Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Xây dựng chương trình quản lý nhân sự cho Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.37 KB, 40 trang )

NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN

Trang
1
MỤC LỤC
  

LỜI NÓI ĐẦU 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 3
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP 4
PHẦN MỘT: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 5
PHẦN HAI: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TYCỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA 6
I. Quá trình hình thành và phát triển: 6
II. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 8
1. Sơ đồ tổ chức sản xuất của công ty: 8
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 8
3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty: 9
4. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 11
5. Thực trạng về tình hình nguồn nhân lực tại công ty: 12
PHẦN BA: PHÂN TÍCH BÀI TOÁN 14
I. Đặc tả bài toán: 14
II. Mô hình quan niệm dữ liệu 15
III. Mô hình tổ chức dữ liệu: 16
III. Mô hình tổ chức dữ liệu: 17
IV. Mô hình vật lý dữ liệu 17
V. Sơ đồ dòng dữ liệu của quá trình quản lý nhân viên: 24
PHẦN III: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 26
I. Tạo menu và các form chính: 26


1. Tạo menu chính 26
2. Tạo một số form chính 26
II. Giới thiệu một số câu lệnh SQL để tạo và lấy được dữ liệu 27
1. Thêm mới thông tin nhân viên 27
2. Chuyển phòng ban cho nhân viên 30
3. Chuyển chức vụ cho nhân viên 30
4. Tìm kiếm thông tin nhân viên theo phòng ban 31
5. Hiển thị lý lich của nhân viên 31
6. Hiển thị các phòng ban, chức vụ nhân viên đã làm 32
PHẦN IV: GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH 34
I. Phần đăng nhập vào hệ thống 34
II. Thêm mới thông tin nhân viên 35
III. Xem thông tin nhân viên 36
IV. Chuyển đổi thông tin nhân viên 37
V. Xem các report (báo cáo) về nhân viên 38
PHẦN V: ĐÁNH GIÁ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 39
I. Nhận xét: 39
II. Hướng phát triển đề tài 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO 40
NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN

Trang
2





LỜI NÓI ĐẦU
  

Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, ngành công nghệ
thông tin đã ra đời và ngày càng thể hiện tiềm năng to lớn của nó trên tất cả lĩnh vực của
đời sống xã hội. Để có thể thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng đó, các doanh nghiệp
luôn nhận thức tầm quan trọng trong việc quản lý và đào tạo nguồn nhân lực giàu kinh
nghiệm và chuyên môn. Làm thế nào để nắm bắt tốt nguồn nhân lực của doanh nghiệp
mình, giúp cho doanh nghiệp ổn định và phát triển lâu dài luôn là câu hỏi lớn đối với các
nhà quản lý, các giám đốc doanh nghiệp Chính vì thế công việc tin học hóa hệ thống
quản lý đã ra đời, giúp giảm bớt khối lượng công việc cho nhà quản lý, từ đó giảm bớt
chi phí cho doanh nghiệp và giúp đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp.
Với đề tài “Xây dựng chương trình quản lý nhân sự cho Công ty cổ phần dược
phẩm Khánh Hòa” trong đợt thực tập tốt nghiệp này, em đã hiểu thêm hơn về việc tin
học hóa hệ thống quản lý trong thực tế. Em xây dựng chương trình này nhằm giúp công
ty có thể quản lý tốt nhân sự của công ty thông qua máy tính.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do thời gian có hạn và hạn chế của bản thân nên
đề tài còn nhiều thiếu sót, mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các Thầy Cô và các
bạn sinh viên để giúp đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn.



Sinh viên : Nguyễn Thị Hải Đường
Lớp : 44TH-2
MSSV : 44D1448










Nha Trang, tháng 12/2007
NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN

Trang
3

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


























Giáo viên hướng dẫn
NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN

Trang
4


NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP



























NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN

Trang
5


PHẦN MỘT:
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Tên đề tài:

Xây dựng chương trình quản lý nhân sự cho Công ty Cổ phần dược phẩm Khánh
Hòa.

