Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Báo cáo thực tập quan tại Công ty cổ phần tập đoàn công nghiệp Thiên Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.05 KB, 28 trang )

Báo cáo thực tập quan
MỤC LỤC
PHẦN I

2
1.2.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY 4
1.2.3. ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 5
PHẦN 2 15
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
15
CÔNG NGHIỆP THIÊN PHÚ 15
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 15
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 16
2.2.1. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHUNG 16
2.2.3. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 20
2.2.4. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN 21
Ghi hàng ngày 21
Ghi cuối kỳ 21
Đối chiếu 21
2.2.5. TỔ CHỨC HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN 23
Tô Thị Thanh Huyền - BH211538
Báo cáo thực tập quan
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Công ty Cổ phần Tập đoàn Công nghiệp Thiên Phú: Công ty Thiên Phú
Ví dụ: VD
Ban Giám Đốc BGĐ
Quản lý dự án QLDA
Kinh doanh Kinh doanh
Báo cáo tài chính BCTC
Tiền mặt TM
Báo cáo Kết quả Hoạt động kinh doanh BCKQHĐKD


Tương đương tiền TĐT
Cân đối kế toán CĐKT
Giá trị gia tăng GTGT
Tô Thị Thanh Huyền - BH211538
Báo cáo thực tập quan
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
PHẦN I

2
1.2.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY 4
1.2.3. ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 5
* Nguyên công kéo rút: 6
* Nguyên công bện dây: 7
* Nguyên công kiểm lõi dây đồng: 7
* Nguyên công ủ dây đồng: 7
* Nguyên công bọc nhựa: 8
* Nguyên công cuốn dây thành phẩm: 8
PHẦN 2 15
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
15
CÔNG NGHIỆP THIÊN PHÚ 15
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 15
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 16
2.2.1. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHUNG 16
2.2.3. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 20
2.2.4. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN 21
Ghi hàng ngày 21
Ghi cuối kỳ 21
Đối chiếu 21

2.2.5. TỔ CHỨC HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN 23
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng số lượng người lao động công ty Thiên Phú Error:
Reference source not found
Bảng 2: Bảng kết quả kinh doanh Error: Reference source not found
Bảng 3: Một số chỉ tiêu về tài chính Error: Reference source not found
Tô Thị Thanh Huyền - BH211538
Báo cáo thực tập quan
LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh của nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp trong nước và quốc tế ngày càng trở nên khốc liệt. Sự kiện Việt
Nam gia nhập Tổ chức Thương Mại thế giới(WTO) đã đánh dấu một bước ngoặt
mới cho nền kinh tế Việt Nam, điều này sẽ mang lại cho các doanh nghiệp trong
nước nhiều cơ hội, thử thách và sự cạnh tranh mới. Mỗi doanh nghiệp phải tự tìm
bước đi và hoạch định chiến lược cho doanh nghiệp của mình để đạt được hiệu
quả kinh tế cao nhất. Mục tiêu lâu dài của các doanh nghiệp trong kinh doanh là
lợi nhuận, các doanh nghiệp phải tìm mọi cách tăng doanh thu và giảm chi phí để
đảm bảo mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp của mình. Cũng như bất kỳ một
doanh nghiệp nào khác, Công ty cổ phần Tập đoàn Công Nghiệp Thiên Phú cũng
đã xác định hướng sản xuất, kinh doanh riêng phù hợp với định hướng phát triển
chung của đất nước.
Trên cơ sở phương pháp luận đã học và qua thời gian tìm hiểu ban đầu thực tế
tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Nghiệp Thiên Phú cùng với sự hướng dẫn
của tập thể cán bộ nhân viên của công ty đã giúp tôi tìm hiểu khái quát tình hình
kinh tế, kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
Do hạn chế về trình độ và thời gian nghiên cứu nên bài viết này không tránh
khỏi những thiếu sót về nội dung khoa học cũng như phạm vi và yêu cầu nghiên
cứu.
Rất mong nhận được sự góp ý chỉ đạo của Ban Giám Đốc, lãnh đạo các phòng

ban, đặc biệt em xin chân thành biết ơn PGS.TS Nguyễn Minh Phương đã giúp đỡ
tận tình để em hoàn thiện báo cáo tổng quan này.
Sinh viên thực tập



Tô Thị Thanh Huyền - BH211538
1
Báo cáo thực tập quan
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT
VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG
NGHIỆP THIÊN PHÚ
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
- Tên công ty: Công ty cổ phần tập đoàn công nghiệp Thiên Phú
- Tên công ty viết bằng Tiếng Anh: Thien Phu Industrial Group Joint Stock
Company.
- Tên công ty viết tắt: THIEN PHU GROUP.,JSC
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
- Địa chỉ đăng ký kinh doanh: Cụm Công Nghiệp Hà Bình Phương- Thường
Tín- Hà Nội.
Văn phòng: tầng 6, tòa nhà CDC, số 25-27, Lê Đại Hành- Hai Bà Trưng - HN
Nhà máy sản xuất: Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, Thường Tín, Hà Nội.
- Số Giấy ĐKKD : 0303001009 do Sở Kế hoạch & Đầu tư TP. Hà
Nội cấp.
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Quang Hoàn
Chức vụ: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám Đốc
- Số tài khoản tiền VND: 0301002873372 tại NH Vietcombank-CN Hoàn
Kiếm

