Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu,chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư Hữu Nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.51 KB, 67 trang )

Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân

ơHÓA ĐƠN 18
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 18
HÓA ĐƠN 30
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 30
HÓA ĐƠN 37
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 37
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân

1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
2 GTGT Giá trị gia tăng
3 TSCĐ Tài sản cố định
4 CCDC Công cụ dụng cụ
5 QLDN Quản lý doanh nghiệp
6 DTBH Doanh thu bán hàng
7 DTTC Doanh thu tài chính
8 CPTC Chi phí tài chính
9 CPBH Chi phí bán hàng
10 KQKD Kết quả kinh doanh
11 XDCB Xây dựng cơ bản
12 TGNH Tiền gửi ngân hàng
13 BHXH Bảo hiểm xã hội

              
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân

ơHÓA ĐƠN 18
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 18


HÓA ĐƠN 30
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 30
HÓA ĐƠN 37
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 37
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Trong giai đoạn hiện nay , khi Việt Nam ta đang hội nhập nền kinh tế
thế giới WTO

thì yêu cầu nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh
doanh là một yêu cầu tất yếu của sự cạnh tranh trên thị trường. Các nhà
kinh doanh muốn tồn tại cần phải có những chiến lược kinh doanh phù hợp
, ứng xử một cách linh hoạt,nó đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp phải
biết tính toán các chi phí bỏ ra
,
khai thác tối đa khả năng của mình nhằm tối
thiểu chi phí. Hệ thống thông tin kế toán tài chính trong các doanh nghiệp
đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các nhà quản lý doanh nghiệp đưa
ra được các chiến lược kinh doanh cho doanh nhiệp cuả mình .Trong hệ
thống thong tin kế toán,kế toán về doanh thu ,chi phí và kết quả kinh doanh
tại các doanh nghiệp luôn được các nhà quản tri doanh nghiệp chú trọng
đến đầu tiên bởi các thong tin của kế toán về doanh thu ,ci phí và kết quả
kinh doanh đem lại giúp họ có thể đánh giáđược thực tế hoạt động của
doanh nghiệp mình ra sao,

để từ đó đưa ra được những quyết định chính
xác và phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình.
Nhận thức đúng vai trò của việc tổ chức hạch toán về doanh thu ,chi
phí và kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp ,sau một thời gian được

tìm hiểu thực tế về công tác tổ chức hạch toán kế toán về doanh thu chi phí
và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư Hữu Nghị ,em đã quyết
định chọn Đề tài : “Hoàn thiện kế toán doanh thu,chi phí và kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần đầu tư Hữu Nghị”
Mục đích của việc nghiên cứu đề tàilà vận dụng những vấn đề lý luận
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
1
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
vào thực tiễn,hiểu được công tác kế toán của công ty và thấy được những
điểm còn hạn chế .Trên cơ sở đó đề xuất cácn giải pháp nhằm góp phần
hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần đầu tư Hữu Nghị.
Đề tài của em dựa trên những tài liệu thu thập được tại công ty cổ
phần đầu tư Hữu Nghị.
Ngoài lời mở đầu và kết luận văn được chia thành 3 chương như sau:
 !"#$%&'(
)*+,-
C
%) ./0
 1"234((
)*4,
TY C
%) ./0
 5"($((
)*'(4,- 
C
%)
 ./0
Do thờ
i gian th


c t

p ng

n ,
trình độ và kinh nghiệ
m nghiên c

u còn
h

n ch
ế, nên chuyên đề của Em khó tránh khỏi những thiếu sót .Bởi vậy ,Em
rất mong và xin chân thành tiếp thu những ý kiến chỉ bảo ,bổ sung đóng góp
của các thầy cô giáo và các thầy cô giáo và các anh chị trong Phòng Kế toán
công ty Cổ phần Đầu tư Hữu Nghị để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn 06789:'7;:6'78:<cùng các
anh chị Phòng Kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Hữu Nghị đã giúp đỡ ,tạo
điề
u ki

