Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tổng hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHHdịch vụ công trình nhật huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 43 trang )

Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Lời mở đầu
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế những năm gần đây chế độ kế toán
trong các Doanh nghiệp nước ta không ngừng hoàn thiện và phát triển. Công tác
hoạch toán trong các Doanh nghiệp ngày càng được các thành phần kinh tế quan
tâm và nhận thức được vai trò và sự cần thiết của nó trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của đơn vò mình giúp các đơn vò kinh doanh nắm bắt được
tình hình tài chính để sử dụng hiệu quả nguồn tài chính có trong Doanh nghiệp
từng bước hội nhập và đứng vững trong nền kinh tế thò trường.
Trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế đánh giá tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp thì giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lượng,
phản ánh một cách tổng hợp kết quả hoạt động nhiều mặt của Doanh nghiệp như
tình hình tổ chức quản lý và sử dụng lao động, nguyên vật liệu, vốn sản xuất. Do
đó việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần hành
công việc quan trọng trong công tác kế toán của Doanh nghiệp nhất là các
Doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất vật chất.
Việc thực hiện công tác kế toán, chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo đúng chế độ kế toán của doanh nghiệp không chỉ cung cấp thông tin
giúp các doanh nghiệp đánh giá được kết quả hoạt động kinh doanh công tác
quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm. Mà còn có ý nghóa quan trọng trong
việc đề ra biện pháp mở rộng sản xuất, tăng quỹ phúc lợi xã hội, cải thiện đời
sống của công nhân viên và tạo điều kiện hạ thấp giá thành sản phẩm nhưng
ngành sản xuất vật chất khác như : công nông nghiệp, giao thông vận tải.
Đối với doanh nghiệp xây lắp kế toán dựa vào cơ sở số liệu để hạch toán
tính giá thành ban đầu (giá thành dự toán) là điều kiện quan trọng để doanh
nghiệp trúng thầu và nhận thầu. Với tầm quan trọng và có ý nghóa như trên,
trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Dòch vụ Công trình Nhật Uy thự tế tìm
hiểu công tác hạch toán tại Công ty em chọn đề tài : “Tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm” làm chuyên đề báo cáo thực tập cho mình.


Nội dung báo cáo thực tập gồm có hai phần :
Phần I : Thực trạng công tác kê toán : “Tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm” tại Công ty TNHH Dòch vụ công trình Nhật Uy.
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 1
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Phần II : Những kiến nghò và nhận xét nhằm hoàn thiện công tác kế toán
“Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm” tại Công ty TNHH Dòch vụ công
trình Nhật Uy.
Quá trình thực tập tìm hiều thực tế tại Công ty, do trình độ và thời gian thực
tập có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế về mọi mặt. Em
mong nhận được từ quý thầy cô, Ban lãnh đạo Công ty nói chung và các anh chò
Phòng Kế toán nói riêng, góp ý, đánh giá nhiệt tình những thiếu sót, để em có
điều kiện tìm tòi, học hỏi làm nền tảng cho em chuẩn bò bước vào đời với công
việc thực tế của mình.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thò Thanh Nga và Huỳnh Thò
Vân và các anh chò phòng Kế toán đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực
tập vừa qua.
Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 04 năm 2008
Học sinh thực hiện
Nguyễn Tấn An
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 2
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
CÔNG TRÌNH NHẬT UY
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dòch vụ Công

