Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng dân dụng công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.28 KB, 34 trang )

Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
Lời nói đầu
Nền kinh tế nớc ta từ sau đại hội Đảng lần thứ VI đã có nhiều thay đổi
lớn, đã chuyển từ nền kinh tế với cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế thị trờng hoạt động dới sự quản lý vĩ mô của nhà nớc.
Chuyển hớng nền kinh tế là một tất yếu khách quan, nó tạo ra những thuận lợi
và khó khăn, thử thách đối với toàn bộ nền kinh tế nớc ta nói chung và tất cả
các doanh nghiệp nói riêng. Hoà nhập vào kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp
kể cả doang nghiệp nhà nớc và t nhân hoạt động trong đó đều phải theo đuổi
mục tiêu lợi nhuận, có lợi nhuận doanh nghiệp mới có thể mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, mở rộng thị
phần, tạo cho mình một vị thế vững chắc trong nền kinh tế, góp phần quan
trọng vàoviệc tái thiết nền kinh tế thông qua việc đóng góp vào ngân sách nhà
nớc và các hoát động phúc lợi xã hội khác.
Để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhằm đảm bảo sự tồn
tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải đánh giá đúng thực lực của
mình về vốn, khả năng thanh toán và sử dụng vốn kinh doanh để từ đó có
những giải pháp và kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Công
ty cổ phần t vấn xây dựng dân dụng công nghip là một doanh nghiệp nhà n-
ớc, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp nhận thầu và kinh doanh phát
triển nhà ở. Trong hơn chục năm qua, từ năm 1995-2009, Công ty luôn hoạt
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, mang lại công ăn việc làm cho ngời lao
động và làm tăng nguồn đống góp cho ngân sách nhà nớc.
Trong thời gian thực tập tại Công ty, đợc sự giúp đỡ tận tình của cô giáo
hớng dẫn và phòng Kế toán tài chính của Công ty, em đã chọn đề tài. Kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần t vấn
xây dựng dân dụng công nghiệp.. Báo cáo bao gồm 3 chơng

Chơng I: Khái quát chung về công ty.
Chơng II: Thực trạng về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá


thành sản phẩm tại công ty
Chơng III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
Chuyên đề thực tập
1
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
Trong bài viết của mình, em đã cố gắng tìm hiểu để hoàn thành Báo cáo
thực tập tổng hợp, song do kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi sai sót.
Em kính mong đợc sự giúp đỡ của thầy giáo, cô giáo để báo cáo thực tập tổng
hợp của em hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo!

Chơng I
KháI quát chung về công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1 Thông tin chung về doanh nghiệp:
-Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần t vấn và xây dựng dân dụng công
nghiệp.
Địa chỉ: 266 - đờng Nguyễn Văn Cừ - P Hồng Hải TP Hạ Long Quảng
Ninh
Điện thoại: 033.3832622; Fax: 033.3832403
Mã số thuế: 5700513126
Tài khoản số: 0141000084787 Tại: Ngân hàng thơng mại cổ
phần Ngoại thơng Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh.
Chuyên đề thực tập
2
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
Tài khoản số: 8001211030196 Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và

phát triển nông thôn thành phố Hạ Long.
1.2 Sự ra đời của doanh nghiệp:
Công ty cổ phần t vấn và xây dựng dân dụng công nghiệp đợc Sở kế
hoạch và đầu t tỉnh Quảng Ninh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
22 03 00 308 ngày 07 tháng 10 năm 2004 với tên gọi Công ty cổ phần xây
dựng dân dụng và công nghiệp, ngành nghề kinh doanh là:
- Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lơi, cơ sở hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị.
Thiết kế kiến trúc, kết cấu, cống rãnh, vỉa hè đô thị.
Trang trí nội thất, quy hoạch tổng thể mặt bằng.
Khảo sát địa chất, địa hình.
T vấn quản lý dự án.
T vấn lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu.
T vấn giám sát kỹ thuật thi công xây dựng các công trình dân dụng công
nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, dịch vụ ăn uống, nhà nghỉ, vận tải.
Vốn kinh doanh: 3 tỷ đồng Việt nam ( ba tỷ đồng)
Hạch toán kế toán theo quy định tại Quyết định QĐ15/QĐ-BTC ngày
20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ kế toán
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tháng 9 năm 2005 Công ty tiến hành đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh lần thứ nhất và đổi tên thành Công ty cổ phần t vấn và xây dựng dân
dụng công nghiệp với ngành nghề đăng ký kinh doanh bổ xung: T vấn
thẩm tra các dự án xây dựng, dự toán các công trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị.
Tháng 12 năm 2006 Công ty tiến hành đổi giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh lần thứ ba với ngành nghề đăng ký kinh doanh bổ xung là:
- T vấn kiểm định công trình xây dựng, vật liệu xây dựng.
- Đo vẽ lập bản đồ địa chính.
- T vấn đánh giá tác động môi trờng.

