Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

đồ án máy công cụ: tính toán thiết kế máy phay hạng trung dựa trên máy chuẩn P623

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.06 KB, 45 trang )

§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
LỜI NÓI ĐẦU
(Trích lời nói lần đầu có bổ sung)
Trong công nghiệp nặng cũng như trong công nhẹ. Máy công cụ cắt gọt kim loại là
thiết bị chủ chốt trong các nhà máy và các phân xưởng cơ khí để chế tạo ra các chi
tiết máy, các cụm máy, các khí cụ , dụng cụ và các loại sản phẩm khác nhau về cơ
khí để phục vụ trong sản xuất và đời sống hàng ngày.
Với trình độ khoa học ngày càng phát triển đòi hỏi nhà máy công cụ phải được tự
động hoá, tăng về số lượng, tăng về tính năng, tăng về chủng loại và ngày càng phát
triển hiện đại nhằm tăng năng xuất lao động góp phần phát triển nhanh đất nước.
Trong chương trình đào tạo kĩ sư chế tạo máy thuộc trường Đại Học Bách Khoa thì
máy công cụ là môn học quan trọng. Nhận thức rõ tầm quan trọng đó, Bộ môn Máy và
Ma sát đã giao cho Sinh Viên Đồ Án môn học Thiết Kế Máy và tôi được nhận đề tài
Đồ Án: “thiết kế Máy phay vạn năng nằm ngang hạng trung” dựa trên cơ sở máy
chuẩn P623.
Trong phần thuyết minh này chỉ giới thiệu quá trình tính toán và thiết kế máy phay
vạn năng , chủ yếu là phần thiết kế hộp tốc độ.
Việc thiết kế được bắt đầu từ phân tích , chọn máy chuẩn và dựa trên cơ sở máy
chuẩn rồi thiết kế động học , động lực hoc , thiết kế hệ thống điều khiển của máy mới .
Được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các Thầy, các GS,TS đã hướng dẫn và
tham khảo đồ án của các bạn trong lớp. Đến nay tôi đã hoàn thành đồ án môn học
này. Tuy nhiên do trình độ và do thời gian có hạn Đồ Án không thể tránh được những
thiếu sót, tôi rất mong được các Thầy, các GS,TS và các bạn có ý kiến để Đồ Án này
được hoàn thiện hơn . Em xin trân thành cảm ơn .



1
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
Chương I
Phân tích máy tương tự và chọn máy chuẩn.


A – Tính năng kỹ thuật cơ bản của một số máy tương tự:

2
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô

Thông số kỹ thuật 6H81 6H82(P623) 6H13
Kích thước gia công
Khoảng cách từ mặt mút trục chính đến
bàn máy (mm)
Khoảng cách từ sống trượt thân máy tới
tâm bàn máy (mm)
Khoảng cách từ đường trục chính đến
sống trượt thẳng đứng thân máy (mm)
Khoảng cách lớn nhất từ sống trượt thẳng
đứng tới thanh giằng (mm)
Khoảng cách từ trục chính tới mặt dưới
xà ngang (mm)
Khoảng cách lớn nhất từ mặt mút trục tới
ổ đỡ dao (mm)
Khoảng cách lớn nhất từ mặt sau của bàn
tới sống trượt thân máy (mm)
Lực kéo lớn nhất của cơ cấu chạy dao
+ Dọc
+ Ngang
+ Thẳng đứng
Đường kính lỗ trục (mm)
Độ côn trục chính (mm)
Đường kính trục gá dao (mm)
Số cấp tốc độ trục chính
Phạm vi điều chỉnh tốc độ (v/ph)

Công suất động cơ chính (kW)
Công suất động cơ chạy dao (kW)
Khối lượng máy (kg)
Kích thước lớn nhất của máy Dài
Rộng
Kích thước bề mặt làm việc của máy
+ B
1
+ L
1
Góc quay lớn nhất của bàn
Số rãnh chữ T
Dịch chuyển lớn nhất của bàn máy
+ Dọc
+ Ngang
+ Thẳng đứng (mm/phút)
Dịch chuyển nhanh của bàn máy
(mm/phút)
+ Dọc
+ Ngang
+ Thẳng đứng
Số cấp bước trên bàn máy
Bước tiến trên bàn máy
+ Dọc
+ Ngang
30÷340
170÷370

510
157

470
240
1500
1200
500
17
N
0
2
22;27;32
10
65÷1800
4,5
1,7
2100
2100
1940
250
1000
±45
0
3
600
200
350
2900
2300
1150
16
35÷980

27÷765
30÷350
220÷380

775
155
700
320
1500
1200
500
29
N
0
3
32,50
18
30÷1500
7
1,7
2700
2440
2440
320
1250
±45
0
3
700
260

320
2300
2300
770
18
23,5÷1180
23,5÷1180
30÷450
260÷580
450



380
2000
1500
750
29
N
0
3
32,50
18
63÷1500
10
2,8
4500
2370
3140
400

1600
±45
0
3
900
320
420
2300
2300
770
18
23,5÷118
0
8÷390
3
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
Trong quá trình tính toán thiết kế máy mới thì việc tìm hiểu và nghiên cứu các máy
tương tự đã có (máy cũ) là công việc không thể thiếu và đặc biệt quan trọng bởi trong
quá trình đó chúng ta thấy được những vấn đề hay mà các máy cũ đã có,qua đó ta có
thể tiếp thu và mặt khác cũng tìm ra các vấn đề mà máy cũ thiếu sót từ đó tiếp tục
hoàn thiện thêm .
Với nhệm vụ thiết kế một máy mới , và lần đầu đi vào tính toán thiết kế máy thì việc
đó lại càng quan trọng . Thấy dõ được điều trong quá trình tìm hiểu em đã có được
một số liệu của các máy tương tự được thống kê trong bảng trên
Qua bảng trên ta thấy số liệu máy mới cần thiết kế cũng gần giống như máy P623, vì
vậy nên chọn máy P623 hạng trung làm máy chuẩn . để tính toán thiét kế
B. Khảo Sát Máy phay P623:
*) Hộp tốc độ:
Số cấp tốc độ là Z
n

