Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

quy trình kiếm toán vào kiếm toán chu trình tiền lương và nhân viên trong kiếm toán BCTC do công ty TNHH Deloitte Việt Nam thực hiện.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.45 KB, 68 trang )

Chuyên đề thực tập

Đại học KTQD

LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành đến TS. Tơ Văn Nhật đã tận tình chỉ bảo em
trong suốt quá trình hồn thành Chun đề thực tập chun ngành. Nhờ có sự giúp đỡ và tận
tình chỉ bảo của thầy, em đã hoàn thành được Chuyên đề thực tập chuyên ngành này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn tập thể các anh chị trong Công ty TNHH Deloitte
Việt Nam, đặc biệt là các anh chị Kiểm tốn viên đã hết lịng giúp đỡ, tạo mọi điều kiện và
hướng dẫn em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 05 năm 2011
SV thực hiện
Hà Trọng Dũng

Hà Trọng Dũng
49A

Kiểm toán


Chuyên đề thực tập

Đại học KTQD

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ NHÂN
VIÊN CĨ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM TỐN TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY


KIẾM TỐN TNHH DELOITTE VIỆT NAM....................................................2
1.1.ĐẶC ĐIỂM CỦA CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ NHÂN VIÊN CĨ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.............................................2
1.2.MỤC TIÊU KIẾM TỐN KIẾM TỐN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ NHÂN
VIÊN TRONG KIẾM TỐN TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH DELOITTEVIỆT NAM THỰC HIỆN.........................................................................................3
1.3 QUY TRÌNH KIÊM TỐN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ NHÂN VIÊN TRONG
KIẾM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH DELOITE-VIÊT
NAM THỰC HIỆN...................................................................................................4
1.3.1. Tổ chức cuộc kiểm tốn BCTC tại cơng ty Deloitte VN..........................................4
1.3.2. Khái qt trình tự lập kế hoạch kiểm tốn trong quy trình kiểm tốn BCTC của
Cơng ty TNHH Deloitte Việt Nam............................................................................6
1.3.3. Xây dựng chương trình kiểm tốn khoản mục lương tại cơng ty TNHH Deloitte VN...11
1.3.4. Mối quan hệ giữa kế hoạch kiểm tốn tổng qt và chương trình kiểm tốn khoản
mục lương...............................................................................................................15
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN VÀO
KIẾM TỐN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ NHÂN VIÊN TRONG KIẾM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH DELOITTE VIỆT
NAM THỰC HIỆN................................................................................................16
2.1 Thực hiện kiểm toán khoản mục lương và các khoản mục có liên quan trong quy
trình kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Deloitte Việt Nam thực hiện tại cơng
ty khách hàng ABC................................................................................................16
2.1.1 Kế hoạch kiểm tốn tổng quát đối với Công ty khách hàng ABC...........................16
2.2 Thực hiện chương trình kiểm tốn trong kiểm tốn khoản mục lương và các khoản
mục có liên quan trong quy trình kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Deloitte Việt

Hà Trọng Dũng
49A

Kiểm toán



Chuyên đề thực tập

Đại học KTQD

Nam thực hiện tại công ty khách hàng ABC............................................................22
2.2.1. Tìm hiểu về các hoạt động tiền lương và nhân viên của Công ty ABC...................22
2.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích....................................................................................26
2.2.3. Thực hiện kiểm tra chi tiết.....................................................................................30
2.2.4: Kết thúc kiếm toán.................................................................................................42
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN MỤC CĨ LIÊN QUAN
TRONG QUY TRÌNH KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH
DELOITTE VIỆT NAM THỰC HIỆN...............................................................43
3.1. Nhận xét chung về tổ chức cuộc kiểm toán tại cơng ty.............................................43
3.1.1. Nhận xét về tổ chức đồn kiểm tốn......................................................................43
3.1.2. Nhận xét về tổ chức giám sát chất lượng kiểm tốn...............................................44
3.2. Nhận xét về quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm tốn BCTC do Công ty TNHH Deloitte VN thực hiện..........................45
3.2.1. Nhận xét về sử dụng giấy làm việc trong thực hiện kiểm tốn...............................45
3.2.2. Nhận xét về quy trình kiểm tốn khoản mục lương và các khoản trích theo lương
do Cơng ty TNHH Deloitte VN thực hiện................................................................45
3.3. Hồn thiện kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản mục có liên quan do Cơng
ty TNHH Deloitte Việt Nam thực hiện....................................................................48
3.3.1.Hồn thiện sắp xếp nhân lực cho cuộc kiểm tốn...................................................48
3.3.2. Hồn thiện việc tìm hiểu về HTKSNB của khách hàng..........................................49
3.3.3. Hồn thiện thủ tục phân tích..................................................................................50
3.3.4. Hồn thiện phương pháp chọn mẫu.......................................................................51
3.4. Kiến nghị các giải pháp để thực hiện........................................................................52
3.4.1. Phân công công việc hợp lý....................................................................................52

3.4.2. Kết hợp các kỹ thuật phân tích phục vụ cho quy trình kiểm tốn khoản mục lương......52
3.4.3. Đào tạo nhân viên của công ty...............................................................................53
3.4.4. Kiến nghị về phía cơ quan nhà nước......................................................................54
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 55

Hà Trọng Dũng
49A

Kiểm tốn


Chuyên đề thực tập

Đại học KTQD

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AS/2

: Auditing System/2 – Phần mềm kiểm toán

BCTC

: Báo cáo tài chính

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT


: Bảo hiểm y tế

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

BGĐ

: Ban Giám đốc

BTC

: Bộ Tài Chính

CNV

: Công nhân viên

DTT

: Deloitte Touche Tohmatsu



: Giám Đốc

GTLV

: Giấy tờ làm việc


HTKSNB

: Hệ thống Kiểm sốt nội bộ

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

KTV

: Kiểm tốn viên

KSNB

: Kiểm sốt nội bộ

RR

: Rủi ro

TK

: Tài khoản

TNCN

: Thu nhập cá nhân

TNHH


: Trách nhiệm hữu hạn

USD

: Đồng Đôla Mỹ

VN

: Việt Nam

VNĐ

: Việt Nam đồng

Hà Trọng Dũng
49A

Kiểm toán


Chuyên đề thực tập

Đại học KTQD

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phân chia phần hành trong một cuộc kiểm tốn......................................6
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các loại đảm bảo kiểm tốn...................................................9
Hình 1.2: Mức độ trọng yếu của một cuộc kiểm tốn......................................................10
Bảng 1.2: Trích Bảng chọn mẫu theo cách tiếp cận kiểm toán của Deloitte....................11
Bảng 1.3: GTLV số 8430 mẫu – Chương trình kiểm tốn mẫu khoản mục lương của

