lê Thị Huyền 4 Lớp: KTTH 21.21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

NH NN&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHCS: Ngân hàng chính sách
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
MTC: Máy thi công
XDCB: Xây dựng cơ bản
HMCT: Hạng mục công trình
TK: Tài khoản
QĐ: Quyết định
BTC: Bộ tài chính
GTGT: Giá trị gia tăng
MST: Mã số thuế
NVL: Nguyên vật liệu
CCDC: Công cụ dụng cụ
BHXH:Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
CNVC: Công nhân viên chức
KHTSCĐ: Khấu hao tài sản cố định
KLXL: Khối lượng xây lắp


SVTT: Lê Thị Huyền 5 Lớp: KTTH 21.21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương


SVTT: Lê Thị Huyền 6 Lớp: KTTH 21.21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

Ngày nay trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của nhà
nước, các doanh nghiệp có môi trường sản xuất kinh doanh thuận lợi nhưng cũng vấp
phải rất nhiều những khó khăn từ sự tác động của quy luật cạnh tranh trong cơ chế thị
trường. Để vượt qua sự chọn lọc, đào thải khắt khe của thị trường, tồn tại và phát triển
được thì các doanh nghiệp phải giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều nhân tố
trong đó khả năng ứng xử giá linh hoạt, biết tính toán chi phí, biết khai thác những
tiềm năng sẵn có của mình để giảm chi phí tới mức thấp nhất và đạt được lợi nhuận
như mong muốn.
Tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm. Trong nền kinh tế thị trường
có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp luôn phấn đấu hạ giá thành,
nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm cạnh tranh với các sản phẩm của các doanh
nghiệp khác trong và ngoài nước.
Như vậy, thực hiện sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, công tác kế
toán là một trong những công cụ quan trọng trong quản lý kinh tế ở các doanh nghiệp.
Trong công tác kế toán của doanh nghiệp có nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa
chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống có hiệu quả cao trong đó
phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một bộ phận quan
trọng không thể thiếu được. Nó phản ánh tình hình thực hiện được các định mức chi
phí, dự toán chi phí và kế hoạch giá thành giúp cho các nhà quản lý phát hiện kịp thời
những khả năng tiềm tàng để đề xuất những biện pháp thích hợp cho doanh nghiệp

mình. Công ty Cổ phần xây dựng Bắc Hưng với ngành nghề kinh doanh chính là kinh
doanh trong lĩnh vực xây lắp, vì vậy mà phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm được công ty đặc biệt chú trọng và là bộ phận không thể thiếu
trong toàn bộ công tác quản lý của công ty. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng
của vấn đề trên với quá trình sản xuất kinh doanh nên trong thời gian thực tập tại Công
ty Cổ phần xây dựng Bắc Hưng. Em đã đi sâu nghiên cứu chuyên đề “ Hoàn thiện kế
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây dựng Bắc
Hưng” và chọn làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Mục tiêu của bài báo cáo
là vận dụng lý luận về phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm đã học ở trường và nghiên cứu thực tiễn từ đó phân tích, đưa ra phương hướng
và các giải pháp hoàn thiện những vấn đề tồn tại trong phương pháp tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
 !"#$%&"'(#)*$+,-%&./#$
Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công ty
Cổ phần xây dựng Bắc Hưng .
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần xây dựng Bắc Hưng.
Chương III: Đánh giá thực trạng và phương hướng hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây dựng Bắc Hưng
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
0123456789:;<
4=>?@749A@B0
1C1CD%) E,FG#H&I,%JKL#$M'
Tại công ty Cổ phần xây dựng Bắc Hà chủ yếu thi công xây dựng các công trình,
vật kiến trúc, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng các công trình dân dụng, giao

thông, thủy lợi. Vì vây, sản phẩm của công ty cókết cấu phức tạp, thời gian sản xuất
lâu dài, mang tính đơn chiếc thời gian sản xuất xây lắp lâu dài
•  ("%&"I#%&NMO.P#$
Tiêu chuẩn chất lượng các công trình như công trình giao thông, công trình xây
dựng dân dụng và công nghiệp, các công trình của công ty đạt tiêu chuẩn theo quy
định của nhà nước.
Tại công ty chủ yếu thi công các công trình dân dụng và công nghiệp, vì vậy tiêu
chuẩn cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp mà công ty Bắc Hưng
đang tuân thủ theo TCVN cho công việc thi công xây lắp hoàn thiện sản phẩm của
công ty.
Xây dựng phần thô (nền móng và phần thân) phần và hoàn thiện, tuân thủ theo
bộ Tiêu chuẩn việt nam (TCVN), nó bao gồm nhiều tiêu chuẩn cho các công tác, đầu
mục công việc, cấu thành nên sản phẩm như:
- Phần xây dựng thô gồm: Vật tư, vật liệu tạo thành kết cấu chịu lực của công trình
+ Thép xây dựng, thép cốt bê tông TCVN 1650-1985, TCVN 1651-1985
+ Đá, sỏi bê tông TCVN1771-1987, TCVN1772-1987+ Cát bê tông TCVN337-
1986, TCVN338/346-1986
+ Xi măng TCVN141-1998, TCVN4316-1985
+ Gạch xây dựng TCVN246-1986, TCVN247/250-1986
+ Vữa xây dựng TCVN4314-1986, TCVN4314-2003
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
- Phần xây dựng hoàn thiện:
+ Gỗ dùng trong xây dựng, TCVN355/370-1970, xác định độ hút ẩm
TCVN359-1970, Giới hạn bền khi nén TCVN363-1970, giới hạn bền khi kéo
TCVN364-1970
+ Sơn TCVN 2090/2102- 1993, Xác định mầu sắc TCVN 2102- 1993
• Tiêu chuẩn chất lượng của thiết bị máy móc
+ TCVN 2290 1978 Yêu cầu chung về an toàn thiết bị sản xuất.