Yêu cầu:
 Chương trình được thiết kế trên giao diện đồ họa thân thiện.
 Gồm một số chức năng quản lý như sau:
1. Chức năng quản lý các phòng ban
Cập nhật, thêm, sửa, xóa tất cả các thông tin nhanh chóng, tiện lợi.
2. Chức năng quản lý thông tin nhân viên công ty:
Cập nhật thông tin nhân viên, thêm, sửa, xóa tất cả các thông tin như: lý
lịch, quá trình công tác, quá trình lương, chức vụ, chuyên môn
3. Chức năng tìm kiếm và xem thông tin:
Cho tìm kiếm thông tin nhân viên theo nhiều cách, cho xem toàn bộ thông
tin của nhân viên dễ dàng, thuận tiện cho quá trình quản lý.
4. Chức năng thống kê/báo cáo:
Báo cáo, thống kê danh sách nhân viên theo từng phòng ban, báo cáo tình
hình lương của nhân viên
5. Chức năng quản trị hệ thống:
Các đối tượng sử dụng được phân quyền truy nhập. Người quản trị hệ thống
(administrator) có quyền cao nhất.







NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP



GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN

Trang
6
PHẦN HAI:
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TYCỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA
I. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty Dược – Vật tư Y tế Khánh Hòa là cơ sở sản xuất dược phẩm duy nhất của
tỉnh Khánh Hòa. Đây là một Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân.
Công ty Dược – Vật tư Y tế Khánh Hòa được hình thành từ sự hợp nhất của Công
ty Dược phẩm và Công ty Vật tư Y tế.
* Sơ lược về Công ty Dược phẩm Khánh Hòa:
Công ty Dược phẩm Khánh Hòa là một doanh nghiệp nhà nước được hình thành
từ năm 1975 chỉ với một cơ sở nhỏ. Nhiệm vụ lúc bấy giờ của công ty là lấy thuốc từ
miền Bắc chuyển vào phục vụ công cuộc chống Mỹ cứu nước.
Sau khi tỉnh Khánh Hòa được giải phóng ngày 02/04/1975, bộ phận dược phẩm từ
chiến khu được lệnh tiếp quản nửa cơ sở của Viện Tin lành ở Đồng Đế làm cơ sở sản
xuất và cấp phát thuốc. Vào thời điểm này, quy mô của công ty còn nhỏ chưa đi vào kế
hoạch mà chỉ mang tính tự cung tự cấp là chủ yếu.
Tháng 04/1983 theo chủ trương của Bộ Y tế và Ủy ban nhân nhân tỉnh Phú Khánh
nhằm hình thành quy mô sản xuất khép kín. Từ đây xí nghiệp liên hiệp ra đời dựa trên cơ
sở hợp nhất xí nghiệp dược Phú Khánh và Công ty dược Phú Khánh trực thuộc Ủy ban
nhân nhân tỉnh Phú Khánh thành xí nghiệp liên hiệp dược Khánh Hòa.
Ngày 20/03/1993 theo nghị quyết 603 QĐ/UB của Ủy ban nhân nhân tỉnh Khánh
Hòa, xí nghiệp liên hiệp dược Khánh Hòa được đổi tên thành công ty dược phẩm Khánh
Hòa.
* Sơ lược về Công ty Vật tư Y tế Khánh Hòa:
Công ty Dược – Vật tư Y tế Khánh Hòa được thành lập theo quyết định số 370
QĐ/UB ngày 26/03/1993 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Khánh Hòa, sáng lập theo tinh thần

và nội dung của nghị định 388/HĐBT ngày 20/11/1991 của chính quyền quyết định.
Công ty Dược – Vật tư Y tế Khánh Hòa được trọng tài y tế cấp giấy phép kinh
doanh số 100793 ngày 12/03/1993, ngành nghề chính kinh doanh dược phẩm và trang
thiết bị vật tư y tế. Văn phòng công ty đóng tại 48 Sinh Trung, Nha Trang.
* Sơ lược về Công ty Dược – Vật tư Y tế Khánh Hòa:
Ngày 30/12/1999 Công ty Dược được thành lập theo quyết định số 5023/1999
QĐ/UB của Ủy ban nhân nhân tỉnh Khánh Hòa về việc hợp nhất hai Công ty là Công ty
Dược Khánh Hòa và Công ty Vật tư Y tế Khánh Hòa. Quyết định số 235/2000 QĐ/UB
của Ủy ban nhân nhân tỉnh Khánh Hòa. Công ty Dược – Vật tư Y tế Khánh Hòa được Sở
kế hoạch và đầu tư tỉnh Khánh Hòa cấp giấy phép kinh doanh số 112917, ngành nghề
chính sản xuất và kinh doanh dược phẩm và trang thiết bị vật tư y tế.
*
Giới thiệu về ban lãnh đạo trong công ty:
- Hội đồng quản trị:
- Ban Giám đốc:
Lê Nhuận: Giám đốc.
NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN

Trang
7
Phạm Ngọc Sửu: Phó giám đốc thị trường.
Nguyễn Trung Hiếu: Phó giám đốc sản xuất.
Lê Duy Ánh: Phó giám đốc nhân sự (kiêm Trưởng phòng tổ chức).
Võ Khanh: Phó giám đốc kinh doanh (kiêm Trưởng phòng kinh doanh).
Trương Trí Tài: Kế toán trưởng.
- Phòng Tổ chức:
Lê Duy Ánh: Trưởng phòng.

Nguyễn Thị Hà: Phó Trưởng phòng.
- Phòng Kinh doanh:
Võ Khanh: Trưởng phòng.
Nguyễn Ngọc Anh Thư: Phó Trưởng phòng.
Nguyễn Thị Thọ: Phó Trưởng phòng.
Ngô Thị Xuân Nhi: Phó Trưởng phòng.
- Phòng Tiêu thụ sản phẩm:
Mai Xuân Sơn: Trưởng phòng.
- Phòng Tài chính – Kế toán:
Trần Thị Tình: Trưởng Phòng.
Nguyễn Ngọc Phương: Phó Trưởng Phòng.
Lê Hương Thủy: Phó Trưởng Phòng.
Phạm Thị Phương Lệ: Phó Trưởng Phòng.

NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN

Trang
8
II. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
1. Sơ đồ tổ chức sản xuất của công ty:
Sơ đồ tổ chức sản xuất sản phẩm



















Công ty có hai bộ phận sản xuất chính là Tổ thuốc ống và Tổ thuốc viên với các
nhiệm vụ như sau:
Tổ thuốc ống: sản xuất các loại thuốc như ống tiêm, ống uống, ngoài da.
- Ống tiêm: thường là các loại thuốc ống bổ tổng hợp có khả năng phụ hồi sức
khỏe tốt hơn các loại thuốc kháng sinh.
- Ống uống: thường là các loại thuốc ống bổ tổng hợp được bào chế từ các đặc
sản quý hiếm có giá trị như yến ống chủng loại.
- Ngoài da: là các loại thuốc rửa sát trùng như ôxy già, dung dịch Asa, nước cất.
Tổ thuốc viên: chủ yếu sản xuất các loại thuốc kháng sinh như: amoxicilin,
apicilin, cefacilin, paracetamol, vitamin .v.v. Đây cũng là loại thuốc chiếm số lượng
lớn ở công ty.
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
2.1. Chức năng:
Công ty thực hiện một số chức năng cơ bản sau:
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu dược phẩm và vật tư trang thiết
bị y tế để kinh doanh và phụ vụ cho nhu cầu sức khỏe của nhân dân.
- Tích cực khai thác thị trường, mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh, đẩy mạnh
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

- Sửa chữa, lặp đặt và bảo trì trang thiết bị y tế.
- Phục vụ hàng dữ trữ quốc gia, quốc phòng.
2.2. Nhiệm vụ:
BAN LÃNH ĐẠO
PHÂN XƯỞNG SẢN
XU
ẤT

TỔ THUỐC ỐNG TỔ THUỐC VIÊN
ỐNG
TIÊM
ỐNG
UỐNG
NGOÀI
DA
VIÊN
TRẦN
VIÊN
NANG
NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN

Trang
9
Với các chức năng cơ bản trên, công ty CP được phẩm Khánh Hòa có các nhiệm vụ
chính sau:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh với định hướng không
ngừng nâng cao trình độ sản xuất, cải tiến, hoàn thiện quy trình công nghệ, ứng

dụng những thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất, từng bước nâng cao chất
lượng sản phẩm, mở rộng hơn nữa phạm vi kinh doanh.
- Nắm bắt nhu cầu thị trường, tổ chức xây dựng và thực hiện các phương án sản
xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Tiết kiệm chi phí sản xuất, hạn giá thành sản phẩm.
- Cải thiện điều kiện lao động, nâng cao lao động tay nghề của người lao động và
trình độ quản lý của cán bộ công ty.
- Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh theo đúng chế độ chính sách, đảm bảo hiệu
quả kinh tế. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các chính sách, chủ trương và chế độ
báo cáo tài chính của nhà nước.
- Làm tốt các công tác bảo hộ và an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường
và bảo vệ tài sản XHCN.