Công ty Cổ Phần Tập đoàn Công nghiệp Thiên Phú là doanh nghiệp đi tiên
phong trong lĩnh vực sản xuất dây cáp điện tại Việt Nam với bề dày kinh nghiệm
sản xuất và kinh doanh trên 10 năm.
Năm 2000: Đề tài nghiên cứu sản xuất dây và cáp điện chống cháy Thiên
Phú đã được Hội đồng khoa học thành phố Hà Nội thẩm định và công nhận, được
Hội đồng khoa học và sở khoa học công nghệ Hà Nội đề nghị UBND thành phố
Hà Nội thưởng 500 triệu đồng.
Tô Thị Thanh Huyền - BH211538
2
Báo cáo thực tập quan
Năm 2001: Công ty đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hiện đại theo tiêu
chuẩn Quốc tế trên diện tích 5ha tại Cụm Công Nghiệp Hà Bình Phương, Thường
Tín, Hà Nội.
Tháng 2/2002: Công ty TNHH Công Nghiệp Thiên Phú chính thức được
thành lập với sản phẩm dây cáp điện chống cháy Thiên Phú.
Năm 2005: Không chỉ dừng lại ở việc sản xuất dây cáp điện, Công ty đã mở
rộng lĩnh vực sản xuất với việc cho ra đời sản phẩm của cuốn Smardoor công nghệ
sản xuất được nhập khẩu trực tiếp từ Australia, nguyên liệu và linh kiện cửa được
nhập khẩu trực tiếp từ những hãng có uy tín của Đài Loan.
Để phù hợp với xu thế phát triển trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, tháng
5/2007, công ty chuyển đổi thành Công ty Cổ Phần Tập đoàn Công Nghiệp Thiên
Phú, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tăng nhập khẩu máy móc, thiết bị, số
lượng cán bộ công nhân viên lên tới hàng trăm người.
Tháng 1/2008: Ban lãnh đạo công ty quyết định chuyển trụ sở chính về Cụm
Công Nghiệp Hà Bình Phương, Thườn Tín, Hà Nội với diện tích mở rộng thêm 8ha.
Năm 2010: Công ty đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất dây cáp điện trung thế.
Phương châm công ty là:
- Giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm.
- Chất lượng cao nhằm nâng cao tính cạnh tranh
- Nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên

- Nộp ngân sách và tham gia đóng góp các hoạt động xã hội và môi trường.
Công ty khẳng định khách hàng là nguồn nuôi sống mình vì vậy luôn luôn
hoàn thiện để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Với những nỗ lực như vậy
có thể nói cho đến nay sản phẩm dây cáp điện Thiên Phú đã được người tiêu dung
biết đến và sử dụng rộng rãi, được các điện lực và các chủ đầu tư xây dựng lựa
chọn và sử dụng trong nhiều dự án lưới điện và công trình xây dựng, bởi sản phẩm
Thiên Phú luôn luôn đảm bảo chất lượng- an toàn- tiết kiệm.
Giải thưởng:
Tô Thị Thanh Huyền - BH211538
3
Báo cáo thực tập quan
Với sự nỗ lực không ngừng của Ban Lãnh đạo công ty và toàn thể cán bộ
công nhân viên, công ty đã được các tổ chức và người tiêu dung ghi nhận và bình
chọn:
- Huy chương vàng hàng Việt Nam chất lượng cao hàng năm.
- Giấy chứng nhận hàng Việt Nam chất lượng cao phù hợp tiêu chuẩn quốc tế
- Cúp Sen Vàng hội chợ Eximpo Việt Nam
- Huy chương vàng vì sự nghiệp đổi mới công nghệ và xúc tiến thương mại.
- Chân dung Bạch Thái Bưởi- trao tặng chủ tịch HĐQT Phạm Quang Hoàn
- Giải thưởng Doanh nhân văn hóa
- Giải thưởng vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững….
Phương hướng phát triển:
- Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh tại khu vực thị trường miền Nam
- Mở rộng nhà xưởng sản xuất thêm 4ha đồng thời đầu tư thêm máy móc
thiết bị
- Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cáp trung và cao thế, tụ điện.
- Đầu tư xây dựng thủy điện công suất lớn tại Cao Bằng.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG
TY THIÊN PHÚ
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty

- Sản xuất và kinh doanh các loại dây điện, cáp điện trung và hạ thế.
- Sản xuất, kinh doanh thiết bị điện
- Sản xuất, kinh doanh cửa cuốn
- Kinh doanh hạt nhựa, hóa chất.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
Theo giấy phép kinh doanh số 0303001009, đăng ký lần đầu ngày
09/05/2001, đăng ký thay đổi lần thứ 6, ngày 10/04/2009, chức năng và nhiệm vụ
chủ yếu của Công ty là:
- Sản xuất cáp điện và dây điện có bọc cách điện.
Tô Thị Thanh Huyền - BH211538
4
Báo cáo thực tập quan
- Sản xuất thiết bị phân phối điện
- Môi giới thương mại.
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa.
- Kinh doanh bất động sản
- Khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản (trừ khoáng sản cấm
- Sản xuất, mua bán các loại cửa và thiết bị phụ trợ cho cửa
- Sản xuất, mua bán hạt nhựa và nhựa nguyên liệu.
- Sản xuất, mua bán hóa chất (trừ hóa chất Nhà nước cấm)
- Tư vấn đầu tư và tư vấn quản lý Doanh nghiệp.
- Đầu tư xây dựng các công trình thủy điện.
- Xây dựng các công trình nguồn điện, tải điện và trạm biến áp đến 35KV
- Dạy nghề, đào tạo lái xe (chỉ hoạt động sau khi cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền cho phép)
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
- Sản xuất, mua bán và lắp đặt dây cáp thông tin.
- Kinh doanh vật tư, thiết bị và các phụ kiện bưu chính, viễn thông
- Đầu tư và kinh doanh phát triển nhà, sơ sở hạ tầng, khu đô thị, khu trung
tâm thương mại và cụm công nghiệp.

* Sản xuất kinh doanh dây và cáp điện là hướng chủ đạo của Công ty Thiên
Phú với mạng lưới bán hàng và cung cấp sản phẩm dây và cáp điện của Công ty
phát triển từ Bắc vào Nam với hàng trăm Nhà phân phối và Đại lý các cấp. Bên
cạnh đó, việc cung cấp dây cáp điện cho nhiều Ban QLDA lưới điện, Công ty
Điện lực, các chi nhánh Điện lực Hà Nội và các dự án công trình công nghiệp và
dân dụng là mục tiêu song song.
(VD: Công ty đã tham gia vào cung cấp cáp dây và cáp cho: Công trình
thủy điện Sơn La, Công ty Điện lực các tỉnh, Dự án khu đô thị, các công ty xây
lắp )
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty.
Tô Thị Thanh Huyền - BH211538
5
Báo cáo thực tập quan
Dây điện, mặt hàng chính của công ty được chế tạo bởi nguyên liệu nhập
khẩu: đồng dây và nhựa hạt PVC. Quá trình sản xuất bắt đầu từ đồng dây Ø3. Qua
máy kéo rút to, nhỏ xuống Ø 1.5 - Ø 0.2. Sau đó qua máy bện, bện thành các cụm
12, 14, 16 112 sợi tuỳ cỡ to nhỏ. Từ dây bện qua máy đùn nhựa trở thành dây
điện các loại, sau qua máy cuốn thành phẩm thành những cuộn dây điện, dây cáp
từ 100 đến 1000 m dây thành phẩm.
Sơ đồ 1- Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
Dây đồng φ3.2
* Nguyên công kéo rút:
Trong công nghệ sản xuất dây điện và cáp điện, khâu kéo rút là khâu đầu
tiên của quá trình sản xuất, nguyên vật liệu đầu vào là dây đồng có đường kính lớn
được rút xuống kích thước quy định, thông thường qua từ 17 - 24 khuôn kim
Tô Thị Thanh Huyền - BH211538
6
Kéo rút dây
φ1.5
Kéo rút dây

φ 0.2
Bện
ủ mềm
Bọc PVC
Cuộn thành phẩm
Kho thành phẩm
Báo cáo thực tập quan
cương (tuỳ theo kéo thô hay kéo tinh). Thông thường, việc kéo rút được chia làm
2 bước:
Bước 1: kéo thô từ φ3.2 xuống φ1.
Bước 2: kéo mịn (kéo tinh) từ φ1 xuống φ0.2 hoặc nhỏ hơn nữa.
- Khuôn kéo: có vai trò rất quan trọng (nhất là khâu kéo mịn) trong việc
đảm bảo ra sản phẩm có kích thước ổn định, thường dùng khuôn kim cương tự
nhiên hoặc nhân tạo có chất lượng cao.
-Lô kéo: quyết định năng suất và chất lượng dây, bề mặt lô phải chịu được
sự mài mòn và có độ cứng vững cao.
-Nước làm nguội và bôi trơn: giữ cho dây luôn sáng bóng và không bị ôxy
hoá và làm nguội khuôn thường dùng dung dịch Emulso là loại hoá chất đáp ứng
được các yêu cầu trong công nghệ kéo rút.
* Nguyên công bện dây:
Là công việc kết hợp nhiều sợi dây đồng nhỏ thành một sợi dây đồng lớn,
thường có 2 cách:
-Bện bó hay còn gọi là bện rối.
-Bện xếp lớn (thường dùng cho cáp điện cỡ lớn) nhiều sợi dây đồng (tuỳ
theo đường kính sợi dây vào) và tiết diện lõi dây từ bộ phận cấp dây qua đĩa phân
phối được đưa vào máy bện, nhờ có lồng quay dây được bện với nhau. Sau đó,
dây được qua bộ phận thu dây thành bán thành phẩm.
Công nghệ bện phải chú ý đến các bộ phận sau:
+Bộ phận cấp dây.
+Bộ phận bện.