trình Nhật Uy :
1. Quá trình hình thành :
Công ty TNHH Dòch vụ Công trình Nhật Uy được thành lập theo giấy phép
kinh doanh số 3402000016 cấp ngày 20/08/2000 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng
Ngãi cấp. Công ty có trụ sở chính tại 240 Nguyễn Trãi. Điện thoại :
2. Quá trình phát triển :
Ngay từ khi mới thành lập Công ty đã giải quyết hàng loạt khó khăn về lao
động, trang thiết bò sản xuất vận chuyển, vấn đề cạnh tranh và thu hút vốn đầu tư.
Nhưng với quyết tâm và đam mê công việc, Công ty đã từng bước khắc phục được
những yếu kém, dần tạo được vò thế vững chắc trên thò trường.
Với tinh thần nghiêm túc, tự giác nghiên cứu học hỏi nên đội ngũ kỹ thuật
và công nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nghiệp vụ thành thạo. Hệ thống trang
thiết bò của Công ty được cải tiến ngày càng hiện đại, uy tín ngày càng cao góp phần
giải quyết được việc làm cải thiện đời sống. Thực hiện đầy đủ nghóa vụ nộp thuế vào
ngân sách Nhà nước.
Cùng với tốc độ phát triển của nền kinh tế đất nước Công ty liên tục phát
triển và mở rộng quy mô sản xuất, thu hút vốn đầu tư, hoàn thành nhiều công trình
phục vụ cho nhu cầu xã hội trong thời kỳ mới.
II. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty :
1. Chức năng :
Công ty TNHH Dòch vụ Công trình Nhật Uy thành lập chủ yếu là hoạt động
kinh doanh nhằm mục đích sinh lời, công ăn việc làm cho các gia đình, đóng góp nghãi
vụ đối với Nhà nước.
Ngành nghề kinh doanh : nhận thầu các công trình giao thông, thuỷ lợi, xây
dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
2. Nhiệm vụ :
- Quản lý và khai thác nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo
sử dụng vốn có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn.
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 3
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga

: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Không ngừng nâng cao hiệu quả và mở rộng cho sản xuất kinh doanh thực
hiện nghóa vụ đối với Ngân sách Nhà nước.
- Thực hiện phân phối lao động, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho
công nhân viên bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hoá, chuyên môn nghiệp vụ cho
họ.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các nguyên tắc chế dộ chính sách, pháp lệnh của
Nhà nước.
- Đảm bảo an toàn sản xuất, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường
cảnh quan, giữ vững an ninh chính trò, trật tự an toàn xã hội.
III. Cơ cấu tổ chức máy quản lý Công ty TNHH Dòch vụ Công trình
Nhật Uy
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty :
Ghi chú : : Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 4
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ
TOÁN
TỔNG
HP
PHÒNG
XÂY
DỰNG
GT
THUỶ
LI
PHÒNG

XE
MÁY
VẬT

PHÒNG
KỸ
THUẬT
KINH
DOANH
PHÒNG
XDCN
DÂN
DỤNG
ĐỘI
THI
CÔNG
SỐ 1
ĐỘI
THI
CÔNG
SỐ 2
TỔ
SỮA
CHỮA
ĐỘI
THI
CÔNG
SỐ 3
ĐỘI
THI

CÔNG
SỐ 4
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban :
- Giám đốc : diểu hành các hoạt động kinh doanh của Công ty, trực tiếp chỉ
đạo công tác kế toán kỹ thuật, công tác xây dựng giao thông thủy lợi, công tác xây
dựng công nghiệp dân dụng và đội xây dựng.
- Phòng kỹ thuật kinh doanh : tiếp thò, nghiên cứu thò trường đề ra kế hoạch
sản xuất kinh doanh cho toàn Công ty. Giúp Giám đốc quản lý kỹ thuật thi công công
trình, kỹ thuật xe máy, phương tiện thi công, quản lý chất lượng sản phẩm công trình.
- Phòng kế toán tổng hợp : thực hiện toàn bộ các công việc kế toán từ việc thu
nhập xử lý chứng từ đến việc lập báo cáo kế toán.
- Phòng xe máy vật tư : phục vụ vận chuyển và điều hành của Công ty.
- Phòng xây dựng giao thông thủy lợi : là nơi nghiên cứu và xây dựng các thiết
kế bản vẽ phục vụ cho các công trình thủy lợi.
- Phòng xây dựng công nghiệp dân dụng : phục vụ cho việc xây dựng các công
trình công nghiệp dân dụng.
- Các đội :
+ Đội số 1, 2 chòu trách nhiệm thi công các công trình xây dựng giao thông
thuỷ lợi.
+ Đội số 3, 4 chòu trách nhiệm thi công các công trình xây dựng công nghiệp
dân dụng.
+ Tổ sửa chữa : chòu tách nhiệm sửa chữa các sai sót trong quá trình thi công.
IV. Công tác kế toán tại Công ty TNHH Dòch vụ Công tình Nhật Uy :
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán :
a. Sơ đồ :
Ghi chú : Quan hệ trực tuyến
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 5

KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán công nợ,
thanh toán tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng
Kế toán tổng hợp tiền
lương và các khoản
trích theo lương
Thủ quỹ
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Quan hệ chức năng
b. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán :
• Kế toán trưởng :
- Thực hiện công tác tập hợp chi phí sản xuất, theo dõi kiểm tra và phân
bố chi phí theo tiêu thức thích hợp nhất, đảm bảo việc tập hợp chi phí sản xuất trong ký
đúng với nội dung của nó. Lập bảng tập hợp chi phí sản xuất, kết quả sản xuất trong
kỳ, cung cấp cho giám đốc những thông tin cần thiết. Ngoài ra kế toán trưởng còn có
nhiệm vụ điều hành công việc kế toán của phòng tài chính kế toán, chòu trách nhiệm
trước ban giám đốc về pháp luật và tình hình tài chính của Công ty.
- Chòu trách nhiệm toàn bộ phần hành công việc kế toán của công ty,
điều hành bộ máy kế toán thực hiện theo đúng yêu cầu tổ chức kinh doanh và quản lý
kinh tế tài chính của Công ty. Phổ biến và hướng dẫn bộ máy kế toán Công ty thi hành
các chế độ tài chính do Nhà nước ban hành.
• Kế toán tổng tiền lương và các khoản trích theo lương :
Chòu trách nhiệm toàn bộ số liệu tài chính phát sinh trong kỳ và kiểm nhận một
số công việc khác như : tính lương, công nhân viên, theo dõi các khoản trích, thống kê
theo dõi vật tư công trình.
˜ Kế toán công nợ, thanh toán tiền mặt và tiền gởi ngân hàng: theo
dõi biến động ngân sách quỹ, tình hình thanh toán với các tổ chức cá nhân, nhà cung

cấp. Theo dõi biến động trong kỳ của tiền gỏi ngân hàng và quỹ tiền mặt, thay mặt
công ty để giao dòch với ngân hàng. Đồng thời báo cáo tình hình tăng giảm tiền mặt,
tiền gởi ngân hàng cho cấp trên. Có nhiệm vụ theo dõi công nợ của công nhân viên,
công nợ phải trả và công nợ phải thu. Theo dõi vốn tạm ứng cho các công trình, thống
kê theo dõi vật tư công trình
• Thủ quỹ :
Là người trực tiếp thu chi tiền mặt với khách hàng với công nhân viên trong Công
ty , nộp tiền mặt vào Ngân hàng quản lý sổ sách liên quan đến tiền mặt, cuối kỳ lập
báo cáo quỹ về thu chi tiền mặt. Thu chi và đảm bảo tiền mặt của Công ty căn cứ vào
phiếu thu, phiếu chi kèm theo chứng từ gốc hợp lệ để xuất quỹ. Cuối ngày ghi chép
vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ kèm theo chứng từ gốc gửi cho kế toán.
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 6
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2. Hình thức sổ áp dụng tại Công ty : Chứng từ ghi sổ
Ghi chú : : Ghi hàng ngày
: Ghi vào cuối tháng
: Kiểm tra đối chiếu
b. Trình tự luân chuyển chứng từ :
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ, sổ kế toán chi tiết và sổ
quỹ. Trường hợp có nhiều chứng từ gốc phản ứng các nghiệp vụ nội dung giống nhau
thì căn cứ vào chứng từ gốc để lập bảng kê chứng từ gốc. Cuối tháng:
+Căn cứ vào bảng kê để lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký và chứng từ gốc.
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 7
CHỨNG TỪ GỐC
THỦ QUỸ
BẢNG KÊ
SỔ KẾ TOÁN
CHI TIẾT

CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
BẢNG
TỔNG
HP
CHI
TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI
SỔ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
+Căn cứ vào chứng từ ghi sổ vào sổ cái, sau đó căn cứ vào sổ cái để lập bảng
cân đối kế toán.
+Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết.
+Đối chiếu số liệu giữa bảng cân đối kế toán với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
sau đó đối chiếu số liệu sổ cái với sổ kế toán.
+Cuối cùng lập bảng báo cáo tài chính dựa vào bảng cân đối kế toán.
3. Vận dụng hệ thống tài khoản :
Kế toán sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất do bộ tài chính ban hành theo
quyết đònh số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của bộ tài chính, Công ty đã chuyển
sổ và sử dụng mẫu của Bộ tài chính ban hành. Trong đó có các tài liệu báo cáo và hạch
toán theo chế độ mới.
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất giá thành sản phẩm Công ty sử dụng
một số tài khoản sau :