n
để em hoàn thành đề tài tố
t nghi

p này
 !
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
2

Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
#$%&'(
)*+,-
C
%) ./
1.1
Đặc điểm doanh thu ,chi phí của công ty cổ
phần đầu tư Hữu Nghị
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu
tư Hữu Nghị
Công ty cổ phần đầu tư Hữu Nghị số đăng ký kinh doanh 08113005494
theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 070986 do phòng đăng ký kinh doanh
-Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 2 năm 1999.Công
ty Hữu Nghị là công ty cổ phần với số vốn góp là 7.606.276.000.000VNĐ
(Bẩy nghìn sáu trăm linh sáu tỷ hai trăm bẩy sáu triệu đồng) .Trong đó vố
pháp định là : 6 000 000 000 000VNĐ (sáu nghìn tỷ đồng) do các thành viên
sáng lập là ông Vũ Hoàng Trung , ông Hà Thành Nam ,

ông Vũ Đức Hạnh.
Công ty cổ phần đầu tư Hữu Nghị là một doanh nghiêp có tư cách pháp
nhân, hạch toán độc lập, có tài khoản và con dấu riêng, bao gồm tài khoản
tiền VN Đ và tiền gửi ngân hàng cổ phần thương mại ngoại thương Việt
Nam ,ngân hàng TMCP Quân đội.

6=:<:6<>?@:<AB;:<CD;CE:6F8G;B6HI"
- Mua bán ống nước và các loại vật tư ngành nước.
- Dịch vụ sửa chữa, lắp đặt ,lắp ráp, bảo trì ,bảo dưỡng thiết bị cơ khí,
công nghiệp tư động hoá ,thiết bị điện tử,điện lạnh,tin học ,thiết bị viễn
thông,thiết bị văn phòng,thiết bị đo lường,


âm thanh truyền hình,các thiết bị
phòng cháy nổ và thiết bị an toàn.
- Mua bán,sửa chữa,bảo hành,bảo dưỡng phụ tùng ôtô,

động cơ các loại
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
3
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
- Mua bán vật liệu xây dựng,vật tư thiết bị,máy xây dựng.
- Sản xuất mua bán vật tư ngành nước bằng kim khí,PE,PP
- Sản xuất mua bán máy móc ,thiết bị phục vụ ngành cơ khí,nông lâm ,ngư nghiệp
- Sản xuất mua bán hàng điện tử ,

điện lạnh ,tin học ,thiết bị viễn thông,
thiết bị văn phòng,thiết bị đo lường ,

âm thanh truyền hình.
- Kinh doanh bất động sản.
- Vận tải hàng hoá,vận chuyển hành khách bằng ôtô theo hợp đồng
,tuyến cố định.
- Lữ hành nội địa ,nữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du
lịch( không bao gồm kinh doanh quán bar ,karaoke , vũ trường)
- Dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
,tạm nhập tái xuất.
- Đại lý mua ,

đại lý bán ,ký gửi hàng hoá.
Công ty xác định kết quả kinh doanh và nộp thuế theo luật định.
Công ty cổ phần đầu tư Hữu Nghị kinh doanh các mặt hang chính là
vật liệu xây dựng mà chủ yếu là vật tư ngành nước ,ngành hơi phục vụ cho

tiêu dùng sinh hoạt hằng ngàyvà tiêu dùng công nghiệp.