3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty:
NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN

Trang
10


NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN

Trang
11


4. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc:
- Giám đốc là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động và kết
quả sản xuất kinh doanh của công ty.
- Là người tổ chức và điều hành bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty theo kế
hoạch của UBND tỉnh phê duyệt.
- Vạch ra chiến lược kinh doanh, quan hệ với khách hàng, ký kết các hợp đồng
lao động, chủ động liên doanh, liên kết với các công ty khác nhằm tạo điều kiện
làm việc cho nhân viên, đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
- Được quyền quyết định về số lượng, tổ chức cán bộ sản xuất kinh doanh cho
phù hợp và đạt được hiệu quả cao. Có quyền tổ chức tuyển dụng, nâng bậc, nâng
lương, ký kết các hợp đồng lao động theo quy định của nhà nước.
Phòng tổ chức – hành chính:
- Phụ trách và tổ chức nhân sự, tổ chức đào tạo và tiếp nhận cán bộ công nhân
viên.
- Tổ chức bộ máy mạng lưới tiêu thụ.
- Theo dõi hoạt động tiền nong, thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
- Quan tâm và có kế hoạch chăm lo đời sống tinh thần cho nhân viên công ty.
Phòng kinh doanh:
- Kinh doanh dược phẩm và nguyên liệu dược.
- Tiếp cận với khách hàng và thực hiện các hoạt động bán hàng, giao dịch và nắm
bắt thị trường, nhu cầu của khách hàng, tìm đại lý và thị trường tiêu thụ.
- Lắp đặt, bảo trì và in ấn, tổng hợp kế hoạch của toàn công ty.
Phòng kế toán – tài chính:
- Theo dõi mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty một cách chính xác
nhất thông qua các số liệu báo cáo. Theo dõi và điều chỉnh các kế hoạch về tài
chính của công ty.
- Thực hiện các chỉ tiêu phải nộp với nhà nước.
Phòng tiêu thụ sản phẩm – marketing

- Phân tích, lập kế hoạch, tổ chức, thực hiện và giám sát việc tiến hành những
biện pháp nhằm thiết lập, củng cố và duy trì những trao đổi có lợi với người, tạo ra
được lợi nhuận cho công ty, tăng khối lượng hàng bán ra, tăng tỉ trọng hàng hóa
trong thị trường.
Phòng nghiên cứu phát triển
- Nghiên cứu quy trình kỹ thuật cho sản xuất và xin lưu hành trên toàn quốc.
- Nghiên cứu, sản xuất ra những mặt hàng mới, có giá trị sử dụng cao.
Phòng kiểm tra đảm bảo chất lượng
- Xây dựng định mức nguyên liệu, phụ liệu.
- Kiểm nghiệm bán thành phẩm, nguyên liệu, phụ liệu, dược liệu

NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN

Trang
12

Trung tâm dược phẩm
- Là nơi cung ứng dược phẩm, dụng cụ y tế cho khách hàng, theo dõi, thu hồi
công nợ của khách hàng.
Hiệu thuốc ở Nha trang và các huyện
- Cung ứng dược phẩm và dụng cụ cho các quầy hàng, đại lý trên điạ bàn thành
phố và các huyện.
- Quản lý và điều hành về chỉ tiêu, kế hoạch, nghiệp vụ chuyên môn, quy chế
dược, theo dõi, thu hồi công nợ đối với các quầy hàng và đại lý thuốc.
Bộ phận kho
- Là nơi tập trung vật tư hàng hóa trước và sau khi tiêu thụ, là nơi bảo quản, theo
dõi lượng hàng xuất nhập thực tế.