- TK 111 : tiền mặt
- TK 112 : tiền gửi Ngân hàng
- TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ
- TK 138 : phải nộp khác
- TK 141 : tạm ứng
- TK 142 : chi phí trả trước ngắn hạn
- TK 154 : chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- TK 211 : tài sản có đònh hữu hình
- TK 214 : hao mòn TSCĐ
- TK 331 : phải trả người bán
- TK 333 : thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
- TK 334 : phải trả người lao động
- TK 311 : vay ngắn hạn
- TK 338 : phải trả, phải nộp khác
- TK 411 : nguồn vốn kinh doanh
- TK 421 : lợi nhuận chưa phân phối
- TK 431 : quỹ khen thưởng phúc lợi
- TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 8
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính
- TK 621 : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622 : chi phí nhân công trực tiếp
- TK 623 : chi phí sử dụng máy thi công
- TK 627 : chí phí sản xuất chung
- TK 632 : giá vốn hàng bán
- TK 642 : chi phí quản lý doanh nghiệp
PHẦN 2.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH
VỤ CÔNG TRÌNH NHẬT UY
A. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH dòch vụ công trình Nhật Uy
I. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất :
1. Khái niệm :
Chi phí sản xuất là những biểu hiện bằng tiền của những chi phí về lao động, vật
hoá mà doanh nghiệp chi trong kỳ hạch toán để tiến hành sản xuất kinh doanh.
2. Phân loại :
Chi phí trong doanh nghiệp bao gồm chi phí cho doanh nghiệp và chi phí hoạt
động khác như : chi phí quản lý điều hành hoạt động doanh nghiệp, chi phí phục vụ quá
trình tiêu thụ sản phẩm. Chi phí của doanh nghiệp được phân loại căn cứ vào :
a. Nội dung kinh tế chi phí :
Chi phí doanh nghiệp được chia thành các yếu tố với các mục đích
khác như
- Chi phí nguyên vật liệu : chi phí này bao gồm toàn bộ giá trò
nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ cáo
cáo trừ nguyên vật liệu xuất bán hoặc xuất cho xây dựng cơ bản.
- Chi phí nhân công : bao gồm các khoản trả cho người lao động
(kể cả thường xuyên và tạm thời) như : BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ : là chi phí khấu hao các loại TSCĐ của
doanh nghiệp dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 9
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Chi phí diụch vụ mua ngoài : là các khoản trả cho nhà cung cấp
như : điện, nước, điện thoại, vệ sinh …
- Chi phí khác bằng tiền : là toàn bộ các chi phí sản xuất kinh

doanh khác chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu như trên, chi tiếp khách, hội nghò…
b. Công cụ kinh tế của chi phí
- Toàn bộ chi phí sản xuất chia thành 3 khoản mục:
+ Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Khoản mục nhân công trực tiếp
+ Khoản mục chi phí sản xuất chung
Theo cách phân loại này, ta biết được ảnh hưởng của từng loại khoản mục đến
giá thành chung của sản phẩm trong sản xuất từ đó đề ra biện pháp để hạ giá thành sản
phẩm.
c. Mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc sản phẩm hoàn thành
:
- Biến phí : Là những chi phí về nguyên tắc không thay đổi theo
khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành.
- Đònh phí : Là những chi phí có thể thay thế theo tỷ lệ thuận với
sự thay đổi khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành.
II. Khái niệm và phân loại giá thành :
1. Khái niệm :
Giá thành là biểu thò bằng tiền của tổng số các hao phí kinh doanh sống
và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hay lao vụ, dòch
vụ hoàn thành.
2. Phân loại :
a. Căn cứ vào thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành :
- Giá thành kế hoạch : là giá thành được lập khi doanh nghiệp chuẩn
bò sản xuất kinh doanh cho năm sau (quý sau), căn cứ vào đònh mức kinh tế kỹ thuật
hiện hành và dự tính chi phí để trích lập.
- Giá thành đònh mức : được tính toán khi bắt đầu sản xuất phân dựa
trên cơ sở đònh mức hiện hành của kế hoạch thường được lập vào các ngày đầu tháng.
- Gái thành thực tế : được xác đònh sau khi sản xuất sản phẩm hoàn
thành và dựa vào chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm.
b. Căn cứ vào nội dung phát sinh chi phí :

HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 10
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Giá thành sản xuất : bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh có liên quan
đến sản xuất sản phẩm.
- Giá thành toàn bộ : là toàn bộ chi phí phát sinh có liên quan đến việc
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nó được xác đònh như sau :
III. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm :
- Tính toán và phản ánh chính xác đầy đủ kòp thời tình hình phát sinh chi phí
sản xuất ở bộ phận sản xuất cũng như trong phạm vi toàn doanh nghiệp.
- Tính toán kòp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện đònh mức tiêu hao và dự toán chi phí
nhằm phát hiện kòp thời các hiện tượng, sử dụng chi phí không đúng kế hoạch sai mục
đích.
- Lập báo cáo chi phí sản phẩm tham gia phân tích tình hình thực hiện giá
thành sản phẩm.
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm:
- Đối tượng tập hợp chi phí :
+ Công trình – hạng mục công trình
+ Giai đoạn công việc – khu vực công việc
- Đối tượng tính giá thành : công trình hạng mục công trình
- Kỳ tính giá thành : hàng quý – hàng năm
B. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất :
I. Nội dung.
Việc tổ chức thi công được thực hiện dưới hình thức công ty tự tổ chức thi
công từ năm 2007 cho đến nay công ty đã thi công nhưng còn trong tình trạng dở dang
nên trong khuôn khổ báo cáo thực tập em chỉ lấy tiêu chuan moat công trình: đường Ba
Bích – Ba Nam.
Do đặc điểm xây dựng có quy mô lớn, thời gian xây doing dài và có giá

thành lớn nên công ty báo cáo quyết toán đònh kỳ với các cơ quan chức năng, kỳ kế
toán là quý. Vì vậy, kế toán tập hợp chi phí sản xuất cũng theo kỳ kế toán là quý.
II. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
Trong hoạt động thi công xây lắp công trình. Công ty sử dụng rất nhiều loại
vật liệu, chi phí vật liệu chiếm tỷ trọng lớn hơn cả. Đây là khoản chòu ảnh hưởng trực
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 11
Giá thành
toàn bộ
=
Giá thành
sản xuất
+
Chi phí
bán hàng
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tiếp đến sự tăng giảm giá thành. Vì thế để phản ánh kòp thời chính xác tình hình xuất
nhiên vật liệu dùng cho sản xuất, kiểm tra việc tiết kiện sử dụng NVL trên cơ sở đảm
bảo chất lượng công trình là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong hạch toán chi phí
NVL tại Công ty.
- Kế toán tổ chức hạch toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nguyên vật liệu dùng theo nguyên tắc nhập trước xuất trước.
- Hàng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu cho công trình, kế toán tiến
hành kiểm tra hoàn chỉnh chứng từ. Tính giá vật liệu xuất kho dựa và lý do xuất kế
toán hạch toán vào tài khoản có liên quan.
- Kế toán tổng hợp căn cứ vào chứng từ xuất và bảng kê vật liệu để hạch

toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình vào tài khoản 154 được theo dõi chi
tiết theo từng công trình xây lắp.
III. Chứng từ sử dụng.
- Phiếu xuất kho.
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
- Bản tính lương công nhân.
- Phiếu chi
- Bản tổng hợp chi phí phát sinh
- Tài khoản sử dụng 621.
- Kết cấu tài khoản
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 12
TK 152
Xuất NVL trực tiếp dùng sản
xuất sản phẩm, lao vụ
Vật liệu dùng không hết để lại
phân xưởng (ghi đỏ)
TK 621 TK 621
Cuối kỳ K/C chi phí NVL trực
tiếp để tính giá thành sản
phẩm
TK 111, 112
Vật liệu mua sử dụng ngay cho
sản xuất SP, lao vụ
TK 133
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Phương pháp hoạch toán
- Cụ thể tìm hiểu thực tế hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình
đường Ba Bích – Ba Nam.