JCK@LIM78FNO:<GP:<=:6FQ@CRS<T:KT7FUV76<W
Đặc điểm tổ chức của Công ty được quyết định bởi qui mô kinh
doanh, đa dạng về chủng loại sản phẩm cùng mức độ bao phủ trên thị
trường trên toàn quốc.
Quy trình bán hàng của Công ty cổ phầnđầu tư Hữu Nghị được thể
hiện như sau:
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
4
Người tiêu dùng cuối cùng
Các Đại Lý
Các cửa hàng
bán lẻ
Các cửa hàng
bán lẻ
Cửa hàng giới
thiệu sản phẩm
Công ty cổ phầnđầu tư Hữu Nghị
Nhân viên tiếp
thị của Công ty
1 32
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Sơ đồ 1.1 : Quy trình bán hàng của Công ty cổ phần đầu tư Hữu Nghị
Phần lớn lượng hàng của Công ty được tiêu thụ thông qua kênh tiêu thụ
thứ ba. Nhìn vào sơ đồ ta thấy hệ thống tiêu thụ của Công ty gồm hai loại cơ
bản: Hệ thống kênh tiêu thụ trực tiếp và hệ thống kênh tiêu thụ gián tiếp.
- Hệ thống kênh tiêu thụ trực tiếp: Chủ yếu thông qua cửa hàng giới
thiệu sản phẩm và thông qua các nhân viên tiếp thị của Công ty, hệ thống này

không trực tiếp mang lại doanh thu, chủ yếu là để nghiên cứu nhu cầu khách
hàng, tạo dựng hình ảnh của Công ty với khách hàng. Hệ thống này mang lại
nhiều lợi ích cho người tiêu dùng cuối cùng vì thông qua cửa hàng giới thiệu
sản phẩm sẽ được bán đúng giá, phục vụ tận nơi, chất lượng đảm bảo.
- Hệ thống kênh tiêu thụ gián tiếp: Chủ yếu thông qua trung gian là hệ
thống các đại lý và các cửa hàng bán lẻ để mang sản phẩm đến tay người
tiêu dùng cuối cùng. Đây là kênh mang lại doanh thu chủ yếu cho Công ty,
để phát huy tối đa tác dụng của hệ thống này Công ty cần phải có sự quan
tâm và những ưu đãi với các trung
やぬ
gian. Khách hàng tham gia vào hệ
thống này được phục vụ với lượng hàng lớn, tham gia vào hệ thống này
chủ yếu là khách hàng ở tỉnh xa, lợi ích tham gia vào hệ thống này là lớn vì
tiết kiệm thời gian, chi phí, và được phục vụ với số lượng lớn.
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
5
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty cổ phần đầu tư Hữu Nghị
Doanh thu tại Công ty chủ yếu là doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt
động tài chính.
Doanh thu bán hàng của Công ty là doanh thu từ việc bán những mặt
hàng như:
- Ống thép mạ kẽm, ống thép đen (gồm ống thép phi 20, 26, 30, 33,
40, ), các loại van vòi lắp ráp bằng kiểu bắt bích, kiểu bắt ren và các loại
phụ kiện kèm theo như: Cút, tê, côn thu, nối ống các loại đủ mọi kích cỡ.
- Ống nhựa PVC (PVC Dn110; PVC Dn76; PVC Dn95; PVC Dn 90;
PVC Dn60; ) và các loại phụ kiện kèm theo.
- Ống nhựa PPR, van và các loại phụ kiện kèm theo.
- Ống nhựa HDPE và các loại phụ kiên kèm theo.
- Ống gang cầu, ống gang xám và các loại phụ kiện kèm theo.

Doanh thu bán hàng được xác định theo công thức:
Doanh thu bán hàng = Đơn giá bán x Số lượng hàng bán
Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu từ việc thu lãi tiền gửi ngân
hàng; tiền lãi do bán trả chậm, trả góp
Lãi tiền gửi
ngân hang
= Tổng số
tiền gửi
X Lãi suất
ngân hàng
X Thời hạn gửi
Lãi tiền bán trả
chậm, trả góp
= Số tiền trả
chậm, trả góp
x Lãi suất trả
chậm, trả góp
X Thời gian trả
chậm, trả góp
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty cổ phần đầu tư Hữu Nghị:
Chi phí tại Công ty bao gồm các khoản chi phí: chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí bán hàng tại Công ty bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
6
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
hàng hoá, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ phụ thuộc vào sự thoả thuận giữa hai
bên.
Hoa hồng trả cho