* Nguyên công kiểm lõi dây đồng:
Trong quá trình xoắn (bện), thường phải nối tiếp từng loại sợi đồng nhỏ vào
lõi dây. Đầu dây nối tiếp thường bị gồ (lồi) nên phải qua máy kiềm để công nhân
làm nhẵn phần đầu dây gồ (lồi) bằng thủ công, tạo cho lõi dây trong đều liên tục
và chuyển từ lô gỗ qua lô nhôm để đưa vào lò ủ.
* Nguyên công ủ dây đồng:
Trong quá trình gia công (kéo, rút, bện), dây đồng bị biến cứng bề mặt làm
thay đổi cơ tính của vật liệu, phải tiến hành ủ làm mềm dây và khử ứng xuất dư
Tô Thị Thanh Huyền - BH211538
7
Báo cáo thực tập quan
nhưng vẫn đảm bảo màu sắc của dây đồng bằng lò ủ chân không hoặc lò ủ thủ
công.
* Nguyên công bọc nhựa:
Sau khi giải quyết xong ruột dây đồng, tiến hành bọc ngoài bằng một lớp
nhựa PVC cách điện trên máy bọc nhựa chuyên dùng. Bộ phận sinh nhiệt được bố
trí phía ngoài đầu bọc có thời gian gia nhiệt ban đầu từ 30- 40 độ C, đến khi đạt
nhiệt độ chảy mềm của nhựa từ 175- 185 độ C thì vận hành máy để chỉnh tâm
giữa lõi dây đồng và khuôn sao cho lớp vỏ nhựa bọc đều, lúc đó mới tiến hành cho
máy làm việc liên tục. Thông thường, nhựa cấp cho đầu bọc ở trạng thái liên tục ở
1/3 phễu đựng.
* Nguyên công cuốn dây thành phẩm:
Dây điện sau khi bọc nhựa được thu thành cuộn lô to gọi là dây bán thành
phẩm, sau đó được đưa lên máy cuốn thành phẩm, cuộn thành từng cuộn dây điện
có chiều dài 200m, 400m.
* Ngoài ra, Bộ phận sản xuất trực tiếp ra sản phẩm dây điện, cáp điện của
Công ty gồm 2 phân xưởng lớn:
+ Phân xưởng bện rút gồm 2 tổ: tổ kéo rút và tổ bện.
+ Phân xưởng bọc PVC.
Bên cạnh đó còn có các kho vật liệu, kho công cụ dụng cụ, kho bán thành

phẩm và kho thành phẩm.
Tô Thị Thanh Huyền - BH211538
8
Báo cáo thực tập quan
Sơ đồ 2- Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh:

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CTY THIÊN PHÚ
* Số lao động trong doanh nghiệp là 413 người, trong đó:
Bảng 1: Bảng số lượng người lao động công ty Thiên Phú
TT Danh mục phòng ban Số lượng (người) Trình độ
1
Ban Giám Đốc
10 Đại học, sau Đại học
-Tổng Giám Đốc
-Các Phó.Tổng Giám
Đốc
-Các Giám Đốc bộ phận
2 Phòng HCNS 6 Đại học, cao đẳng
3
Phòng Tài Chính kế
toán 10 Đại học, cao đẳng
4 Phòng Kế hoạch vật tư 5 Đại học, cao đẳng
5 Phòng kinh doanh 50 Đại học, cao đẳng
6 Phòng dự án 12 Đại học, cao đẳng
7 Phòng kỹ thuật sản xuất 15 kỹ sư, cao đẳng
8
Phòng Quản lý chất
lượng 5 Đại học, cao đẳng
9 Công nhân 300 Trung cấp, PTTH

Tổng cộng 413
Tô Thị Thanh Huyền - BH211538
9
Kho vật tư
Tổ
bện
Tổ
kéo
rút
PX
bọc
PVC
Kho bán thành phẩm
Phòng KCS
Kho
thành
phẩm
Báo cáo thực tập quan
Sơ đồ 3: Bộ máy công ty Thiên Phú
:
Tô Thị Thanh Huyền - BH211538
10
Tổng Giám Đốc
Phòng bán
hàng
Phòng dự
án
GĐ K.Doanh
P.CNTT
Hội đồng Quản trị

Phòng sản
xuất
Phân
xưởng
Dây và
Cáp
Phân
xưởng
nguyên
liệu
Phân
xưởng
Dây điện
từ
Lò đồng
Lò nhôm
Tổ kéo
Tổ bện
Tổ bọc
Tổ đóng
gói
Xe nâng
Phòng kỹ
thuật
Tổ KCS
Tổ TB phụ
trợ
Tổ kéo
Tổ bảo vệ
Tổ nấu ăn