+ TCVN 4087 1985 Sử dụng máy xây dựng, yêu cầu chung
+ TCVN 4244 1986 Quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng
• Đội ngũ lao động trực tiếp tuân thủ theo theo tiêu chuẩn TCVN 5308 1991 Quy
phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
• Quy trình thi công công trình thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 4955-1985 cho
từng giai đoạn thi công như: Từ công tác chuẩn bị vật tư đến thi công và
nghiệm thu công trình.
• Tính chất của sản phẩm tại công ty:
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất và phân bổ trên nhiều vùng lãnh thổ
cwn các điều kiện sản xuất (xe, máy, phương tiện thiết bị thi công, người lao động…)
phải di chuyển theo địa điểm của công trình xây lắp. Đặc điểm này đwi hỏi công tác
sản xuất phải có tính lưu động cao và thiếu tính ổn định đồng thời gây nhiều khó khăn
phức tạp cho công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp lâu dài đwi hỏi chất lượng công trình phải
đảm bảo. Đwi hỏi công tác kế toán phải được tổ chức tốt, cho chất lượng sản phẩm đạt
như dự toán, thiết kế, tạo điều kiện cho việc bàn giao công trình, ghi nhận doanh thu
và thu hồi vốn.
Do tính chất của sản phẩm nên thời gian hoàn thành sản phẩm là khoảng thời
gian tương đối dài, phụ thuộc vào quy mô, tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
công trình. Quá trình thi công được chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại bao
gồm nhiều công việc khác nhau. Các công việc chủ yếu thực hiện ở ngoài trời nên nó
chịu ảnh hướng lớn của điều kiện thiên nhiên, thời tiết làm ảnh hưởng đến tiến độ thi
công công trình, vì vậy quá trình tập hợp chi phí kéo dài, phát sinh nhiều chi phí ngoài
dự toán, chi phí không ổn định và phụ thuộc vào từng giai đoạn thi công.
Đặc điểm sản phẩm dở dang: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty cổ
phần xây dựng Bắc Hà là công trình, HMCT.Vì vậy, các chi phí sản xuất liên quan đến
công trình, hạng mục công trình nào thì được tập hợp cho công trình nào thì được tập

hợp cho công trình, HMCT đó kể từ lúc khởi công tới khi hoàn thành.
1CQCD%) E,MR%&S%FG#T"NMFG#H&I,%JKL#$M'RH&U#TV'!W#$X%
.#$C
-Quy trình công nghệ
Sau khi trúng thầu công ty lập dự toán nội bộ và tiến hành giao khoán cho các đội
thi công công trình - công ty sẽ giao khoán cho các đội thi công trích phần trăm trong
tổng số chi phí của hợp đồng công ty đã ký kết với chủ công trình phần này được giao
cho đội trưởng của đội thi công công trình theo đúng tiến độ chất lượng của hợp đồng
đã kí dưới sự giám sát của Tư vấn giám sát và Chủ Đầu tư. Đội trưởng phải tổ chức
nhân lực hợp lý nếu gặp khó khăn có thể nhờ công ty giúp đỡ phần cwn lại công ty giữ
làm chi phí QLDN và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
/)+1:<"'MYZ#&%L#$#$&[FG#T"NMFG#H&I,%JK%L#$M'
4TV'!W#$X%.#$C
+ Khởi công: sử dụng lao động, MTC, công cụ đào móng công trình …
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
48
Đấu thầu Kí kết hợp đồng
Khởi công Đổ móng
Quyết toán
Nghiệm thu Hoàn thiện Xây thô
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
+ Đổ móng: nhân công kết hợp với MTC thiết bị, vật liệu để tiến hành gia công
đổ móng công trình chống lún. Sau đó thi công móng lắp đặt cốppha, cốt thép, đổ bê
tông, thi công móng…
+ Xây thô: thi công bê tông cốt thép thân và phần thân mái nhà. Thực hiện phần
xây thô, bao che tường ngăn cho công trình hạng mục công trình.
+ Hoàn thiện: lắp đặt hệ thống điện, nước, cửa , trát, ốp, lát, bả ma tít hay quét
vôi công trình hạng mục công trình.
-Cơ cấu tổ chức sản xuất (Phân xưởng, tổ đội)
+ Đại diện của Công ty Cổ phần xây dựng Bắc Hưng trong việc điều khiển mọi