Công ty TNHH Deloitte VN....................................................................................12
Bảng 1.4: GTLV 1210 – Danh sách nhóm KTV..............................................................16
Bảng 1.5: GTLV 1810 – Bảng xác định mức độ trọng yếu cho cuộc kiểm tốn BCTC của
Cơng ty ABC...........................................................................................................20
Bảng 1.6: GTLV số 8430 – Chương trình kiểm tốn khoản mục lương của Cơng ty ABC....21
Bảng 1.7: GTLV số 1530 – Tìm hiểu về các hoạt động tiền lương và nhân viên của Công
ty ABC..................................................................................................................... 23
Bảng 1.8: GTLV số 8440 bản 1– Tổng hợp khoản mục lương và...................................28
các khoản trích theo lương theo từng bộ phận làm việc của Công ty ABC......................28
Bảng 1.9: GTLV số 8440 bản 2– Ghi chú về Tổng hợp khoản mục lương và các khoản
trích theo lương theo từng bộ phận làm việc của Công ty ABC..............................29
Bảng 1.10: GTLV số 8441 kiếm tra chi phi lương 12 tháng............................................30
Bảng 1.11: GTLV số 8441 – Kiểm tra chi tiết phát sinh tăng trên tài khoản 334 của người
Việt Nam.................................................................................................................32
Bảng 1.12: GTLV số 8441 – Kiểm tra chi tiết phát sinh tăng trên tài khoản 334 của người
nước ngoài...............................................................................................................33
Bảng 1.13: GTLV 6150 – Tổng hợp số dư cuối kỳ TK 334 và kiểm tra việc thanh tốn
sau ngày khóa sổ cho số dư cuối kỳ TK 334............................................................34
Bảng 1.14 : GTLV 8444 Tính tốn lại các khoản trích theo lương..................................35
Bảng 1.15: GTLV 8442 – Tính tốn lại thuế TNCN phát sinh trong năm đối với nhân
viên Việt Nam.........................................................................................................37
Bảng 1.16: GTLV 8442 – Tính tốn lại thuế TNCN phát sinh trong năm đối với người
nước ngoài...............................................................................................................38
Bảng 1.17: GTLV 8443 – Kiểm tra chi tiết phát sinh bên Nợ TK 351.............................40
Bảng 1.18: GTLV 8443 Tính tốn lại qũy trợ cấp mất việc làm TK 351.........................41

Hà Trọng Dũng
49A

Kiểm toán



Chuyên đề thực tập

Đại học KTQD

Hà Trọng Dũng
49A

Kiểm toán


Chuyên đề thực tập
KTQD

1

Đại học

LỜI MỞ ĐẦU
Tiền lương là một trong những khoản mục chiếm vị trí vơ cùng quan trọng đối với
không chỉ doanh nghiệp mà cả người lao đông. Tiền lương là thù lao bằng tiền mà doanh
nghiệp phải trả cho người lao động dựa trên thời gian làm việc, khối lượng cũng như chất
lượng công việc của người lao động. Ngoài ra, tiền lương và các khoản trích theo lương
như bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN),
kinh phí cơng đồn (KPCĐ), … chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí của hầu hết các doanh
nghiệp đặc biệt là các công ty sản xuất, xây dựng và dịch vụ. Hơn nữa, Những nghiệp vụ
liên quan đến tiền lương và nhân viên rất dễ xảy ra sai phạm vì chỉ một sự sai lệch của
khoản mục này có thể làm ảnh hưởng đến giá trị hàng tồn kho cũng như dẫn đến sai sót
trọng yếu về giá trị sản phẩm dở dang, từ đó tất yếu sẽ ảnh hưởng đến các khoản mục

trên báo cáo tài chính.
Do đó, chu trình tiền lương và nhân viên là một nội dung được kiểm toán viên rất
quan tâm trong kiểm tốn Báo cáo tài chính. Vì vậy, qua thời gian thực tập tại Cơng ty
Trách nhiệm hữu hạn Deloitte Việt Nam, em đã tìm hiểu và chọn đề tài : “Hồn thiện
kiểm tốn chu trình tiền lương và nhân viên trong kiếm toán BCTC do Công ty TNHH
Deloitte VN thực hiện” làm Chuyên đề thực tập chuyên ngành.
Chuyên đề thực tập tìm hiểu về thực tiễn kiểm tốn khoản chu trình tiền lương và
nhân viên cũng như mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn, sự phù hợp giữa thực tiễn và
các quy định chung của pháp luật nhằm đưa ra những kiến nghị để hồn thiện kiểm tốn
chu trình tiền lương và nhân viên trong kiếm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Deloitte VN
thực hiện.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Deloitte VN, trên cơ sở tìm hiểu thực
tế hoạt động của Công ty và vận dụng kiến thức được trang bị trong nhà trường vào thực
tiễn em đã hoàn thành Chuyên đề thực tập với ba phần chính:
CHƯƠNG I: Đặc điểm hoạt động chu trình tiền lương và nhân viên có ảnh
hưởng đến kiếm tốn báo cáo tài chính tại công ty TNHH Deloitte Việt Nam.
CHƯƠNG II: Thực trạng vân dụng quy trình kiếm tốn vào kiếm tốn chu
trình tiền lương và nhân viên trong kiếm tốn BCTC do cơng ty TNHH Deloitte Việt
Nam thực hiện.
CHƯƠNG III: Nhận xét và các giải pháp hồn thiện vận dụng quy trình kiếm
tốn vào kiếm tốn chu trình tiền lương và nhân viên trong kiếm tốn báo cáo tài
chính do cơng ty TNHH Deloitte Việt Nam.
Em xin chân thành cám ơn thầy giáo - TS. Tô Văn Nhật, cùng các anh chị tại
Công ty TNHH Deloitte Việt Nam đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ để em hoàn thành tốt
Chuyên đề thực tập chuyên ngành này.
Sinh viên
Hà Trọng Dũng