Xưởng sản xuất
- Sản xuất các loại thuốc để cung cấp cho thị trường tiêu thụ.
5. Thực trạng về tình hình nguồn nhân lực tại công ty:
Hiện tại, nguồn nhân lực của công ty ngày càng phát triển hơn về quy mô, vấn đề
về nhân lực luôn được các cấp lãnh đạo xây dựng và hoàn thiện hơn về công tác quản
lý.
Tốc độ phát triển kinh tế cũng như khoa học – kỹ thuật ngày càng chóng mặt, đòi
hỏi công ty phải có chiến lược lâu dài, bên cạnh đó, trong thời gian qua công ty đang
trên đà phát triển, mở rộng các phân xưởng nên luôn đòi hỏi nguồn nhân lực có nhiều
kinh nghiệm và chuyên môn. Lãnh đạo công ty đã nhìn thấy được tầm quan trọng của
việc đào tạo này nên đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để nhân viên có thể nâng cao
trình độ và nghiệp vụ cho bản thân mình. Trong những năm qua, công ty đã tọa điều
kiện cho nhiều nhân viên học đại học tại chức hoặc chuyên tu. Số lao động có kinh
nghiệm của công ty không ngừng tăng lên về số lượng và chất lượng.
Theo số liệu thống kê, đến ngày 31.8.2007, nguồn nhân lực của công ty như sau:
NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN

Trang
13



NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN
Trang
14

PHẦN BA:
PHÂN TÍCH BÀI TOÁN
I. Đặc tả bài toán:
Công ty CP Dược phẩm Khánh Hòa cần tự động hoá trong việc quản lý nhân sự của
công ty. Qua khảo sát, quan sát viên nắm được các hiện trạng sau:
1. Quản lý lý lịch nhân viên:
Các nhân viên đều được công ty quản lý các thông tin sau: họ, tên nhân viên, nơi
sinh, ngày sinh, giới tính, chứng minh nhân dân, phòng ban làm việc, trình độ văn hóa,
dân tộc, tôn giáo, trình độ chuyên môn, Đoàn viên, Đảng viên, chức vụ chính quyền,
hợp đồng lao động, tiền lương, số sổ BHXH, địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại, trình
độ ngoại ngữ, quan hệ gia đình, số điện thoại, khen thưởng/kỷ luật.
- Nơi sinh: quản lý huyện, tỉnh.
- Địa chỉ: quản lý số nhà, đường, huyện, tỉnh.
- Chứng minh nhân dân: số CMND, ngày cấp, nơi cấp.
- Phòng ban: quản lý tên phòng, số điện thoại.
- Trình độ chuyên môn: chỉ quản lý bằng cấp chính mà công ty nhận nhân viên đó
vào làm việc, loại bằng là chính quy hay tại chức, thuộc chuyên môn nào.
- Đoàn viên chỉ cần quản lý có hay không.
- Nếu là Đảng viên thì quản lý nơi vào Đảng, ngày vào Đảng, trình độ chính trị, nếu
có giữ chức vụ trong Đảng – đoàn thể thì ghi rõ chức vụ đang nắm giữ, nếu không
chỉ cần ghi là Đảng viên.
- Chức vụ chính quyền: quản lý tất cả các chức vụ mà nhân viên quản lý (như nhân
viên tạp vụ, nhân viên)
- Hợp đồng lao động: quản lý số HĐ, ngày HĐ, loại HĐ, lương cơ bản, hệ số lương,
phụ cấp chức vụ.
- Trình độ ngoại ngữ: quản lý các trình độ ngoại ngữ mà công chức biết được.
- Quan hệ gia đình: quản lý các mối quan hệ cha, mẹ, vợ/chồng, con, anh chị em ruột:
Họ tên, ngày sinh.
- Số điện thoại: chỉ quản lý một số điện thoại để có thể liên lạc.
- Khen thưởng, kỷ luật: số quyết định, ngày khen thưởng/kỷ luật, nơi khen thưởng/kỷ

luật, lý do khen thưởng/kỷ luật.

