Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Phân tích hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty Cổ Phần Dệt may Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.01 KB, 59 trang )

TRNG I HC BCH KHOA H NI
VIN KINH T V QUN Lí


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Địa điểm thực tập: Tng Công ty Cổ Phần Dệt may Hà Nội
H v tờn sinh viờn : Phan Th Hng Võn
Lp : Qun Tr Doanh Nghip
Ngi hng dn : Th.S Thỏi Thu Thy
Hà Nội - 2012
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập tự do hạnh phúc

Xác nhận của cơ sở thực tập
TNG Công ty Cổ phần Dệt May Hà Nội
Địa chỉ : Tòa nhà Nam Hải Lake View (Tầng 6&8) Khu đô thị Vĩnh Hoàng,
Phờng Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Website : />Điện thoại : (84-4) 38621024 Fax: (84-4) 38622334
Email :
Xác nhận:
Anh (chị) : Phan Thị Hồng Vân
Sinh ngày : 15/7/1986 Số CMT: 183 451 318
Là sinh viên lớp : Quản trị Doanh nghiệp Khóa: 14
Số hiệu sinh viên : CH10-15069.
Có thực tập tại Công ty trong khoảng thời gian từ ngày 15/01/2012 - đến ngày
30/02/2012. Trong thời gian thực tập tại công ty, chị đã chấp hành tốt các quy định của Công
ty và thể hiện tinh thần làm việc nghiêm túc, chăm chỉ và chịu khó học hỏi.
Ngày tháng năm 2012
Xác nhận của Công ty
(Có chữ ký của đại diện công ty


và dấu tròn của Công ty)
4
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TrƯờNG ĐạI họC báCH khoa hn
Vin Kinh tế và Quản lý
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập tự do hạnh phúc

Phiếu theo dõi
quá trình thực tập của Sinh viên
Họ và tên: Phan Thị Hồng Vân
Lớp: Quản trị Doanh nghiệp Khóa: 14
Địa điểm thực tập: Tòa nhà Nam Hải Lake View (Tầng 6&8) Khu đô thị Vĩnh Hoàng, Phờng
Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Ngời hớng dẫn: Th.S Thỏi Thu Thy
TT Ngày tháng Nội dung công việc Xác nhận của GVHD
1
2
3
4
5
Đánh giá chung của ngời hớng dẫn:

Ngày tháng năm 2012
Ngời hớng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mục lục
Gi i thi u chung 3
1.5.2. Ch c n ng v nhi m v c b n c a cỏc b

ph n qu n lý 12
2.1.6. Cụng tỏc thu th p thụng tin Marketing
c a doanh nghi p 22
2.2.6. T ng q y l ng v n giỏ ti n l ng 30
2.3. Phõn tớch cụng tỏc qu n lý v t t ,t i s n c nh 32
2.3.1. Cỏc lo i nguyờn v t li u dựng trong
doanh nghi p 32
2.3.4. Tỡnh hỡnh d tr , b o qu n v c p phỏt
nguyờn v t li u 33
2.3.5. C c u v tỡnh hỡnh hao mũn c a t i s n
c nh 34
Nguồn: Phòng KHTT 41
Nguồn: Phòng KHTT 42
So sánh sản lợng sợi TH của năm 2010 và 2011 với 2009 42
Nguồn: Phòng KHTT 42
u im 42
Hạn chế 43
2.5.3. Phõn tớch mt s t s ti chớnh c trng 45
Phần 3: Đánh giá chung và 52
lựa chọn hớng đề tài tốt nghiệp 52
3.1. ỏnh giỏ chung v cỏc m t qu n tr c a doanh nghi p 52
3.2. nh h ớng đề tài tốt nghiệp 52
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
1
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng việc tìm hiểu mọi mặt của hoạt động sản xuất kinh doanh
của các công ty trong môi trờng kinh doanh thực tế là vô cùng quan trọng. Đặc biệt là với các
sinh viên chuẩn bị ra trờng đang cần tự trang bị cho mình những kiến thức thực tiễn. Trong
thời gian thực tập của mình em dã chọn địa điểm thực tập tại Công ty Dệt may Hà Nội. Đây