Tổ lái xe
Tổ VSCN
GĐ SX GĐ
marketing
Marketing
G.Đ Tài chính G.Đ Nhân
sự
Phó Tổng Giám Đốc
Kho thành
phẩm
P.Hành
chính
P.Nhân sự
GĐ KH-VT
Công ty Thiên Phú tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến tham mưu, mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh chịu sự chỉ đạo của Ban giám đốc. Ban giám
đốc lãnh đạo chung và chỉ đạo trực tiếp đến từng phòng ban, phân xưởng.
Tổng Giám đốc : Là đại diện pháp nhân của Công ty, chỉ đạo điều hành mọi
hoạt động chung của Công ty theo đúng kế hoạch, chịu trách nhiệm về mọi
mặt hoạt động của Công ty trước Nhà Nước. Có quyền ra mệnh lệnh, chỉ thị
trong Công ty vào sản xuất kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, có
quyền xử phạt khen thưởng đối với cán bộ nhân viên dưới quyền.
Ban Giám đốc Công ty gồm 10 người:
- 01 Tổng Giám đốc phụ trách chung.
- 03 Phó Tổng Giám đốc: phụ trách kinh doanh chung, phụ trách KD
dây cáp điện; phụ trách về tài chính .
- 06 Giám đốc các bộ phận: kinh doanh; sản xuất; kế hoạch vật tư;
marketing; tài chính; nhân sự
Cơ cấu phòng ban của Công ty để phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, quản
lý sản phẩm và lao động phục vụ đời sống cán bộ công nhân viên gồm:

-Phòng kinh doanh: là bộ phận trực tiếp có trách nhiệm triển khai bán hàng
sản phẩm của Công ty; Mở rộng thị trường tăng thị phần của Công ty; Xây
dựng hệ thống Nhà phân phối và đại lý các cấp; kí kết các hợp đồng bán hàng,
các dự án. Phòng kinh doanh phối hợp với các phòng ban khác như P.kế
hoạch vật tư, P.kế toán, P.sản xuất để đưa ra chính sách bán hàng phù hợp,
tăng sức cạnh tranh, thu lợi nhuận về cho công ty.
Phòng kinh doanh gồm Phòng bán hàng kênh phân phối và kênh dự án.
-Phòng Kỹ thuật: Có trách nhiệm nghiên cứu thiết kế những sản phẩm áp
dụng khoa học công nghệ mới nhằm nâng cao chất lượng và mẫu mã, đáp ứng
nhu cầu thị trường và có đủ sức cạnh tranh với các mặt hàng cùng loại.
- Tổ KCS: Kiểm tra chất lượng, mẫu mã sản phẩm trước khi nhập kho.
11
- Phòng Kế hoạch, vật tư: Giúp Giám đốc nắm bắt về tình hình sản xuất kinh
doanh của Công ty rõ ràng và kịp thời, lập ra các kế hoạch, chiến lược kinh
doanh ngắn và dài hạn: ký kết hợp đồng kinh tế, nghiên cứu tìm hiểu mở rộng
thị trường, đề ra các kế hoạch cung ứng vật tư, thiết bị công nghệ, tiêu thụ sản
phẩm, thiết lập các cửa hàng đại lý, giới thiệu sản phẩm. Kho trực thuộc
Phòng Kế hoạch, gồm 2 kho: kho vật tư.
kho thành phẩm.
- Phòng Tài chính kế toán: Có nhiệm vụ đảm bảo vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán,
lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác tài chính. Có trách
nhiệm trong việc hạch toán chi phí, ghi chép vào sổ sách kế toán, tổ chức
công tác kế toán, tài chính theo chế độ hiện hành của bộ tài chính. Cung cấp
thường xuyên và đầy đủ những thông tin về tiền tệ, sản phẩm và chi phí để
phục vụ cho lãnh đạo chỉ đạo các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phòng tài chính KT : Cấp phát tiền lương.
Quản lý hoá đơn.
Quản lý tiền.
- Phòng Nhân sự: Thực hiện chức năng tổ chức quản lý, sắp xếp cán

bộ, công nhân ở các phân xưởng và toàn Công ty cho phù hợp. Thực hiện chế
độ về bảo hộ lao động, an toàn, vệ sinh lao động, chính sách tiền lương, bảo
hiểm xã hội, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của nhà nước đối với người
lao động. Kiểm tra, theo dõi việc chấp hành kỷ luật lao động và các quy định
trong phạm vi Công ty.
Để sản xuất sản phẩm, Công ty có các phân xưởng:
- Phân xưởng bện rút.
- Phân xưởng PVC.
- Phân xưởng cơ khí.
12
- Phân xưởng động cơ.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY THIÊN PHÚ
- Kết quả kinh doanh trong một số năm gần đây:
Bảng 2: Bảng kết quả kinh doanh
ĐVT: VND
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Doanh thu
180,574,295,24
6
376,004,542,75
8
751,128,003,75
8
Chi phí
180,409,198,63
3
368,207,910,22
1
733,113,592,65