hoạt động ở công trường là Chủ nhiệm công trình được Giám đốc Công ty uz quyền để
thực hiện các điều khoản của hợp đồng.
+Kỹ sư giám sát có nhiệm vụ thực hiện sự phân công của Chủ nhiệm, bao gồm
các vấn đề liên quan đến kỹ thuật, giám sát thi công. { giai đoạn ngay sau khi có hợp
đồng, các kỹ sư phải thực hiện tối ưu bộ bản vẽ thi công, tính toán lựa chọn tối ưu các
thiết bị vật tư, lập danh mục phương tiện, dụng cụ đồ nghề cần thiết cho thi công. {
giai đoạn triển khai thi công, các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật có nhiệm vụ triển khai công
việc cho các tổ đội thi công, giám sát tiến độ thi công, kiểm tra chất lượng thi công,
kiểm tra thực hiện an toàn vệ sinh tại công trình.
- Tổ, đội thi công làm việc theo sắp xếp của Chủ nhiệm và các giám sát thi công.
Tổ đội thi công được chia thành nhiều nhóm nhỏ theo yêu cầu của công việc. Mỗi
nhóm trưởng cùng với công nhân trong nhóm thực hiện việc thực hiện thi công dưới
sự giám sát của kỹ sư công trường. Các kỹ sư công trường có nhiệm vụ kiểm tra việc
thi công, đôn đốc việc thực hiện tiến độ, thường xuyên nhắc nhở bảo đảm chất lượng
và hiệu suất trong thi công.
1C-C<"G#O\%& H&]FG#T"NM%JKL#$M'
• Tại công ty áp dụng định mức cho sản xuất sản phẩm như sau:
+ Định mức dự toán xây dựng công trình phần Xây dựng công bố kèm theo văn bản số
1776/BXD ngày 16/8/2007 của Bộ Xây Dựng.
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
44
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
+ Định mức chi phí Quản lý dự án và Tư vấn đầu tư xây dựng công trình công bố kèm
theo văn bản số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây Dựng.
+ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn lập và
quản lý chi phí xây dựng công trình.
+Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây Dựng điều chỉnh dự toán
xây dựng công trình.
Công ty tiến hành xây dựng định mức theo yêu cầu của từng công trình từ dựa
trên tiêu chuẩn chất lượng của nhà nước công bố.

Ví dụ như đối với sản xuất bê tông nhựa thi công đổ đường nhựa tiêu chuẩn vật
tư như bảng sau:
STT Tên Vật Tư
ĐVT
BTN hạt mịn
BTN hạt
trung
BTN hạt thô
1 Đá 12.5 -19.0 mm % 0 12 36
2 Đá 4.75 - 12.5 mm % 32 33 23
3 Đá 0.5 - 4.75 mm % 38 32 26
4 Cát vàng % 21 19 15
5 Bột đá % 5 4 0
6 Nhựa đường % 5,2 5,5 4,5
Tiêu chuẩn đối với định mức cấp phối vật liệu cho 1 m3 bê tông; cho 1m3 vữa
xây tô để thi công vào áo nhà như sau:
^%_(ML#$
9 ,`#$4
-ab$c
^Mb,-c
^b,-c .d%Fe%&bO]Mc
48 533985 898 89746 43
588 6898 89:34 89788 43
58 :4945 89: 8933) 43
Như vậy tại công ty việc hạch toán chi phí trong sản xuất, thi công đối với từng
công trình được tiến hành cụ thể. Công ty lập kế hoach định mức cho từng công trình
cụ thể, tiêu chuẩn kỹ thuật, từ đó có sự thống nhất chung trong sản xuất đảm bảo chất
lượng cho công trình đồng thời quản lý vật tư tại công ty chặt chẽ hơn.
1CfC#&&.g#$%JK)D%) E,FG#H&I,6MR%&S%FG#T"NMhij"G#O\%& H&]Md MR
%&S%klMm^#%& H&]FG#T"NMhiM]#&$ ^M&i#&FG#H&I,%JKL#$M'C

VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
45
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
Hiện nay, văn phwng, nhà xưởng SX và kho bãi đều đặt tại trụ sở chính của
công ty theo giấy phép đăng ký KD. Ngoài ra tùy theo tính chất công trình mà công ty
tiến hành thuê kho bãi tập trung vật tư ngay tại chân công trình nhằm giảm chi phí
trong khâu vận chuyển vật tư đến công trình. Công ty chưa thành lập các chi nhánh,
văn phwng đại diện, công ty con cũng như Công ty liên doanh.
Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội và sự tiến bộ nhanh chóng của
khoa học kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân, Công ty đã không ngừng đổi mới, hiện
đại hoá các máy móc trang thiết bị góp phần quan trọng vào việc nâng cao năng suất
lao động và chất lượng sản phẩm.
• D%) E,%JKFG#H&I,TV'OXHC
So với các ngành sản xuất khác, ngành XDCB có những đặc điểm về kinh tế - kỹ
thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của
ngành. Điều này đã chi phối đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài Do đó,
việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự toán (dự toán thiết kế,
dự toán thi công). Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm
thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu
tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ.
Đặc điểm của sản phẩm đã ảnh hưởng rất lớn đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Công tác kế toán vừa phải đáp
ứng yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một doanh nghiệp sản xuất
vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc thù của loại hình doanh nghiệp xây lắp. Công ty
phải xây dựng hệ thống chứng từ cụ thể, tài khoản chi tiết cho từng đối tượng nhằm
tránh nhầm lẫn trong quá trình hạch toán.

