Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp Công ty TNHH Kinh doanh và lắp đặt thiết bị viễn thông Anh Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.43 KB, 36 trang )

Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ANH MINH.....................................1
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ANH
MINH.........................................................................................................................................................................1
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY ..............................................................................................................................................................................1
PHẦN 1......................................................................................................................................................................2
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ ..........................................................................2
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT ..........................................................................2
KINH DOANH CỦA CÔNG TY ANH MINH...................................................................................................2
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH ANH MINH...........................2
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ANH MINH......3
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty...................................................................................................3
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH ANH MINH........................................................................................................................................6
NHÌN CHUNG QUA BA NĂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỔNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY ĐÃ
TĂNG LÊN ĐÁNG KỂ ĐẶC BIỆT LÀ TSDH DO DOANH NGHIỆP ĐÃ XÂY DỰNG THÊM NHÀ
XƯỞNG ĐỂ LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ CHUYÊN NGHÀNH. TỔNG DOANH THU TỪ HOẠT
ĐỘNG SXKD QUA HAI NĂM ĐÃ TĂNG RẤT CAO NHỜ ĐÃ CÓ THÊM NHIỀU HỢP ĐỒNG SẢN
XUẤT SẢN PHẨM. QUA ĐÓ, CUNG GÓP PHẦN LÀM TĂNG LỢI NHUẬN ĐỂ ĐÓNG GÓP VÀO
NSNN CŨNG NHƯ GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN CƠNG TY.........................................................................11
PHẦN 2...................................................................................................................................................................12
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG..........................................................................................12
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ANH MINH.............................................................................................12
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY................................................................................12
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY............................................................................13


2.2.1. Các chính sách kế toán chung.......................................................................................................13
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán................................................................................14
2.2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn..................................................................................................17
Cơng ty TNHH Anh Minh là một Doanh nghiệp, hạch toán kế toán độc lập và lập Báo cáo tài chính
giữa niên độ , vì vậy sử dụng bao gồm 4 biểu mẫu báo cáo:..................................................................17
2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH .........................................................................................18
Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ trong hạch toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty.............................................................................................................................21
● Nội dung các khoản trích theo lương tại Cơng ty:...........................................................................24
● Tính các khoản trích theo lương:.....................................................................................................25
PHẦN 3...................................................................................................................................................................28
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC .......................................................................................28
HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ANH MINH...................................................................28

SV: Đinh Đức Việt

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Ký hiệu viết tắt
TNHH
SXKD
CSH
NSNN
TSNH
TSDH
NVL
TSCĐ
BHXH
GTGT
TGNH
GVHB
TNDN
CNV
VD
TK


Diễn giải
Trách nhiệm hữu hạn
Sản xuất kinh doanh
Chủ sở hữu
Ngân sách nhà nước
Tái sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Nguyên vật liệu
Tài sản cố định
Bảo hiểm xã hội
Gía trị gia tăng
Tiền gửi ngân hàng
Giá vốn hàng bán
Thu nhập doanh nghiệp
Cơng nhân viên
Ví dụ
Tài khoản

DANH MỤC SƠ ĐỒ
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ANH MINH.....................................1
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ANH
MINH.........................................................................................................................................................................1
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY ..............................................................................................................................................................................1
PHẦN 1......................................................................................................................................................................2
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ ..........................................................................2
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT ..........................................................................2

SV: Đinh Đức Việt


Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

KINH DOANH CỦA CÔNG TY ANH MINH...................................................................................................2
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH ANH MINH...........................2
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ANH MINH......3
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty...................................................................................................3
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CƠNG TY
TNHH ANH MINH........................................................................................................................................6
NHÌN CHUNG QUA BA NĂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỔNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY ĐÃ
TĂNG LÊN ĐÁNG KỂ ĐẶC BIỆT LÀ TSDH DO DOANH NGHIỆP ĐÃ XÂY DỰNG THÊM NHÀ
XƯỞNG ĐỂ LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ CHUYÊN NGHÀNH. TỔNG DOANH THU TỪ HOẠT
ĐỘNG SXKD QUA HAI NĂM ĐÃ TĂNG RẤT CAO NHỜ ĐÃ CÓ THÊM NHIỀU HỢP ĐỒNG SẢN
XUẤT SẢN PHẨM. QUA ĐÓ, CUNG GÓP PHẦN LÀM TĂNG LỢI NHUẬN ĐỂ ĐÓNG GÓP VÀO
NSNN CŨNG NHƯ GĨP PHẦN PHÁT TRIỂN CƠNG TY.........................................................................11
PHẦN 2...................................................................................................................................................................12
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG..........................................................................................12
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ANH MINH.............................................................................................12
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CƠNG TY................................................................................12
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY............................................................................13
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung.......................................................................................................13
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán................................................................................14
2.2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn..................................................................................................17
Cơng ty TNHH Anh Minh là một Doanh nghiệp, hạch toán kế toán độc lập và lập Báo cáo tài chính
giữa niên độ , vì vậy sử dụng bao gồm 4 biểu mẫu báo cáo:..................................................................17