Tháng 11 năm 2008 Công ty tiến hành đổi giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh lần thứ t là:
- Nuôi trồng, kinh doanh và chế biến thuỷ, hải sản.
Chuyên đề thực tập
3
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
- Kinh doanh rợu, bia, nớc giải khát các loại và thuốc lá điếu sản xuất
trong nớc.
- Đăng ký tăng vốn kinh doanh từ 3 tỷ đồng Việt nam ( ba tỷ đồng) lên
5 tỷ đồng Việt Nam ( năm tỷ đồng).
Kể từ khi đợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty thực
hiện hành nghề kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật xây
dựng , Luật đấu thầu và các văn bản hớng dẫn của các Bộ, ngành và địa ph-
ơng. Công ty chịu sự quản lý Nhà nớc của các cơ quan Nhà nớc có thẩm
quyền theo quy định của Pháp luật.
Hàng năm Công ty đã có những bớc chuyển biến nhằm đáp ứng yêu cầu
kinh doanh trong từng giai đoạn, phù hợp với cơ chế chính sách của Nhà nớc.
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
-Từ khi đợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty đã xác
định đợc mục tiêu kinh doanh cũng nhu sản phẩm chủ yếu của Công ty là: Sản
phẩm xây lắp và sản phẩm t vấn.
-Sản phẩm và thị trờng của Công ty cổ phần t vấn và xây dựng dân dụng
công nghiệp rất đa dạng và phong phú.
-Thị trờng của sản phẩm xây lắp thờng là những công trình thi công xây
dựng từ nguồn vốn tự có, vốn khấu hao của các doanh nghiệp nằm trên địa bàn
tỉnh.
-Thị trờng của sản phẩm t vấn thiết kế thờng là các công trình từ nguồn
vốn ngân sách Nhà nớc và các dự án đầu t xây dựng của các doanh nghiệp
nằm trên địa bàn.

-Thị trờng của sản phẩm t vấn giám sát, kiểm định chất lợng xây dựng
công trình và quản lý dự án thờng là các dự án, công trình thi công xây dựng
lớn nằm trên địa bàn tỉnh.
3. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh tại Công ty cổ phần t vấn xây dựng
dân dụng công nghiệp
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, hệ thống
kỹ thuật hạ tầng. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình. Thiết kế kiến
trúc công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Thiết kế nội, ngoại thất
công trình. Thiết kế các công trình đờng dây cao thế, trạm biến thế 35 KV,
điện chiếu sáng và điện công nghiệp. Thiết kế công trình giao thông.
- Xây dựng công trình thuỷ, cầu cảng. T vấn xây dựng công trình.
Chuyên đề thực tập
4
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
- Lập báo cáo đầu t và lập dự án đầu t xây dựng công trình và lập tổng dự
toán cho các công trình. Thẩm tra thiết kế tổng dự toán công trình, quản lý dự
án.
- Khảo sát và thí nghiệm địa chất công trình theo tiêu chuẩn Việt Nam và
nớc ngoài. Khảo sát địa hình, lập bản đồ địa hình, địa chính bằng các máy
toàn đạc điện tử.
- Kiểm định tiêu chuẩn vật liệu, kiểm định kết cấu công trình với các
thiết bị hiện đại do các hãng sản xuất có uy tín trên thế giới cung cấp.
- Đánh giá tác động môi trờng các công trình xây dựng.
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, công trình điện, giao
thông thuỷ lợi.
- Kinh doanh bất động sản.
- T vấn giám sát công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, hạ tầng
kỹ thuật, công trình giao thông, thuỷ lợi, công trình thuỷ; T vấn cấp thoát nớc
công trình dân dụng, công nghiệp; T vấn thông gió điều hoà không khí, cấp

điện, nhiệt công trình dân dụng và công nghiệp.
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần t vấn xây dựng
dân dụng công nghiệp
- Để góp phần vào sự phát triển của công ty ngoài các yếu tố nguồn lực và
công nghệ thì việc tổ chức đợc một cơ cấu điều hành từ trên xuống dới đóng
vai trò quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần t vấn xây dựng dân dụng công nghiệp áp dụng mô
hình
trực tuyến tham mu. Với cơ cấu này các phòng ban chức năng có nhiệm vu
tham mu cho giám đốc, vừa phát huy đợc năng lực chuyên môn của phòng ban
chức năng, vừa đảm bảo quyền chỉ huy, điều hành của giám đốc, các phó giám
đốc. Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức theo sơ đồ sau:
Chuyên đề thực tập
5
Phòng
kế hoạch
đầu t
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng tổ
chức
hành
chính
Phòng
quản lý
thi công
Phòng
kinh
tế thị

tr ờng
Các đội xây dựng
Hội đồng quản trị
Giám đốc công ty
Phó giám đốc kỹ
thuật thi công
Phó giám đốc phụ
trách khu vực I
Phó giám đốc phụ
trách khu vực II
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty
- Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc:
Đứng đầu công ty là Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Công
ty có vị trí và thẩm quyền cao nhất Công ty, chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều
hành mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm trớc
pháp luật, Tổng Công ty Xây dựng Bạch Đằng, Bộ xây dựng về hoạt động của
Công ty. Giám đốc Công ty có trách nhiệm quản lý tài chính của Công ty đảm
bảo sử dụng hiệu quả và phát triển nguồn vốn của Công ty.
Các Phó giám đốc:
Do Giám đốc bổ nhiệm và đợc Giám đốc phân công quyết định những
công việc của Công ty. Thay mặt Giám đốc điều hành sản xuất kinh doanh khi
Giám đốc đi vắng, trực tiếp phụ trách các mảng công việc cụ thể. Chịu trách
nhiệm trớc pháp luật và Giám đốc, Hội đồng quản trị về nhiệm vụ đựơc phân
công, uỷ quyền. Hiện nay, Công ty có 3 Phó giám đốc gồm: Phó giám đốc kỹ
thuật thi công, Phó giám đốc phụ trách khu vực 1, Phó giám đốc phụ trách khu
vực 2.
Các phòng ban chức năng của công ty có chức năng nhiệm vụ chủ