2. Quản lý lương nhân viên:
Quá trình lương nhân viên phải được quản lý: chức vụ, bậc, ngày lên lương.
NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN
Trang
15
Đối với viên chức chuyên môn, nghiệp vụ chưa có bằng đại học thì sau 2 năm sẽ
được nâng một bậc lương (gồm 12 bậc), nếu có bằng thì sau 3 năm sẽ được nâng bậc
(gồm 8 bậc).
Đối với công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh thì sau mỗi năm sẽ tổ
chức thi nâng bậc, nếu đạt thì sẽ được nâng bậc lương.
3. Công việc tin học hóa nhằm đáp ứng:
- Nắm các thông tin về phòng, ban, cập nhật, thay đổi các thông tin cần thiết.
- Bất cứ lúc nào cũng có thể trả lời các thông tin chính xác về tình hình công tác, lý
lịch của nhân viên.
 Báo cáo được danh sách các nhân viên theo từng phòng ban.
 Báo cáo trình độ học vấn của nhân viên
 Báo cáo tiểu sử của nhân viên
 Báo cáo danh sách lương nhân viên
 Báo cáo kinh nghiệm làm việc của nhân viên…
- Người quản lý có thể dễ đàng tìm kiếm thông tin của nhân viên, phòng ban một
cách nhanh chóng để quản lý và cập nhật.

II. Mô hình quan niệm dữ liệu:
NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN

Trang
16
NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN
Trang
17
III. Mô hình tổ chức dữ liệu:
1. BACLUONG (MaBLg, MaCDC, TenBLg, Hesolg)
2. BIET (MANV, MaNN)
3. CHUCDANH (MaCD, TenCD)
4. CHUCVU (MaCV, TenCV, PhucapCV)
5. CHUYENMON (MaCM, TenCM)
6. CO (MaCM, MANV, Loaibang)
7. CVDANG (MANV, TenCVD, NgaynhanchucVD)
8. DANG (MANV, MaTDCT, MaTinh, NgayVD, NgayCT)
9. DANTOC (MaDT, TenDT)
10. GIU (MANV, MaCV, Ngaythoichucvu, Ngaynhanchuc)
11. HUONG (MANV, MaBLg, NgayLL)
12. HUYEN (MaHuyen, MaTinh, TenHuyen)
13. LOAIHD (MaLHD, TenLHD)
14. Lam_O (MaPBan, MANV, Ngayden, Ngaydi, SoPLHD)
15. NGOAINGU (MaNN, TenNN)
16. NHAN (MaCD, MANV, Ngaybatdau)
17. NHANVIEN (MANV, MaHuyenS, MaHuyenT, MaDT, MaTG, MaLHD,
HoNV, TenNV, Gioitinh, Ngaysinh, NgayvaoCQ, NgayKTHD, Doanvien, Diachi,
QueQuan, Sodienthoai, SoCMND, SosoBHXH, SoHDLD, duongdananh, hotencha,
Hotenme, ngaysinhcha, Ngaysinhme, socon)
18. PHONGBAN (MaPBan, TenPBan, DCPBan, SodtPBan)
19. TDCHINHTRI (MaTDCT, TenTDCT)

20. TDVH (MANV, TenTDVH)
21. TINH (MaTinh, TenTinh)
22. TONGIAO (MaTG, TenTG)
IV. Mô hình vật lý dữ liệu
TINH (MaTinh, TenTinh)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaTinh (K) char 3 len() = 3
TenTinh nvarchar 20
Mã tỉnh: Dùng 3 chữ cái để chỉ định tên các tỉnh.
Tên tỉnh: Bắt đầu là Tp cho thành phố trực thuộc trung ương, nếu không chỉ cần
viết tên tỉnh.
NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN
Trang
18
Ví dụ:
Mã tỉnh Tên Tỉnh
KHA Khánh Hòa
HAN Hà Nội
QNA Quảng Nam

HUYEN (MaHuyen, MaTinh, TenHuyen)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaHuyen (K) char 5 len () = 5
MaTinh char 3 lookup(TINH)
TenHuyen nvarchar 20

Mã huyện: 3 ký tự đầu là mã tỉnh, 2 ký tự sau là số thứ tự trong tỉnh đó.
Tên huyện: Bât đầu là Tp cho thành phố trực thuộc tỉnh, Q: cho quận, H: cho

huyện, Tx: cho thị xã, tiếp theo là tên thành phố, quận, huyện, thị xã.
Ví dụ:
Huyện Mã Tỉnh Tên Huyện
KHA01 KHA Diên Khánh
KHA02 KHA Tp Nha Trang
HCM01 HCM Q. Bình Thạnh