Công ty TNHH Dòch vụ Công trình Nhật Uy
240 Nguyễn Trãi – TP. Quảng Ngãi
Mẫu số : 02
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 10 năm 2007
Số : 01
Nợ TK : 621
Có TK : 152
Họ và tên người nhận : Trần Ngọc Vân
Đòa chỉ : Công ty TNHH Dòch vụ Công trình Nhật Uy
Lý do xuất kho : Thi công đường Ba Bích – Ba Nam
Xuất tại kho : Công ty
STT
Tên nhãn
hiệu, quy cách,
phẩm chất vật

Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D E F G H
01 Xuất xi măng Tấn 50 90.000 4.500.000
02 Xuất sắt thép Tấn 3 3000.000 9.000.000
03 Xuất đá 2 x 4 m
3
50 130.000 6.500.000

04 Xuất cát m
3
100 50.000 5.000.000
Tổng cộng
25.000.000
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 13
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổng số tiền (bằng chữ) : Hai mươi lăm triệu đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ
Ngày 20 tháng 10 năm 2007
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kếtoán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT KHO VẬT LIỆU CHÍNH THI
CÔNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BA BÍCH – BA NAM
Quý IV – 2007
Ngày,
tháng
Chứng
từ
Diễn giải
Số tiền ghi nợ Số tiền ghi có
TK 621 TL 152
20/10/2007 01
Xuất xi măng
Xuất sắt, thép
Xuất đá
Xuất cát
4.500.000

9.000.000
6.500.000
5.000.000
4.500.000
9.000.000
6.500.000
5.000.000
15/11/2007 02
Xuất xi măng
Xuất sắt, thép
40.000.000
10.000.000
40.000.000
10.000.000
17/11/2007 03
Xuất đá
Xuất cát
5.000.000
3.000.000
5.000.000
3.000.000
10/03/2007 04 Xuất xi măng 31.000.000 31.000.000
27/12/2007 05
Xuất sắt, thép
Xuất đá
Xuất cát
6.000.000
8.000.000
4.000.000
6.000.000

8.000.000
4.000.000
28/12/2007 06 Xuất xi măng 11.000.000 11.000.000
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 14
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
29/12/2007 07 Xuất cát 4.500.000 4.500.000
31/12/2007 08 Xuất sắt, thép 7.000.000 7.000.000
Xuất đá 5.500.000 5.500.000
Tổng cộng 159.000.000 159.000.000
Căn cứ vào bảng kê xuất kho vật liệu chính kế toán tiến hành lập chứng từ
ghi sổ.
Công ty TNHH Dòch vụ Công trình Nhật Uy
240 Nguyễn Trãi – TP. Quảng Ngãi
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Số : 01
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ Có
Xuất vật liệu chính 621 152 159.000.000
Tổng cộng
159.000.000
Người lập chứng từ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Dòch vụ Công trình Nhật Uy
240 Nguyễn Trãi
SỔ CHI TIẾT

Quý IV - 2007
Tên TK : 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 15
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
ứngSố ngày Nợ Có
01 20/10
Xuất xi măng
Xuất sắt, thép
Xuất đá
Xuất cát
152
4.500.000
9.000.000
6.500.000
5.000.000
02 15/11
Xuất xi măng
Xuất sắt, thép
152
40.000.000
10.000.000
03 17/11
Xuất đá
Xuất cát
152
5.000.000
3.000.000

04 10/12 Xuất xi măng 152 31.000.000
05 27/12
Xuất sắt, thép
Xuất đá
Xuất thép
152
6.000.000
8.000.000
4.000.000
06 28/12 Xuất xi măng 152 11.000.000
07 29/12 Xuất cát 152 4.500.000
08 31/12
Xuất sắt, thép
152
7.000.000
5.500.000
Xuất đá
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
154
159.000.0000 159.000.000
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ ta tiến hành ghi vào sổ cái
Công ty TNHH Dòch vụ Công trình Nhật Uy
240 Nguyễn Trãi – TP. Quảng Ngãi
SỔ CÁI
Quý IV - 2007
Tên TK 621 : “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Chứng từ
Diễn giải
TK đối

ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 16
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Số dư đầu kỳ 0
Số phát sinh trong kỳ
01 31/12
Xuất nguyên vật liệu
chính
152 159.000.000
01 31/12
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
154 159.000.000
Cộng số phát sinh 159.000.000 159.000.000
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Dòch vụ Công trình Nhật Uy
240 Nguyễn Trãi – TP. Quảng Ngãi
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng

Tổng số
tiền
Chia ra
Số Ngày
Xi
măng
Sắt,
thép
Đá Cát
Số sư đầu kỳ 0
Phát sinh trong kỳ
01 31/12
Nguyên vật liệu
chính để thi công
công trình
152
85.500
32.000
16.500
25.000
85.500
32.000
16.5000
25.000
Tổng số phát sinh 195.000 85.500 32.000 16.5000 25.000
K/C CPNVLTT 154 195.000
y„á dư cuối kỳ 0
Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2007
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 17
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga

: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp :
Căn cứ vào khối lượng thi công công trình Công ty tính chi phí nhân công
trực khoán cho đơn vò thi công, đơn vò thi công trả lương cho công nhân viên
bằng hình thức bình quân chấm điểm.
Căn cứ vào bảng lương đơn vò thi công lập lập hàng tháng kế toán trả lương
cho công nhân viên và hạch toán vào chi phí công trình.
BẢNG TÍNH LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP THI
CÔNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BA BÍCH – BA NAM
STT Họ và tên Chức vụ Số tiền
1 Nguyễn Văn Anh Đội trưởng 3.000.000
2 Trần Minh Tuấn Đội trưởng 2.700.000
3 Trần Văn Thònh Đội trưởng 2.750.000
4 Châu Minh Thái Cán bộ vật tư 2.000.000
5 Đặng Tấn Khoa Đội trưởng 3.050.000
6 Phan Ngọc Hiệp Kỹ thuật 2.500.000
7 Đỗ Anh Dũng Kỹ thuật 2.500.000
Tổng cộng
78.000.000
Căn cứ vào bảng tính lương ta lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản
trích theo lương cho công nhân trực tiếp thi công.
T
T
Ghi có TK TK 334 phải trả
NLD
TK 338 phải trả, phải nộp khác Tổng
cộng

HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 18
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Ghi nợ TK
Lương
Cộng có
TK 334
TK
3382
TK
3383
TK
3384
Cộng
TK 338
A B 1 2 3 4 5 6 7
TK 622 – Chi
phí nhân công
trực tiếp
78.000 78.000 1.560 11.700 1.560 14.820 92.820
Tổng cộng
78.000 92.820
Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ghi chú : - KPCĐ (3382) trích 2% trên tiền lương
- BHXH (3383) trích 15% trên tiền lương
- BHYT (3384) trích 2% trên tiền lương
Từ bảng phân bổ tiền lương ta tiến hành lập chứng từ ghi sổ.

Công ty TNHH Dòch vụ Công trình Nhật Uy
240 Nguyễn Trãi – TP. Quảng Ngãi
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Số : 02
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ Có
Tiền lương phải trả cho công
nhân trực tiếp thi công
622 334 78.000. 000
Trích BHXH, BHYT, HPCĐ của
công nhân trực tiếp thi công
622 338 14.820.000
Tổng cộng
92.820.000
Người lập chứng từ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 19
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Công ty TNHH Dòch vụ Công trình Nhật Uy
240 Nguyễn Trãi – TP. Quảng Ngãi
SỔ CHI TIẾT
Quý IV- 2007
Tên TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Chứng từ
Diễn giải

TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
Số phát sinh
05 30/10
Tiền lương phải trả cho CNV T1
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ T1
334
338
23.000.000
4.370.000
12 28/11
Tiền lương phải trả cho CNV T2
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ T2
334
338
27.000.000
5.131.000
22 31/12
Tiền lương phải trả cho CNV T2
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ T2
334
338
28.000.000
5.320.000
31/12 K/C CP NC TT 154 92.820.000
Số phát sinh 92.820.000 92.820.000
Số dư cuối kỳ 0