Hà Trọng Dũng
49A


Kiểm toán


Chuyên đề thực tập
KTQD

2

Đại học

PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ
NHÂN VIÊN CĨ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM TỐN TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY KIẾM TỐN TNHH DELOITTE VIỆT NAM.
1.1.ĐẶC ĐIỂM CỦA CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ NHÂN VIÊN CĨ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
Chi phí lương vừa là thu nhập của người lao động đồng thời nó cũng là khoản chi
phí sản xuất chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm qua đó ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhà quản lý doanh nghiệp luôn cân
nhắc hai vấn đề: một là, tiền lương phải đảm bảo yêu cầu của người lao động; hai là, chi phí
tiền lương phải phù hợp với chi phí sản xuất, đảm bảo đem lại lợi nhuận cho đơn vị.
Chi phí tiền lương và các khoản mục trích theo lương ln chiếm tỷ trọng lớn trong
cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nên nó cịn ảnh hưởng đến giá thành
sản phẩm và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi kiểm
toán tiền lương, KTV cần có sự kết hợp chặt chẽ với việc kiểm toán phần hành tiền –
thanh toán và kiểm tốn chi phí, giá thành sản xuất.
Chi phí tiền lương luôn được đánh giá là khoản mục chứa đựng những rủi ro tiềm
tàng cần phải thực hiện kết hợp nhiều thủ tục kiểm toán, đặc biệt là các thủ tục phân tích
phân tích, ước tính và kiểm tra chi tiết chi phí lương của doanh nghiệp.

Có thể khái qt ngắn gọn mối quan hệ giữa khoản mục tiền lương với các khoản
mục khác như sau:
Khoản mục tiền lương có mối quan hệ mật thiết với các khoản mục trong các phần
hành khác như: mua hàng – thanh toán, hàng tồn kho - chi phí - giá thành, bán hàng - thu
tiền. Sự chính xác của các khoản mục tiền lương và các khoản mục có liên quan có ảnh
hưởng rất lớn tới tính chính xác của chi phí, giá thành cũng như lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Khoản mục tiền lương có liên quan đến nhiều chỉ tiêu và thơng tin tài chính trong
các BCTC hiện hành của doanh nghiệp. Tiền lương và các khoản mục có liên quan là một
trong những khoản chi phí quan trọng, chiếm tỷ trọng tương đối lớn ở đa số các doanh
nghiệp. Nó liên quan đến chi phí sản xuất dở dang, thành phẩm và nợ phải trả CNV trên
Bảng cân đối kế tốn, có thể gây nên sai sót trọng yếu với các chỉ tiêu này. Chi phí về
tiền lương và các khoản trích theo lương có liên quan đến giá vốn hàng bán (giá thành
sản phẩm), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, do đó nó cũng liên quan
đến các chỉ tiêu chi phí và kết quả trên báo cáo kết quả kinh doanh. Nếu tính và phân bổ
chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương khơng đúng đắn có thể dẫn tới sai sót
trọng yếu đối với các chỉ tiêu chi phí và lợi nhuận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh. Tiền lương và các khoản trích trên tiền lương là một khoản chi phí chủ yếu của
doanh nghiệp nhất là đối với đơn vị sản xuất, xây dựng và dịch vụ.
Như vậy, tiền lương và các khoản trích theo lương có ảnh hưởng lớn tới BCTC nói

Hà Trọng Dũng
49A

Kiểm tốn


Chuyên đề thực tập
3
Đại học

KTQD
chung. Khi tiến hành kiểm toán tiền lương, KTV cần thiết phải tiến hành kết hợp với các
KTV thực hiện các phần hành khác để đạt được hiệu quả kiểm tốn cao nhất.
Có thể nói tiền lương và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN, thuế TNCN… là những chỉ tiêu rất được các KTV quan tâm trong q trình kiểm
tốn BCTC. Kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản mục có liên quan có ý nghĩa
nhất định và là điều quan tâm của các KTV, điều đó xuất phát từ những lý do sau:
Thứ nhất, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương là một khoản chi phí
lớn trong hầu hết các doanh nghiệp và các tổ chức.
Thứ hai, Chi phí tiền lương được xem là một khoản mục trọng yếu khi đánh giá
giá trị hàng tồn kho của các cơng ty sản xuất hay xây dựng vì nếu việc phân loại và phân
bổ chi phí tiền lương mà khơng đúng đắn cho các đối tượng chịu chi phí thì sẽ dẫn đến
sai sót trọng yếu về giá trị sản phẩm dở dang và giá trị hàng tồn kho và tất nhiên ảnh
hưởng tới doanh thu, lợi nhuận và tình hình hoạt động kinh doanh cũng như tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
Thứ ba, Tiền lương là một lĩnh vực có thể xảy ra các hình thức gian lận của nhân
viên làm cho một lượng tiền lớn của công ty bị sử dụng kém hiệu quả hoặc bị thất thoát.
Thứ tư, Chi phí lương cịn liên quan tới việc trích lập các khoản dự phòng như quỹ
dự phòng trợ cấp mất việc....
Thứ năm, tiền lương chính là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà
doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công
việc của họ. Về bản chất tiền lương tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức
lao động. Mặt khác tiền lương còn là địn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái
lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của
họ. Tổ chức tốt kế toán lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong
những điều kiện để quản lí tốt quỹ lương và quỹ bảo hiểm đảm bảo cho việc trả lương và
bảo hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ, có tác dụng khuyến khích người lao động
nâng cao năng xuất lao động; đồng thời tạo điều kiện tính và phân bổ chi phí tiền lương
và các khoản trích theo lương vào giá thành sản phẩm chính xác.
Do đó, kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản mục có liên quan thường