• D%) E,MR%&S%FG#T"NMTV'OXHC
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
46
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
Hoạt động xây lắp được diễn ra dưới điều kiện sản xuất thiếu tính ổn định, luôn
biến đổi theo địa điểm và gia đoạn thi công. Do vậy, doanh nghiệp thường phải thay đổi,
lựa chọn phương án tổ chức thi công thích hợp cả về mặt thi công đến tiến độ.
Chu k‚ sản xuất kéo dài, dễ gặp những rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian như hao
mwn vô hình, thiên tai…Do vậy, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này cần tổ
chức sản xuất hợp lý, đẩy nhanh tiến độ thi công là điều kiện quan trọng để tránh
những tổn thất, rủi ro và ứ đọng vốn trong đầu tư kinh doanh.
Quá trình sản xuất diễn ra trong một phạm vi hƒp với số lượng công nhân và vật
liệu lớn. Đwi hỏi tổ chức công tác xây lắp phải có sự phối hợp đồng bộ và chặt chẽ
giữa các bộ phận và giai đoạn công việc.
Sản xuất XDCB thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện
môi trường, thiên nhiên. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất
lượng thi công, có thể sẽ phát sinh các thiệt hại do ngừng sản xuất hay do phải phá đi,
làm lại, vì vậy doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ, phù hợp sao cho có thể tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành.
Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nước ta phổ biến là theo
phương thức “khoán gọn” các công trình, HMCT, khối lượng hoặc các công việc cho
các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp. Trong giá khoán gọn không chỉ có tiền lương
mà cwn có đủ các chi phí về vật liệu, công cụ dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ
phận nhận khoán. Việc giao khoán trên sẽ giúp cho việc nâng cao trách nhiệm trong
quản lý xây dựng của các đội xây dựng, xí nghiệp tiết kiệm chi phí và đẩy nhanh tiến
độ thi công.
• D%) E,&e%&Mm^#%& H&]FG#T"NMhiM]#&$ ^M&i#&FG#H&I,TV'OXHC
Xuất phát từ qui định về lập dự toán công trình xây dựng cơ bản là phải lập theo
từng hạng mục công trình và phải phân tích theo từng khoản mục chi phí cũng như đặc
điểm tại các đơn vị nhận thầu, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

xây lắp có các đặc điểm sau:
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
4:
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
- Việc hạch toán chi phí tại công ty nhất thiết phải được phân tích theo từng
khoản mục chi phí, từng hạng mục công trình, từng công trình cụ thể. Qua đó thường
xuyên so sánh kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí, xem xét nguyên nhân vượt, hụt
dự toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh.
- Đối tượng hạch toán chi phí tại công ty là các công trình, hạng mục công
trình Vì thế phải lập dự toán chi phí và tính giá thành theo từng công trình, hạng mục
công trìnhay giai đoạn của hạng mục.
Giá thành công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do
chủ đầu tư đưa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp
bỏ ra có liên quan đến xây lắp công trình. Bởi vậy, khi tiếp nhận thiết bị do đơn vị chủ
đầu tư bàn giao để lắp đặt, giá các thiết bị được ghi vào bên Nợ TK 002-“Vật tư, hàng
hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”.
- Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt kết cấu bao gồm giá trị vật kết cấu và
giá trị thiết bị kèm theo như các thiết bị vệ sinh, thông gió, thiết bị sưởi ấm, điều hwa
nhiệt độ, thiết bị truyền dẫn

0Q2Bn>o4=9:;=
;45>?@749A@B0
QC1ClMm^#%& H&]FG#T"NMMe %L#$M'RH&U#TV'!W#$X%.#$
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
Công ty CP xây dựng Bắc Hưng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư xây dựng
cơ sở Hạ tầng, xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi. Do đó các công
trình thường dược xây dựng trong thời gian dài nên tại Công ty xác định đối tượng
hạch toán chi phí là từng công trình, hạng mục công trình.