2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH .........................................................................................18
Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ trong hạch tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty.............................................................................................................................21
● Nội dung các khoản trích theo lương tại Cơng ty:...........................................................................24
● Tính các khoản trích theo lương:.....................................................................................................25
PHẦN 3...................................................................................................................................................................28
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC .......................................................................................28
HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CÔNG TY TNHH ANH MINH...................................................................28

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 : Quy mô và cơ cấu lao động của Công ty Error: Reference source
not found
Bảng 2 : Tình hình tài chính các năm gần đây Error: Reference source not
found

SV: Đinh Đức Việt

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

SV: Đinh Đức Việt

Báo cáo tổng hợp

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân


Báo cáo tổng hợp

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT
VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ANH MINH.
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ANH MINH.
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH
TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY .

SV: Đinh Đức Việt

1

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY ANH MINH
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH
ANH MINH.
Tên gọi: Cơng ty TNHH Kinh doanh và lắp đặt thiết bị viễn thông Anh Minh.
Trụ sở tại : Tổ 16 Phường Thanh Bình - TP Điện Biên - Tỉnh Điện Biên.

Công ty TNHH Anh Minh được thành lập ngày 27 tháng 02 năm 2003
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 62 02 000003 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Điện Biên cấp.
Ngành nghề kinh doanh gồm:
+ Xây lắp mạng ngoại vi (hệ thống bể cáp, tuyến cáp ngầm., tuyến cáp treo)
+ Xây dựng cột Viba, cột Anten cao 50m.
+ Lắp đặt các thiết bị tổng đài, thiết bị mạng, các thiết bị đầu cuối, điểm
kết cuối và đường truyền dẫn.
+ Lắp đặt các thiết bị truyền dẫn (thiết bị vi va, vô tuyến sóng ngắn, cáp quang).
+ Sửa chữa và bảo dưỡng các hạng mục có tên nêu trên.
+ Sản xuất cột điện thoại.
+ Xây dựng dân dụng – Công nghiệp.
+ San lấp mặt bằng.
+ Xây dựng giao thông, thuỷ lợi vừa và nhỏ.
+ Xây lắp đường dây và trạm biến áo từ 0,4 đến 35KV.
Vốn điều lệ : 1.000.000.000VNĐ

SV: Đinh Đức Việt

2

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

Với các ngành nghề kinh doanh như trên, cùng với sự nỗ lực của tồn thể
ban lãnh đạo và cán bộ cơng nhân viên tồn cơng ty, cơng ty đã từng bước

khẳng định mình và phát triển.
Nhìn chung từ ngày thành lập đến nay Công ty TNHH Anh Minh không
ngừng phát triển, cơ sở vật chất ngày càng đầu tư xây dựng phù hợp với điều
kiện kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, ngày càng có nhiều đối tác ký
hợp đồng. Tuy nhiên, đứng trước điều kiện cạnh tranh khốc liệt, công ty cũng
không tránh khỏi sự giảm sút về mặt lợi nhuận và đang dần khắc phục. Hiện
nay công ty vẫn tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện tốt các kế hoạch kinh
doanh, đồng thời khai thác công việc, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng tỷ
suất lợi nhuận, tăng thu nhập và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH ANH MINH
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty.
Chức năng chính của Cơng ty là sử dụng một phần nguồn vốn và tài sản
của mình để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh sản phẩm xây lắp. Từ đó,
nhằm mở rộng quy mơ, nâng cao uy tín để phát triển Cơng ty ngày càng vững
mạnh đảm bảo tốt được đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Công ty được uỷ quyền tự đấu thầu các cơng trình xây dựng, tiến hành
thi cơng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng đến nhóm A,
xây dựng các cơng trình thuỷ lợi, đường bộ, đường dây và trạm biến thế điện.
Công ty vừa tự tìm kiếm thị trường vừa tự lo tổ chức thi công sao cho đúng
tiến độ, đảm bảo về kĩ thuật, đẹp về mĩ thuật nhằm nâng cao uy tín, chất lượng
sản phẩm. Đồng thời tìm ra các biện pháp tiết kiệm chi phí, giảm giá thành
cơng trình đem lại hiệu quả cao trong hoạt động SXKD.