đại lý bán hàng
= 2% X Tổng giá bán
hàng bán qua đại lý
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty gồm chi phí mua văn
phòng phẩm, chi tiếp khách, hội nghị khách hàng, công tác phí, chi tiền
điện nước, điện thoại,
Chi phí hoạt động tài chính tại Công ty bao gồm chi phí về lãi tiền
vay phải trả, chi chiết khấu thanh toán cho người mua hàng.
Lãi tiền vay phải trả = Lãi suất vay x Tổng số tiền vay
Chiết khấu thanh toán
cho người mua hàng
= 1% X Tổng số tiền khách hàng
thanh toán trước hạn
Giá vốn hàng bán tại Công ty được xác định theo phương pháp giá
đơn vị bình quân và được tính theo công thức:
Giá thực tế
hàng xuất kho
= Số lượng
hàng xuất kho
x Giá đơn vị
bình quân
Trong đó:
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
= Giá trị thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ được xác định sau khi kết thúc tháng.
1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư
Hữu Nghị


Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả của hoạt động tiêu
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
7
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ và hoạt động tài chính được biểu
hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận về hoạt động kinh doanh, kết quả đó được tính
theo công thức sau đây:
Lợi nhuận
của hoạt động
kinh doanh
= Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
+ Doanh thu
hoạt động
tài chính
- Chi phí
hoạt động
tài chính
- Chi phí
bán hang
- Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Sau 10 năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vật tư ngành nước,
Công ty đã từng bước phát triển mạnh trên thị trường trong nước và đang
dần vươn ra thị trường các nước trong khu vực đáp ứng nhu cầu đa dạng
của khách hàng và đã tạo dựng được uy tín đối với những người sử dụng.
Sau đây là một số chỉ tiêu tài chính của Công ty trong 3 năm 2006,

2007, 2008 và Quý I, II năm 2009: (Biểu số 1.1) :
Qua số liệu tại Biểu số 1.1, ta có thể thấy được tốc độ phát triển hàng
năm của Công ty cổ phần : Doanh thu của công ty năm
2007 đã tăng so với năm 2006 là 4.202.452 ngàn đồng tương ứng tốc độ
tăng 26,9% . Doanh thu tăng là một trong những nguyên nhân làm lợi
nhuận sau thuế năm 2007 tăng 99.111 ngàn đồng tương ứng với tốc độ
tăng 44,02% so với năm 2006. Doanh thu năm 2008 tăng so với năm 2007
là 1.897.534 ngàn đồng tương ứng tốc độ tăng 9,57% . Doanh thu tăng là
một trong những nguyên nhân làm lợi nhuận sau thuế năm 2008 tăng
237.707 ngàn đồng tương ứng với tốc độ tăng 70,38% so với năm 2007.
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
8
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Như vậy, kết quả kinh doanh của Công ty đã thể hiện được sự phấn
đấu không mệt mỏi của Ban lãnh đạo công ty và toàn thể cán bộ công nhân
viên, góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế thị trường và
phần nào đem lại thu nhập cao và ổn định cho người lao động.
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
9
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Biểu số1.1: Một số chỉ tiêu tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư Hữu Nghị




<XF@Y7
ZI
1[[\
ZI1[[] ZI1[[^ ZI1[[_ `CKaFZ:6"
1[[]b1[[\

`CKaFZ:6"
1[[^b1[[]
`CKaFZ:61[[_"
'b'
'7c '7c `F78dF
K`@
`FUe:6
K`@
`
F78dF
K`@
`
FUe:6
K`@
`F78dF
K`@
`FUe:6
K`@
1 Doanh thu bán
hàng
15.616.0
98
19.818.550 21.716.08
4
6.054.590 6.878.050 4.202.45
2
26,9 1.897.534 9,57 823.460 13,6
2 Giá vốn hàng bán
15.199.7
15