Do đó, chi phí phát sinh cho công trình nào thì hạch toán cho công trình đó, cwn
các chi phí gián tiếp phát sinh cho nhiều công trình thì cuối tháng, cuối quý kế toán
tổng hợp và phân bổ theo tiêu thức hợp lý cho nhiều công trình, hạng mục công trình.
Ngoài ra căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận lợi cho
việc theo dõi sự biến động các yếu tố chi phí, Công ty tiến hành phân loại chi phí theo
yếu tố. Đồng thời, để thuận tiện cho việc so sánh, kiểm tra việc thực hiện dự toán chi
phí, xem xét nguyên nhân vượt, hụt dự toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh Công ty
tiến hành tập hợp chi phí theo khoản mục, mỗi khoản mục chi phí này đều bao gồm
các yếu tố chi phí trên.
QC1C1ClMm^#%& H&]#$"'(#hpMO ["MYW%M lHMe %L#$M'4TV'!W#$X%
.#$C
Để theo dõi các khoản chi phí NVL trực tiếp, tại công ty kế toán sử dụng tài
khoản 621. Kế toán tổ chức tập hợp chi phí trên cơ sở các phiếu xuất kho nguyên vật
liệu trực tiếp dùng cho hoạt động sản xuất sản phẩm. Sau đó căn cứ vào phương pháp
tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho để xác định giá trị của số nguyên vật liệu sử
dụng trong k‚ sản xuất sản phẩmC
Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho thì công ty áp dụng theo giá
thực tế, cwn với giá nguyên vật liệu xuất kho công ty áp dụng theo phương pháp giá
bình quan gia quyền vào cuối mỗi tháng.
Công ty CP xây dựng Bắc Hà cũng như các công ty xây dựng khác, nguyên vật liệu
tại công ty được sử dụng bao gồm:
Nguyên vật liệu chính được sử dụng tại công ty là xi măng, gạch, gỗ cát, đá, sắt thép…
Nguyên vật liệu phụ là que hàn, ống nhựa, dây kẽm……
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
Chi phí vật liệu thường chiếm khoảng từ 60-80% trong tổng chi phí sản xuất. Do vậy,
việc quản lý chặt chẽ, tiết kiệm vật liệu là một yêu cầu quản lý hết sức cần thiết nhằm
giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Xác định được tầm quan trọng đó, công ty luôn
bám sát dự toán, tiến độ thi công để lập kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu phục vụ sản

xuất thi công đồng thời chú trọng tới việc quản lý vật liệu từ khâu thu mua, vận
chuyển cho tới khi xuất dùng và cả trong quá trình sản xuất thi công tại công trường.
Nguyên vật liệu ở công ty chủ yếu là công ty mua ngoài theo giá thị trường,
nguyên vật liệu sử dụng tới đâu được mua tới đó, do vậy vật liệu tồn kho rất ít, điều
này giúp cho công ty tránh được sự lãng phí do tồn đọng nguyên vật liệu quá nhiều
gây ra.
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp là
địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau, để thuận tiện cho việc xây dựng
công trình, tránh vận chuyển tốn kém nên công ty tổ chức kho vật liệu ngay tại công
trường XD của từng công trình và tiến hành nhập xuất nguyên vật liệu ngay tại đó.
Khi trúng thầu một công trình xây dựng, căn cứ vào hợp đồng giao nhận thầu,
phwng Kế hoạch vật tư căn cứ vào dự toán công trình, tiến độ thi công công trình, thời
hạn thi công tiến hành bóc tách các khoản mục chi phí trong dự toán để lập kế hoạch
sản xuất thi công cho các đội xây dựng. Trong đó có kế hoạch cung cấp vật tư cho thi
công công trình.
 lMm^#%& M lM%& H&]#$"'(#hpMO ["MYW%M lH
Hàng ngày, khi có nhu cầu về sử dụng vật tư căn cứ vào nhu cầu thực tế của từng
công trình (HMCT), cán bộ vật tư viết giấy đề nghị tạm ứng tiền sau khi giám đốc ký duyệt
số tiền tạm ứng kế toán viết phiếu chi. Sau khi mua vật tư cán bộ vật tư sẽ gửi các hoá đơn
chứng từ về phwng Tài chính - Kế toán để hoàn ứng. Kế toán kiểm tra phần loại và ghi vào
sổ Nhật ký chung và các sổ có liên quan, vào sổ chi tiết TK 141 (theo từng người tạm ứng
và từng công trình được ứng).
Em xin lấy số liệu của công trình: Trụ sở làm việc phwng giao dịch NHCS Việt Yên –
Bắc Giang làm minh họa.
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
4)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
Việc mua bán vật tư để phục vụ cho thi công, xây dựng được thực hiện trên hoá đơn đối
với vật tư chịu thuế GTGT như sau:
 E"QC12

onqr
 (#Qb$ Km%&mk&^%&&i#$c
Ngày 15 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Nguyễn văn Hướng…………………………………………
Địa chỉ:Công ty TNHH một thành viên Hồng Trường …………………………
Điện thoại:…………………………MST:……………………………………….
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tân
Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Xây Dựng Bắc Hưng
Địa chỉ: Số 352 – Giải Phóng – Phương Liệt - TX-HN
Hình thức thanh toán: TM MST: 0102201548
ST
T
Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Xi măng PC30 HT kg 20.000 1.100 22.000.000
Cộng tiền hàng 22.000.000
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.200.000
Tổng tiền thanh toán: QfCQaaCaaa
(Bằng chữ:Hai mươi tư triệu hai trăm nghin đồng chẵn)
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Khi mua vật tư về, Công ty tiến hành kiệm tra chất lượng, số lượng trước khi nhập
kho. Sau đó kế toán viết phiếu nhập kho và căn cứ vào đó để ghi sổ Nhật ký chung. Phiếu
nhập kho có mẫu như sau:

 E"QCQ2
/#hs2L#$M'4TV'!W#$X%i
sK%&t2u-vQw G 4&x#$w4&./#$ [My9y
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
43
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Ký hiệu: AB/2010T
Số: 023698
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
4z4o
Ngày 15 tháng 12 năm 2010
Số: 12
Họ và tên người giao: Nguyễn văn Tân
Lý do nhập kho: Theo HĐGTGT số 023698 ngày 05 tháng 12 năm 2009 của: Công ty
TNHH một thành viên Hồng Trường.
Nhập tại kho: Trụ sở làm việc phwng giao dịch NHCS Việt Yên – Huyện Việt Yên, TP
Bắc Giang.

(#6#&{#& ["6j"'%^%&6
H&I,%&NMhpMM.6!|#$
%|6FG#H&I,6&i#$&m^
{
Fu
/#
hs
M]#&
uO.P#$
/#$ ^
&i#&
M *#

&}m
%&S#$
M~
&W%
#&pH
    1 Q - f
1 Xi măng PC30 HT Kg 20.000 20.000 1.100 22.000.000
#$ x x x x x QQCaaaCaaa
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi hai triệu đồng./
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Khi cần NVL để thi công, đội trưởng các công trình căn cứ vào bản vẽ bóc tách khối
lượng vật tư cần sử dụng và viết giấy yêu cầu vật tư có xác nhận của cán bộ kỹ thuật phụ
trách công trình, sau đó trưởng phwng vật tư kiểm tra số lượng vật tư trong kho và trình
giám đốc ký duyệt.
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
47
;ợ<=45
>?<=4:4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
Căn cứ vào nhu cầu được duyệt, thủ kho viết phiếu xuất kho. Định k‚ kế toán kiểm
tra và tiến hành lập bảng kê chi tiết xuất vật tư, vào sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết NVL
cho từng công trình, hạng mục công trình.
 E"QC-2
/#hs2L#$M'4TV'!W#$X%i
sK%&t2u-vQw G 4&x#$w4&./#$ [My9y
49:o
Ngày 20 tháng 12 năm 2010
Số: 25

Họ và tên người nhận hàng: Tổ Sản và Việt
Lý do xuất kho: Đổ trần tầng 1 – công trình NHCS Việt Yên – Bắc Giang
Xuất tại kho: Trụ sở làm việc phwng giao dịch NHCS Việt Yên – Huyện Việt Yên,
TP Bắc Giang.

(##&{#
& ["6j"'
%^%&
H&I,
%&NMhpM
M.
{Fu
/#hs
M]#&
uO.P#$
/#$ ^
b)+#$•k$c
&i#&M *#
b)+#$c
&}m
%&S#$M~
&W%T"NM
1
Ximăng
PC30 HT
kg 18.000 18.000 1.100 19.800.000

#$ 1€Caaa 1€Caaa 1C1aa 1•C€aaCaaa
Tổng số tìên (viết bằng chữ): Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn)
Xuất, ngày 20 tháng 12 năm 2010

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Cuối tháng, kế toán xuống kho tập hợp thẻ kho và phiếu nhập, xuất kho. Trên mỗi phiếu
xuất kho, kế toán đã định khoản, tính tổng số tiền.
Hàng tháng, từ các phiếu xuất kho như trên, kế toán công trình lập bảng chi tiết xuất
vật tư gửi về phwng kế toán Công ty.
 E"QCf2
/#hs2L#$M'4TV'!W#$X%i
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
58
Nợ TK 621
Có TK 152
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
sK%&t2u-vQw G 4&x#$w4&./#$ [My9y
9:z06o9:
Tháng 12 năm 2010
CT: Trụ sở làm việc phwng giao dịch NHCS Việt Yên – Việt Yên, Bắc Giang
u

$i'

(##$"'(#hpMO [" /#hsM]#& uO.P#$ uM *#
b)+#$c
… … ……………… … … …

PX10 17/12 Đá 1x2 m
3
20 800.000
PX25 20/12 Ximăng PC30 HT kg 18.000 19.800.000
PX27 25/12 Thép phi 12 kg 3.800 59.280.000
PX30 30/12 Sơn Sika Floor thùng 10 8.445.450
… … ……………… … … …
-1•1Q #$ €•aC‚ƒ€CvQƒ
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập bảng Kế toán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng kê chi tiết của kế toán tại công trình gửi lên kế toán tại công ty căn
cứ để lập sổ chi tiết TK 621 chi tiết cho công trình Trụ sở làm việc phwng giao dịch NHCS
Việt Yên – Việt Yên, Bắc Giang như sau:
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
54
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
 E"QCv2
Đơn vị: Công ty CP xây dựng Bắc Hà
Địa chỉ: Số 352 – Giải Phóng – Phương Liệt - TX-HN
7;o
Tháng 12 năm 2010
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CT: Trụ sở làm `việc phwng giao dịch NHCS Việt Yên – Việt Yên, Bắc Giang
u
$i'