SV: Đinh Đức Việt

3

Lớp: Kế toán A1 – K10B



Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

1.2.2. Đặc điểm sản phẩm
Sản phẩm của các đơn vị xây lắp có nhiều điểm khác biệt đối với các
nghành SXKD khác ảnh hưởng đến cơng tác hạch tốn kế tốn tại đơn vị.
Thứ nhất, sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến
trúc,... có quy mơ giá trị lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian
sản xuất sản phẩm lâu dài...Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch
toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự tốn thi
cơng). Q trình sản xuất sản phẩm xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự
toán làm thước đo, đông thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho cơng
trình xây lắp.
Thứ hai, sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả
thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hố của sản phẩm xây
lắp khơng thể hiện rõ (vì đã quy định giá cả, người mua, người bán sản phẩm
xây lắp có trước khi xây dựng thông qua hợp đồng giao nhận thầu...).
Thứ ba, sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất (xe, máy, thiết bị thi
công, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm
này làm cho công tác quản lí, sử dụng, hạch tốn tài sản, vật tư rất phức tạp do
ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát hư hỏng...
Thứ tư, sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hồn thành cơng
trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ,
tính phức tạp về kỹ thuật của từng cơng trình. Q trình thi công thường được
chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác
nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu tác động rất lớn các nhân tố
môi trường như nắng, mưa, lũ lụt...Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý,
giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng cơng trình đúng như thiết kế,

dự tốn: Xí nghiệp phải có trách nhiệm bảo hành cơng trình (chủ đầu tư giữ
lại một tỷ lệ nhất định trên giá trị cơng trình, khi hết thời hạn bảo hành cơng
trình mới trả lại cho đơn vị xây lắp....)
SV: Đinh Đức Việt

4

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

1.2.3. Đăc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Là cơng ty xây lắp các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, các trạm
biến áp nên sản phẩm của công ty cũng mang các đặc trưng của nghành xây
lắp là sản phẩm đơn chiếc, cố định tại chỗ, quy mô lớn phức tạp, các điều kiện
để sản xuất như thiết bị thi công, người lao động ... phải di chuyển đến địa
điểm lắp đặt sản phẩm. Đối với các cơng trình xây lắp thì nhân tố thời tiết ảnh
hưởng rất lớn. Vì cơng trình xây lắp từ khi khởi cơng đến khi bàn giao đưa
vào thường kéo dài nên trong quá trình xây lắp sẽ được chia làm nhiều giai
đoạn và mỗi giai đoạn lai gồm nhiều công việc khác nhau.
Trong nền kinh tế thi trường cạnh tranh ngày nay thì ngồi các sản
phẩm mà cơng ty được chỉ định thầu cịn có nhiều hợp đồng mà cơng ty phải
tham gia đấu thầu mới có được. Điều đó đạt được là do uy tín, năng lực sản
xuất và cả sự nhạy bén của công ty trên thị trường. Sau khi đã ký kết hợp
đồng xây lắp Công ty sẽ tiến hành lập dự tốn chi tiết và thực hiện các q
trình khảo sát thực tế về địa điểm lắp đặt công trình để đưa ra các phương án
thi cơng hợp lý.

Một cơng trình xây lắp của Cơng ty thường được tiến hành qua bốn
bước với nhiều cơng đoạn. Trong đó. mỗi bước và công đoạn phải được tiến
hành nhịp nhàng và chính xác với nhau vì nếu xảy ra sai xót nhỏ cũng có thể
ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng tồn cơng trình. Dưới đây là sơ đồ quy trình
cơng nghệ sản xuất kinh doanh của Công ty :

SV: Đinh Đức Việt

5

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

Tìm kiếm
Thơng tin mời thầu

Khảo sát
Thiết kế

Khảo sát
Hiện trường

Mua vật tư,
Vật liệu, dụng cụ

Tham gia

đấu thầu
Dự đốn chi
Tiêt nội bộ

Hồn thiện
Phân móng

Thi cơng phần
thân

Xuất vật liệu
Cho các
đội

Thi cơng phần
mái

Hồn thiện

Thi cơng phần
móng

Sơ đồ 1 : Quy trính cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ANH MINH.
Bộ máy tổ chức quản lý Công ty bao giờ cũng rất quan trọng nó ảnh
hưởng lớn đến sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu được tổ chức
một cách hợp lý, gọn nhẹ, linh hoạt không những tạo được hiệu quả trong lao
động mà cịn giảm được chi phí về nhân sự. Ngược lại, nếu tổ chức không tốt
sẽ làm giảm hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.