TONGIAO (MaTG, TenTG)

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaTG (K) char 2 len() = 2
TenTG nvarchar 20
Mã TG: Số thứ tự cho các tôn giáo ở nước ta.
Tên TG: tên các tôn giáo ở nước ta.
Ví dụ:
Mã TG Tên TG
01 Kinh
02 Tin lành
03 Phật giáo

DANTOC (MaDT, TenDT)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaDT (K) char 2 len() = 2
TenDT nvarchar 20
MaDT: Số thứ tự cho các dân tộc ở nước ta.
TenDT: tên các dân tộc ở nước ta.
NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN
Trang

19
Ví dụ:
Mã DT Tên DT
01 Kinh
02 Tày
03 Thái

BACLUONG (MaBLg, MaCD, TenBLg, Hesolg)

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaBlg (K) char 4 Len() = 4
MaCD char 2 lookup(CHUCDANH)
TenBlg nvarchar 30
Hesolg numeric
Ví dụ:
MaBlg MaCD TenBg HesoLg
0101 01 1/12 2.34
0201 02 1/7 1.85
0203 04 1/5 1.80

TDCHINHTRI (MaTDCT, TenTDCT)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaTDCT (K) char 1 len() = 1
TenTDCT nvarchar 10
Ví dụ:
Mã TDCT Tên TDCT
SC Sơ cấp
TC Trung cấp
CC Cao cấp


TDVH (MANV, TenTDVH)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MANV (K) char 7 lookup(NHANVIEN)
TenTDVH nvarchar 20

CHUCDANH (MaCD, TenCD)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaCD (K) char 2 len() = 2
TenCD nvarchar 20

NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN
Trang
20
Ví dụ:
Mã CD Tên CD
01 CV-KTV-KS
02 A1 – D.Phẩm – N3
HHTK B11 – GNHH - TK

CHUCVU (MaCV, TenCV, PhucapCV)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaCV (K) char 2 len() = 2
TenCV nvarchar 20
PhucapCV numeric
Ví dụ:
Mã CV Tên CV PhucapCV
01 Giám đốc 0
02 Tổ trưởng Dược phẩm ngoại 0

03 Phó trưởng phòng 0.3

CHUYENMON (MaCM, TenCM)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaCM (K) char 2 len() = 2
TenCM nvarchar 20
Ví dụ:
Mã CM Tên CM
01 Đại học Kinh tế
02 DS trung học
03 DS đại học
04 Cao đẳng kinh tế

LOAIHD (MaLHD, TenLHD)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaLHD char 1 len() = 1
TenLHD nvarchar 20

NGOAINGU (MaNN, TenNN)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaNN (K) char 2 len() = 2
TenNN nvarchar 20

NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN
Trang
21
Ví dụ:
Mã CM Tên CM

01 Tiếng Anh
02 Tiếng Trung
03 Tiếng Hàn
04 Tiếng Pháp

NHANVIEN (MANV, MaHuyenS, MaHuyenT, MaDT, MaTG, MaLHD, HoNV,
TenNV, Gioitinh, Ngaysinh, NgayvaoCQ, NgayKTHD, Doanvien, Diachi, QueQuan,
Sodienthoai, SoCMND, SosoBHXH, SoHDLD, duongdananh, hotencha, Hotenme,
ngaysinhcha, Ngaysinhme, socon)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MANV (K) char 7 len() = 8
MaHuyenS char 5 lookup(HUYEN)
MaHuyenT char 5 lookup(HUYEN)
MaDT char 2 lookup(DANTOC)
MaTG char 2 lookup(TONGIAO)
MaLHD char 1 lookup(LOAIHD)
HoNV nvarchar 20
TenNV nvarchar 7
Gioitinh nvarchar 5
Ngaysinh datetime
NgayvaoCQ datetime
NgayKTHD datetime
Doanvien nvarchar 8
Diachi nvarchar 50
QueQuan nvarchar 50
Sodienthoai char 10
SoCMND char 9
SosoBHXH char 10
SoHDLD char 10
duongdananh nvarchar 100