được KTV chú trọng khi tiến hành các cuộc kiểm toán BCTC.
1.2.MỤC TIÊU KIẾM TỐN KIẾM TỐN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ
NHÂN VIÊN TRONG KIẾM TỐN TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH
DELOITTE- VIỆT NAM THỰC HIỆN.
Mục tiêu kiếm toán chung đối với chu trình kiếm tốn này là KTV phải thu thập
đầy đủ các bắng chứng kiểm tốn thích hợp để khẳng định tình trung thực và hợp lý của
các nghiệp vụ về tiển lương và nhân viên, tất cả các thông tin tài chính trọng yếu có liên
quan tới chu trình đều được trình bày phù hợp với các nguyên tắc kế tốn, chế độ kế tốn
hiện hành,
Để khẳng định tính trung thực và hợp lý của các thông tin tài chính thì mục tiêu hiện
hữu là cơ sở đầu tiên để khẳng đình rằng các nghiệp vụ đã được ghi chép đầy đủ. Mục

Hà Trọng Dũng
49A

Kiểm toán


Chuyên đề thực tập
4
Đại học
KTQD
tiêu hiện hữu đối với các nghiệp vụ tiền lương được hiểu là các nghiệp vụ tiền lương và
nhân viên đã được ghi chép thì phải thực sự đã xảy ra và số dư các tài khoản tiền lương
và các khoản trích trên lương phải thực sự tồn tại.
Phản ánh trung thực và hợp lý các thơng tin tài chính địi hỏi phải ghi chép 1 cách
đầy đủ các nghiệp vụ thực tế vào sổ sách. Mục tiêu đầy đủ đối với các nghiệp vụ tiền
lương và nhân viên đòi hỏi tất cả các nghiệp vụ đã xảy ra thì đều được ghi chép đầy đủ
trong số sách, báo cáo kế toán. Nếu trong trường hợp một đơn vị vơ tình hoặc cố tính
khơng ghi chép một khoản mục than tốn cho nhân viên thì chi phí tiền lương và các

khoản trích cũng như các tài sản có liên quan sẽ bị trình bày khơng đúng với thực tế.
Quyền lợi và nghĩa vụ đối với chu trình có nghĩa là đơn vị phải có nghĩa vụ thanh
tốn tiền lương và các khoản trích có liên quan theo đúng chế độ tài chính kế tốn theo
quy định tài chính kế tốn hiện hành.
Mục tiêu tính giá đối với chu trình tiền lương và nhân viên yêu cầu những giá trị đã
ghi chép về các nghiệp vụ tiền lương hợp lệ là đúng. Nhiều trường hợp các nghiệp vụ ghi
nhận về tiền lương được phản ánh và ghi chép 1 cách khơng chính xác do ngun nhân
như: do sư dụng mức lương sai để tính, hoặc tỷ lế khấu trừ không đúng với tỷ lệ quy
định, hoặc do sử dụng sai số thời gian lao động thực tế đã làm, hoặc có thế trong q tính
tính tốn tổng số tiền lương bị sai lệch do vô tinh. Tất cả các sai phạm về tính giá trong
các nghiệp vụ tiền lương đều dẫn tới sự phán ánh và ghi chép sai lệch so với chi phí tiền
lương thực tế và số tiền lương phải thanh toán cho nhân viên và những tài sản khác.
Mục tiêu tính giá đối với các nghiệp vụ tiền lương cón ý quan trọng trong việc lập
các bảng báo cáo cấc khoản thuế phải nộp cho nhà nước và các khoản phải nộp khác liên
quan đến tiền lương.
Theo cách phân chia theo tính chất cơng việc nhân viên được phân chia thành nhân
công trực tiếp sản xuất và nhân viên gián tiếp sản xuất. Vì vậy mục tiêu phân loại và trình
bày đối với , nghiệp vụ tiền lương địi hỏi việc chi phí tiền lương và các khoản phải thanh
tốn cho các cơng nhân viên phải được trình bày 1 cách hợp lý vào các khoản mục thích
hợp. Nhiều tình huống, chi phí nhân công trực tiếp lại được phản anh trên tài khoản chi
phí sản xuất chung hoặc chi phí quản lý doanh nghiệp hoặc chi phí bán hàng. Những sai
phạm như vậy sẽ dẫn đến những sai lệch trong các khoản mục chi phí liên quan và ảnh
hưởng đến giá trị các khoản mục khác như hàng tồn kho.. cũng như các tài sản khác liên
quan trên báo cáo tài chính.
1.3 QUY TRÌNH KIÊM TỐN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ NHÂN VIÊN
TRONG KIẾM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH DELOITEVIÊT NAM THỰC HIỆN.
1.3.1. Tổ chức cuộc kiểm toán BCTC tại công ty Deloitte VN
Với việc trở thành thành viên của hãng Deloitte Touche Tohmatsu, một trong bốn
hãng kiểm toán lớn nhất thế giới (Big 4), Công ty TNHH Deloitte Việt Nam hiện nay
thực hiện cơng tác kiểm tốn theo một quy trình kiểm tốn chung được áp dụng trên tồn

cầu cho mọi thành viên của Hãng kiểm tốn Deloitte Touche Tohmatsu.Do ở mỗi quốc
gia, cơng tác kiểm tốn sẽ có những đặc thù nhất định mang tính địa phương nên quy
trình kiểm tốn này chỉ là những bước chung nhất với tên gọi phổ biến là cách tiếp cận
kiểm toán Deloitte (Deloitte Audit Approach).