3
Lợi nhuận 165,096,613 7,796,632,537
18,014,411,10
5
Số lao động 130 247 413
(Theo nguồn kế toán Công ty Thiên Phú)
Trong 3 năm trên, Doanh thu tăng dần trong các năm: năm 2009 tăng
208% so với 2008, năm 2010 tăng 200% so với năm 2009. Việc tăng Doanh
thu, đồng nghĩa với việc tăng lợi nhuận. Việc đầu tư thêm nhân sự, mở rộng
sản xuất, kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm đã có kết quả tốt
thể hiện qua chỉ tiêu Doanh thu và lợi nhuận.
- Tình hình tài chính của công ty:
Bảng 3: Một số chỉ tiêu về tài chính
ĐVT: VND
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Tài sản ngắn hạn 241,081,758,454 483,228,302,206 446,772,679,355
Tài sản dài hạn 77,664,771,774 89,944,325,144 102,159,606,832
Nợ phải trả 193,545,884,212 443,991,566,483 399,552,508,766
Vốn chủ sở hữu 145,639,397,819 153,392,852,276 169,407,263,381
(Theo nguồn kế toán Công ty Thiên Phú)
-Tài sản dài hạn chủ yếu là do sự biến động của Tài sản cố định trong
các năm 2010,2009 tăng so với năm 2008, xuất phát từ việc thay đổi quy mô
13
sản xuất và kinh doanh, mở rộng nhà xưởng, mở rộng thị trường. Chủ yếu là
do mua sắm mới máy móc thiết bị, phương tiện vận tải.
- Tài sản ngắn hạn biến động qua các năm, do sự thay đổi và luân chuyển
dòng tiền mặt, hàng tồn kho để phục vụ kinh doanh.
- Nợ phải trả cũng biến động qua các năm từ các nguồn vay từ ngân
hàng, vay của các cổ đông để đầu tư thêm vào sản xuất kinh doanh.
- Vỗn chủ sở hữu: gia tăng dần theo các năm, do việc đầu tư thêm vốn

của các cổ đông.
14
PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
CÔNG NGHIỆP THIÊN PHÚ
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Để thực hiện tốt chức năng kế toán, điều cốt yếu là phải tổ chức được bộ
máy kế toán phù hợp, làm việc có hiệu quả. Có thể nói, bộ máy kế toán là cầu
nối giữa nội dung và hình thức kế toán. Bộ máy kế toán được tổ chức tốt, làm
việc có hiệu quả sẽ đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý nói
chung.
Công ty CP Tập Đoàn CN Thiên Phú là doanh nghiệp có quy mô vừa,
hoạt động chủ yếu trên địa bàn Hà Nội. Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo
hình thức tập trung. Công tác kế toán được phân công cụ thể như sau:
Sơ đồ 4- Tổ chức bộ máy kế toán:
- Giám Đốc tài chính: Là người điều hành chung về tài chính của Công
Kế toán trưởng
(01 người)
Giám đốc Tài chính
(01 người)
KT.Tổng hợp
(01 người)
KT thuế
(2 người)
KT vật liệu hàng
hóa (01 người)
KT T toán(2
người)
15

KTcông nợ
(01 người)
Thủ quỹ
(2 người)
ty
- K toỏn trng: l ngi ph trỏch chung v lp cỏc Bỏo cỏo ti
chớnh. Ngoi ra, k toỏn trng cng ph trỏch cụng tỏc qun lý Ti sn,
ngun vn u t xõy dng c bn, mua sm ti sn c nh, hng quớ tớnh v
phõn b khu hao ti sn c nh cho tng n v s dng.
- Kế toán tổng hợp kiêm kế toán chi phí: Theo dõi các khoản chi phí phát
sinh liên quan đến mọi hoạt động của công ty, thực hiện công tác kế toán cuối
kỳ, ghi sổ cái, sổ tổng hợp, lập báo cáo bên ngoài theo định kỳ hoặc đột xuất
nếu cần.
- Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ: Theo dõi số hiện có và tình hình
nhập, xuất, mua bán NVL, công cụ dụng cụ và thanh toán với nhà cung cấp
làm cơ sỏ cho việc tính giá thành.
- Kế toán thanh toán (tiền mặt, tiền lơng, tài sản cố định) Theo dõi sự
biến động tiền mặt trong đơn vị. Theo dõi việc hạch toán tiền tạm ứng, tiền l-
ơng và các khoản trích theo lơng cho cán bộ công nhân viên, các khoản phải
trả, phải thu, phải nộp của công ty. Đồng thời theo dõi sự tăng giảm TSCĐ của
công ty, tính và phân bổ khấu hao trong kỳ để đa vào chi phí. Viết phiếu thu,
chi tiền mặt cho đơn vị.
- Thủ quỹ: Thủ quỹ giữ tiền mặt thực thi theo lệnh của kế toán trởng. Ghi
sổ quỹ thu chi tiền mặt, căn cứ chứng từ gốc hợp lệ cuối ngày đối chiếu với sổ
thanh toán tiền mặt.
2.2. T CHC H THNG K TON TI CễNG TY
2.2.1. Cỏc chớnh sỏch k toỏn chung
- ng tin s dng trong hch toỏn l VND.
- Nm ti chớnh bt u t ngy 1 thỏng 1 v kt thỳc vo ngy 31 thỏng
12 hng nm.