yếu sau:
Phòng Kế hoạch đầu t:
Chuyên đề thực tập
6
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
Lập kế hoạch đầu t của Công ty, thẩm định dự án đầu t. Lập dự toán
công trình hạng mục công trình để chuẩn bị tham gia đấu thầu Lập định mức
vật t theo dự toán, duyệt dự toán và quyết toán các công trình, hạng mục công
trình.
Phòng Tài chính kế toán:
Với chức năng là phòng chuyên môn tham mu, giúp việc Hội đồng
quản trị, Giám đốc công ty quản lý và tổ chức thực hiện các công tác: Quản lý
vốn và tài sản, hạch toán sản xuất kinh doanh.
Tổng hợp phân tích đánh giá kết quả hoạt động tài chính hàng năm, đề
xuất với lãnh đạo Công ty những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của đơn vị.
Phòng Tổ chức hành chính:
Có nhiệm vụ tổ chức, tuyển chọn lao động, phân công lao động, sắp
xếp điều phối lao động, phụ trách công tác hành chính, hình thành các chứng
từ về lao động tiền lơng, các khoản phúc lợi khác theo chế độ qui định.
Phòng Quản lý thi công:
Quản lý kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ thi công, quản lý chất lợng công
trình, tổng kết kinh nghiệm trong quá trình xây lắp, quản lý hớng dẫn các biện
pháp về an toàn lao động.
Phòng kinh tế thị trờng:
Nghiên cứu giải quyết giá vật t, nhân công bất hợp lý, trình duyệt cấp
trên, khai thác nguồn vật t theo thị hiếu.
Khai thác hiệu quả phơng tiện máy móc thiết bị. Có kế hoạch sửa chữa
bảo quản các trang thiết bị máy móc đáp ứng quy mô xây dựng.
Tham gia liên kết tìm các bạn hàng cung cấp vật t với giá thành hợp lý,

đảm bảo sự quay vòng vốn.
Các đội xây dựng:
Bao gồm các đội trởng, nhân viên kỹ thuật, nhân viên kinh tế và công
nhân trực tiếp xây lắp các đội xây dựng thực hiện thi công công trình, hạng
mục công trình theo hình thức nhận khoán từ Công ty, không tổ chức bộ máy
kế toán riêng.
5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần t vấn xây dựng
dân dụng công nghiệp
5.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
- Tổ chức bộ máy kế toán là một nội dung rất quan trọng của tổ chức
công tác kế toán. Bộ máy kế toán đợc hiểu nh một tập hợp cán bộ, nhân viên
Chuyên đề thực tập
7
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
kế toán cùng các phơng tiện kỹ thuật ghi chép tính toán thông tin để thu nhận,
kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin các hoạt động của dây chuyền sản xuất
của thông tin kế toán để thoả mãn nhu cầu thông tin cuả các đối tợng sử dụng
thông tin.
- Sản xuất thông tin kế toán cũng bao gồm các khâu công việc khác
nhau. ở mỗi khâu công việc đợc bố trí những cán bộ nhân viên kế toán cùng
các phơng tiện phù hợp đảm bảo cho hoạt động sản xuất thông tin có hiệu quả
tạo ra sản phẩm hữu ích.
- Bộ máy kế toán của công ty gồm: Một phòng kế toán chung của công
ty, các nhân viên kế toán phụ trách các phần hành kế toán nh: Kế toán xí
nghiệp thiết kế, kế toán xí nghiệp thi công, kế toán xí nghiệp trung tâm dự án,
kế toán đội kiểm soát địa chất.
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty sử dụng hình thức kế toán tập
chung toàn bộ công tác kế toán đều do một phòng kế toán thực hiện.
Mô hình tổ chức kế toán nh sau:

5.2 Đặc điểm hoạt động của bộ máy kế toán:
Phòng tài chính kế toán có chức năng ghi chép, thu thập phản ánh, tổ
chức hệ thống hoá thông tin về toàn bộ hoạt động kế toán tài chính phát sinh ở
công ty phục vụ cho công tác quản lý kế toán của Nhà nớc, cung cấp các
thông tin để lãnh đạo ra các quyết định chỉ đạo sản xuất kinh doanh của công
ty đạt hiệu quả cao.
Chuyên đề thực tập
8
Kế toán tr ởng
Kế toán tài
chính
nguồn vốn và
tổng hợp kế toán
nội bộ
Kế toán TSCĐ, VL
CCDC đầu t
xây dựng cơ bản
Kế toán thanh
toán tiền l ơng,
BHXH, BHYT,
KPCĐ,BHTN
Kế toán doanh
thu và các
khoản công nợ
phải trả
Kế toán xí nghiệp
thiết kế
Kế toán xí nghiệp