Hà Trọng Dũng
49A

Kiểm toán


Chuyên đề thực tập
5
Đại học
KTQD
Cụ thể, tại Deloitte, một cuộc kiểm toán sẽ được chia ra làm nhiều giai đoạn (Audit
Phrases), và kiểm toán viên sẽ đều phải thực hiện một bộ các thủ tục được áp dụng xuyên
suốt trong tất cả các giai đoạn đó để hồn thành cơng việc kiểm toán nhằm đưa ra kết
luận cuối cùng về báo cáo tài chính của cơng ty khách hàng. Nhìn chung, một quy trình
kiểm tốn BCTC áp dụng tại Deloitte Việt Nam được thực hiện qua sáu giai đoạn, bao
gồm:
Giai đoạn 1: Thực hiện các hoạt động trước khi ký kết hợp đồng kiểm toán
Giai đoạn 2: Lập kế hoạch tổng quát ban đầu cho cuộc kiểm toán
Giai đoạn 3: Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết
Giai đoạn 4: Thực hiện kế hoạch kiểm toán
Giai đoạn 5: Kết luận về cuộc kiểm toán và lập Báo cáo kiểm toán
Giai đoạn 6: Thực hiện các hoạt động sau kiểm toán
Trước hết, những công việc đánh giá, xử lý rủi ro cuộc kiểm toán và thiết lập các
điều khoản hợp đồng kiểm tốn là những cơng việc mà Ban Giám Đốc và các Chủ nhiệm
kiểm tốn (Manager) cần có sự tham mưu của các chun gia trước khi thực hiện kiểm

tốn (vì lý do thời gian gần đây các công ty kiểm tốn phải tham dự thầu để có được các
hợp đồng kiểm tốn). Sau khi tiến hành lựa chọn nhóm kiểm tốn, trên cơ sở phân cơng
của cấp trên, các Chủ nhiệm kiểm tốn (Manager) và các kiểm tốn viên có kinh nghiệm
sẽ tiến hành lập kế hoạch kiểm toán tổng qt và kế hoạch kiểm tốn chi tiết.
Tiếp đó, KTV chính (Senior in charge) cùng các trợ lý kiểm tốn sẽ thực hiện kiểm
toán các BCTC để thu thập bằng chứng phục vụ cho việc đưa ra kết luận kiểm tốn. Cơng
việc kiểm tốn được KTV chính (Senior in charge) phân công phụ thuộc vào quy mô, đặc
điểm của khách hàng, chi phí và thời gian của cuộc kiểm tốn, kinh nghiệm của các trợ lý
KTV,... nhằm đảm bảo tiến độ của cuộc kiểm toán. Tùy thuộc vào đặc điểm của từng
khách hàng mà cơng việc kiểm tốn có sự thay đổi linh hoạt cho phù hợp song về cơ bản
vẫn phải tuân theo quy trình cơ sở này.
Cuối cùng, sau khi đã thu thập đầy đủ các bằng chứng, dựa trên những ghi chép và
phát hiện của KTV trên giấy tờ làm việc, KTV phải đưa ra ý kiến kiểm tốn về BCTC
của cơng ty khách hàng trừ trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn, ảnh hưởng nghiêm
trọng tới việc thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán. KTV phải lập báo cáo kiểm toán
phù hợp với từng tình huống cụ thể và đúng với các chuẩn mực nghề nghiệp và các quy
định pháp luật. Giám Đốc kiểm toán chịu trách nhiệm về nội dung và ngày phát hành báo
cáo kiểm tốn. Ngồi ra, căn cứ vào những phát hiện về những hạn chế phát hiện được
trong hệ thống kế toán, cũng như hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB), Cơng ty kiểm
tốn có thể phát hành thêm Thư quản lý. Thư quản lý cung cấp một bảng tổng hợp các ý
kiến đánh giá về các điểm cịn yếu kém được lưu ý trong q trình kiểm toán và giải pháp
cải thiện các vấn đề liên quan đến kế tốn, đến các hoạt động của Cơng ty, hệ thống
thơng tin và HTKSNB nhằm mục đích tư vấn, trợ giúp cho khách hàng được kiểm toán.
Đây là quy trình tổng qt áp dụng cho tồn bộ cuộc kiểm tốn BCTC. Trong đó,
mỗi phần hành, mỗi khoản mục trên bảng cân đối kế toán hoặc các chỉ tiêu trên báo cáo
kết quả kinh doanh lại được xây dựng một quy trình tiếp cận riêng dựa trên đặc điểm, bản
chất của từng phần, cũng như khả năng các sai phạm có thể xảy ra đối với phần hành,

Hà Trọng Dũng
49A


Kiểm toán


Chun đề thực tập
KTQD
khoản mục hoặc chỉ tiêu đó.

6

Đại học

Thơng thường, một cuộc kiểm toán do Deloitte VN thực hiện thường được phân
chia theo khoản mục. Những khoản mục có liên quan đến nhau thường được gộp chung
vào một phần hành nhằm và do một KTV thực hiện kiểm toán nhằm đảm bảo các khoản
mục được kết nối với nhau, giảm bớt cơng việc cho KTV. Ví dụ như KTV được giao
nhiệm vụ kiểm toán khoản mục tiền lương sẽ phải tiến hành kiểm tốn khơng chỉ khoản
mục tiền lương (Phải trả công nhân viên – tài khoản 334) mà cịn bao gồm tất cả các
khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội (BHXH – TK 3383), bảo hiểm y tế (BHYT –
TK 3384) kinh phí cơng đồn (KPCĐ – TK 3382) hay bảo hiểm thất nghiệp (BHTN-TK
3389) cùng các khoản mục có liên quan như thuế Thu nhập cá nhân (TK 3335) hay Quỹ
dự phòng Trợ cấp mất việc làm (TK 351); đồng thời KTV cũng phải quan tâm tới các TK
chi phí có liên quan như “Chi phí nhân cơng trực tiếp – TK 622”, “Chi phí quản lý sản
xuất chung – TK 627”, “Chi phí bán hàng – TK 641” và “Chi phí quản lý doanh nghiệp –
TK 642”.
Trong q trình kiểm tốn, các KTV trong nhóm kiểm tốn thường xun trao đổi
về những khoản mục có liên quan, những phát hiện trong q trình kiểm toán, phối hợp
với nhau nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong cơng việc. Thơng thường, một cuộc kiểm tốn
thường được chia thành các phần hành cơ bản với mối liên hệ như sau:
Tiền