= 18, công bội ϕ
n
= 1,26. Tốc độ trục chính n
min
= 30 v/p, n
max
=
1500 (v/f). Công suất động cơ hộp tốc độ N = 7 kW, tốc độ động cơ hộp tốc độ là n =
1440 (v/f). Trục chính có chuỗi vòng quay được sắp xếp theo thứ tự:
30 37,5 47,5 60 75 95 118 150 190 300 375 600 750 950 1180
1500.
*) Hộp chạy dao:
Số cấp tốc độ Z
s
= 18, công bội ϕ
s
= 1,26. Bàn dao gồm 3 chuyển động: Dọc, ngang,
đứng. S
d
= S
ng
= 19 23,5 30 37,5 47,5 60 75 118 150 190 235 300 375
475 600 750 950.
Động cơ hộp chạy dao N = 1,7 kW, n = 1440 v/f.
I. Phân tích hộp tốc độ:
1. Phương án trung gian:
Từ trục I÷II qua cặp bánh răng 26/54 làm giảm tốc độ.
Từ trục II÷III qua khối bánh răng di trượt 3 bậc, được 3 tốc độ.
Từ trục III÷IV dùng khối bánh răng di trượt 2 bậc và bánh răng z = 18. Ở đây có
bánh răng dùng chung Z = 39 truyền từ trục II lên trục III, từ trục III÷IV nhằm làm

giảm số bánh răng kết cấu gọn nhẹ hơn.
Phương án không gian có thể tóm tắt như sau:
Vậy phương án không gian của hộp tốc độ là 3x3x2-Cách bố trí này làm cho kết cấu
hộp nhỏ gọn, số bánh răng trên trục cuối là ít nhất.
2 .Phương án thứ tự:
Tính công bội ϕ: R
n
=
50
30
1500
1
min
max
===
−z
n
n
ϕ

259,150
17
==
ϕ
. Lấy theo tiêu chuẩn
ϕ = 1,26.
n
I
= 1440v/f ⇒ n
II

= n
I
.i

= 1440
54
26
=693 (v/f).
* Nhóm truyền I:

4
n
Đ
C
= 1440v/f(I)x
54
26
(II)
33
22
47
18
(III)
26
39
37
28
(IV)
38
82

71
19
(V)=n
tc
39
16
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
Tính độ xiên của các tia trên đồ thị vòng quay:



<
>
=
:0
:0
x
x
i
x
ϕ
[x] : Lượng mở giữa 2 tia lân cận.
Từ trục II qua trục III qua 3 cặp bánh răng độ xiên của các tia biểu diễn tốc độ là:
i
1
= 16/39 = ϕ
x1

1
85,3

26,1lg
39lg16lg
x=−=


i
2
= 19/36 = ϕ
x2

2
77,2
26,1lg
36lg19lg
x=−=

i
3
= 22/33 = ϕ
x3

3
8,1
26,1lg
33lg22lg
x=−=

Xác định lượng mở giữa hai tia lân cận:
ϕ
xI

=
1][
1
8,2
8,1
2
3
=⇒==


I
x
i
i
ϕ
ϕ
ϕ
; ϕ
xII
=
1][
1
8,3
8,2
1
2
=⇒==


II

x
i
i
ϕ
ϕ
ϕ
Lượng mở giữa 2 tia lân cận [x] = 1 ⇒ Nhóm 1 là nhóm cơ sở.
* Nhóm truyền 2:
Từ trục III đến trục IV có 3 tỷ số truyền i
4
, i
5
, i
6
độ xiên của các tia là:
i
4
= 18/47 = ϕ
x4

4
25,4
26,1lg
47lg18lg
x=−=

i
5
= 28/37 = ϕ
x5


5
25,1
26,1lg
37lg28lg
x=−=

i
6
= 39/26 = ϕ
x6

6
75,1
26,1lg
26lg39lg
x=−=

Xác định lượng mở giữa hai tia lân cận:
ϕ
xIII
=
3][
3
25,1
75,1
5
6
=⇒==


III
x
i
i
ϕ
ϕ
ϕ
; ϕ
xIV
=
3][
4
25,4
25,1
4
5
=⇒==


IV
x
i
i
ϕ
ϕ
ϕ
Nhóm truyền II có [x] = 3 ⇒ Nhóm truyền khuyếch đại thứ nhất.
* Nhóm truyền III:
Đường truyền từ trục IV đến trục V với 2 tỷ số truyền là i
7

, i
8
. Độ xiên các tia:
i
7
= 19/71 = ϕ
x7

7
7,5
26,1lg
71lg19lg
x=−=

i
8
= 82/38 = ϕ
x8

8
3,3
26,1lg
38lg82lg
x=−=

Xác định lượng mở giữa hai tia lân cận:
ϕ
xV
=
9][

9
7,5
3,3
7
8
=⇒==

V
x
i
i
ϕ
ϕ
ϕ


5
Tia nghiêng phải
Tia nghiêng trái
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
Nhóm truyền III có [x
V
] = 9 ⇒ Nhóm truyền khuyếch đại thứ 2.
Nhóm Cặp bánh răng ăn
khớp
Độ xiên các ria [x]
Cố định 1
54
26
=

O
i
Cơ sở 3
32
22
;
36
19
;
39
16
x
1
= -3,8; x
2
= -2,8, x
3
= -1,8 1
Khuyếch đại 1 3
26
36
;
37
28
;
47
18
x
4
= -4,25; x

5
= 1,25; x
6
=
1,75
2
Khuyếch đại 2 2
38
82
;
71
19
x
7
= -5,7; x
8
= 3,3 3
Vậy Phương án trung gian: 3x3x2
PATT : I II
3. Đồ thị vòng quay hộp tốc độ máy chuẩn 6H82(P623):
n
1
n
2
n
3
n
4
n
5

n
6
n
7
n
8
n
9
n
10
n
11
n
12
n
13
n
14
n
15
n
16
n
17
n
18
[
I]
[
II]

[
III]
[
IV]
[
V]
i
7
i
4
i
5
i
1
i
2
i
3
i
o
=
2
6
/
5
4
i
8
i
6

Nhận xét: Đồ thị vòng quay hộp tốc độ có hình rẻ quạt, lượng mở tăng dần, đường
giảm tốc giảm dần, kết cấu tốc độ chặt chẽ, các trục trung gian có số vòng quay lớn
nên mô men xoắn nhỏ, vậy chúng có kết cấu hợp lý
Số vòng quay trục chính nằm giữa n
max
÷n
min
, khi tăng hoặc giảm tốc sẽ gặp tỷ số
truyền hơi lớn. I
min
= 19/71 = 1/3,7. i
max
= 82/38 = 2,1 > 2 nhưng không đáng kể đối với
loại máy có cấp chính xác 2.
II. Phân tích hộp chạy dao:
Số cấp tốc độ Z
s
= 18, lượng chạy dao S
d
= S
ng
, chuỗi số vòng quay:19 23,5 30
37,5 47,5 60 75 118 150 190 235 300 375 475 600 750 950.
Lượng chạy dao đứng: S
đ
= 0,5. Lượng chạy dao ngang: S
ng
= 8÷400, cụ thể:
8 10 12,5 16 20 25 31,5 40 50 63 80 100 125 160 200 315 400.
1.Phương án không gian:

Bàn xe dao có 3 chuyển động: Ngang, dọc, đứng. Xích truyền động:

6
1440x
18
36
27
27
36
18
40
18
34
24
37
21
6*
18
18
*
16
18
*
33
18
*
35
28
*
40

40
6*
18
18
*
16
18
*
37
18
*
35
28
*
40
40
*
40
18
*
45
13
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
2.Phương án thứ tự:
Trục I nối động cơ n = 1440 v/f truyền qua trục II bằng cặp bánh răng i
1
=
3,228,2
26,1lg
44lg26lg

44
26
1
1
−≈−=

=⇒= x
x
ϕ

Trục II đến trục III qua cặp bánh răng
i
2
=
3,5
26,1lg
68lg20lg
68
20
2
2
−=

=⇒= x
x
ϕ

* Nhóm truyền 1:
Từ trục III đến trục IV bằng cặp bánh răng di trượt 3 bậc tương ứng với 3 tỷ số truyền
i

3
, i
4
, i
5
độ xiên của các tia là:
i
3
= 36/18 = ϕ
x3

3
3
26,1lg
18lg26lg
x==

i
4
= 27/27 = ϕ
x4

4
0
26,1lg
27lg27lg
x==

i
5

= 18/36 = ϕ
x6

6
3
26,1lg
36lg18lg
x=−=

Xác định lượng mở giữa hai tia lân cận:
ϕ
xI
=
3][
3
0
3
4
3
=⇒==
I
x
i
i
ϕ
ϕ
ϕ

ϕ
xII

=
3][
3
3
4
5
4
=⇒==

II
x
i
i
ϕ
ϕ
ϕ
Nhóm truyền I có [x] = 3 ⇒ Nhóm truyền khuyếch đại thứ nhất.
* Nhóm truyền 2:
Từ trục IV đến trục V qua 3 cặp bánh răng tương ứng với 3 tốc độ i
6
, i
7
, i
8
:
i
6
= 18/40 = ϕ
x6


6
45,3
26,1lg
40lg18lg
x=−=

i
7
= 21/37 = ϕ
x7

7
45,2
26,1lg
37lg21lg
x=−=

i
8
= 24/34 = ϕ
x8

8
45,1
26,1lg
34lg24lg
x=−=

Xác định lượng mở giữa hai tia lân cận:
ϕ

xIII
=
1][
1
45,2
45,2
6
7
=⇒==


III
x
i
i
ϕ
ϕ
ϕ

ϕ
xIV
=
1][
1
45,2
45,1
7
8
=⇒==



IV
x
i
i
ϕ
ϕ
ϕ
Nhóm truyền II là nhóm cơ sở.
* Nhóm truyền 3:
Trong máy có dùng cơ cấu phản hồi trung gian qua các trục V⇒IV⇒V có tác dụng
mở rộng phạm vi điều chỉnh tốc độ , mặt khác nó có tác dụng tiết kiệm được không
gian của hộp , vì ở đó nếu không sử dụng cơ cấu phản hồi thì ta phải sử dụng một trục
nữa để lắp hai cặp bánh răng gồm hai tỷ số truyền tương ứng với 2 cặp bánh răng

7
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
13/45 và 18/40. vậy không hợp lý về không gian cũng như trong vấn đề tiết kiệm vật
liệu chế tạo trục …
Độ xiên của các tia là:
i
9
= 13/45 = ϕ
x9

9
35,5
26,1lg
45lg13lg
x=−=


i
10
= 18/40 = ϕ
x10

10
45,3
26,1lg
40lg18lg
x=−=

Xác định lượng mở giữa hai tia lân cận:
ϕ
xV
=
2][
2
35,5
45,3
10
9
=⇒==


V
x
i
i
ϕ

ϕ
ϕ

Nhóm truyền III có [x] = 2 ⇒ Nhóm truyền khuyếch đại thứ hai.
* Các tỷ số truyền còn lại:
Từ trục V đến trục VI qua cặp bánh răng 40/40:
i
11
= 40/40 = ϕ
x
11
⇒ x
11
= 0.
Từ trục VI đến trục VII qua cặp bánh răng 28/35:
i
12
= 28/35 = ϕ
x12
⇒ x
12
=
97,0
26,1lg
35lg28lg
−=

.
Từ trục VII đến trục VIII qua cặp bánh răng 18/33:
i

13
= 18/33 = ϕ
x13
⇒ x
13
=
62,2
26,1lg
33lg18lg
−=

.
Từ trục VIII đến trục IX qua cặp bánh răng 33/37:
i
14
= 33/37 = ϕ
x14
⇒ x
14
=
5,0
26,1lg
37lg33lg
−=

.
Từ trục IX đến trục X qua cặp bánh răng 18/16:
i
15
= 18/16 = ϕ

x15
⇒ x
15
=
5,0
26,1lg
16lg18lg
−=

.
Từ trục X đến trục XI qua cặp bánh răng 18/18:
i
16
= 18/18 = ϕ
x16
⇒ x
16
=
.0
26,1lg
18lg18lg
=

* Đường chạy dao nhanh:
Trục I ⇒ II i
1
= 26/44 = ϕ
x1
⇒ x
1

= -2,3.
Trục II ⇒ III i
2
= 44/37 = ϕ
x2
⇒ x
2
= 0,76.
Trục III⇒ IV i
3
= 37/43 = ϕ
x3
⇒ x
3
= -0,66.
Trục IV⇒ V i
3
= 28/35 = ϕ
x4
⇒ x
4
= -1.
Trục V ⇒ VI i
5
= 18/33 = ϕ
x5
⇒ x
5
= -2,02.
Trục VI ⇒ VII i

6
= 33/37 = ϕ
x6
⇒ x
6
= -0,5.
Trục VII⇒ VII i
7
= 18/16 = ϕ
x7
⇒ x
7
= 0,5.
Trục VII⇒ VIII i
8
= 18/18 = ϕ
x8
⇒ x
8
= 0.
Vậy ta có:
PAKG 3 x 3 x 2
PATT II x I x III

8
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
[3] [1] [2]
*> Đồ thị vòng quay của hộp chạy dao máy phay P623 (6H82):