 !"#$%&S#$M~

)u

S#$
uM *#P uM *#x
Số dư đầu tháng 12 0 0
…… …… …… …… …… ……
PX12 5/12 Xuất cát đen phục vụ thi công 152 15.054.534
PX 13 8/12 Xuất gạch đặc phục vụ thi công 152 20.234.465
…… …… …… …… ……
PX10 17/12 Đá 1x2 152
800.000
PX25 20/12 Ximăng PC30 HT 152
19.800.000
PX27 25/12 Thép phi 12 152
59.280.000
PX30 30/12 Sơn Sika Floor 152
8.445.450

K/C chi phí NVL trực tiếp tháng sau 154
890.678.527
Cộng phát sinh tháng 12
890.678.527 890.678.527
Số dư cuối tháng
0 0
Ng4y 31 tháng 12 năm 2010
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
• lMm^#MR#$&PH%& H&]#$"'(#hpMO ["MYW%M lH2
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ: phiếu nhập kho, xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu
thu, tạm ứng, và các chứng từ có liên quan đã qua kiểm tra, kế toán tiến hành làm căn cứ

ghi sổ nhật ký chung và sổ cái TK 621.
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
55
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
 E"QC‚2
/#hs2L#$M'4TV'!W#$X%i
sK%&t2u-vQw G 4&x#$w4&./#$ [My9y
z
Năm 2010
(Trích CT: Trụ sở làm việc phwng giao dịch NHCS Việt Yên – Việt Yên, Bắc Giang)
u
$i'

 „#$ G
^$&
FR%^
 uM *#P uM *#x
Số trang trước chuyển sang ……. ………
PC100 5/12 Tạm ứng tiền cho nhân viên vật tư
mua NVL CT NHCS Việt Yên
141
111
20.000.000
20.000.000

0000056
12/12 DN Tư Nhân Hà Hường báo nợ tìên
vật tư T12/10
3311 6.790.800
……………

PN50 15/12 Mua Ximăng PC30HT nhập kho
đã trả bằng tạm tứng
152
133
141
22.000.000
2.200.000
24.200.000
…… …… …… …… …… ……
PX10 17/12 Xuất đá 1x2 để thi công Ctr NHCS
Việt Yên
621
152
800.000
800.000
PX25 20/12 Xuất Ximăng PC30 HT để thi
công Ctr NHCS Việt Yên
621
152
19.800.000
19.800.000
PX27 25/12 Xuất thép phi 12 phục vụ thi công
CT NHCS Việt Yên
621
152
59.280.000
59.280.000
PX30 30/12 Xuất sơn Sika Floor phục vụ thi
công CT NHCS Việt Yên
621

152
8.445.450
8.445.450
HĐ0055
831
31/12 XN GCCK báo nợ tiền bê tông CT
NHCS Việt Yên
621
3311
62.380.720
62.380.720
HĐ0055
831
31/12 Thuế GTGT được khấu trừ 1331
3311
3.119.036
3.119.036

.

Cộng chuyển sang trang sau ………. ………
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
 E"QCƒ2
/#hs2L#$M'4TV'!W#$X%i
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
56
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương
sK%&t2u-vQw G 4&x#$w4&./#$ [My9y
7

Tháng 12 năm 2010
Tên tài khoản: TK 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất
(Trích CT: Trụ sở làm việc phwng giao dịch NHCS Việt Yên – Việt Yên, Bắc Giang)
ĐVT : VNĐ

 „#$ G 0

MYK#$Fu
…#$

uH&^MF #&
   
Số dư đầu tháng 12 0 0
…………… ……… ……
PX12 5/12
Xuất cát đen phục vụ
thi công
152 3 5 15.054.534
PX13 8/12
Xuất gạch đặc phục
vụ thi công
152
3 9
20.234.465
…… …. …………… … ……. ……… …
PX15 17/12 Đá 1x2 152
4
4
800.000
PX25 20/12 Ximăng PC30 HT 152