Tổ chức quản lý ở Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

SV: Đinh Đức Việt

6

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

Giám đốc

Phó Giám đốc phụ trách
thi cơng cơng trình

Phịng kinh
tế
kỹ thuật

Đội hàn

Phịng vật
tư và thiết
bị

Đội Bốc
vác


Phịng
Kế tốn
Tổ chức Hành
chính

Đội Điện

Đội xe
máy

Đội xây lắp
số 1

Phịng
Kế hoạch
hợp đồng

Đội xây lắp
số 2

Sơ đồ 2 : Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:
- Ban giám đốc: Gồm 1 giám đốc và 1 phó giám đốc giúp việc. Giám đốc
là nguời đứng đầu trong bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh cuả công ty, là
người duy nhất đại diện hợp pháp của cơng ty. Giám đốc có trách nhiệm tổ
chức điều hành mọi họat động sản xuất kinh doanh của cơng ty, chịu trách
nhiệm trước Cơng ty về q trình phát triển, bảo toàn vốn và kết quả sản xuất
kinh doanh của đơn vị.
- Các phòng ban:

SV: Đinh Đức Việt

7

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

+ Phịng Kế tốn – Tổ chức - Hành chính : Chịu trách nhiệm trước giám
đốc về việc tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn trong tồn đợn vị. Lập báo cáo
tài chính, phân tích và đưa ra các dự báo tài chính và kế hoạch phát triển, bảo
toàn vốn sản xuất kinh doanh. Bộ phận Tổ chức - Hành chính chịu trách
nhiệm về tồn bộ cơng tác tổ chức, bố trí, điều động cán bộ đáp ứng yêu cầu
của sản xuất. Lập định mức tiền lương, tính tốn và theo dõi việc thực hiện
định mức tiền lương và làm các công tác hành chính khác.
+ Phịng Kế hoạch hợp đồng: Lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh và
triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Thực hiện các hợp đồng
kinh tế và theo dõi tiến độ thực hiện của các hợp đồng kinh tế. Lập các hồ sơ
dự thầu và chịu trách nhiệm chính về kết quả cơng tác đấu thầu.
+ Phòng kinh tế kỹ thuật : Chịu trách nhiệm tồn bộ về cơng tác theo dõi
giám sát thi công, nghiệm thu kỹ thuật. Lập các định mức tiêu hao trên cơ sở
các bản thi cơng.
+ Phịng vật tư và thiết bị: Chịu trách nhiệm cung ứng các loại vật tư, và
thiết bị phục vụ yêu cầu của sản xuất, đồng thời theo dõi việc thực hiện các
định mức tiêu hao ngun vật liệu.
Mỗi phịng ban có một vị trí, chức năng riêng nhưng lại có mối quan hệ
mật thiết với nhau, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc.

Lực lượng lao động của công ty được tổ chức thành các tổ, đội sản xuất.
Mỗi tổ đội có nhiệm vụ khác nhau nhưng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau
để hồn các cơng đoạn q trình thi công.
Qua sơ đồ trên ta thấy được bộ máy tổ chức quản lý và hoạt động của Công
ty khá gọn nhẹ, hoạt động linh hoạt giúp giám đốc có thể nhanh chóng thu thập
được thơng tin từ các phịng ban và nhân viên của Công ty. Trong bộ máy đó
mỗi cá nhân mỗi bộ phận đảm nhận những nhiệm vụ cụ thể trong mối quan hệ
với bộ phận chức năng khác và cũng để phát huy tính chủ động của mình.
SV: Đinh Đức Việt

8

Lớp: Kế tốn A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG
TY TNHH ANH MINH.
Doanh thu của công ty luôn tăng trưởng, năm sau cao hơn năm trước. Sau đây
là một số chỉ tiêu cụ thể :
Bảng 1 : Quy mô và cơ cấu lao động của Cơng ty
Đơn vị tính: đồng
Năm

Năm 2008

Năm 2009


Năm 2010

+ Tổng số vốn

2.281.000.000

2.815.000.000

3.568.000.000

+ Tổng số lao động
+ Tổng doanh thu

35
1.897.233.569

47
3.549.473.522

58
5.455.896.064

37.944.000

70.989.000

95.952.000

Chỉ tiêu


+ Tổng lợi nhuận

Qua bước đầu hình thành , phát triển cùng với sự lãnh đạo của ban giám
đốc, sự cố gắng của tồn thể cán bộ cơng nhân viên, Công ty đã đạt được
những tiến bộ đáng kể trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều đó được cụ
thể qua bảng số liệu sau:

SV: Đinh Đức Việt

9

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

Bảng 2 : Tình hình tài chính các năm gần đây
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Vốn CSH
Tổng tài sản

TSNH
TSDH
Tổng doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Các khoản phải nộp nhà nước

Lợi nhuận sau thuế

Năm 2008
1.000.000.000
806.732.651
1.474.267.369
1.897.233.569
37.944.000
9.486.000
28.458.000

Năm 2009
1.000.000.000
962.384.125
1.852.615.875
3.549.473.522
70.989.000
17.747.250
53.241.750

Năm 2010
1.000.000.000
1.132.283.000
2.525.717.000
5.455.896.064
95.952.000
23.988.000
71.964.000

Công ty là doanh nghiệp xây lắp, có lợi nhuận sau thuế tăng khá ổn

định qua các năm. Từ 28.458.000đ năm 2008 lên đến 53.241.750đ năm 2009
và đạt 71.964.000đ trong năm 2010.
Nguồn vốn - tổng tài sản năm 2008 là 2.281 triệu đồng trong đó tài sản
ngắn hạn 806,7 triệu đồng chiếm 35,3% trong tổng tài sản dài hạn có 1.474,2 triệu
đồng chiếm 64.6% trong tổng tài sản.
Năm 2009 nguồn vốn - Tổng tài sản tăng lên là 2.815 triệu đồng tăng so với
năm 2008 là 534 triệu tức là tăng 23,4%. Tổng tài sản - Nguồn vốn năm 2009 tăng
khá cao so với năm 2008 do tài sản ngắn hạn năm 2009 tăng so với năm 2008 là
155,6 triệu đồng ứng với tốc độ tăng là 19,29%. Tài sản dài hạn tăng 378,3 triệu
đồng tức là tăng 25,66% do Doanh nghiệp đã cải tiến thiết bị máy móc.
Năm 2010 tổng tài sản - nguồn vốn tăng lên là 3.658 triệu đồng trong đó tài
sản ngắn hạn chiếm 30,95% tức là chiếm 1.132 triệu đồng tài sản dài hạn chiếm
69,05% tức là 2..525,7 triệu đồng.
Như vậy tình hình tài sản - nguồn vốn năm 2010 tăng so với năm 2009 là
843 triệu đồng ứng với tốc độ tăng là 29,9%, trong đó tài sản ngắn hạn năm 2010
tăng so với năm 2009 là 169,9 triệu đồng ứng với tốc độ tăng là 17,6% trong khi
đó tài sản dài hạn tăng lên 673,1 triệu đồng tương ứng với tăng là 36,3%.
SV: Đinh Đức Việt

10

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

Nhìn chung qua ba năm hoạt động kinh doanh tổng tài sản của Công ty
đã tăng lên đáng kể đặc biệt là TSDH do doanh nghiệp đã xây dựng thêm nhà

xưởng để lắp đặt các thiết bị chuyên nghành. Tổng doanh thu từ hoạt động
SXKD qua hai năm đã tăng rất cao nhờ đã có thêm nhiều hợp đồng sản xuất
sản phẩm. Qua đó, cung góp phần làm tăng lợi nhuận để đóng góp vào NSNN
cũng như góp phần phát triển Cơng ty.

SV: Đinh Đức Việt

11

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ANH MINH
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CƠNG TY.
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn.
Là cơng ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng, với đặc điểm
ngành nghề và nhu cầu của mình, cơng ty lựa chọn bộ máy kế toán tập trung.
Các nghiệp vụ phát sinh đều được tập hợp tại phòng TCKT, các chứng từ
được xử lý, vào sổ từ đó lập các báo cáo tài chính theo nhu cầu của cơng ty.
Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo sơ đồ sau:

Kế toán trưởng
kiêm kế toan tổng hợp


Kế toán
NVL và
TSCĐ

K.tốn
tiền
lương

BHXH

Kế tốn
tín dụng
và thanh
tốn

Thủ
quỹ

Sơ đồ 3. Tổ chức Bộ máy kế tốn của Cơng ty

SV: Đinh Đức Việt

12

Lớp: Kế tốn A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp


Trong đó:
- Kế tốn trưởng kiêm kế tốn tổng hợp: Phụ trách chung, có nhiệm vụ
phân công, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công việc kế toán. Thực hiện tổ chức
lập báo cáo theo yêu cầu quản lý của Công ty. Chịu trách nhiệm trước giám
đốc và các cơ quan nhà nước về thông tin kế tốn. Ngồi ra cịn kiêm kế tốn
tổng hợp, căn cứ trên số chi tiết của các kế toán phần hành tập hợp và phân bổ
các khoản chi phí tổng hợp các số liệu liên quan để ghi sổ tổng hợp.
- Kế tốn NVL và TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn
của vật tư và xác định chi phí nguyên vật liệu xuất dùng cho từng cơng trình,
hạng mục cơng trình, theo dõi tình hình hạch toán TSCĐ.
- Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Có nhiệm vụ tính lương và các
khoản trích theo lương khác, theo dõi tình hình thanh tốn lương của cán bộ
cơng nhân viên trong cơng ty.
- Kế tốn tín dụng và thanh tốn: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình vay và
thanh tốn nợ vay của cơng ty với ngân hàng, và theo dõi tình hình biến động
của tài khoản tiền gửi ngân hàng và tình hình thanh toán với khách hàng và
người bán, lập báo cáo thuế GTGT hàng tháng và theo dõi tình hình nghĩa vụ với
ngân sách nhà nước.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt, căn cứ vào các chứng từ
hợp pháp, hợp lệ tiến hành nhập, xuất quỹ và ghi vào số quỹ. Cuối tháng cộng
sổ quỹ, rút số dư và giao cho kế toán trưởng hạch toán.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY.

2.2.1. Các chính sách kế toán chung
Niên độ kế toán và kỳ hạch toán
Niên độ kế toán áp dụng thống nhất theo quy định của Nhà nước, bắt đầu
từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 (năm dương lịch)
Kỳ kế tốn tại cơng ty hạch toán theo tháng.
SV: Đinh Đức Việt


13

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

Đồng tiền sử dụng : Việt Nam Đồng ( VNĐ)
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo nguyên giá và giá trị còn lại.
+ Phương pháp khấu hao : Đường thẳng.
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn
- Hệ thống chứng từ: Cơng ty đang áp dụng các loại chứng từ bắt buộc
theo quy định như: Hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho,
phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng...
- Hệ thống tài khoản: áp dụng hệ thống tài khoản quyết định số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp kế toán TSCĐ theo
nguyên giá, trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng (QĐ số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).
- Hệ thống số kế tốn của Cơng ty chủ yếu được mở và ghi chép tại phịng kế
tốn của cơng ty, chỉ có một số sổ chi tiết bảng tổng hợp thanh tốn tiền lương và
bảng tổng hợp chi phí giá thành được tập hợp theo dõi ở các đội thi công.
Các tài khoản chi tiết được mở:
+ TK 131, 138, 141, 311, 331 chi tiết theo từng đối tượng, khách hàng.
+ TK 334, 338, 152, 154, 156 chi tiết theo từng cơng trình, hạng mục

cơng trình, từng khoản mục.
* Nội dung cơng tác kế tốn của Cơng ty:
- Kế toán vốn bằng tiền- Các khoản phải thu và ứng trước.
- Kế tốn ngun liệu, vật liệu và cơng cụ dụng cụ.
- Kế toán TSCĐ.
SV: Đinh Đức Việt

14

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Kế tốn bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả.
- Kế toán các khoản nợ phái trả.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
- Sổ Nhật ký chung: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra
được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký chung hoặc sổ Nhật ký đặc biệt, đồng thời ghi vào các sổ, thẻ kế tốn chi
tiết liên quan. Sau đó, căn cứ số liệu đã ghi trên Sổ Nhật kí chung để ghi vào
Sổ Cái theo các TK kế toán phù hợp.
- Sổ Nhật ký đăc biệt: Đối với Sổ Nhật ký đặc biệt, định kỳ hoặc cuối
tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổng hợp từng Sổ Nhật ký
đặc biệt, lấy số liệu ghi vào các TK phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số
trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều Sổ Nhật ký đặc biệt

(nếu có). Xí nghiệp sử dụng Sổ Nhật ký thu tiền, Sổ Nhật ký chi tiền . Các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được ghi vào Sổ Nhật ký đặc biệt thì khơng
được ghi vào Sổ Nhật ký chung.
- Sổ quỹ tiền mặt: dùng cho thủ quỹ và kế toán thanh toán để phản ánh
tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt của công ty.
- Số theo dõi tiền gửi ngân hàng: dùng để theo dõi tình hình gửi vào, rút
ra và cịn lại của tài khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng.
- Sổ theo dõi tiền vay ngân hàng: dùng để theo dõi các khoản tiền vay
ngắn hạn, trung hạn, dài hạn ngân hàng.
- Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế quy định trong các tài
khoản của hệ thống tài khoản kế toán nhằm kiểm tra giám sát sự biến động
của từng loại vốn, nguồn vốn trong Công ty.
SV: Đinh Đức Việt