hotencha nvarchar 25
Hotenme nvarchar 25
ngaysinhcha datetime
Ngaysinhme datetime
socon numeric
Phải có: ngày vào cơ quan (ngayvaoCQ) > ngày sinh của nhân viên (ngaysinh)
Ngày kết thúc hợp đồng (ngayKTHD) > ngayvaoCQ
NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN
Trang
22
PHONGBAN (MaPBan, TenPBan, DCPBan, SodtPBan)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaPBan char 4 len() = 4
TenPBan nvarchar 30
DCPBan nvarchar 30
SodtPBan char 10
Ví dụ:
MaPBan TenPBan DCPBan SodtPBan
TC00 Phòng tổ chức Đường Sinh Trung

058 654895
TTSP P. Tiêu thụ sản phẩm 058 795464
TTBL Trung tâm bsn lẻ 058 850458

CVDANG (MANV, TenCVD, NgaynhanchucVD)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MANV (K) char 8 lookup(NHANVIEN)
TenCVD nvarchar 20

NgaynhanchucVD datetime

DANG (MANV, MaTDCT, MaTinh, NgayVD, NgayCT)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MANV (K) char 8 lookup(NHANVIEN)
MaTDCT char 5 lookup(TDCHINHTRI)
MaTinh char 3 lookup(TINH)
NgayVD datetime
NgayCT datetime
Phải có: ngày vào đảng (NgayVD) > ngayvaoCQ
Ngày chính thức > NgayVD

CO (MaCM, MANV, Loaibang)

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaCM char 5 lookup(CHUYENMON)
MANV char 8 lookup(NHANVIEN)
Loaibang nvarchar 20

NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN
Trang
23
BIET (MANV, MaNN)

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MANV char 8 Lookup(NHANVIEN)
MaNN char 5 Lookup(NGOAINGU)



GIU (MANV, MaCV, Ngaythoichucvu, Ngaynhanchuc)

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MANV char 8 lookup(NHANVIEN)
MaCV char 8 lookup(CHUCVU)
Ngaythoichucvu datetime
Ngaynhanchuc datetime
Phải có: ngày thôi chức vụ (Ngaythoichucvu) > ngày nhận chức vụ đó (ngaynhanchuc)

HUONG (MANV, MaBLg, NgayLL)

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MANV char 8 lookup(NHANVIEN)
MaBLg char 15 lookup(BACLUONG)
NgayLL datetime

Lam_O(MaPBan, MANV,Ngayden,Ngaydi, SoPLHD)

NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN
Trang
24
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaPBan char 7 len() = 7
MANV char 8 lookup(NHANVIEN)
Ngayden datetime
Ngaydi datetime
SoPLHD char 10

Phải có: ngày nhân viên rời phòng ban (Ngaydi) > ngày đến phòng ban đó (ngayden)

NHAN (MaCD, MANV, Ngaybatdau)

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaCD char 5 lookup(CHUCDANH)
MANV char 8 lookup(NHANVIEN)
Ngaybatdau datetime

V. Sơ đồ dòng dữ liệu của quá trình quản lý nhân viên:























9

8

7

6

5

4

3

2

1

Tính lương và
báo cáo lương

Giám đốc
Phòng tổ chức
Hồ sơ
nhân viên
Giám đốc
Phòng tổ chức
Bảng lương

Cập nhật hồ s
ơ
Nhân viên

Cập nhật hồ s
ơ
Nhân viên

3

NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Ths NGUYỄN ĐỨC THUẦN
Trang
25
Ghi chú:
1. Thông tin nhân viên mới được tuyển dụng
2. Lưu thông tin nhân viên mới vào hồ sơ nhân viên
3. Giám đốc, phòng tổ chức yêu cầu điều chỉnh thông tin về nhân viên.
4. Lấy thông tin từ hồ sơ nhân viên để điều chỉnh theo yêu cầu.
5. Lưu lại các thông tin đã điều chỉnh.
6. Yêu cầu báo cáo về nhân viên
7. Lấy thông tin nhân viên ra để báo cáo
8. Lấy thông tin về lương để có thể tính ra lương, báo cáo tình hình làm việc
9. Gởi thông tin theo yêu cầu.

×