Bán hàng

Huy động

Mua hàng

– Thu tiền

- Hoàn trả

- Trả tiền

Tiền lương và
nhân viên

Hàng tồn kho

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phân chia phần hành trong một cuộc kiểm toán
(Nguồn: Cơng ty TNHH Deloitte Việt Nam)
1.3.2. Khái qt trình tự lập kế hoạch kiểm tốn trong quy trình kiểm tốn BCTC
của Công ty TNHH Deloitte Việt Nam
Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên mà các KTV cần thực hiện trong mỗi
cuộc kiểm toán nhằm tạo ra các điều kiện pháp lý cũng như các điều kiện cần thiết khác
cho cuộc kiểm toán. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 về “Lập kế hoạch kiểm
toán” cũng đã nêu rõ “Kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn phải lập kế hoạch kiểm toán
để đảm bảo cuộc kiểm tốn được tiến hành một cách có hiệu quả”. Tại Deloitte VN, lập
kế hoạch kiểm toán do Chủ phần hùn (Partner) và Chủ nhiệm kiểm toán (Manager) phụ

Hà Trọng Dũng

49A

Kiểm toán


Chuyên đề thực tập
7
Đại học
KTQD
trách khách hàng đó lập và dựa theo kế hoạch chuẩn trên phần mền AS/2 và thường thì
bao gồm các bước cơng việc sau:

Hà Trọng Dũng
49A

Kiểm toán


Chun đề thực tập
KTQD

8

Đại học

 Chuẩn bị kiểm tốn:
Cơng việc đầu tiên trong bước này là đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán, đối
với những khách hàng quen thuộc của cơng ty thì bước cơng việc này thường thực hiện
đơn giản. Đối với khách hàng mới đây là một bước cực kì quan trọng đối với Deloitte
VN. Chủ phần hùn (Partner) và Chủ nhiệm kiểm toán (Manager) sẽ đánh giá HTKSNB,

độ liêm chính của BGĐ, liên hệ với KTV tiền nhiệm để đánh giá xem việc chấp nhận hay
tiếp tục với khách hàng này có làm tăng rủi ro hoạt động của KTV hay làm hại đến uy tín
và hình ảnh của cơng ty hay khơng? Deloitte VN đang hướng tới những khách hàng ít
RR, cơng ty đang loại bỏ đần những khách hàng RR cao. Tiếp theo, là nhận diện các lý
do kiểm tốn thì Chủ phần hùn (Partner) và Chủ nhiệm kiểm toán (Manager) sẽ phỏng
vấn trực tiếp BGĐ công ty khách hàng để biết rõ lý do kiểm toán, việc nhận diện lý do
kiểm toán của khách hàng cũng giúp cho công ty ước lượng được quy mơ phức tạp của
cơng việc kiểm tốn cần thực hiện từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc lựa chọn đội ngũ
nhân viên kiểm tốn thích hợp. Việc lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán của Deloitte
tuân thủ theo đúng chuẩn mực chung được thừa nhận. Khi đã quyết định chấp nhận kiểm
tốn cho khách hàng thì cơng ty sẽ kí với khách hàng một hợp đồng về thực hiện kiểm
toán và các dịch vụ liên quan khác (ăn, ở, đi lại của KTV, ...).
 Đánh giá và xác định RR hợp đồng:
RR hợp đồng là yếu tố quyết định duy trì danh tiếng của cơng ty cũng như tối
thiểu hố chi phí. Việc đánh giá RR hợp đồng giúp Chủ phần hùn quyết định có chấp
nhận khách hàng mới hay duy trì quan hệ với khách hàng cũ hay khơng.
Để đánh giá RR hợp đồng thì Chủ phần hùn (Partner) phụ trách phải dựa vào sự
giao kết với khách hàng, đánh giá các sai phạm do gian lận gây ra. Để đánh giá Chủ phần
hùn cần xem xét các yếu tố có thể tạo ra gian lận, từ đó đánh giá RR hợp đồng ở mức
bình thường, lớn hơn bình thường hay lớn hơn nhiều so với bình thường để quyết định có
chấp nhận ký hợp đồng hay không. Sau khi đánh giá RR hợp đồng Chủ phần hùn cần xác
định RR đó đối với các hợp đồng có RR cao hơn mức bình thường nhiều hoặc ít. Cần
phải thu thập thêm và xem xét các thơng tin cộng thêm có thể làm ảnh hưởng đến việc
xác định RR hợp đồng, và có sự đánh giá RR do bộ máy quản lí của khách hàng gây ra.
Sau khi ký hợp đồng kiểm tốn thì Chủ phần hùn cịn phải xem xét tính độc lập,
quan hệ mâu thuẫn về lợi tức, … để xem xét tính phù hợp đồng thời phải tuân theo các
yêu cầu về chuyên gia (nếu có).
 Lựa chọn nhóm kiểm tốn:
Nhóm kiểm tốn được lựa chọn bởi Chủ phần hùn (Partner) và Chủ nhiệm kiểm
toán (Manager) phụ trách hợp đồng sao cho đảm bảo tính phù hợp với hợp đồng. Nhóm

kiểm tốn được lựa chọn phải đảm bảo tính độc lập, phù hợp về năng lực, số lượng đầy
đủ và đảm bảo về mặt thời gian phù hợp để thực hiện cuộc kiểm tốn.
 Thiết lập nhóm kiểm tốn:
Sau khi lựa chon nhóm kiểm toán, đối với mỗi cuộc kiểm toán cho một năm tài
chính cơng ty kiểm tốn cần phải gửi danh sách nhóm kiểm tốn cho khách hàng và thoả
thuận với khách hàng về nhóm kiểm tốn. Nếu khách hàng khơng đồng ý cho nhóm hoặc
một thành viên trong nhóm kiểm tốn thực hiện hợp đồng thì cơng ty kiểm tốn phải thay

Hà Trọng Dũng
49A

Kiểm toán


Chun đề thực tập
9
KTQD
đổi nhóm kiểm tốn để phù hợp với yêu cầu của khách hàng.

Đại học

 Thu thập thông tin cơ sở:
Tất cả các thành viên trong nhóm kiểm tốn đều có trách nhiệm thu thập hiểu biết về
ngành nghề, cơng việc kinh doanh của khách hàng, tìm hiểu về hệ thống kế toán, HTKSNB
và các bên liên quan để đánh giá RR và lên kế hoạch kiểm toán. Đối với những khách hàng
quen thuộc thì việc thu thơng tin cơ sở về khách hàng chủ yếu sẽ ở hồ sơ kiểm tốn năm
ngối, cịn với những khách hàng mới việc thu thập thông tin sẽ phải ở nhiều nguồn. Trong
giai đoạn này KTV đánh giá khả năng có những sai sót trọng yếu, đưa ra đánh giá ban đầu về
mức trọng yếu và thực hiện các thủ tục phân tích để xác định thời gian cần thiết thực hiện
cuộc kiểm toán và việc mở rộng các thủ tục kiểm tốn cần thiết khác.