là công ty hạch toán độc lập và là một trong những công ty đứng đầu ngành dệt may thuộc
tổng công ty dệt may Việt Nam. Các hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra năng động, hiệu
quả, phù hợp với chuyên ngành của mình.
Trong quá trình gần hai năm học tập ở trên lớp với sự giúp đỡ giảng dạy tận tình của
các thầy cô giáo, em đã có sự hiểu biét khá đầy đủ về các vấn đề liên quan đến nền kinh tế,
đến sự phát triển và tồn tại của một doanh nghiệp cũng nh các yếu tố tác động đến nó. Mặc
dù vậy, đó mới chỉ là trên lý thuyết. Vì vậy, đợt thực tập này rất thiết thực và có ý nghĩa, đã
giúp em tìm hiểu thực tế các hoạt động quản lý đang diễn ra ở doanh nghiệp, so sánh, áp
dụng các kiến thức đã đợc trang bị trong nhà trờng với thực tế, bớc đầu làm quen với các
công việc sản xuất kinh doanh, không những trau dồi về kiến thức mà còn trau dồi về đạo
đức, tác phong và cách làm việc.
L mt sinh viờn Vin Kinh tế & Quản lý, trc nhng thay i v cht v lng ca
nn kinh t Vit Nam, li may mn c rốn luyn v tỡm hiu trong mụi trng nng ng
ca ngnh dt may, trong mt cụng ty cú b dy truyn thng v kinh nghim nh tng cụng
ty dt may H Ni, bi vit ca em c trỡnh by theo ba chng nh sau:
Chng 1: Khỏi quỏt chung v doanh nghip
Chng 2: Phõn tớch hot ng kinh doanh ca doanh nghip
Chng 3: ỏnh giỏ chung v nh hng ti tt nghip
Trong sut quỏ trỡnh tỡm tũi nghiờn cu em ó nhn c s giỳp ch bo tn tỡnh
ca cụ giỏo Th.S Thỏi Thu Thy v cỏc kin thc em c hc ca thy cụ giỏo trong khoa
kinh t v qun lý trng bỏch khoa h ni, cựng vi cỏc cụ chỳ, anh ch trong tng cụng ty,
nht l cụ Nguyn Th Thu Hng.
Tuy nhiờn bi vit ca em khụng th trỏnh khi nhng hn ch, thiu sút do nng lc
cú hn ca bn thõn. Em mong nhn c s úng gúp ch bo ca cỏc thy cụ, c bit l
cụ giỏo Th.S Thỏi Thu Thy, v cỏc anh ch, cụ chỳ trong tng cụng ty bi vit ca em
c hon thin hn. Em xin chõn thnh cm n!
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
2
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MC CC T VIT TT