thi công

Kế toán xí nghiệp
trung tâm dự án
Kế toán đội kiểm
soát địa chất
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
- Chức năng và nhiệm vụ chung của phòng kế toán:
Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ bảo vệ thu nhận hệ thống hoá về
sự vận động vốn và tái sinh một cách kịp thời, áp dụng và tuân thủ các chuẩn
mực kế toán tạo ra những sự thống nhất trong kiểm tra chấp hành, chế độ, thể
lệ chính sách tài chính, bảo đảm sự ghi chép hạch toán cung cấp số liệu một
cách trung thực và xây dựng từ công ty tới các đơn vị trực thuộc phù hợp với
tính chất đặc điểm của công ty.
- Nhiệm vụ riêng của phòng tài chính kế toán của công ty:
Kế toán trởng: Tổ chức chịu trách nhiệm hớng dẫn kiểm tra tài chính
kế toán ở công ty tham mu và cung cấp thông tin về kế toán tài chính giúp
lãnh đạo đa ra các quyết định chỉ đạo của công ty, tổng hợp xử lý số liệu đa ra
báo cáo tài chính.
Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm xây dựng quản lý, kế hoạch quản
lý, hạch toán kế toán vốn sử dụng vốn và hạch toán kế toán bằng tiền công nợ
nguồn vốn chủ sở hữu, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành, tập hợp
doanh thu, phân phối kết quả tiêu thụ công ty.
Kế toán tài sản cố định(kiêm kế toán vật t ): Thực hiện việc ghi chép
tổng hợp sự biến động của tài sản cố định, hao mòn tài sản cố định, biến động
về số lợng giá trị.
Kế toán thanh toán tiền lơng: có nhiệm vụ ghi chép phân bố tiền lơng
cho công nhân viên, từ đó chịu trách nhiệm về các khoản bảo hiểm xã hội,bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định của Nhà nớc các khoản trích tạm
ứng lơng và trả lơng vào cuối kỳ.
Kế toán doanh thu và tiệu thu sản phẩm: Chịu trách nhiệm quản lý tất

cả các hoạt động kinh tế biên bản nhiệm thu thanh lý, hạch toán doanh thu,
trách nhiệm thu hồi vốn, kiêm thủ quỹ, thống kê.
Kế toán các đơn vị trực thuộc: Làm nhiệm vụ hạch toán dới sự chỉ đạo
của phòng kế toán và kế toán trởng công ty. Kế toán thu nhận chứng từ, kiểm
tra chứng từ ghi vào sổ sách kế toán với xác nhận định kỳ do vậy nộp báo cáo
định kỳ rồi chuyển về phòng tài chính kế toán kèm theo chứng từ gốc có liên
quan để phòng tài chính kế toán của công ty tổng hợp số liệu. Phòng kế toán
các đơn vị trực thuộc phải thực hiện kế toán tạm ứng, thanh toán lơng cho
Chuyên đề thực tập
9
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
công nhân viên trực thuộc, vật liệu hàng tồn kho, công cụ, tổng hợp chi phí
sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trực thuộc hạch toán tính giá thành từng
công trình xí nghiệp, thống kê thu hồi nợ, kế toán quản trị của xí nghiệp.
5.3 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty :
Công ty hạch toán theo phơng thức chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài

chính
Ghi chú :
: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: đối chiếu
Các sổ sách sử dụng:
- Sổ chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái các tài khoản
- Các sổ chi tiết
Trình tự hạch toán:
Hàng ngày, các đơn vị, các đội thi công báo sổ (gửi các chứng từ) lên
phòng kế toán, trên cơ sở đó, kế toán tổng hợp kiểm tra, phân loại rồi lập bảng
Chuyên đề thực tập
10
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
kê chứng từ gốc, căn cứ vào bảng kê chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ. Sau đó
căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và căn
cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái. Đối với nghiệp vụ liên quan đến các
đối tợng cần hạch toán chi tiết thì căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ
chi tiết. Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó đối
chiếu giữa bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái, với sổ đăng ký sổ cái để lập bảng
cân đối tài khoản. Căn cứ vào bảng cân đối tài khoản lập báo cáo tài chính.
6. Cac đặc điểm khác về tổ chức công tác kế toán :
- Phơng pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho : Tại kho, thủ kho tiến
hành ghi chép trên các thẻ kho theo từng lô hàng hoặc theo từng mặt hàng.
Định kỳ căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho đã ghi vào thẻ kho, thủ kho
tiến hành lập bảng kê xuất, nhập, tồn hàng hóa. Kiểm kê hàng tồn kho theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên.

- Phơng pháp tính giá hàng xuất kho : phơng pháp giá thực tế đích danh.
- Phơng pháp nộp thuế GTGT : phơng pháp khấu trừ.
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ : phơng pháp khấu hao đờng thẳng.
Tài sản cố định của Công ty cổ phần t vấn xây dựng dân dụng công nghiệp
chủ yếu là máy móc thiết bị chuyên dụng gồm một số máy móc có giá trị lớn,
nhà xởng,
- Niên độ kế toán quy định : từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán : là kỳ báo cáo (quý, năm).
Ngoài ra còn tính theo thời điểm bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ớc
khi công trình hoàn thành.
- Đơn vị tiền tệ : việt nam đồng.

Chơng II
Thực trạng Về công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
cổ phần t vấn xây dựng dân dụng công nghiệp
I. Tình hình thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần
t vấn xây dựng dân dụng công nghiệp
1. Đối tợng tập hợp chi sản xuất
Việc tập hợp chi phí ở Công ty đợc thực hiện trên cơ sở chí phí phát
sinh đối với công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp cho từng công
trình, hạng mục công trình đó.
Chuyên đề thực tập
11
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
Mỗi công trình, hạng mục công trình do Công ty thực hiện từ khởi công
đến khi hoàn thành đều đợc mở sổ chi tiết theo dõi riêng và tập hợp chi phí
theo từng khoản mục: Chi phí nguyên vật liệt trực tiếp, Chi phí nhân công trực
tiếp, Chi phí sử dụng máy thi công, Chi phí sản xuất chung.

2. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Hiện nay, Công ty cổ phẩn t vấn xây dựng dân dụng công nghiệp sử
dụng phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp. Theo phơng pháp này thì các
chi phí có liên quan trực tiếp đến đối tợng nào thì tập hợp trực tiếp theo đối tợng
đó. Với các chi phí liên quan đến nhiều đối tợng không thể tập hợp trực tiếp đợc
thì tới cuối kỳ hạch toán tiến hành phân bổ theo tiêu thức hợp lý(nh phân bổ theo
định mức tiêu hao vật t,định mức chi phí nhân công trực tiếp theo tỷ lệ sản lợng
dựa trên giá trị dự toán). Khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành kế
toán chỉ cần cộng lũy kế từng khoản mục chi phí.
3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần t vấn xây dựng
dân dụng công nghiệp
3.1 Quy trình hạch toán
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty cổ phần t vấn xây dựng dân dụng công nghiệp là đơn vị xây
dựng cơ bản nên chi phí nguyên vật liệu thờng chiếm tỉ trọng cao nhất trong
giá thành công trình. Do đó đặt ra cho Công ty một nhiệm vụ hết sức quan
trọng trong công tác quản lí và hạch toán quá trình thu mua, vận chuyển, bảo
quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu.
Vật liệu của Công ty bao gồm rất nhiều loại và có rất nhiều nội dung, công
dụng khác nhau. Để có thể quản lí một cách chặt chẽ và tổ chức hạch toán
tổng hợp cũng nh hạch toán chi tiết tới từng loại phục vụ cho nhu cầu sản
xuất, kế toán cần phân loại nguyên vật liệu theo nội dung kinh tế và tác dụng
của từng loại nh sau:
- Nguyên liệu, vật liệu chính chủ yếu bao gồm: nhựa đờng, gạch thép,
xi măng, cát vàng, cát đen hạch toán vào TK 1521.
- Vật liệu phụ chủ yếu bao gồm: phụ gia bê tông, gỗ, đất đèn, dầu mỡ
hạch toán vào TK 1522 .
- Vật liệu là bán thành phẩm hạch toán vào TK 1523 .
- Vật liệu kết cấu, vật liệu luân chuyển hạch toán vào TK 153 .
Do đặc thù là ngành xây dựng cơ bản - chi phí nguyên vật liệu chiếm tỉ

trọng lớn trong giá thành công trình nên nếu dự trữ nguyên vật liệu sẽ làm ứ
Chuyên đề thực tập
12
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
đọng một nguồn vốn lớn, điều này sẽ gây khó khăn về vấn đề tài chính cho
Công ty và thêm vào đó là việc bảo quản, chuẩn bị kho bãi nguyên vật liệu rất
phức tạp và tốn kém. Vì vậy Công ty không tổ chức hệ thống kho tàng dữ trữ
và theo dõi trên thẻ kho mà căn cứ vào nhu cầu của tiến độ thi công. Phiếu
xuất vật t đợc lập thành 3 liên:
- Liên 1 : lu tại phòng vật t - thiết bị
- Liên 2 : đợc chuyển cho phòng Tài chính - Kế toán để ghi sổ
- Liên 3 : ngời nhận giữ để ghi sổ kế toán bộ phận sử dụng (kế toán
đội)
- Phiếu xuất kho đợc lập theo mẫu sau .
Phiếu xuất kho
Ngày 04 tháng 12 năm 2009
Nợ: 621
Có: 152
Họ tên ngời nhận hàng : Nguyễn Quang Thắng Địa chỉ: Đội XD số 6
Lý do xuất kho : Phục vụ Công trình Vân Đồn
Xuất tại kho Công trình Vân Đồn
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
t (SPHH)

Đơn
vị tính
Số lợng

Đơn giá
Thành tiền
(Đồng)
Yêu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Đá dăm m
3
23 282.000 6.486.000
02 ống cống D100 m
3
180 720.000 129.600.000
03 Đá hộc xây M75 m
3
4,5 281.000 1.264.500
04
Xi măng PC 30
Tấn 622.700 49.816.000
Cộng
187.166.500
Cộng thành tiền (bằng chữ): Một trăm tám muơi bảy triệu một trăm sáu mơi
sáu nghìn năm trăm đồng.
Ngày 04 tháng 12 năm 2009
Chuyên đề thực tập
13
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
Căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu xuất kho: Mẫu số 02-VT) do phòng Vật
t chuyển xuống, phòng TC-KT lập Bảng kê xuất vật liệu để theo dõi kịp

thời và đầy đủ các phiếu xuất vật liệu.
Bảng kê xuất vật liệu
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày Diễn giải
Số tiền
Ghi có TK
TK 152
TK 153
02/12/09 Phiếu xuất kho số 163 160.395.223 160.395.223
03/12/09 Phiếu xuất kho số 164 102.299.420 102.299.420
04/12/09 Phiếu xuất kho số 165 187.166.500 187.166.500
31/12/09 Phiếu xuất kho số 181 194.538.830 194.538.830
Tổng cộng 7.571.217.143 7.571.217.143
Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán lập Bảng phân bổ vật liệu cho các
công trình theo mẫu sau :