19.256.875 20.773.18
6
5.678.060 6.487.320 4.057.16
0
26,69 1.516.311 7,87 809.260 14,25
3 Lợi nhuận gộp
416.383 561.675 942.898 376.530 390.730 145.292 34,89 381.223 67,87 14.200 3,77
4 Doanh thu tài chính
242.350 273.550 304.560 97.857 99.560 31.200 12,87 31.010 11,34 1.703 1,74
5 Chi phí tài chính
154.785 165.260 195.780 46.970 46.970 10.475 6,77 30.520 18,47 0 0
6 Chi phí bán hàng
98.735 125.885 146.890 39.765 45.750 27.150 27,49 21.005 16,69 5.985 15,05
7 Chi phí QLDN
92.550 93.764 137.530 34.560 34.560 1.214 1,31 43.766 46,68 0 0
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
10
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
8 Lợi nhuận trước
thuế
312.662 450.315 767.258 353.092 363.010 137.653 44,02 316.943 70,38 9.918 2,80
9 Lợi nhuận sau thuế
225.116 337.736 575.443 264.819 272.257 99.111 44,02 237.707 70,38 7.438 2,80
 !"#$%&$'
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
11
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
1.2
0RC<fCM7g:hcAB;:<F<7C<@S<iCD;CE:6F8CRS<T:KT7
FUV76<W

Công ty cổ phần đầu tư Hữu Nghị tổ chức bộ máy kế toán theo hình
thức tập trung quản lí. Bộ máy kế toán có chức năng hạch toán và cung cấp
thông tin kế toán tài chính cho ban giám đốc công ty. Bộ máy kế toán chịu
sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng phòng kế toán-kế toán trưởng.
Nhiệm vụ chủ yếu của bộ máy kế toán là tham mưu cho giám đốc về
công tác quản lí tài chính cũng như việc kiểm soát hoạt đông kinh doanh
thông qua các bản báo cáo và phân tích theo từng tháng hoặc theo yêu cầu
quản lí của ban giám đốc . Đồng thời , tổ chức sắp xếp nhân sự cho bộ máy
kế toán một cáh phù hợp nhất nhằm đạt năng suất tối đa đồng thời tiết kiệm
chi phí nhất .Bộ máy kế toán còn có một nhiệm vụ hết sức quan trọng khác
là tổ chức sắp xếp hoạt động của bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lí
,thuận tiện trong làm việc , ứng dụng khoa học kỹ thuật cao nhằm tạo năng
suất lao động tối đa. Bên cạnh đó , bộ máy kế toán thực hiện đúng chức
năng của mình đó là tiến hành ghi chép ,hạch toán ,kiểm tra các hoạt động
kinh doanh của công ty từ đó lập báo cáo tài chính cần thiết theo đúng luật
kế toán và các chuẩn mực.
Là một doanh nghiệp tư nhân có qui mô trung bình ,chủng loại sản
phẩm cung ứng đa dạng kinh doanh trên địa bàn trải rộng khắp cả nước và
đang từng bước chiếm lĩnh thị trường quốc tế, do đó để đạt được hiệu quả cao
nhất trong công tác kế toán ,bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô
hình tập trung . Các công việc kế toán được tiến hành tại phòng kế toán.
Phòng tài chính kế toán công ty gồm 10 người với đa số có trình độ
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
12
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
đại học và kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế
toán tại công ty cổ phần đầu tư Hữu Nghị có thể được khái quát qua sơ đồ
sau.(sơ đồ 2.1)
eKH10!"eKHGaIP8?jFBP:CD;CE:6F8
 NUk:6S<l:6?jFBP:"

Có chức năng giám sát ,chỉ đạo hướng dẫn việ thực hiện công tác tài
chính kế toán của các nhân viên và chịu trách nhiện trước ban giám đốc về
những thông tin kế toán đã cung cấp.
- Chỉ đạo chuyên môn , nghiệp vụ và điều hành toàn bộ công tác tài
chính kế toán , phân công nhiệm vụ và xác định trách nhiệm của từng nhân
viên kế toán
- Trực tiếp báo cáo và giải trình các báo cáo tài chính theo yêu cầu
nhiệm vụ kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ . Lập dự toán chi tiêu
tài chính của công ty ,lâp kế hoạch lương hàng năm.
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
Trưởng Phòng
Kế Toán
Phó Phòng
Kế Toán
Kế Toán
Thuế
Kế Toán
Thanh Toán
Kế Toán
Công Nợ
Kế toán vật
  tư
,CCDC  
hàng hoá:
Thủ Quỹ
13
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
- Kiểm tra công việc của các nhân viên trong phòng , chịu trách nhiệm
trước ban giám đốc và các cơ quan thuế về những thông tin kế toán đã cung
cấp.

- Thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt vào ngày cuối cùng của tháng, cuối
quý có sổ sách theo dõi và có chứng kiến của lãnh đạo phòng.
- Tiếp thu và cập nhập những văn bản ,quy định của nhà nước trong
lĩnh vực tài chính kế toán .Phổ biến hướng dẫn và cụ thể hoá các chính
sách và chế độ kế toán của nhà nước.

)<mS<l:6?jFBP:"
- Phó phòng kế toán là người đảm nhiệm các công việc của kế toán
trưởng trong chỉ đạo công tác phòng khi kế toán trưởng vắng mặt, phân
tích hoạt động kinh doanh của công ty thông qua các bản báo cáo.
- Là người tổng hợp các báo cáo khi có báo cáo của các bộ phận ,
kiểm tra xem xét các chỉ tiêu ,xác định kết quả kinh doanh và giúp kế toán
trưởng lập báo cáo tài chính năm.
- Phó phòng kế toán còn là người kiêm khiệm vụ tính khấu hao tài
sản cố định ,phân bổ chi phí ,tinh giá vốn hàng bán.
- Kiểm tra và phát hiện các sai sót trong quá trình hạch tán các
nghiệp vụ diễn ra ở công ty nhằm kịp thời tìm giải pháp xử lí.
 jFBP:F<7j"
- Là người lập hoá đơn thuế GTGT khi các nghiệp vụ kế toán phát
sinh ,theo dõi tình hình xuất nhập hàng để hạch toán thuế đầu vào và đầu
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
14
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
ra.
- Cuối quí hoặc cuối năm tài chính ,kế toán chịu trách nhiệm lập báo
cáo thuế của công ty để trình lên theo yêu cầu quản lí doanh nghiệp , đồng
thời tiến hành nộp báo cáo thuế theo đúng qui định về thời gian và nội
dung cho các đơn vị liên quan.

<DM7n"

- Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lí tiền mặt hàng ngày tại công ty ,thu
nhận các chứng từ : các đơn hàng ,hoá đơn thuế GTGT của các khách hàng
,tiến hành xuất quĩ ,nhập quĩ và ghi vào sổ quĩ hàng ngày.
- Thủ quĩ có nhiệm vụ quản lí sổ tài khoản tiền mặt , đối chiếu kiểm tra
công nợ của khách hàng ,nhà cung cấp sau khi tiến hành thu ,chi tiền mặt.
 jFBP:CE:6:o"
- Kế toán công nợ có nhiệm vụ theo dõi vật liệu ,hàng hoá ,công nợ
với từng khách hàng và nhà cung cấp ,tiến hành hạch toán công nợ ,tổng
hợp chi tiết các nghiệp vụ mua bán vật tư ,hàng hoá ,tình hình tạm ứng các
khoản phải thu,phải trả với từng khách hàng ,quản lí tài khoản phải thu
khách hàng ,phải trả nhà cung cấp và các tài khoản liên quan.
- Thường xuyên lập các báo cáo tình hình công nợ cho từng khách
hàng , từng nhà cung cấp và cuối tháng,kế toán công nợ tiến hành đối chiếu
tình hình công nợ với khách và nhà cung cấp.

jFBP:pqFFU<=:6<BP"
Theo dõi tình hình thu mua vật tư ,CCDC ,hàng hoá ,tình hình nhập-
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
15
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
xuất - tồn vật tư, CCDC,hàng hoá ,tính giá thành thực tế vật tư ,hàng hoá
xuất kho trong công ty.