- Ch v chun mc k toỏn cụng ty ỏp dng: Ch K toỏn Doanh
nghip Vit Nam c ban hnh kốm theo Q s 15/2006/Q-BTC ngy 20
thỏng 3 nm 2006, cỏc vn bn hng dn sa i b sung ch k toỏn
doanh nghip v cỏc Chun mc k toỏn Vit Nam do B ti chớnh ban hnh.
- Cỏc chớnh sỏch k toỏn ỏp dng:
+ c tớnh k toỏn: Vic lp BCTC tuõn th theo cỏc Chun mc k
16
toán Việt Nam yêu cầu Ban Giám đốc phải có những ước tính và giả định ảnh
hưởng đến số liệu Báo cáo về các công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản
công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập BCTC cũng như các số liệu Báo cáo
về Doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Kết quả hoạt động kinh
doanh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.
+ Tiền và các khoản tương đương tiền: TM và các khoản TĐT bao gồm
tiền mặt tại quỹ, các khoản ký cược, ký quỹ, các khoản đầu tư ngắn hạn hoặc
các khoản đầu tư có khả năng thanh toán cao dễ dàng chuyển đổi thành tiền
và ít có rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị chuyển đổi các khoản này.
+ Ngoại tệ:
. Các nghiệp vụ phát sinh bằng các loại ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ
giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ
này được hạch toán vào BC KQ HĐKD.
Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ
tại ngày kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh do đánh giá lại các tài khoản này được hạch toán
và BC KQHĐKD. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết
thúc niên độ kế toán không được dùng để chia cho cổ đông.
+ Hàng tồn kho:
Hàn tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc, trong trường hợp giá gốc
hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được thì phải tính theo giá
trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí NVL
trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, nếu có, để có

được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị thuần có thể thực
hiện được, được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành
cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp KKTX và tính giá theo
phương pháp bình quân gia quyền.
- TSCĐ HH và khấu hao:
17
TSC HH c phn ỏnh theo giỏ gc, trỡnh by theo nguyờn giỏ tr giỏ
tr hao mũn ly k.
TSC HH c khu hao theo Phng phỏp ng thng da trờn thi
gian hu dng c tớnh. Thi gian khu hao c th nh sau:
+ Nh ca vt kin trỳc: 15-25 nm
+ Mỏy múc, thit b: 06-15 nm.
+ Phng tin vn ti: 06 nm.
+ Dng c qun lý: 03-05 nm.
- Chi phớ XDCBDD:
Cỏc TS ang trong quỏ trỡnh xõy dng phc v mc ớch sn xut, cho
thuờ, qun tr hoc cho bt k mc ớch no khỏc c ghi nhn theo giỏ gc.
Chi phớ ny bao gm: chi phớ dch v v chi phớ lói vay cú liờn quan phự hp
vi chớnh sỏch k toỏn ca Cụng ty. Vic tớnh khu hao ca ti sn ny c
ỏp dng ging nh vi cỏc ti sn khỏc, bt u t khi ti sn vo trng thỏi
sn sang s dng.
- Vn CSH:
Vn u t ca CSH c ghi nhn theo s vn thc gúp ca CSH.
LNST cha PP l s LN t cỏc hot ng ca DN sau khi tr (-) cỏc
khon iu chnh do ỏp dng hi t thay i chớnh sỏch k toỏn v iu chnh
hi t sai sút trng yu ca cỏc nm trc.
- Ghi nhn doanh thu:
DT c ghi nhn khi kt qu giao dch hng húa c xỏc nh mt
cỏch ỏng tin cy v Cụng ty cú kh nng thu c cỏc li ớch kinh t t giao

dch ny. Doanh thu cung cp dch v c ghi nhn khi cú bng chng v t
l dch v cung cp c hon thnh ti ngy kt thỳc niờn k toỏn.
Lói tin gi c ghi nhn trờn c s dn tớch, c xỏc nh trờn s d
cỏc ti khon tin gi v lói sut ỏp dng.
2.2.2. T chc vn dng h thng chng t k toỏn
Công ty đã tuân thủ theo chế độ chứng từ kế toán áp dụng tại các doanh
18
nghiệp theo đúng nội dung, phơng pháp lập, ký chứng từ theo qui định của
Luật kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-QĐ ngày 31/5/2004 của Chính
phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán.
- Các chứng từ có liên quan đến lao động tiền lơng gồm: bảng chấm
công, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lơng, bảng kê trích
nộp các khoản trích theo lơng
- Các chứng từ có liên quan đến hàng tồn kho gồm : phiếu xuất kho,
phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, biên bản kiểm nghiệm vật t, công cụ, sản
phẩm, hàng hoá
- Các chứng từ liên quan đến bán hàng: hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Các chứng từ liên quan đến tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị
tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán
- Các chứng từ liên quan đến tài sản cố định: biên bản giao nhận tài sản
cố định, biên bản thanh lý tài sản cố định, bảng tính và phân bổ khấu hao tài
sản cố định
Trong các chứng từ kế toán trên, có một số chứng từ đợc thực hiện trên
máy tính dựa trên phần mềm EFFECT. VD nh là phiếu thu, phiếu chi, phiếu
xuất kho, phiếu nhập kho còn một số chứng từ khác vẫn đợc thực hiện thủ
công nh: hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Do doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán, trình tự lập, luân chuyển
và xử lý chứng từ có sự khác biệt so với hình thức thủ công. Trật tự ghi chép
và xử lý thông tin cực nhanh giúp cho doanh nghiệp có thể tìm sử dụng thông