Chuyên đề thực tập
14
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
Trích bảng phân bổ nguyên, vật liệu
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
TT Đối tợng sử dụng
TK 152
Cộng TK 152
TK 1521 TK 1522 TK 1523
I.
TK621: Chi phí NVL

trực tiếp
6.219.407.798 1.054.851.000 68.956.000 7.343.211.789
1. Công trình Vân Đồn 2.031.086.000 83.675.000 2.174.761.000
2. Quốc lộ 18 185.307.600 54.320.500 239.614.100
II.
TK623: CFSD máy thi
công
204.129.000 204.129.000
1. Công trình Vân Đồn 33.987.000 33.987.000
2. Quốc lộ 18 62.651.000 62.651.000
III. TK627: CFSX chung 6.578.000 8.302.406 5.534.939 20.415.345
1. Công trình Vân Đồn 2.565.030 610.020 3175050
2. Quốc lộ 18 2.437.376 632.491 1.069.867
IV. TK642: CP quản lý DN 10.039.000 10.039.000
Cộng
6.219.404.798 1.067.1952.406 271.619.937 7.571.217.143

Căn cứ vào Bảng phân bổ nguyên vật liệu cho các công trình theo từng
khoản mục chi phí, kế toán lập Chứng từ ghi sổ theo mẫu sau :
Chuyên đề thực tập
15
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
Chứng từ ghi sổ
Tháng 12 năm 2009 Số 135
Chứng từ
Trích yếu
TK ghi
Số tiền (đồng)
Số Ngày

Nợ Có
Bảng
PBNVL
Tháng
12/2009
Xuất vật liệu dùng cho các đối t-
ợng.
152
- Dùng cho SX trực tiếp 621 7.343.211.789
- Dùng cho máy thi công 623 204.129.000
- Chi phí sx chung 627 20.415.345

- Chi phí QL DN 642 10.039.000
Cộng 7.571.217.143
Kèm theo chứng từ gốc
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán vào sổ Cái các tài khoản liên
quan. Để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán vào sổ Cái TK 621
theo mẫu sau :
Sổ Cái TK 621
Quý 4 năm 2009
Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán ghi sổ kế toán chi tiết cho từng công
trình .
Sổ chi tiết TK 621
Từ 10/2009 đến 12/2009
Công trình Vân Đồn
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK

ĐƯ
Số tiền ( đồng )
Số Ngày Nợ Có
15/10/09 112 14/10 Xuất xi măng công trình 152 45.287.000
20/10/09 118 18/10 Xuất đá hộc 152 30.780.500
Tổng xuất tháng 10 152 2.054.906.000
Chuyên đề thực tập
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền( đồng )
Số Ngày Nợ Có
31/12/09 135 30/12/09 Chi phí NVL trực tiếp 152 7.343.211.789
Cộng 7.343.211.789
160 30/12/09 K/c CPNVLTT 154 7.343.211.789
16
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
Tổng xuất tháng 11 152 3.869.743.000
10/12/09 167 8/12 Thép hình L 50 x 50 x 5 152 17.127.000
Tổng xuất tháng 12 152 2.174.761.000
Tổng phát sinh 8.099.410.000
31/12/09 151 31/12
K/C CPNVL trực tiếp
154
8.099.410.000
Chi phí phân công trực tiếp.

Đối với các doanh nghiệp xây lắp nói chung và Công ty cổ phần TV XD
DD -CN nói riêng thì chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng khá hơn trong
giá thành sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp của công trình, hạng mục
công trình nào thì tính vào giá thành sản phẩm của công trình, hạng mục công
trình đó gồm:
- Lơng và các khoản có tính chất lơng trả cho công nhân trong danh
sách.
- Các khoản trích theo lơng cho công nhân trong danh sách.
- Lơng trả cho công nhân thuê ngoài.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lơng: hình thức trả lơng
theo thời gian đối với nhân viên văn phòng, quản lý sản xuất và hình thức trả
lơng khoán đối với công nhân trực tiếp sản xuất.
Đối với hình thức trả lơng theo thời gian đợc áp dụng cho bộ phận quản lý
sản xuất và công nhân trong trờng hợp không có khối lợng giao khoán cụ thể.
Việc trả lơng theo thời gian phải căn cứ trên cấp bậc của cán bộ công nhân
viên, căn cứ vào số ngày công thực tế làm việc trong tháng.
XXXXxxxxxxxxxxxx x

Đối với hình thức trả lơng theo khối lợng công việc giao khoán sản phẩm đợc
áp dụng để trả lơng cho công nhân trực tiếp lao động sản xuất. Hình thức trả l-
ơng này chiếm tỷ trọng lớn vì nó có hiệu quả cao. Tiền lơng trả theo hình thức
này có thể tính cho từng ngời lao động, có thể chung cho cả nhóm ngời lao
động hoặc theo khối lợng hoàn thành. Tiền lơng phải trả theo hình thức này đ-
ợc tính theo công thức :
Tiền lơng Khối lợng công Đơn giá tiền
Phải trả việc hoàn thành lơng
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ Cái các tài khoản liên quan. Để
theo dõi chi phí nhân công trực tiếp kế toán vào sổ Cái TK 622 theo mẫu sau:
Chuyên đề thực tập
17

Tiền lơng =
phải trả
Mức lơng cơ bản x Hệ số lơng
Số ngày công trong tháng (24)
Số ngày thực tế
làm
việc trong tháng
=
x
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
Sổ cái TK 622
Quý 4 năm 2009
Ngày
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền ( đồng )
Số Ngày Nợ