HANOSIMEX Tng cụng ty C phn Dt may H Ni
TCT Tng cụng ty
KTTC K toỏn ti chớnh
KHTT K hoch th trng
TNHH Trỏch nhim hu hng
DVTM Dch v thng mi
KTT K thut u t
TSC Ti sn c nh
TSCBQ Ti sn c nh bỡnh quõn
TDH u t di hn
CPNVLTT Chi phớ nguyờn vt liu trc tip
CPNCTT Chi phớ nhõn cụng trc tip
CPSXC Chi phớ sn xut chung
NVLC Nguyờn vt liu chớnh
HTKH Hon thnh k hoch
TSCHH Ti sn c nh hu hỡnh
PCCC
Phũng chỏy cha chỏy
XNK
Xut nhp khu
KH-KT
Khoa hc k thut
PHN I :
TổNG QUAN Về CÔNG TY DệT MAY Hà NộI
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1. Giới thiệu chung về doanh nghip
Gii thiu chung
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
3
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ton cnh v Logo ca Tng cụng ty Dt - May H Ni
Tên giao dịch của công ty viết tắt là: HANOSIMEX
Tr s chớnh ti s 1 Mai ng ( 25/13 ng Lnh Nam ) qun Hong Mai H
Ni
a ch hin nay cụng ty di di: Tng 6 tũa nh Nam Hi, Khu đô thị Vĩnh Hoàng,
Phờng Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại: 8.624.916 - 8.621.032.
Fax : (844): 8.622.334.
Email: hanosimex@ hn.vnn.vn
Website:
Công ty Dệt May Hà Nội là một doanh nghiệp nhà nớc, là thành viên hạch toán độc lập
của Tổng công ty Dệt May Việt Nam. Công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp Nhà nớc,
các quy định của pháp luật và điều lệ tổ chức hoạt động của công ty Dệt May Hà Nội đợc chủ
tịch hội đồng quản trị Tổng Công ty Dệt May Việt Nam phê chuẩn.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 5.200 ngời .
Giấy phép thành lập số: 105927 cấp ngày : 2/4/1993.
Vốn pháp định: 128.239.554.910 đồng .
Mó s thu: 0100100826
Vn iu l: 410 t Vit Nam ng (nm 2010)
S c phn Nh nc nm gi l 54,74%, S c phn u ói cho ngi lao ng trong
doanh nghip c phn húa l 20,26%, S c phn bỏn cho nh u t chin lc 5%, S c
phn bỏn ra ngoi doanh nghip c phn hoỏ l 20%.
Công ty là đơn vị sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu các ngành hàng sợi, dệt kim, dệt
thoi, may mặc, khăn theo giấy phép kinh doanh do Sở Kế hoạch và ầu t thành phố Hà
Nội cấp.
Chớnh thc vo ngy 28 thỏng 2 nm 2000, cỏi tờn cụng ty dt may H Ni chớnh thc ra
i.
T ú n nay l giai on phỏt trin khụng ngng ca ton cụng ty trong xu th hi
nhp kinh t quc t, cựng vi vic chuyn i mụ hỡnh doanh nghip v hot ng kinh
doanh. c bit trong giai on ny cụng ty tp trung trin khai thc hin mụ hỡnh cụng ty

m - cụng ty con v thc hin c phn hoỏ cỏc cụng ty thnh viờn. Với thiết bị hiện đại, công
nghệ tiên tiến trình độ quản lý giỏi, đội ngũ cán bộ có năng lực, đội ngũ công nhân lành
nghề, sản phẩm của Công ty luôn đạt chất lợng cao, uy tín trên thị trờng đã đợc trao tặng
nhiều huy chơng vàng và bằng khen tại các hội chợ triển lãm kinh tế.
1.1.2. Quá trình xây dựng và phát triển
Vo nhng nm 70 ca th k trc, trờn khu t rng 130 ngn m
2
ch cú h cỏ, rung
rau v dóy chung tri chn nuụi ca hp tỏc xó nụng nghip.Theo t trỡnh ca Liờn hip cỏc
Xớ nghip Dt v B Cụng nghip nh, c Chớnh ph quyt nh cho xõy dng mt nh
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
4
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
mỏy kộo si vi quy mụ 10 vn cc si nng lc sn xut 8.300 tn si / nm, cú tờn gi
Nh mỏy Si H Ni ( Tin thõn ca tng cụng ty c phn dt may H Ni hin nay ).
Bt u khi cụng xõy dng t thỏng 2/1979 v i vo hot ng sn xut kinh
doanh t ngy 21/11/1984 tng cụng ty c phn dt may H Ni l mt doanh nghip cú uy
tớn cao trờn th trng trong nc cng nh quc t.Tng cụng ty c phn dt may H Ni l
mt doanh nghip nh nc trc thuc tp on dt may Vit Nam, cú tr s chớnh ti s 1
Mai ng ( 25/13 ng Lnh Nam ) qun Hong Mai H Ni, c thnh lp theo giy
phộp s 105927 ngy 2/4/1993.
Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca tng cụng ty c chia thnh cỏc giai on nh
sau :
Ngy 7/4/1978 ký kt hp ng xõy dng gia TECHNO IMPORT VIT NAM v
hóng UNIONMATEX ( CHLB c ). n thỏng 2/1979 cụng trỡnh c khi cụng xõy
dng. Vo ngy 21/11/1984 nh mỏy si H Ni chớnh thc i vo hot ng Ngy thnh
lp Ngy truyn thng ca cỏc th h CBCNV ca tng cụng ty.
Thỏng 4/1990 B kinh t i ngoi cho phộp xớ nghip c kinh doanh xut khu
trc tip. Trong 2 nm 1990 1991 xõy dng v a vo sn xut nh mỏy dt kim ti
khu vc H Ni. Ngy 30/4 /1991 i tờn nh mỏy si H Ni thnh xớ nghip Liờn Hp