KTV tiến hành thu thập thơng tin về khách hàng bao gồm các thông tin như: Giấy
phép thành lập và điều lệ công ty, các Báo cáo tài chính, Báo cáo kiểm tốn, Biên bản
thanh tra hay kiểm tra của năm hiện hành hay trong vài năm trước, Biên bản các cuộc họp
cổ đông, Hội đồng quản trị và BGĐ, các hợp đồng và cam kết quan trọng. Công việc này
giúp cho KTV nắm bắt được các quy trình mang tính pháp lý có ảnh hưởng đến các mặt
hoạt động kinh doanh của khách hàng, những thơng tin này được thu thập trong q trình
tiếp xúc với BGĐ cơng ty khách hàng
Đối với kiểm tốn tiền lương, KTV tìm hiểu về chính sách tiền lương của đơn vị,
các Quyết định phê duyệt về thay đổi mức lương bậc lương, thưởng, các khoản phúc lợi,
chính sách tuyển dụng, các quy chế chấm dứt hợp đồng lao động,… cũng như sự phân
tách trách nhiệm giữa các phòng ban đặc biệt là phòng tổ chức lao động và phòng kế tốn
tại đơn vị khách hàng
 Đánh giá tính trọng yếu và RR:
Từ những thông tin đã thu thập ở trên, Chủ phần hùn (Partner) và Chủ nhiệm kiểm
toán (Manager) sẽ phân tích đánh giá nhận xét để đưa ra một kế hoạch kiểm tốn phù
hợp. Việc đánh giá tính trọng yếu và RR trong quy trình kiểm tốn của Deloitte đặc trưng
trong cách tiếp cận:
Một là, cách tiếp cận kiểm tốn của hãng khơng thực hiện trên phương pháp đánh
giá RR mà dựa trên cơ sở xác lập mức độ đảm bảo. Có ba loại mức độ đảm bảo cần xác
định, cụ thể như sau:
 Mức độ đảm bảo tiềm tàng (Inherent Assurance – IA): là mức độ đảm bảo

được xác định tương ứng với RR tiềm tàng được nhận diện. Mức độ đảm bảo tiềm
tàng chỉ nhận duy nhất một trong hai giá trị 1,0 hoặc 0,0:
Chỉ tiêu
IA

Không có RR tiềm tàng
Có RR tiềm tàng
1,0

0,0
(Nguồn: Cơng ty TNHH Deloitte Việt Nam)

 Mức độ đảm bảo kiểm soát (Control Assurance – CR): là mức độ đảm bảo được
xác định tương ứng với RR kiểm soát được nhận diện. Mức độ đảm bảo tiềm tàng chỉ
nhận duy nhất một trong hai giá trị 0,0 hoặc 1,3:
Chỉ tiêu

Hà Trọng Dũng
49A

Không tin cậy vào KSNB

Tin cậy vào KSNB

Kiểm toán


Chuyên đề thực tập
KTQD
CA

10
0,0

Đại học
1,3
(Nguồn: Công ty TNHH Deloitte Việt Nam)

 Mức độ đảm bảo chi tiết (Substantive Assurance – SA): là mức độ đảm bảo mà các

thủ tục kiểm tra chi tiết của KTV phải đạt tới được trên cơ sở mức độ đảm bảo tiềm tàng và
đảm bảo kiểm soát đã được xác lập ở trên.
Mối quan hệ giữa các loại đảm bảo nói trên được thể hiện qua hình vẽ sau:
Mức độ đảm bảo tiềm
tàng

Mức độ đảm bảo chi
tiết

Mức độ đảm bảo
kiểm sốt

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các loại đảm bảo kiểm tốn
(Nguồn: Cơng ty TNHH Deloitte Việt Nam)
Tổng của ba loại đảm bảo kiểm toán bao giờ cũng bằng 3,0, từ đó ta có thể xác định mức
độ đảm bảo chi tiết (SA) dựa trên mức độ đảm bảo tiềm tàng (IA) và mức độ đảm bảo
kiểm soát (CA):
AA = IA + CA + SA = 3,0
AA: mức độ đảm bảo kiểm toán (Audit Assurance)
(Nguồn: Công ty TNHH Deloitte Việt Nam)
Cụ thể như bảng sau:
Bảng 1.1: Mơ hình mức độ đảm bảo kiểm tốn
No SIR
Các loại
đảm bảo

Tin cậy vào
KSNB

IA

CA

1.0 Tối đa
1.3 Tối đa

SA

0.7 Cơ bản – RR thấp

Hà Trọng Dũng
49A

No SIR
Không tin cậy
KSNB

Tin cậy
KSNB

Không tin cậy
KSNB

1.0 Tối đa
0.0 Tối thiểu
2.0
Cơ bản – RR bình
thường

0.0 Tối thiểu
1.3 Tối đa

1.7
Điều tiết

0.0 Tối thiểu
0.0 Tối thiểu
3.0
Tập trung

Kiểm toán


Chuyên đề thực tập
KTQD
AA
3.0

11

Đại học
3.0

3.0

3.0

(Nguồn: Công ty TNHH Deloitte Việt Nam)
Chú thích:
No SIR (No Specific Identified Risk): khơng có RR tiềm tàng được nhận diện
SIR (Specific Identified Risk): có RR tiềm tàng được nhận diện
Như vậy, có thể thấy cách tiếp cận kiểm toán của Deloitte được thực hiện dựa trên

cơ sở đảm bảo ngược lại so với cách tiếp cận thơng thường trên lý thuyết (tiếp cận từ mơ
hình RR kiểm toán). Song về bản chất, hai cách tiếp cận này đều là như nhau vì chúng
đều được thực hiện trên cơ sở nhận diện và đánh giá các yếu tố về môi trường kinh
doanh, HTKSNB của khách hàng, từ đó thiết kế các thủ tục và mức độ kiểm tra chi tiết
cho phù hợp.
Hai là, về việc xác định mức độ trọng yếu: công việc này được thực hiện trong giai
đoạn “Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát”. Điểm khác biệt trong bản chất của mức độ
trọng yếu được xác lập theo quan điểm của hãng và theo lý thuyết là ở chỗ: mức độ trọng
yếu (M - Materiality) không dùng để phân bổ cho các khoản mục trên BCTC, mà mức độ
trọng yếu ban đầu này sẽ được điều chỉnh để xác định mức độ trọng yếu thực hiện (PM –
Performance materiality).
Mức trọng yếu
chi tiết (PM)
Sai sót dự kiến
chưa phát hiện