31/12/09 140
141
160
30/12/09
30/12/09
30/12/09
Chi phí nhân công trực
tiếp

Các khoản trích theo l-
ơng
Cộng
K/c CPNCTT
334
338
154
304.435.000
57.842.650
362.277.650
362.277.650
Căn cứ vào các chứng từ gốc ( Bảng thanh toán lơng các tháng ), kế toán vào
sổ chi tiết TK 622 để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp cho từng công trình.
Sổ chi tiết TK 622
Từ 10/2009 đến 12/2009
Công trình Vân Đồn
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền ( đồng )
Số
Ngày Nợ

31/10/09
30/11/09
31/12/09
31/12/09

19
111
131
152
31/10/09
30/11/09
31/12/09
31/12/09
Tiền lơng CNTT tháng 10
Tiền lơng CNTT tháng 11
Tiền lơng CNTT tháng 12
Trích BHXH, BHYT quý
4/2009
Tổng phát sinh quý 4/2009
K/C Chi phí NC trực tiếp
334
334
334
338
154
106.750.000
108.787.000
87.678.000
57.610.850
360.825.850
360.825.850
Chi phí sử dụng máy thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công của công ty bao gồm các chi phí về tiền
lơng, tiền công, công nhân lái máy, chi phí về nguyên vật liệu phục vụ máy thi
công, chi phí khấu hao TSCĐ (máy), chi phí sửa chữa máy thi công, chi phí

bằng tiền khác , máy riêng mà tùy theo nhu cầu thi công của các đội để giao
cho các đội tự quản lý, điều hành xe, máy thi công dới sự giám sát của các
phòng ban trực tiếp quản lý. Trong trờng
Máy thi công của Công ty cổ phần TV XD dân dụng và công nghiệp gồm
có: máy trộn bê tông, máy đầm, máy đào đất, xúc đất, máy đóng cọc, ô tô vận
chuyển đá đất trong công trờng, máy rải nhựa đờng hợp để đảm bảo cho tiến
độ thi công, cần thuê máy thi công thì đội công trình phải lập bản ký Hợp
đồng thuê máy thi công. Khi hợp đồng thuê máy kết thúc, phải có Biên bản
Chuyên đề thực tập
18
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
thanh toán thuê máy thi công, kế toán căn cứ vào chứng từ đợc tập hợp tiến
hành ghi sổ kế toán theo định khoản:
Nợ TK 623
Có TK liên quan
Và tiến hành thanh toán tiền thuê máy. Máy thi công sử dụng cho công
trình nào thì tập hợp cho công trình hạng mục công trình đó. Việc hạch toán
chi phí máy thi công không do cán bộ kế toán chuyên trách mà đợc tập hợp từ
các chứng từ liên quan cho kế toán tổng hợp.
Việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty đợc tiến hành cụ
thể tại đội XD số 6 cho công trình Vân Đồn quý IV năm 2009 nh sau:
- Nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công
Nợ TK 623 33.987.000
Có TK 152 (Số liệu ở Bảng phân bổ NVL tháng 12 )
- Chi phí lơng, tiền công cho công nhân
Nợ TK 623 33.153.769
Có TK 334 27.860.310
Có TK 338 5.293.459 ( Số liệu ở Bảng phân bổ tiền lơng tháng 12 )
- Các chi phí liên quan đến sử dụng máy thi công chi bằng tiền.

Nợ TK 623
Có TK liên quan
- Trích khấu hao TSCĐ là xe, máy thi công tháng 12:
Nợ TK 623 : 10.515.500
Có TK 214 : 10.515.500
(Số liệu ở Bảng khấu hao máy thi công tháng 12 )
Bảng khấu hao máy thi công tháng 12 năm 2009 Đội XD số 6
Chuyên đề thực tập
19
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
Tên tài sản Nguyên giá
Thời gian
sử dụng
(năm)
Khấu hao lũy
kế
Giá trị còn lại
KH cơ bản
trích trong
tháng
1. Máy lu 01 130.000.000 7 125.700.000 4.300.000 2.100.000
2. Máy đầm các
MT R03
15.000.000 5 8.437.500 6.562.500 273.000
3. Máy lu rung
ML19
400.000.000 10 293.708.200 160.291.800 2.675.000
4. Máy xúc
MX08

330.000.000 7 248.910.000 81.090.000 3.227.500

Cộng 10.515.500
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán lập Bảng tổng hợp chi phí
sử dụng máy thi công theo từng công trình. (Biểu 02). Căn cứ vào các
Chứng từ ghi sổ, kế toán vào Sổ Cái TK 623 nh sau:


Sổ Cái TK 623
Quý 4 năm 2009
Ngày ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền ( đồng )
Số Ngày Nợ Có
31/12/09 120
122
130
135
30/12/09
30/12/09
30/12/09
30/12/09
CP sử dụng máy thi
công


111

112
141
152
27.906.000
38.796.000
24.953.000
204.129.000
Chuyên đề thực tập
20
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
138
140
141
124
30/12/09
30/12/09
30/12/09
30/12/09





Cộng
214
334
338
331
38.979.000

87.267.950
16.580.910
38.557.600
477.187.860
31/12/09 160 31/12/09 K/C chi phí sử dụng
máy thi công
154 477.187.860
Căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan: Bảng phân bổ nguyên, vật liệu,
bảng phân bổ khấu hao máy kế toán vào sổ chi tiết TK 623 để theo dõi
chi tiết chi phí sử dụng máy thi công cho từng công trình.
Chuyên đề thực tập
21
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
Sổ chi tiết TK 623
Từ 10/2009 đến 12/2009
Công trình Vân Đồn
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền ( đồng )
Số Ngày Nợ Có
31/10/09
30/11/09
31/12/09
78
117
132
30/10/09