Si - Dt Kim H Ni.
Thỏng 10/1993 nh mỏy si Vinh sỏt nhp vo xớ nghip Liờn Hp Si - Dt Kim H
Ni. T thỏng 1/1995 9/1995 tin hnh xõy dng v a vo sn xut nh mỏy May thờu
ụng M, ti huyn Thanh Trỡ. Vo ngy 19/6 /1995 i tờn xớ nghip Liờn Hp Si - Dt
Kim H Ni thnh cụng ty Dt H Ni.
Ngy 28/2/2000 i tờn cụng ty Dt H Ni thnh cụng ty Dt May H Ni. Trong
cỏc nm 2000 2001 xõy dng v a vo sn xut nh mỏy dt Denim.Nm 2001 khỏnh
thnh nh mỏy May 3 v nh mỏy May Thi trang ti khu vc H Ni.Nm 2003 tip nhn
Vinatex Hi Phũng v trung tõm Dt Kim Ph Ni.
Trong sut nhng nm 2000 2005 l giai on tip tc phỏt trin khụng ngng trong
xu th hi nhp kinh t quc t, chuyn i mụ hỡnh doanh nghip v m rng hot ng
kinh doanh. T nm 2005 cho n 2007 tp trung cho vic trin khai thc hin mụ hỡnh "
Cụng ty m - Cụng ty con " v thc hin c phn hoỏ cỏc cụng ty thnh viờn.
Ngy 11/1/2007 i tờn cụng ty Dt May H Ni thnh Tng cụng ty Dt May H Ni
theo quyt nh s 04/2007/Q-BCN.
Tng cụng ty Dt May H Ni chn hỡnh thc C phn hoỏ theo quy nh ti iu 4
Ngh nh s 109/2007/N- CP ngy 26/06/2007 v vic chuyn doanh nghip 100% vn
nh nc thnh cụng ty c phn. n ngy 17/10/2007 cỏc nh u t trờn th trng chng
khoỏn Vit Nam cú thờm mt s la chn mi ú l mó c phiu ca tng cụng ty c phn
dt may H Ni.
Cho n nay l thnh viờn ca Tp on dt may Vit Nam- Vinatex, tng cụng ty dt
may H Ni ó tr thnh mt trong s nhng doanh nghip ln ca ngnh dt may Vit
Nam.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Cỏc chc nng v nhim v ca cụng ty
Chức năng :
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
5
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chức năng chính của công ty là sản xuất các loại sợi với các tỷ lệ pha trộn khác nhau,