tin bất cứ khi nào một cách chính xác nhất. Cụ thể, qui trình kế toán tại công
ty nh sau:
B ớc 1: Tổ chức lập và luân chuyển chức chứng từ.
Trong quá trình tổ chức cần phân biệt 2 loại: chứng từ đợc nhập trớc khi
nhập dữ liệu vào máy và chứng từ đợc lập sau khi dữ liệu đó đợc nhập vào
máy để tổ chức hợp lý quy trình lập và luân chuyển chứng từ
B ớc 2: Tổ chức xử lý chứng từ.
-Tổ chức phân loại chứng từ sắp xếp các chứng từ có liên quan thành một
bộ để thuận tiện cho việc xử lý.
- Đối với các chứng từ đợc lập trớc khi nhập dữ liệu và máy thì việc xử lý
gồm kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của nghiệp vụ ghi trên chứng từ, tính đầy
đủ của các yếu tố, tính chính xác của các con số
- Đối với các chứng từ đợc lập sau khi dữ liệu đó đợc nhập vào máy thì
19
cũng phải thực hiện những việc xử lý tơng tự nh trên và nếu có sự cố thì cần
phải theo dõi để điều chỉnh thông tin vào số 2liệu đã nhập.
B ớc 3: Căn cứ chứng từ đó để xử lý dữ liệu để nhập vào máy. Việc nhập
dữ liệu này có thể do một số một số kế toán viên cùng tiến hành nhập liệu.
B ớc 4: Máy tính toán. phân loại, hệ thống hoá thông tin theo chơng trình
đã định để có đợc các tài khoản
- T chc bo qun, lu tr v hy chng t: Trong nm ti chớnh chng
t c bo qun ti k toỏn phn hnh; khi bỏo cỏo quyt toỏn nm c
duyt, chng t c a vo lu tr. Ni dung gm: a im, iu kin lu
tr; xõy dng yờu cu v an ton v bớ mt ti liu; xỏc nh vt cht i vi
cỏc i tng liờn quan; chng t sau khi lu tr cú th s dng li
Trng hp hy chng t: do hi ng lp biờn bn v la chn cỏch
thc tiờu hy.
2.2.3. T chc vn dng h thng ti khon k toỏn
Cụng ty ang ỏp dng ch Ti khon K toỏn hin hnh:
- Quyt nh 15/TC/CKT ngy 20/03/2006

Công ty sử dụng các tài khoản sau: TK 111, TK112, TK152, TK153,
TK131, TK141, TK154, TK211,TK214, TK331, TK333, TK334, TK338,
TK344, TK411,TK421, TK431, TK511, TK711, TK621, TK622, TK627,
TK641, TK642, TK632, TK811, TK911.
* Cỏch thc m TK chi tit i vi mt s cỏc i tng ch yu,
VD nh:
- Hng tn kho: M chi tit theo tng nhón hng, chng loi v theo kớch
thc.
VD: Nhón hiu Thiờn Phỳ -> m mó TP0001- 1x0.7 TP; TP002-1x1 TP
- Doanh thu: M s theo tng khu vc, tng n v khỏch hng.
VD: M khỏch hng Khu vc H Ni-> Cụng ty chia H Ni l khu
vc 1 v mó in thoi H Ni l 04, kớ hiờu: V1.04-001- khỏch hng 1;
V1.04-002- khỏch hng 2,.
Ngoi ra, s doanh thu c m theo chi tit mt hng: 1x1 Tp; 1x1
TP
20
- Chi phí: Mở sổ theo phân loại khoản mục các chi phí theo phân loại kế
toán hiện hành quy định.
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
- Hình thức sổ kế toán Công ty đang áp dụng: Hình thức kế toán Nhật ký
chung. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh theo trình tự thời gian
Sơ đồ 5- Trình tự ghi sổ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
* Các sổ sách sử dụng:
- Nhật ký chung: Là sổ ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình
tự thời gian; là sổ định khoản, phục vụ cho việc ghi sổ cái. Mỗi TK ghi 1
dòng, TK ghi nợ viết trước, TK ghi có viết sau; Số liệu từ NKC được chuyển
tiếp vào sổ cái TK liên quan.

- Sổ NK đặc biệt: được thiết kế cho 1 số đối tượng có nghiệp vụ phát
sinh nhiều; là 1 phần NKC nên nghiệp vụ đã ghi NKC thì không ghi NKĐB
và ngược lại. Gồm: NK thu tiền, NK chi tiền, NK mua hàng, NK bán hàng.
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ cái
BCĐ số PS
BC tài chính
NK đặc biệt Sổ,thẻ KT chi tiết
Bảng TH chi tiết
21
- Sổ cái được mở theo từng TK. Mỗi TK được mở trên 1 hoặc 1 số
trang liên tiếp đủ để ghi toàn bộ niên độ. Cở sở để ghi sổ cái là thông tin đã
ghi trên NKC hoặc số tổng cộng trên các sổ NKĐB.
22

×