Mức trọng yếu
ban đầu (M)

Hình 1.2: Mức độ trọng yếu của một cuộc kiểm toán

Hà Trọng Dũng
49A

Kiểm toán


Chuyên đề thực tập
KTQD


12

Đại học
(Nguồn: Công ty TNHH Deloitte Việt Nam)

Hà Trọng Dũng
49A

Kiểm toán


Chuyên đề thực tập
KTQD

13

Đại học

Giá trị mức độ trọng yếu chi tiết (PM – Performance materiality) sẽ được dùng
chung cho tất cả các khoản mục trên BCTC (có thể được điều chỉnh đối với một số khoản
mục có đặc điểm riêng biệt) và là cơ sở để xác định số mẫu trong kiểm tra chi tiết. Đầu
tiên, KTV lấy giá trị tổng thể cần kiểm tra chi tiết chia cho giá trị mức độ trọng yếu chi
tiết PM rồi làm trịn:
N = Pop/PM
Trong đó, Pop là giá trị của tổng thể cần kiểm tra và đánh giá
Sau đó, dựa vào mức độ đảm bảo chi tiết (Substantive Assurance – SA) đã xác định
và Bảng chọn mẫu, KTV xác định được số lượng phần tử của mẫu. Cuối cùng, dưới sự
hỗ trợ của phần mềm kiếm toán AS/2, KTV tiến hành chạy chương trình hỗ trợ chọn mẫu
ngẫu nhiên (MUS – Monetary Unit Sampling workbook) để lựa chọn những phần từ nào
sẽ được đưa vào mẫu để kiểm tra chi tiết.


Bảng 1.2: Trích Bảng chọn mẫu theo cách tiếp cận kiểm toán của Deloitte
Mức độ đảm bảo chi tiết (Substantive Assurance)
Số lần Pop/PM

Cơ bản – RR
thấp

Cơ bản – RR
bình thường

Điều tiết

Tập trung

1x

1

1

2

3

2x

1

2


3

6

3x

1

3

5

9

4x

1

3

6

12


(Nguồn: Công ty TNHH Deloitte Việt Nam)
Trên đây là một số điểm riêng biệt trong tiếp cận kiểm toán của hãng Deloitte Touche
Tohmatsu mà sự tồn tại của nó chi phối tới quy trình kiểm tốn đặc thù áp dụng cho các
khoản mục.

1.3.3. Xây dựng chương trình kiểm tốn khoản mục lương tại công ty TNHH
Deloitte VN
Dựa vào việc đánh giá giá trị trọng yếu chi tiết PM sẽ được dùng chung cho các
khoản mục cũng như cho khoản mục lương, KTV chính (Senior in charge) tiến hành lập
chương trình kiểm toán dưới sự hỗ trợ của phần mềm AS/2 cũng như theo chương trình
kiểm tốn chuẩn của Deloitte tồn cầu.

Hà Trọng Dũng
49A

Kiểm toán


Chuyên đề thực tập
KTQD

14

Đại học

Bảng 1.3: GTLV số 8430 mẫu – Chương trình kiểm tốn mẫu
khoản mục lương của Cơng ty TNHH Deloitte VN
Tài khoản: Lương
Giá trị trọng yếu của khoản mục (M) (GTLV số 1810)
Năm nay
Năm trước
Gía trị mức trọng yếu chi tiết PM ( Performance materiality) (GTLV số 1810)
Năm nay
Năm trước
Sự kiện quan trọng và các nghiệp vụ bất thường

Những sự kiện quan trọng và các nghiệp vụ bất thường ảnh hưởng tới số dư tài
khoản này được xác định trong suốt kế hoạch kiểm toán. Xem xét ảnh hưởng (nếu có) khi
tiến hành các thủ tục kiểm toán cho tài khoản.
Sự kiện quan trọng/ Các nghiệp vụ bất thường
Thủ tục kiểm toán căn bản

Thủ tục kiểm toán
tổng quát
1- Kiểm tra chi phí
lương – phân tích
(tính hiện hữu, đầy
đủ, ghi chép, đúng
kỳ)

1- Kiểm tra chi phí
lương – chi tiết
(tính hiện hữu, đầy
đủ, ghi chép, đúng
kỳ)

1- Kiểm tra chi phí
lương – kết hợp

Hà Trọng Dũng
49A

Thủ tục kiểm tốn chi tiết

Tham
chiếu

(Người
thực hiện,
GTLV)

Thu thập bảng tính lương, kiểm tra thống nhất
tổng chi phí lương, các chi phí bảo hiểm (bao
gồm cả trợ cấp), số dư lương phải trả đến Sổ cái
Tiến hành thủ tục phân tích cơ bản để phân tích
chi phí lương. Tính ra số dư lương ước tính và so
sánh với số ghi chép trên sổ
Tiến hành phỏng vấn với bất kỳ thay đổi bất
thường nào của chi phí lương năm nay so với
năm trước.
Thu thập bảng tính lương, kiểm tra thống nhất
tổng chi phí lương, các chi phí bảo hiểm (bao
gồm cả trợ cấp), số dư lương phải trả đến Sổ cái
Tiến hành kiểm tra chi tiết chi phí lương bằng
cách chọn mẫu bên Nợ tài khoản chi phí lương
Tiến hành phỏng vấn với bất kỳ thay đổi bất
thường nào của chi phí lương năm nay so với
năm trước.
Thu thập bảng tính lương, kiểm tra thống nhất
tổng chi phí lương, các chi phí bảo hiểm (bao

Kiểm tốn



×