sản phẩm may mặc dệt kim các loại, các loại vải Denim và sản phẩm của nó nhằm đáp ứng
nhu cầu trong nớc và xuất khẩu.
Công ty sản xuất kinh doanh, xuất khẩu các loại sản phẩm nh sau:
Các loại sợi đơn và sợi xe nh : Sợi cotton, sợi Peco, sợi PE có chỉ số từ Ne 06 đến
Ne 60.
Các loại vải dệt kim thành phẩm: Rib, Interlok, Single, Lacost ; các sản phẩm may
bằng vải dệt kim; dệt thoi
Các loại khăn bông, mũ thời trang
Các loại vải bò và sản phẩm may bằng vải bò.
Công ty luôn duy trì và phát triển sản xuất, gia công, trao đổi hàng hoá, sẵn sàng hợp
tác cùng các bạn hàng trong và ngoài nớc để đầu t thiết bị hiện đại, khoa học công nghệ mới
nhằm nâng cao năng lực sản xuất và chất lợng sản phẩm.
Nhiệm vụ :
- Xây dựng và tổ chức thực hiện sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu, gia công các
mặt hàng sợi dệt, may cũng nh dịch vụ theo đăng ký kinh doanh và thành lập theo mục
đích của công ty.
- Xây dựng các phơng án sản xuất kinh doanh và dịch vụ phát triển kế hoạch và mục
tiêu chiến lợc của công ty.
- Tổ chức nghiên cứu, nâng cao năng suất lao động, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật
nhằm nâng cao chất lợng sản phẩm dịch vụ phù hợp với thị hiếu và nhu cầu đặt hàng
của khách hàng.
- Bảo toàn và phát triển vốn Nhà Nớc giao.
- Thực hiện nhiệm vụ và nghĩa vụ Nhà Nớc giao.
- Thực hiện việc chăm lo và không ngừng cải tiến điều kiện làm việc, đời sống vật
chất tinh thần, bồi dỡng và nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật chuyên môn cho
cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trờng, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội, làm
tròn nghĩa vụ quốc phòng.
Ngoài ra, một nhiệm vụ chủ yếu nữa của công ty là cung cấp hàng tiêu dùng, may mặc
trong nớc và xuất khẩu, tạo công ăn việc làm cho ngời lao động, góp phần thúc đẩy sự phát

triển nền kinh tế đất nớc trong công cuộc Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nớc và tiến
trình hội nhập nền kinh tế nớc ta với kinh tế khu vực và kinh tế thế giới.
1.2.2. Cỏc hng húa v dch v hin ti
Sn phm ch yu: Cỏc sn phm ch yu ca Tng cụng ty qua cỏc nm ú l :
Công ty dệt may Hà Nội có nhiều loại sản phẩm bao gồm các sản phẩm dới dạng
nguyên liệu sản xuất nh: các loại sợi cotton, Peco, PE với các chi số sợi khác nhau Mặt
hàng quan trọng khác của công ty là các sản phẩm hàng tiêu dùng nh : sản phẩm dệt kim,
khăn, vải Denim, sản phẩm may bằng vải Denim
Cỏc sn phm v si: si ni cc, si OE, si TEXTURE PE+, si slub.
Cỏc sn phm v vi dt kim, sn phm may dt kim;
Cỏc sn phm vi DENIM, sn phm may DENIM;
Cỏc sn phm khỏc nh qun ỏo tr em, khn bụng, qun ỏo thi trang
Trong ú sn phm t si sn xut t ln nht vi 17650 tn (nm 2009). Tip theo
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
6
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
l sn phm vi dt kim t 1924 tn, sn phm vi Denim sn xut t 10850 nghỡn m
2
,
sn xut sn phm khn t 9475 nghỡn chic v t thp nht l sn phm may dt kim
8309 nghỡn sn phm
Mt hng ch lc v cỏc i tỏc quan trng ca cụng ty
Hanosimex ni ting vi nhiu dũng sn phm v c xut khu hu khp trờn th
gii. Trong ú mt hng kinh doanh ch yu ca cụng ty l:
Chuyờn sn xut - kinh doanh - xut nhp khu hng dt may gm: Cỏc loi nguyờn
liu bụng, x, si, vi dt kim v sn phm may mc dt kim, vi denim v cỏc sn phm
may mc dt thoi; cỏc loi khn bụng, thit b ph tựng, ng c, vt liu, in t, hoỏ cht,
thuc nhum, cỏc mt hng tiờu dựng khỏc.
Kinh doanh kho vn, vn ti, vn phũng, nh xng, kinh doanh nh hng, khỏch
sn, siờu th, cỏc dch v vui chi gii trớ.