4
5
19.800.000
PX27 25/12 Thép phi 12 152
4
15
59.280.000
PX30 30/12 Sơn Sika Floor 152
5
5
8.445.450
… …. …………….
…………
………
31/12 K/c chi phí 154
890.678.527
Công phát sinh
890.678.52
7
890.678.527
Số dư cuối tháng 12 X x x 0 0
- Sổ này có trang, đánh số từ trang … đến trang …
- Ngày mở sổ: 01/01/2010
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên,đóng dấu)
QC1CQClMm^#%& H&]#&V#%L#$MYW%M lHMe %L#$M'4TV'!W#$X%.#$C
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
5:
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản tiền lương phụ cấp và các
khoản bảo hiểm phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Đối với chi phí nhân công trực tiếp, hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả
lương theo thời gian dựa trên số ngày làm việc thực tế của công nhân căn cứ vào bảng
chấm công và đơn giá lương khoán của một công nhân, ngoài ra công nhân cwn được
tính lương theo số sản phẩm làm thêm trong tháng. Để phản ánh chi phí nhân công
trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622.
+ Chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty bao gồm:
- Tiền lương công nhân trong danh sách.
- Tiền lương công nhân thuê ngoài.
- Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
- Tiền lương thợ vận hành máy thi công.
+ Hiện nay, lực lượng lao động ở Công ty gồm hai loại: CNVC trong danh sách
(cwn gọi là trong biên chế) và CNVC ngoài danh sách (CN thuê ngoài).
- CNVC trong biên chế chiếm tz trọng nhỏ nhưng là lực lượng nwng cốt, thực
hiện những công việc đwi hỏi trình độ kỹ thuật cao, cwn lại là số lao động hợp đồng. Điều
này làm cho cơ cấu của công ty trở nên gọn nhƒ, giảm bớt được chi phí quản lý.
- Bộ phận CNVC trong danh sách gồm công nhân trực tiếp sản xuất và lao động
gián tiếp (nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính).
+ Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: Công ty áp dụng hình thức trả lương theo
sản phẩm.
+ Đối với lao động gián tiếp: Công ty trả lương khoán theo công việc của từng
người (có quy chế trả lương riêng dựa theo cấp bậc, năng lực và công việc thực tế hoàn
thành của từng người.
+ Đối với bộ phận CNVC trong danh sách, Công ty tiến hành trính BHXH, BHYT,
KPCĐ theo đúng quy định hiện hành. Cụ thể là:
- 16% BHXH tính theo lương cơ bản.
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

- 3% BHYT tính theo lương cơ bản.
- 2% KPCĐ tính theo lương thực tế.
- 1%BHTN tính theo lương cơ bản.
+ Đối với bộ phận CNVC ngoài danh sách, Công ty không tiến hành trích các khoản
BHXH, BHYT, BHTN theo tháng mà đã tính toán trong đơn giá nhân công trả trực tiếp
cho người lao động, cwn khoản KPCĐ, Công ty vẫn trích như CNVC trong danh sách.
+ Các chứng từ để hoạch toán lương gồm: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương
của CN trực tiếp, gián tiếp và thợ vận hành máy thi công.
+ Dựa vào chi phí quản lý, quy chế trả lương gián tiếp, ca máy phục vụ trong tháng
và khối lượng công việc hoàn thành của các đội thi công. Kế toán tiền lương kết hợp với
chứng từ gốc cùng với bảng chia lương của các đội tiến hành phân bổ quỹ lương cho từng
bộ phận.
Căn cứ vào bảng chấm công, phiếu làm thêm giờ, hợp đồng làm khoán… kế toán
tiến hành hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
 lMm^#%& M lM%& H&]#&V#%L#$MYW%M lH
Chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là các bảng chấm công
đối với những công việc tính lương theo thời gian; cwn đối với những công việc giao
khoản cho các tổ, đội sản xuất thì căn cứ vào hợp đồng làm khoán. Khi công việc hoàn
thành phải có biên bản nghiệm thu, bàn giao về khối lượng, chất lượng với sự tham gia
của các thành viên giám sát kỹ thuật bên A, giám sát kỹ thuật bên B, chủ nhiệm công trình
cùng các thành viên khác.
Để hạch toán chi phí nhân công kế toán sử dụng tài khoản 622. Toàn bộ chi phí
nhân công được tập hợp vào bên Nợ tài khoản 622. Tài khoản này được mở trực tiếp
cho từng công trình, HMCT. Cụ thể đối với công trình Trụ sở làm việc phwng giao dịch
NHCS Việt Yên – Việt Yên, Bắc Giang là tài khoản 622- Công trình Trụ sở làm việc
phwng giao dịch NHCS Việt Yên – Việt Yên, Bắc Giang.
 E"QC€2
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

/#hs249X%.#$
sK%&t2u-vQw G 4&x#$w4&./#$ [My9y
†4oo
Số: 10/2010/HĐGK
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Công trình: NHCS Việt Yên – Việt Yên, Bắc Giang
Họ tên: Nguyễn Hữu Đảng Chức vụ : Chủ nhiệm công trình
Họ tên: Nguyễn Tiến Sản Chức vụ: Đội trưởng
Hai bên cùng ký kết hợp đồng làm khoán như sau:
+ Phương thức giao khoán: Theo hạng mục công trình
+ Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 30/12/2010
+ Nội dung công việc
  !"#$
&u
O.P#$
%L#$h [%
/#hs
M]#&
/#$ ^ &i#&M *#
1 Thi công lát nền 220 m
2
55.000 12.100.000
2 Thi công làm trần thạch
cao
220 m
2
150.000 33.000.000
3 Thi công lắp đặt toàn
bộ hệ thống điện, nước
220 m

2
45.000 9.900.000
4 Thi công làm vách
ngăn
260 m
2
55.000 14.300.00
0
5 Thi công sơn, bả 550 m
2
30.000 16.500.000
R#$%#$ €vC€aaCaaa
$.‡ #&p#k&m^# $.‡ $ Kmk&m^#
(ký , họ tên) (ký , họ tên)
 E"QC•2
VTT: Lê Thị Huyền Lớp: KTTH 21.21
5)

×