9

1
8
:
4
0
4
0
:
4
0
2
8
:
3
5
1
8
:
3
6
2
7
:
2
7
3
6
:
1
8

2
4
:
3
4
2
1
:
2
7
1
8
:
4
0
18:48
1
8
:
1
6
1
8
:
3
7
1
8
:
3

3
2
8
:
3
5
3
7
:
4
3
4
4
:
3
7
2
6
:
4
4
[
i
]
[
i
i
]
[
i

i
i
]
[
i
v
]
[
v
]
[
v
i
]
[
v
i
i
]
[
v
i
i
i
]
[
i
x
]
[

x
]
[
x
i
]
n
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6

1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
§
å

t
h
Þ


v
ß
n
g

q
u
a
y

h
é
p

c
h
¹
y

d
a
o

m
¸
y

p
h

a
y

P
6
2
3

(
6
H
8
2
)
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
Nhận xét :
Vì máy chuẩn P623 có những tính năng gần giống máy thiết kế nên ta dựa vào
máy chuẩn để thiết kế
Chương II
Tính toán thiết kế máy mới
A.Thiết kế động học toàn máy:
I. Đặc tính và khả năng công nghệ của máy:
Qua sự phân tích máy chuẩn P623, ta có thể thiết kế máy mới mang các đặc điểm ưu
việt của máy chuẩn và đạt các yêu cầu đặt ra cho máy mới , thiết kế thích hợp với sản
xuất đơn chiếc, loạt nhỏ, đạt độ chính xác cấp 5÷6.
II. Thiết kế truyền dẫn hộp tốc độ:
Các số liệu ban đầu: n
min
= 28(v/f); ϕ
n

= 1,26, Z
n
= 18.
a ) Chuối số vòng quay:
Có tốc độ thứ z được xác định theo công thức: n
z
= n
1

z-1
.
Tốc độ
(n)
Giá trị
(Vòng/phút)
Tốc độ
(n)
Giá trị
(Vòng/phút)
Tốc độ
(n)
Giá trị
(Vòng/phút)
1
2
3
4
5
6
28

35,8
44,45
56
70,57
88,92
7
8
9
10
11
12
112,02
141,17
177,87
224,13
282,4
355,8
13
14
15
16
17
18
448,34
564,9
711,77
896,93
1130,01
1423,8
Theo tiêu chuẩn ta có ϕ = 1,26 → E = 4. Ta có bảng trị số vòng quay tiêu chuẩn

thành lập từ trị số vòng quay đầu tiên n
1
= n
min
= 28 (Vòng/phút).
Tốc độ
(n)
Giá trị
(Vòng/phút)
Tốc độ
(n)
Giá trị
(Vòng/phút)
Tốc độ
(n)
Giá trị
(Vòng/phút)
1
2
3
4
5
6
28
35,5
45
56
71
90
7

8
9
10
11
12
112
140
180
225
280
355
13
14
15
16
17
18
450
560
710
900
1120
1400
Như vậy có trị số vòng quay lớn nhất thực tế n
max
= 1400 (v/f). Có sai số cho phép: ∆n
=
7,1100.
1440
8,14231440

0
0
=

=

tc
tttc
n
nn
%.
Có giới hạn sai số vòng quay cho phép:
[∆n] = ±10(ϕ - 1)% = ±10(1,26 – 1)% = 2,6%.

10
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
Như vậy ∆n < [∆n].
b) Phương án không gian(PAKG):
PAKG chọn sao cho rút ngắn xích động, đường truyền ngắn, giảm số bánh răng, hạn
chế các cơ cấu truyền động kém chính xác như đai, ly hợp ma sát, truyền dẫn thuỷ
lực…
PAKG cần đạt hiệu quả cao nhất cho xích truyền động chính, còn lại hiệu suất thấp
hơn nhưng tổn hao không đáng kể.
PAKG cần có độ chính xác cao về xích động, chế tạo chính xác với kết cấu phù hợp,
truyền động êm.
Với yêu cầu máy mới truyền động chủ yếu bằng các cặp bánh răng di trượt đảm bảo
mở rộng phạm vi tốc độ, từ động cơ nối tiếp với hộp tốc độ bằng cặp bánh răng có tỷ
số truyền cố định nhằm đảm bảo kích thước nhỏ, gon.
Do máy mới cần thiết kế có 18 cấp tốc độ, ta có các phương án không gian sau:
Z = 9 x 2 = 18 Z = 2 x 9 = 18 Z = 3 x 6 = 18

Z = 6 x 3 = 18 Z = 3 x 3 x 2 = 18 Z = 2 x 3 x 3 = 18
Z = 3 x 2 x 3 = 18
Số nhóm truyền tối thiểu : (x)

dc
n
n
i
min
min
=
=
x
4
1
⇒ X= lg(
min
n
n
dc
)/lg(4) = lg(
28
1440
)/lg(4) =2,84 ( i ≥ 3 )
⇒ Số nhóm truyền tối thiểu là 3, cho nên chỉ còn lại các PAKG là:
3 x 3 x 2 3 x 2 x 3 2 x 3 x 3
Vậy ta chỉ cần so sánh các PAKG này thông qua bảng so sánh bố trí hộp thành xích
tốc độ với yêu cầu:
- Số trục, số bánh răng là ít nhất ∑br = 2.∑P
i

(P
i
là số bánh răng bằng khối di trượt,
không kể bánh răng dùng chung).
- Kích thước hộp nhỏ gọn, đảm bảo độ cứng vững.
- Số bánh răng trục cuối chịu mô men xoắn lớn nhất là ít nhất.
Lập bảng so sánh phương án KG
Ta thấy trục cuối cùng thường là trục chính hay trục kế tiếp với trục chính vì trục này
có thể thực hiện chuyển động quay với số vòng quay từ n
min
÷ n
max
nên khi tính toán
sức bền dựa vào vị trí số n
min
ta có M
xmax
. Do đó kích thước trục lớn suy ra các bánh
răng lắp trên trục có kích thước lớn. Vì vậy, ta tránh bố trí nhiều chi tiết trên trục cuối
cùng do đó 2 PAKG cuối có số bánh răng chịu M
xmax
lớn hơn nên ta chọn phương án 1
đó là 3x3x2, phương án này có số bánh răng trên trục cuối là nhỏ nhất.