Cỏc quc gia cú quan h vi Hanosimex nh M, Canada, Nht, cỏc nc EU, cỏc
nc ASEAN, Hn Quc, i Loan, Li Bng, Nam Phi, c, Trung Quc, Tõy Ban Nha,
Nga, n . Cỏc th trng quan trng vn l M, EU, Nht v cỏc nc Chõu , trong ú
M chim 60% giỏ tr kim ngch xut khu, EU chim 20%, cũn li l Nht v cỏc th
trng khỏc. C th, mt hng khn mt bụng ca Hanosimex rt c a chung ti th
trng Nht v ang m rng thờm vo th trng M do khụng b ỏp dng hn ngch. Tuy
nhiờn sn phm si vn l sn phm xut khu ch lc ca cụng ty, duy trỡ tc xut khu
tt sang cỏc th trng Hn Quc, Tõy Ban Nha, i Loan v M. Cụng ty cng ang th
xut khu mt hng ny sang Colombia v Peru Bờn cnh ú cỏc mt hng vi Denim v
vi may bũ vn tip tc c y mnh sang M v EU. Ngoi ra mt hng may mc ca
cụng ty cng rt c a chung.
Bng 1.1: Sn phm ch yu sn xut qua giai on 2008 - 2010
Ch tiờu n v tớnh
Nm
2008 2009 2010 2011
Si cỏc loi Tn 9.170 9.461 16.476 17.650
Vi dt kim Tn 1.387 1.404 1.715 1.924
May dt kim 1000 sp 4.441 5.257 5.724 8.309
Khn 1000 c 8.539 7.516 8.167 9.475
Vi Denim 1000 m2 4.766 6.732 9.400 10.850
Ngun : Phũng Kinh doanh
Qua bng s liu ta thy rt rừ nh u t cú chiu sõu cỏc trang thit b v cụng ngh
hin i ó lm cho khi tng sn phm ca cụng ty qua cỏc nm khụng ngng tng cao
c bit l sn phm vi Denim ( tng 2,28 ln so vi nm 2008).
Bờn cnh ú cụng ty cng ht sc chỳ ý n th trng ni a. Nhng sn phm ca
cụng ty luụn c ngi tiờu dựng ún nhn v tin tng v cht lng cng nh hi lũng
v mu mó v chng loi phong phỳ vi mt giỏ c hp lý. Hanosimex tht s ó tr thnh
mt thng hiu dt may nh v trong tõm trớ ngi tiờu dựng.
1.3. Công nghệ sản xuất của một số h ng hóa
Công ty Dệt - May Hà Nội tổ chức sản xuất theo quy trình công nghệ khép kín dựa