jFBP:F<;:<FBP:"
- Kế toán thanh toán là người lập phiếu thu ,phiếu chi khi có nhiệm
vụ kinh tế phát sinh.
- Là người trực tiếp ghi chép tất cả các khoản phải thu chi tiền mặt
,các khoản vay ,tạm ứng vào hệ thống kế toán của công ty.
- Kế toán thanh toán chịu trách nhiệm thanh toán các khoản tạm
ứng ,thanh toán lương và các khoản trích theo lương cho tát cả các nhân

viển tổng công ty .
- Là người quản lí các sổ tiền mặt ,tiền gửi ngân hàng ,các khoản vay
ngân hàng ,trả nợ ngân hàng.
- Một nhiệm vụ quan trọng của kế toán thanh toán là thường xuyên
kiểm tra đối chiếu giữa các khoản tiền mặt hiện có tại quĩ với số ghi trên sổ
,các khoản vay ngân hàng và số dư tài khoản tại các ngân hàng.
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
16
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
 1
234(()*
4,-%) ./
10!0jFBP:AB;:<F<7FQ@E:6F8CRS<T:KT7FUV76<W
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán:
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, với hai hình
thức bán hàng chính là bán hàng trực tiếp và bán hàng thông qua các trung
gian.
Với hình thưc bán hàng trực tiếp: Tiêu thụ trực tiếp là phương thức
giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Sản phẩm khi
bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và Công ty mất
quyền sở hữu về số hàng này. Doanh thu bán hàng được ghi nhận.
Với phương thức bán hàng qua các trung gian (các đại lý và cửa hàng
bán lẻ): Theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa hai bên, số
hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. Khi khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao
hoàn toàn cho bên mua, doanh thu được ghi nhận.
Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu thu.
- Giấy báo có.

Quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện như sau:
Khi khách hàng đến mua hàng và đề nghị mua hàng, kế toán bán hàng sẽ
lập phiếu xuất kho (Mẫu biểu số 2.8), hoá đơn GTGT (Biểu số 2.1) trình thủ
trưởng và kế toán trưởng duyệt, sau đó kế toán thanh toán sẽ lập phiếu thu
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
17
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
tiền (Biểu số 2.2) dựa trên hoá đơn đã được duyệt. Thủ quỹ thu tiền và ghi sổ
quỹ theo phiếu thu rồi chuyển lại cho kế toán bán hàng ghi sổ kế toán.
Biểu 2.1: Mẫu Hóa đơn giá trị gia tăng tại Công ty CPĐT HỮU NGHỊ
e
r
3/s
Liên 3 : Nội bộ
Ngày 02 tháng 05 năm 2009
Mẫu số : 01 GTKT – 3LL
DA / 2009B
Số : 001368
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần cổ phần đầu tư Hữu Nghị
Địa chỉ : 401 Toà nhà 4 tầng ,số 102 , phố Thái Thịnh ,Phường TRung Liệt ,quận
Đống Đa ,thành phố Hà Nội.
Số tài khoản : 0451001520135, tại Ngân hàng cổ phần thương mại Ngoại
thương Việt Nam,chi nhánh Thành Công
Mã số thuế : 0100835877
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Văn Nam
Địa chỉ : Ngõ 416, Lạc Long Quân, Tây Hồ, Hà Nội
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
01

02
Ống nhựa PVC Dn110
Ống nhựa PVC Dn76
m
m
150
100
62.000
55.000
9.300.000
5.500.000
Cộng tiền hang 14.800.000
Thuếsuất: 10% Tiền thuế GTGT: 1.480.000
Tổng cộng tiền thanh toán 16.280.000
 Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu, hai trăm tám mươi ngàn đồng.
6Ut@I7;<=:6 6Ut@GP:<=:6 <DFNUk:6Ke:pW
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
()*+,
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
18
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Hoá đơn GTGT được kế toán lập thành 03 liên:
- Liên 1: Lưu.
- Liên 2: Giao cho khách hàng.
- Liên 3: Nội bộ.
Căn cứ vào Hoá đơn đã được duyệt, kế toán thanh toán lập phiếu thu
tiền:
Biểu 2.2:Mẫu Phiếu thu
,-)./
u7v`"[!w