30/11/09
30/12/09
Chi phí sử dụng máy thi
công tháng 10
Chi phí sử dụng máy thi
công tháng 11
Chi phí sử dụng máy thi
công tháng 12
111
112
334
88.675.300
110.870.000
101.917.052
Tổng phát sinh quý 4 năm
2009
301.462.352
31/12/09 153 31/12/09 K/C chi phí sử dụng máy thi
công
154 301.462.352
Chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung của Công ty bao gồm:
- Tiền lơng nhân viên quản lý đội xây dựng.
- Bảo hiểm XH, BHYT, KPCĐ,BHTN trích theo tỷ lệ 22% trên tiền lơng phải
trả.
- Tiền công tác phí.
- Chi phí về công cụ, dụng cụ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
Cũng nh chi phí máy thi công, việc hạch toán chi phí sản xuất chung

không có kế toán chuyên trách hạch toán mà đợc tập hợp trên các phiếu
định khoản, bảng phân bổ vật liệu, tiền lơng (hoặc các bảng kê xuất vật
liệu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tạm ứng) để tập hợp chi phí sản xuất
chung các chứng từ ghi sổ liên quan, kế toán tổng hợp vào sổ cái TK 627.
- Chi phí sản xuất chung liên quan đến công trình, hạng mục công trình
nào thì đợc tập hợp ngay cho công trình, hạng mục công trình đó, còn chi
phí sản xuất chung liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình thì
đợc phân bổ cho các công trình theo tỷ lệ thích hợp.
- Đối với tiền lơng nhân viên quản lý tổ đội công trình thì đợc áp dụng ph-
ơng pháp tính lơng theo thời gian. Căn cứ vào bảng chấm công của các bộ
phận gửi lên và phơng pháp phân phối quỹ tiền lơng của từng đội công
Chuyên đề thực tập
22
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
trình mà lập Bảng lơng cho bộ phận quản lý đội (bộ phận gián tiếp) theo
mẫu đã quy định.
Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi tiết chi phí đội
công trình theo từng khoản mục chi phí.
- Đối với các khoản tiền trích nh BHXH, BHYT thì kế toán tiền lơng căn
cứ theo cấp bậc của từng cán bộ công nhân viên, riêng tiền trích KPCĐ
trên tổng quỹ lơng thực trả để lập bảng kê trích theo từng khoản mục chi
tiết rồi tập hợp theo từng đợt lên Chứng từ ghi sổ và vào sổ Cái. Mức trích
theo quy định là 22% BHXH, 4,5% BHYT, 2% KPCĐ, 2% BHTN trong đó
trừ vào lơng bộ phận gián tiếp là 8,5%, còn lại 22% tính vào chi phí sản
xuất chung.
Bảng kê trích 22% số BHXH phải nộp trong đó 16% số BHXH này tính
vào chi phí sản xuất chung 6% tính trừ vào tiền lơng của công nhân.
Căn cứ Bảng phân bổ tiền lơng tháng 12 năm 2009 kế toán trích 22% số
BHXH cho nhân viên quản lí tổ, đội nh sau của Công ty nh sau:


Bảng kê trích 22% BHXH tháng 12 năm 2009.
Tên công trình
Lơng cấp
bậc và phụ
cấp
Số tiền
phải
trích
Ghi Nợ các tài khoản
TK 627 TK 334
* Tổng chi phí công trình
- Công trình Cảng Vân Đồn
97.588.000
13.196.000
21.469.360
2.903.120
15.614.080
2.111.360
5.855.280
791.760

Cộng
97.588.000 21.469.360 15.614.080 5.855.280
Căn cứ vào bảng kê trích BHXH để vào Chứng từ ghi sổ:
Chứng từ ghi sổ
Tháng 12 năm 2009 Số 156.
Chứng từ Trích yếu TK ghi sổ Số tiền
Chuyên đề thực tập
23

Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
( đồng )Số Ngày Nợ Có
Bảng
PBTL
12/09 * Trích 16% BHXH vào CPSXC 627 334 14.638.200
*Trừ 6% qua lơng 334 338 4.879.400
Cộng 19.571.600
Kèm theo chứng từ gốc.
Căn cứ vào các Chứng từ ghi sổ, kế toán vào Sổ Cái TK 627 nh sau:
Chuyên đề thực tập
24
Trờng DHDL Phơng Đông
TT Cao Đẳng
Sổ cái TK 627
Quý 4 năm 2009
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền (đồng )
Số Ngày Nợ Có
31/12/09 120 30/12/09 Chi phí sản xuất chung 111 47.090.000
122 30/12/09

112 20.654.601
130 30/12/09


141 18.383.184
135 30/12/09

152 20.415.345
140 30/12/09 Phân bổ tiền lơng T12 334 97.588.000
141 30/12/09 Phải trả phải nộp khác 338 28.795.000
Tổng phát sinh
368.785.000
31/12/09 160 31/12/09 K/C Chi phí sản xuất
chung
154 368.785.000
Cuối tháng kế toán lên Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung của từng công
trình theo mẫu sau: ( Biểu 03 )

Sổ chi tiết TK 627
Từ 10/2009 đến 12/2009
Công trình Vân Đồn
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền (đồng )
Số Ngày Nợ Có
31/12/09 76 30/12/09 CFSXC tháng 10/2009 111 30.568.000
Chuyên đề thực tập
25

×