15

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

- Sổ TSCĐ: sổ này dùng để theo dõi và quản lý TSCĐ trong công ty từ
khi mua sắm đưa vào sứ dụng đến khi giảm tài sản.
- Sổ chi tiết các tài khoản thanh toán nội bộ, tạm ứng và phải trả người
bán: dùng để theo dõi tình hình thu nộp của các đơn vị trực thuộc, của lái phụ
xe ( TK 138.8), các khoản tạm ứng cho cán bộ công nhân viên vay ( TK 141),
và phải trả người bán ( TK 331).

- Sổ luân chuyển: Dùng để theo dõi số dư hàng tháng của tất cả các tài khoản
có mở sổ chi tiết.
Theo hình thức kế tốn Nhật ký chung. Trình tự kế toán được thể hiện theo
sơ đồ sau:
Sổ quỹ

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Nhật ký
chung

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối phát sinh

Báo cáo kế toán

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.

: Đối chiếu, kiểm tra.
: Ghi cuối tháng.
Sơ đồ 4. Trình tự kế tốn theo hình thức Nhật ký chung


SV: Đinh Đức Việt

16

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

2.2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn
Cơng ty TNHH Anh Minh là một Doanh nghiệp, hạch toán kế toán độc
lập và lập Báo cáo tài chính giữa niên độ , vì vậy sử dụng bao gồm 4 biểu mẫu
báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B01 – DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B02 – DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03 – DN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính


Mẫu số B09 – DN

Các báo cáo này phản ánh một cách tổng quát tình hình chung hoạt
động kinh doanh của Cơng ty và được lập vào cuối mỗi kỳ hạch tốn.
• Bảng cân đối kế toán: được lập căn cứ vào số dư trên các sổ kế tốn
tổng hợp, sổ kế tóan chi tiết trên các tài khoản loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và
các TK ngoài bảng và dựa vào bảng cân đối kế tốn của niên độ trước.
• Báo cáo kết quả kinh doanh: được lập dựa trên báo cáo kết quả kinh
doanh của năm trước và các sổ chi tiết các TK từ loại 5 đến loại 9, sổ chi tiết
các loại thuế phải nộp nhà nước.
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: được lập dựa trên các sổ chi tiết vốn bằng
tiền được chi tiết tiền thu, tiền chi theo từng hoạt động…; sổ theo dõi các
khoản phải thu phải trả phải được phân làm 3 loại: chi tiết cho hoạt động kinh
doanh, chi tiết cho hoạt động đầu tư, chi tiết cho hoạt động tài chính; bảng
CĐKT, báo cáo KQHĐKD, thuyết minh BCTC, báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ
trước……
Công ty TNHH Anh Minh áp dụng chế độ kế toán được ban hành theo
quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 và các chuẩn mực kế toán
Việt Nam do Bộ tài chính ban hành.

SV: Đinh Đức Việt

17

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp


- Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B 01 - DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B 02- DN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B 09 – DN

Trước khi tiến hành lập báo cáo tài chình Cơng ty đã tiến hành công
việc chuẩn bị lập một cách tương đối kỹ càng và đầy đủ tho đúng quy định
của Nhà Nước, cụ thể:
- Kiểm tra việc ghi sổ kế toán, đảm bảo số liệu trên số kế toán đầy đủ,
chính xác, chính xác, trung thực đúng với thực tế của đpn vị, trách ghi trùng,
ghi sót, ghi sai số liệu, hồn tất việc ghi sổ kế tốn, thực hiện việc ghi chuyển
sổ liệu giữa các sổ kế toán có liên quan, kiểm tra việc đối chiếu số liệu ở sổ kế
toán tổng hợp tương ứng thực hiện kiểm kê tài sản theo chế độ kiểm kê tài sản
quy định, điều chỉnh số liệu trên sổ kế toán cho phù hợp với số liệu kiểm kê,
đảm bảo tính trung thực của số liệu tài sản hiện có, chuẩn bị các mẫu số cho
việc lập báo cáo tài chính theo quy định, khoá sổ kế toán tại thời điểm 31/12.
- Dựa vào số dư các tài khoản trên sổ cái thực hiện so sánh với các
chứng từ ghi sổ và bảng chi tiết số phát sinh làm căn cứ để lập Báo cáo tài
chính ngày 31/12.
- Do đặc điểm hoạt dộng sản xuất kinh doanh của công ty, nên công ty
sử dụng kế tốn thủ cơng.
2.3. TỔ CHỨC KẾ TỐN CÁC PHẦN HÀNH