11
PAKG
Chỉ
tiêu so sánh
Tổng số bánh răng
Số bánh răng di trượt

Chiều d i trà ục min
Số răng trên trục cuối
Công thức
3 x 3 x 2 3 x 2 x 3 2 x 3 x 2
∑z = 2∑Pi
Ni
L
min
=∑b+∑f
16
3
17b + 16f
2
16
3
17b + 16f
3
16
3
17b + 16f
3
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
c)Vẽ sơ đồ động:
d) Chọn phương án thứ tự (PATT):
Với phương án không gian 3 x 3 x 2 ta có 6 phương án thứ tự khác nhau với điều kiện
như sau: ϕ
x(
1−
i
P

)
= ϕ
Xmax


8. Trong đó:
- P
i
: Tỷ số truyền trong nhóm.
- [x] : Lượng mở giữa 2 tia lân cận.
- [x
max
] : Lượng mở giữa 2 tia ngoài cùng của nhóm truyền.

Lập bảng so sánh:
Qua bảng ta thấy có 2 PATT thoả mãn điều kiện Rn

8.
Ta vẽ lưới kết cấu của 2 PATT đó rồi so sánh:

12
Trôc
cuèi
Trôc III
Trôc II
Trôc I
TT123456PAKG3 x 3 x 23 x 3 x 23 x 3 x 23 x 3 x 23 x 3 x 23 x 3 x 2PATTI - II
- IIII - III - IIII - I - IIIII - III - IIII - I - IIIII - II - I[x][1] [3] [9][1] [6] [3][3] [1]
[9][2] [6] [1][6] [1] [3][6] [2] [1]Lưới kết
cấu[x

max
]9129121212ϕ
xmax
1,26
9
=81,26
12
=161,26
9
=81,26
12
=81,26
12
=161,26
12
=16
Kết luậnĐạtLoạiĐạ t LoạiĐạtLoại
11 66 3
11 33 9
33 11 9
22 66 1
66 11 3 66 22 1
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
PAKG3 x 3 x 2
PATT I II III
[X] [1] [3] [9]
PAKG3 x 3 x 2
PATT II I III
[X] [3] [2] [9]
n

1
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
(I)
3 [3]
(II)
3 [1]
(III)
2 [9]
(IV)
Nhận xét: Qua 2 lưới kết cấu đã vẽ, PATT có lưới kết cấu hình dẻ quạt, các tia xiên từ
từ, tốc độ biến thiên không đột ngột, do đó truyền êm ⇒ Ta chọn PATT : I . II III
e)Vẽ đồ thị vòng quay và chọn tỉ số truyền các nhóm :
Xác định vùng vòng quay n
0
để đảm bảo :
4
1
≤ i
0
≤ 2
với i
0
=
dc
n
n
0
ta có :
4
1


dc
n
n
0
≤ 2 → 360 ≤ n
0
≤ 2880 (v/ph)
Chọn n
0
càng cao càng tốt ,vì nếu n
0
cao thì số vòng quay của các trục trung gian sẽ
cao , mô men xoắn bé kích thước các trục , các bánh răng nhỏ gọn , tiết kiệm được
nguyên vật liệu
Ta chọn n
O
trùng với 1 tốc độ nào đó ở trục cuối, giả sử chọn

13
n1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16 17 18
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
n
O
= n
15
= 710 (v/f).

493,0

1440
710
≈==
dc
o
O
n
n
i
. Chọn i
O
=1/2 (Bộ truyền đai , có tính đến hệ số trượt của
dây đai ).
Vẽ đồ thị vòng quay, ta chọn 1 tỷ số truyền cho trước sau đó tính các tỷ số truyền
còn lại theo nguyên tắc chọn tỷ số truyền:
- Tỷ số truyền gần bằng 1 làm cho cơ cấu làm việc êm, đồng thời kích thước nhỏ
gọn, tiết kiệm vật liệu.
- Chọn tỷ số truyền để tốc độ trung gian càng cao càng tốt gần với tốc độ cuối cùng
của trục chính.
- Tỷ số truyền và lượng mở nằm trong giới hạn cho phép:
2
4
1
≤≤ i
.
* Với nhóm truyền I:
Lượng mở [x] = 1
Vì i
1
: i

2
:

i
3
=1:ϕ:ϕ
2
, chọn i
1
= 1/ϕ
4
Ta có : i
2
=1/ϕ
3
i
3
=1/ϕ
2
* Với nhóm II:
Lượng mở [x] = 3. Chọn i
4
=1/ϕ
4
Vì i
4
: i
5
:


i
6
=1:ϕ
3

6
Ta có: i
5
=1/ϕ i
6

2
* Với nhóm III:
Lượng mở [x] = 9. Chọn i
7
=1/ϕ
6
Vì i
1
: i
7
:

i
8
=1:ϕ
9
Ta có : i
min
= i

7
= 1/ϕ
6
= 1/1,26
4
= 1/4.
i
max
= i
8

3
= 1,26
3
= 2
Vậy i thoả mãn điều kiện
2
4
1
≤≤ i
.
Từ đó ta vẽ được đồ thị vòng quay
f) Tính số răng của các bánh răng theo từng nhóm truyền:

14
i
6
i
1
i

2
i
5
i
4
i
7
i
8
n
1
2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16 17 18
3
0

:

5
4
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
* Nhóm truyền I:
Có 3 tỷ số truyền i
1
, i
2
. i
3
, ϕ = 1,26. Tính theo công thức bội số chung nhỏ nhất và
phân tích các tỷ số truyền ra thừa số:









+
=
+
=
KE
gf
g
Z
KE
gf
f
Z
xx
x
x
xx
x
x


'
E

minC
=
Kf
gfZ
x
xx
.
)(
min
+
i
1
= 1/ϕ
4
= 1/1,26
4
≈ 1/ 2,52 ≈ 2/5 ta có f
x1
+g
x1
= 2 + 5 =7 .
i
2
= 1/ϕ
3
= 1/1,26
3
≈ 1/ 2,003 ≈ 1/2 ta có f
x2
+g

x2
= 1 + 2 = 3.
i
3
= 1/ϕ
2
= 1/1,26
2
≈ 1/ 1,587 ≈ 8/13 ta có f
x3
+g
x3
= 8 + 13 =21 .
Bội số chung nhỏ nhsất là K=21
với Z
min
=17 để tính E
min
ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
E
min
=
( )
Kf
gfZ
x
xx
.
)min
1

11
+
=
83,2
2.21
)52.(17
=
+
⇒ Từ đó ta có E=3


Z
= E.K = 3.21 = 63.
Thay số:
Z
1
=

+
Z
gf
f
xx
x
.
11
1
=
52
2

+
.63 = 18 (răng) ⇒ Z
'
1
=63-18 = 45 (răng) .


i
1
=18/45 .
Z
2
=

+
Z
gf
f
xx
x
.
22
2
=
21
1
+
.63 = 21 (răng )⇒ Z
'
2

= 63-21 = 42 (răng).


i
2
=21/42 .
Z
3
=

+
Z
gf
f
xx
x
.
33
3
=
138
8
+
.63 = 24 răng ⇒ Z
'
3
= 63-24 =39 (răng).


i

3
=24/39 .