(!+-./012$%2.&34+5
$262$%7!89:834,
)
Quyển số: 06
+5$1"#$' Số: 175
Nợ TK 111: 16.280.000
Có TK 511: 14.800.000
Có TK 3331: 1.480.000
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Nam
Địa chỉ: Ngõ 416, Lạc Long Quân, Tây Hồ, Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền: 16.280.000 (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu, hai trăm tám mươi
ngàn đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
+5$1"#$'
@PIK`C
(;<=>?@ A,
jFBP:
FNUk:6
(;<=>?,
6Ut@:aSF@>:
(;<=>?,
6Ut@hqSS<@j7
(;<=>?,
<DM7n
(;<=>?,
()*+,
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
19
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
20
Đề tài tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán
căn cứ vào Giấy báo Có để ghi sổ kế toán.
Biểu 2.3:Mẫu Phiếu báo có
x$)(4 
(3-B"/0$$C2432D4
4E+8,
)(r Trang 2/2
+56%"#$'
Kính gửi: Công ty cổ phần đầu tư Hữu Nghị Số TK: 481110000861
Địa chỉ: 353 Trường Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội. Loại tiền: VND
Mã số thuế: 0100835877. Loại TK: Tiền gửi
tt
Số ID khách hàng: 111134577.
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi
tiết sau
:
Nội dung Số tiền
Khách hàng thanh toán tiền hàng 20.460.000
Tổng số tiền 20.460.000
Số tiền bằng chữ: Hai mươi triệu, bốn trăm sáu mươi ngàn đồng.
Trích yếu: Khách hàng thanh toán tiền hàng theo Hoá đơn 002165 ngày
30/6/09.
6Ut@hqSS<@j7 @LIvBPF jFBP:FNUk:6
()*+,
2.1.2. Quy trình ghi sổ kế toán:
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu thu tiền, phiếu báo có kế toán ghi sổ
Nhật ký chung (Biểu số 2.23, Sổ kế toán chi tiết TK 511 (Biểu số 2.4), Sổ

kế toán chi tiết TK 515 (Biểu số 2.5), Sổ cái TK 511 (Biểu số 2.6), Sổ cái
TK 515 (Biểu số 2.7):
Nguyễn Thị Thanh Hoà - Lớp Kế toán1/TC/K39
21
ti tt nghip Trng H Kinh t quc dõn
Biu 2.4:Trớch S k toỏn chi tit TK5111
,-%)
./
401 To nh 4 tng ,s 102 , ph Thỏi Thnh ,Phng
TRung Lit ,qun ng a ,thnh ph H Ni
u7v`5^w
(Ban hnh theo Q s: 15/2006/Q-BTC
ngy 20/03/2006 ca B trng BTC)
%(


y!!!zB;:<F<7GP:<=:6:<{;)
VT: 1.000
NT ghi
s
Chng t Din gii TK
i
ng
S phỏt sinh S d
S hiu Ngy
thỏng
N Cú N Cú
S d u k 0
2/5/09


30/6/09

001368

002165

2/5/09

30/6/09

S phỏt sinh :

- Thu tin bỏn 150m
ng nha PVC Dn 110
v 100m ng PVCDn76

Thu tin bỏn 300m ng
nha PVC Dn 110


111

112
.

14.800

18.600
.
Cng s phỏt sinh 3.550.500 3.550.500

S d cui k 0
Sổ này có 10 trang đánh số từ trang 01 đến trang 10
Ngày mở sổ: 01/04/2009 Ngy 30 thỏng 06 nm 2009
Ngày
tháng năm 200
6Ut@6<@vR
(;<=9F>?,
jFBP:FNUk:6
(;<=9F>?,
@PIK`C
(;<=9F>?,
()*+,
Biu 2.5:Trớch S k toỏn

chi tit TK515
Nguyn Th Thanh Ho - Lp K toỏn1/TC/K39
22

×