2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền.
* TK sử dụng:
TK 111- Tiền mặt
TK 112 - TGNH
* Chứng từ sử dụng:
SV: Đinh Đức Việt

18

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy xin rút tiền
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
Biên bản kiểm kê quỹ
Biên lai thu tiền
Giấy báo Nợ, Giấy báo Có
Uỷ nhiệm chi,...
* Hệ thống sổ sách sử dụng:
STT
1
2

3
4
5

Tên sổ
Sổ Nhật ký thu tiền
Sổ Nhật ký chi tiền
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ Cái TK 111, 112

Ký hiệu
S03a1 – DN
S30a2 – DN
S07a – DN
S08 – DN
S03b - DN

* Trình tự ghi sổ:
• Kế tốn tiền mặt.
Hình thức hạch tốn chứng từ ghi sổ:Căn cứ vào các chứng từ thu,chi để
lập chứng từ ghi sổ.Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ để lấy số hiệu sau đó căn cứ và chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ
cái.Số liệu từ các chứng từ thu,chi cũng được dùng để ghi vào các sổ quỹ và
sổ kế tốn chi tiết.
• Kế tốn tiền gửi ngân hàng
Hàng ngày kế toán tập hợp giấy đề nghị tạm ứng, uỷ nhiệm chi, giấy
báo nợ, báo có, chứng từ ghi sổ, bảng kê chứng từ sổ cái, các chứng từ gốc
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng.


SV: Đinh Đức Việt

19

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

Chứng từ ban đầu

Sổ Nhật ký thu
tiền, Nhật ký chi
tiền
Sổ kế toán chi tiết
quỹ tiền mặt, Sổ
tiền gửi ngân hàng

Sổ Cái TK 111,
TK 112

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kì

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 5. Trình tự ghi sổ phần hành kế tốn vốn bằng tiền.
2.3.2.Phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
* TK sử dụng:
TK 13882 - Phải thu khác, chi tiết Phải thu người lao động BHXH
TK 334 - Phải trả CNV, được chi tiết thành 2 TK cấp 4.
TK 3341 - Phải trả CNV.
TK 3342 - Phải trả lao động thuê ngoài.
TK 3365 - Phải trả công ty BHXH
TK 3382 – KPCĐ.
SV: Đinh Đức Việt

20

Lớp: Kế toán A1 – K10B


Trường ĐHKT Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp

* Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng giao khốn nhân cơng (có khối lượng chi tiết)
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khốn
Bảng chấm cơng.
Danh sách hợp đồng lao động thời vụ, biên chế vào tổ thi cơng cơng trình
Bàng chia lương có ký nhận tiền của từng người.
Bảng thanh tốn tiền thưởng.
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.

Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ trong hạch tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty.
Để tính tốn được lương cho người lao động, trước hết Công ty phải
theo dõi được số lượng lao động và thời gian lao động mà mỗi nhân viên làm
được. Các chứng từ được sử dụng bao gồm:
● Hợp đồng lao động: là văn bản được ký kết giữa người lao động với
công ty. Đây là loại giấy tờ quan trọng nhất, lưu trữ các thông tin về từng
nhân viên trong doanh nghiệp, đồng thời trong hợp đồng lao động thoả thuận
mức lương chính mà người lao động được hưởng nếu làm việc đầy đủ. Hợp
đồng lao động là tài liệu được sử dụng trong công tác tính lương để đảm bảo
rằng cơng ty thực hiện đúng các khoản lương thưởng theo như hợp đồng lao
động đã ký kết.
● Bảng chấm công: Công ty dùng Bảng chấm công để theo dõi ngày
công làm việc thực tế làm việc, nghỉ việc. Đây là căn cứ trả lương cho người
lao động. Mỗi phịng phải lập bảng chấm cơng hàng tháng, sau đó chuyển lại
cho phịng Hành chính tổng hợp. Hàng ngày, trưởng phòng hay ban Quản lý
điều hành dự án sẽ chấm công cho các nhân viên. Bảng chấm cơng được lưu
tại phịng Hành chính tổng hợp cùng các giấy tờ có liên quan.
SV: Đinh Đức Việt

21

Lớp: Kế tốn A1 – K10B


×