Vậy tỷ số truyền nằm trong phạm vi cho phép.
* Nhóm truyền II:
Có 3 tỷ số truyền i
4
, i
5
. i
6
, ϕ = 1,26. Tính theo công thức bội số chung nhỏ nhất và
phân tích các tỷ số truyền ra thừa số:








+
=
+
=
KE
gf
g
Z
KE

gf
f
Z
xx
x
x
xx
x
x


'
E
minC
=
Kf
gfZ
x
xx
.
)(
min
+
i
4
= 1/ϕ
4
= 1/1,26
4
≈ 11/28 ta có f

x4
+g
x4
= 11 + 28 = 39.
i
5
= 1/ϕ = 1/1,26 ≈ 17/22 ta có f
x5
+g
x5
= 17 + 22 = 39.
i
6
= ϕ
2
/1= 1,26
2
/1 ≈ 8/5 ta có f
x6
+g
x6
= 8 + 5 =13.
Bội số chung nhỏ nhất là K=78
với Z
min
=17 để tính E
min
ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
E
min

=
( )
Kf
gfZ
x
xx
.
)min
4
44
+
=
1
78.11
)39.(17
=
⇒ Từ đó ta có E=1

15
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô


Z
= E.K = 1.78 = 78.
Thay số:
Z
4
=

+

Z
gf
f
xx
x
.
44
4
=
39
11
.78 =22răng) ⇒Z
'
4
=78-22=56 (răng).


i
4
=22/56
Z
5
=

+
Z
gf
f
xx
x

.
55
5
=
39
17
.78= 34(răng) ⇒ Z
'
5
=78-34=44 (răng).


i
5
=34/44.
Z
6
=

+
Z
gf
f
xx
x
.
66
6
=
39

22
.78= 48 (răng) ⇒ Z
'
5
=78-48=30(răng)


i
6
=48/30
Vậy tỷ số truyền nằm trong phạm vi cho phép.
* Nhóm truyền III:
Có 2 tỷ số truyền i
7
, i
8
, ϕ = 1,26. Tính theo công thức bội số chung nhỏ nhất và phân
tích các tỷ số truyền ra thừa số:








+
=
+
=

KE
gf
g
Z
KE
gf
f
Z
xx
x
x
xx
x
x


'
E
minC
=
Kf
gfZ
x
xx
.
)(
min
+
i
7

= 1/ϕ
6
= 1/1,26
6
≈ 1/4 ta có f
x7
+g
x7
= 1 + 4 = 5.
i
8
= ϕ
3
/1 = 1,26
3
/1 ≈ 2/1 ta có f
x8
+g
x8
= 2 + 1 = 3.
Bội số chung nhỏ nhất là K=5.3 =15.
với Z
min
=17 để tính E
min
ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
E
min
=
( )

Kf
gfZ
x
xx
.
)min
7
77
+
=
67,5
15.1
)41.(17
=
+
⇒ Từ đó lấy E=6


Z
= E.K = 6.15 = 90.
Thay số:
Z
7
=

+
Z
gf
f
xx

x
.
77
7
=
41
1
+
.90 = 18 (răng) ⇒ Z
'
7
= 90-18=72 ( răng).


i
7
=18/72
Z
8
=

+
Z
gf
f
xx
x
.
88
8

=
12
2
+
.90 = 60 (răng) ⇒ Z
'
8
= 90-60=30 (răng).


i
8
=60/30 .
Vậy tỷ số truyền vẫn nằm trong phạm vi cho phép.
g). Tính sai số vòng quay:
Với i
0
=1/2 khi đó ta có bảng tính sai số vòng quay

16
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
N Phương trình xích động N=n
thực tế
n
tiêu chuẩn
∆n%

17
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
n

1
n
đc
.i
0.
i
1.
i
4.
i
7
27,89 28 0,39
n
2
n
đc
.i
0.
i
2.
i
4.
i
7
34,86 35,5 2,4
n
3
n
đc
.i

0.
i
3.
i
4.
i
7
43,91 45 2,03
n
4
n
đc
.i
0.
i
1.
i
5.
i
7
54,86 56 2,04
n
5
n
đc
.i
0.
i
2.
i

5.
i
7
69,58 71 2
n
6
n
đc
.i
0.
i
3.
i
5.
i
7
87,4 90 2,8
n
7
n
đc
.i
0.
i
1.
i
6.
i
7
113,6 112 -1,4

n
8
n
đc
.i
0.
i
2.
i
6.
i
7
142 140 -1,42
n
9
n
đc
.i
0.
i
3.
i
6.
i
7
174,76 180 2,32
n
10
n
đc

.i
0.
i
1.
i
4.
i
8
223,14 225 0,83
n
11
n
đc
.i
0.
i
2.
i
4.
i
8
278,9 280 0,38
n
12
n
đc
.i
0.
i
3.

i
4.
i
8
344,3 355 3,01
n
13
n
đc
.i
0.
i
1.
i
5.
i
8
438,9 450 2,46
n
14
n
đc
.i
0.
i
2.
i
5.
i
8

548,6 560 2,03
n
15
n
đc
.i
0.
i
3.
i
5.
i
8
698,2 710 1,66
n
16
n
đc
.i
0.
i
1.
i
6.
i
8
908,8 900 -0,97
n
17
n

đc
.i
0.
i
2.
i
6.
i
8
1136 1120 1,43
n
18
n
đc
.i
0.
i
3.
i
6.
i
8
1398,2 1400 0,14
Ta có đồ thị sai số vòng quay:

n%
n(v\ph)
-1,42
0
2,8

B. Thiết kế hộp chạy dao Máy Phay:
- HCD có nhiệm vụ để biến đổi tốc độ chạy dao ( lượng chạy dao ) để gia công theo
chế độ cắt thích hợp , qua đó thay đổi năng suất cắt gọt và chất lượng bề mặt gia công.