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ ta tiến hành ghi vào sổ cái.
Công ty TNHH Dòch vụ Công trình Nhật Uy
240 Nguyễn Trãi – TP. Quảng Ngãi
SỔ CÁI
Tên TK 622 : “Chi phí nhân công trực tiếp”
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
Số phát sinh trong kỳ
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 20
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
02 31/12
Tiền lương phải trả cho CNV
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ
334
338
78.000.000
14.820.000
02 31/12 Kết chuyển CPNCTT 154 92.820.000
Cộng số phát sinh 92.820.000 92.820.000
Số dư cuối kỳ 0
Ngày
31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Dòch vụ Công trình Nhật Uy
240 Nguyễn Trãi – TP. Quảng Ngãi
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Quý IV - 2007
TK 622 : “Chi phí nhân công trực tiếp”
(Đơn vò tính : 1000 đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Tổng
số
tiền
Chia ra
Số
Ngà
y
Tiền
lương
BHYT
BHX
H
KPCĐ
Số dư đầy kỳ 0
Phát sinh trong
kỳ
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 21
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga

: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
02
31/1
2
Tiền lương phải trả cho
CNV
Trích BHYT, BHXH,
KPCĐ
334
338
78.000
1.560
11.700
1.560
78.00
0
1.560
11.700
1.560
Tổng số phát sinh 92.820
K/C CPNCTT 154 92.820
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
4.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công :
Các chi phí sử dụng máy thi công phát sinh được tập hợp trên TK 623 gồm :
tiền lương, công nhân sử dụng máy thi công, vật liệu cho máy. Khấu hao máy
móc thiết bò, chi phí khác bằng tiền và các khoản trích (BHYT, BHXH, KPCĐ)

của công nhân sử dụng máy thi công.
BẢNG TÍNH LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN SỬ DỤNG MÁY
Quý IV-2007
TT Họ và tên Chức vụ Số tiền
1 Nguyễn Kim Quy Lái xe 5.000.000
2 Nguyễn Văn Lêm Lái xe 5.000.000
3 Trương Thanh Hà Lái xe 5.000.000
4 Trần Văn Sơn Lái xe 5.000.000
Tổng cộng 20.000.000
Công ty TNHH Dòch vụ Công trình Nhật Uy
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 22
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
240 Nguyễn Trãi – TP. Quảng Ngãi
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Số : 05
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ Có
Trích lương của công nhân sử dụng xe
máy
623 334 20.000.000
Tổng cộng 20.000.000

Người lập chứng từ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 20 tháng 10 năm 2007 Số : 20
Nợ TK : 623
Có TK : 152
Họ và tên người nhận : Nguyễn Kim Quy
Đòa chỉ : Công ty TNHH Dòch vụ Công trình Nhật Uy
Lý do xuất kho : Thi công đường Ba Bích – Ba Nam
Xuất tại kho : Công ty
STT Tên nhãn hiệu, quy Mã ĐVT Số lượng Đơn Thành
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 23
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
cách, phẩm chất vật

số giá tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D E F G H
01 Dầu Diezel Lít 400 10.000 4.000.000
02 Xăng Xuất sắt thép Lít 100 11.800 1.180.000
Tổng cộng
5.180.000
Tổng số tiền (bằng chữ) : Năm triệu một trăm tám mươi ngàn đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ
Ngày 21 tháng 10 năm 2007
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế
toán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Từ phiếu xuất kho và các chứng từ có liên quan ta lập chứng từ ghi sổ.
Công ty TNHH Dòch vụ Công trình Nhật Uy
240 Nguyễn Trãi – TP. Quảng Ngãi
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Số : 06
Trích yếu Tài khoản Số tiền
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 24
Báo cáo thực tập GVHD : Phạm Thò Thanh Nga
: Huỳnh Thò Vân
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nợ Có
Xuất nhiên liệu dùng cho máy 623 152 8.900.000
Tổng cộng
8.900.000

Người lập chứng từ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Dòch vụ Công trình Nhật Uy
240 Nguyễn Trãi – TP. Quảng Ngãi
Mẫu số : C31 – BB
(Ban hành theo QĐ số : 19/2006/QĐ – BTC
ngày 31/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 12 năm 2007 Quyền số : 02
Số : 10
Nợ TK : 623
Có TK : 111
Họ và tên người nhận : Trương Thanh Hà
HSTH : Nguyễn Tấn An Trang 25

×