18
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
- Sự khác nhau giữa HCD và HTĐ :
+) HCD có công suất bé hơn HTĐ , chỉ bằng 5÷ 10 % của HTĐ
+) Tốc độ làm việc chậm hơn
+) Phạm vi điều chỉnh rộng hơn
5
1
< Us < 2,8 ⇔ R
smax
= 14
+ ) Trong HCD thì giảm tốc nhiều hơn tăng tốc , thường dùng một số cơ cấu như :
Vít me-Đai ốc , trục vít-BR.
I . Tính toán động học:
- Số liệu ban đầu : z = 18 ; ϕ = 1,26 ;
S
ngangmin
=S
đứngmin
=S
dọc min
=22(mm/ph)
S
dnhanh
=3200(mm/ph)
1.Tính số vòng quay của máy mới :

Ta có : ϕ =
1
min
max
−z
S
S

1z−
ϕ
=
min
max
S
S

max
S
= S
min
.
1z−
ϕ
= 22.(1,26)
18-1
≈ 1118,72 (v/ph).
Mặt khác S
z
= S
1

.
1z−
ϕ
.
Với S
1
=S
min
;
S
2
= S
1
.ϕ ;
S
3
=S
2
.ϕ = S
1
.
2
ϕ
. . . . . . .
S
z
= S
1
.
1z−

ϕ
.
Trong đó z là số cấp tốc độ ở trục ra .
_ Thay ϕ = 1,26 và z = 1÷18 vào công thức trên và chuyển chuỗi lượng chạy dao
thành chuỗi số vòng quay theo công thức:

,, ,,
3
3
2
2
1
1
v
n
Sn
v
S
v
S
v
S
t
S
n
t
S
n
t
S

n
t
S
n ====
Với cơ cấu tạo ra chuyển động chạy dao là cơ cấu vít-đai ốc có bước vít t
v
=6mm.
Ta tính được các tốc độ tương ứng trong bảng sau .

19
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
Lượng chạy
dao
Công thức tính
Giá trị lượng
chạy dao trục
vítme
(mm/ph)
Tốc độ
trục vít
me
Giá trị số
vòng quay
(vòng/ph)
Giá trị số
vòng quay
tiêu chuẩn
(vòng/ph)
S
1

S
min
22 n
S1
3,66 3,55
S
2
S
1

27,72 n
S2
4,62 4,5
S
3
S
1

2
34,92 n
S3
5,82 6
S
4
S
1

3
44 n
S4

7,33 7,5
S
5
S
1

4
55,45 n
S5
9,24 9,5
S
6
S
1

5
69,86 n
S6
11,64 11,8
S
7
S.ϕ
6
88,03 n
S7
14,67 15
S
8
S
1


7
110,92 n
S8
18,48 19
S
9
S
1

8
139,76 n
S9
23,29 23,5
S
10
S
1

9
176,09 n
S10
29,34 30
S
11
S
1

10
221,88 n

S11
36,98 37,5
S
12
S
1

11
279,5 n
S12
46,59 47,5
S
13
S
1

12
352,26 n
S13
58,71 60
S
14
S
1

13
443,85 n
S14
73,97 75
S

15
S
1

14
559,25 n
S15
93,2 95
S
16
S
1

15
704,66 n
S16
117,44 118
S
17
S
1

16

887,87 n
S17
147,97 150
S
18
S

1

17

1118,72 n
S18
186,45 190
Để tính toán hộp tốc độ ta đưa số vòng quay của trục vít me về trục VI . Việc tính toán
số vòng quay của trục VI ta phải chọn các cặp bánh răng trung gian trên các trục
VI XII .theo máy mẫu đã khảo sát
Từ trục V-VI có tỷ số truyền : i
9
=
'
9
9
Z
Z
=1 có Z
9
=40, Z
9
’=40
Từ trục VI-VII có tỷ số truyền i
10
=
35
28
26,1
11

'
10
10
===
ϕ
Z
Z
Từ trục VII-VIII có tỷ số truyền i
11
=
38
18
26,1
11
'
22
11
11
===
ϕ
Z
Z
Từ trục VIII-IX có tỷ số truyền i
12
=
37
33
26,1
11
'

12
12
===
ϕ
Z
Z
Từ trục IX-X có tỷ số truyền i
13
=
16
18
1
26,1
1'
13
13
===
ϕ
Z
Z
Từ trục X-XI có tỷ số truyền i
14
=
18
18
1
1
'
14
14

==
Z
Z
Từ đó ta tính được số vòng quay của trục VI như sau :
n
VI
=
Tg
Si
i
n
; trong đó i
Tg
= i
9
. i
10
. i
11
. i
12
. i
3
. i
14

20
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
Ta có : i
Tg

=
40
40
.
35
28
.
38
18
.
37
33
.
16
18
.
18
18
. = 0,3802
Sau khi tính toán và chọn theo tiêu chuẩn ta có được số vòng quay của trục VI như
sau :
n
VI
: 9,5 ; 11,8 ; 15 ; 19 ; 23,5 ; 30 ; 37,5 ; 47,5 ; 60 ; 75 ; 95 ; 118 ; 150 ; 190 ; 235;
300 ; 375 ; 475 :
2 . Chọn phương án không gian :
- Dựa vào chuỗi số vòng quay n
1
÷n
max

.
- Với động cơ có công suất N = 1,5 ( Kw) và n
dc
= 1410 ( v/ph) .
Ta có u
min gh
=
X
4
1
=
dc
n
n
min
Với : X số nhóm truyền tối thiểu của máy
u
min gh
là tỷ số truyền giới hạn của xích truyền

X
4
1
=
dc
n
n
min
=
1410

5,9
⇒ X=
4lg
5,9lg1410lg −
= 3,60
Ta có số nhóm truyền tối thiểu : X = 3
phân tích Z ra các thừa số nguyên tố
Z =

=1i
Pi
Với tối thiểu 4 nhóm truyền và 18 cấp tốc độ ta có các phương án không gian như sau :
Z = 18 = 3 x 3 x 2
= 3 x 2 x 3
= 2 x 3 x 3
Để so sánh các PAKG ta dựa vào :
+ Tổng số bánh răng của HTĐ là
S
ZS
= 2 .( p
1
+p
2
+. . . + p
i
)
S
ZS
= 2. ( 3 + 3 + 2 ) = 16 bánh răng
+Tổng số trục : S

tr
= i +1
S
tr
=4+1=5
+Chiều dài sơ bộ của hộp : L = ∑b + ∑f
Ta có L
min
=16b+15f
+ Số lượng bánh răng chịu M
x
ở trục ngoài cùng vì trục này có chuyển động quay
thực hiện số vòng quay từ n
min
tới n
max
nên khi tính toán sức bền dựa vào trị số n
min
sẽ
có M
max
. Do đó kích thước trục lớn các bánh răng lắp lên trục có kích thước lớn vì vậy
tránh bố trí nhiều chi tiết lên trục này.
+ Các cơ cấu đặc biệt dùng trong hộp: ly hợp ma sát, ly hợp vấu
Từ các kết quả tính toán ta lập ra bảng so sánh như sau để chọn phương án tối ưu


21
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
Bảng so sánh các phương án không gian


PAKG
Yếu tố so sánh
3 x 3 x 2
(1)
3 x 2x 3
(2)
2 x 3 x 3
(3)
Tổng số bánh răng (min) 16 16 16
Tổng số trục (min) 5 5 5
Chiều dài Lmin 16b + 15f 16b + 15f 16b + 15f
Số Bánh Răng chịu M
xmax
2 3 3
Cơ cấu đặc biệt
- Từ bảng trên ta thấy các PAKG (2) (3) có số bánh răng trên trục chính là nhiều hơn
mà trên trục chính các bánh răng lại chịu mômen xoắn lớn nhất nên các phương án này
không hợp lý.
⇒ Từ các chỉ tiêu trên PAKG 3 x 3 x 2 là hợp lý nhất .
3 . Chọn phương án thứ tự ( PATT ) :
Sau khi có PAKG ta phải xác định PATT cho HCD.
Căn cứ vào máy chuẩn 6H82 từ lưới kết cấu và đồ thị vòng quay ta thấy trong HCD
người ta không dùng phương án hình rẻ quạt , vì trong HCD người ta dùng một loại
mô đun nên việc giảm thấp số vòng quay trung gian không làm tăng kích thước bộ
truyền, nên việc dùng phương án thứ tự này hoặc khác không làm thay đổi nhiều đến
kích thước của hộp . Ngoài ra trong HCD còn dùng cơ cấu phản hồi có ưu điểm là
giảm được số trục, số bánh răng,giảm được kích thước hộp ,… Vậy để dùng được cơ
cấu phản hồi tốc độ ta phải dùng : PATT 3[3]x3[1]x2[9]


4 . Lưới kết cấu và đồ thị vòng quay :
a . Lưới kết cấu :
Là sơ đồ biểu diễn công thức kết cấu và phương trình điều chỉnh .
- PAKG 3 x 3 x 2
- PATT II -I - III
- [X] [3] [1] [9]
Vẽ sơ đồ động.

22
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
Cách vẽ lưới kết cấu:
+) vẽ các đường thẳng nằm ngang tương ứng với các trục của HCD .
+)Vẽ các đường thẳng đứng cách nhau 1 khoảng lgϕ biểu diễn 18 cấp tốc độ của trục
chính . Theo qui ước vẽ đối xứng , trục I có 1 tốc độ
0
n
nên
0
n
đặt ở chính giữa trục
I .
Một vài lưới kết cấu đặc trưng

23
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
Vậy chọn lưới kết cấu cho máy như sau :
n
1
2 3 4 5
6

7
8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
(I)
3 [3]
(II)
3 [1]
(III)
2 [9]
(IV)
b .Đồ thị vòng quay :
Đồ thị vòng quay là chuyển từ lưới kết cấu biểu diễn đối xứng sang biểu diễn các tỷ
số truyền thực. Tia nghiêng sang phải biểu thị u >1. Tia nghiêng sang trái biểu thị u <1
và tia thẳng đứng thì u =1 .
+) Với PATT II- I -III và ϕ = 1,26 có dùng cơ cấu phản hồi thì trình tự vẽ đồ thị
vòng quay như sau: .
- Xác định tốc độ
0
n
của trục đầu tiên trong HTĐ (trục III)

0
n
= u
0
.
dc
n
.
Trong đó
dc

n
: Là số vòng quay của động cơ
u
0
: Là tỷ số truyền từ trục động cơ đến trục thứ nhất của
HTĐ
Để đơn giản ta chọn trước
0
n
càng cao càng tốt , vì
0
n
càng cao thì số vòng quay của
trục trung gian sẽ cao do đó mô men xoắn sẽ bé và kích thước của các bánh răng, các
trục . . . sẽ nhỏ gọn nên tiết kiệm được vật liệu.
- Chọn n
0
≡ n
16
= 300 (v/ph). Tỷ số truyền từ trục I đến III là:
u
0
=
64
24
46
26
1410
300
=


* Vẽ đồ thị vòng quay cho phương án 3[3]x3[1]x2[9]
+) Trong nhóm 1 : có 3 tỷ số truyền là u
1
, u
2
, u
3
, với lượng mở giữa 2 tia của 2 tỷ số
truyền là: [X
1
] = 3.
i
1
: i
2
: i
3
: =1: ϕ
3
: ϕ
6
.
Chọn i
2
=1 do đó tia 1 nghiêng sang trái 1 khoảng 3lgϕ, tia 3 nghiêng sang phải 1
khoảng 3lgϕ.
+) Trong nhóm truyền thứ 2: Có 3 tỷ số truyền là i
4
, i

5
, i
6
và lượng mở giữa các tia là
[X
2
] = 1
⇒ i
4
: i
5
: i
6
= 1 : ϕ: ϕ
2

Chọn i
4
nghiêng sang trái 1 khoảng 3lgϕ.
i
5
nghiêng sang trái 1 khoảng 2lgϕ
i
6
nghiêng sang trái 1 khoảng lgϕ

24
§å ¸n thiÕt kÕ m¸y c«ng cô
+Nhóm truyền 3 : gồm đường phản hồi có 2 tỷ số truyền i
7

, i
8
với lượng mở tổng
cộng [X] = 9.
⇒ i
7
: i
8
= 1 : ϕ
9
.
Có phản hồi qua tỷ số truyền i
7
= i
4
nghiêng sang trái 1 khoảng 3lgϕ nên phản hồi qua
tỷ số truyền i
8
nghiêng sang trái 1 khoảng 6lgϕ
Vẽ đồ thị vòng quay.
+) Kiểm tra lại các tỷ số truyền đã trọn.
u
min
=
6
1
ϕ
=
5
1

4
1
26,1
1
6
>=

u
max
= ϕ=1,26
3
=2,0

5
1
≤ u ≤ 2,8 : Thoả mãn .
5.Tính số răng của một nhóm truyền trong HCD.
a). Nhóm truyền thứ 1: (từ trục III sang trục IV )
Có 3 tỷ số truyền i
1
, i
2
, i
3
, với ϕ = 1,26 (hình vẽ ).
i
1
= 1: ϕ
3
= 1:1,26

3
=0,5
i
2
= 1

25

×