trên hệ thống dây chuyền công nghệ và đội ngũ công nhân viên có trình độ và kinh nghiệm.
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
7
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty đã trang bị rất nhiều hệ thống máy móc trang thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất
các sản phẩm của mình. Có thể nói các dây chuyền dệt kim, dây chuyền may, dây chuyền
sợi của công ty đang là những dây chuyền đồng bộ và hiện đại nhất trong số các công ty tại
Việt Nam đang sản xuất các loại mặt hàng này. Trong quá trình phát triển, Công ty đã không
ngừng đa dạng hoá và nâng cao chất lợng sản phẩm.
Sn phm ca Cụng ty khỏ a dng, phong phỳ. Trong ú, ch yu l s n phm si,
sn phm dt kim v kh n. Nhỡn chung quy trỡnh cụng ngh ca cỏc sn phm u cú tớnh
phc tp theo kiu ch bin liờn tc. Sn phm ho n th nh l k t qu ca quỏ trỡnh ch bin
t khi a nguyờn vt liu ( khõu u ) cho n th nh s n phm, to th nh m t chu trỡnh
khộp kớn. Chu k sn xut ca Cụng ty tng i ngn. cú th khỏi quỏt quy trỡnh sn xut
si,vi Denim theo s sau :
Hỡnh 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sợi và sản phẩm vải Denim
Ngun: Phũng iu hnh sn xut
Giải thích quy trình công nghệ sản xuất sợi:
- ở công đoạn đầu bông, xơ PE đợc ngời công nhân xé nhỏ, mỗi miếng có khối
- lợng khoảng 100 150g sau đó đợc đa vào máy Bông để làm tơi và loại bỏ tạp chất.
- Từ máy bông các loại bông, xơ đợc đa sang máy chải bằng hệ thống ống dẫn. Tại
đây bông đợc loại trừ tối đa tạp chất và tạo thành cúi chải.
- Ghép: Các cúi chải đợc ghép, làm đều sơ bộ trên các máy ghép tạo ra các cúi ghép.
Việc pha trộn tỷ lệ cotton, PE đợc tiến hành ở giai đoạn này.
- Thô: Các cúi ghép đợc kéo thành sợi thô ở trên máy thô.
- Sợi con: Sợi thô đợc đa qua máy sợi con kéo thành sợi con. Đây là công đoạn cuối
của quá trình gia công bông, xơ thành sợi. Bán thành phẩm là các ống sợi con.
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
8
Sợi xe thành phẩm

Sợi đơn thành phẩm
Bông + Xơ PE
Xé Trôn
Ghép cúi
Cúi chải
Chải thô
Kéo sợi thô
Kéo sợi con
Đánh ống
Đậu xe
Đánh ống
Sợi dọc
Sợi ngang
Sợi mộc
Mắc
Nhuộm hồ
Dệt
Hoàn tất
Kiểm
Đóng kiện
Nhập kho
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Đánh ống: Sợi con đợc đánh ống trên các máy đánh ống.
- Quả sợi là sản phẩm cuối cùng sẽ đợc bao gói, đóng tải hoặc đóng hòm theo yêu cầu
của khách hàng rồi nhập kho.
Giải thích quy trình công nghệ sản xuất vải Denim:
- Sợi mộc đợc đa lên giàn mắc, mắc thành những beam sợi, mỗi beam sợi thờng đợc
mắc từ 363 sợi đến 406 sợi tuỳ vào loại vải yêu cầu.
- Sợi đã mắc thành các beam sợi mộc đợc đa lên máy nhuộm, mỗi mẻ nhuộm thờng là
10 hoặc 12 beam sợi đợc xếp song song với nhau để khi nhuộm xong từ những beam sợi mộc

có tổng số sợi 363, 406 sợi một beam thành các beam sợi màu có tổng số sợi 3630, 4430,
4500
- Sợi sau khi đã nhuộm thành các beam sợi màu có tổng số sợi tuỳ theo yêu cầu của loại
vải đợc đa lên máy dệt, lúc này sợi mộc đợc đa vào làm sợi ngang và dệt thành vải mộc.
- Vải sau khi dệt xong dợc đa vào máy hoàn tất để hoàn thiện các chỉ tiêu kỹ thuật
yêu cầu của công ty và khách hàng đề ra.
- Vải sau khi hoàn tất xong đã là thành phẩm tiếp tục đợc kiểm tra ngoại quan và
phân loại thành các loại 1, 2, 3 tuỳ theo chất lợng của vải và đợc đóng kiện và nhập kho.
1.4. Hỡnh thc t chc sn xut v kt cu sn xut ca doanh nghip
1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất ở doanh nghiệp
Hình thức tổ chức sản xuất của công ty là theo sự chuyên môn hoá tính chất của sản
phẩm: Hệ thống đợc sắp xếp theo thứ tự gia công sản phẩm thẳng, hình thức này làm giảm chi
phí vận chuyển trong nội bộ, dễ cân bằng năng lực sản xuất, giảm bán thành phẩm hỏng hóc
trong quá trình sản xuất kinh doanh, tuy nhiên nó lại không linh hoạt khi thay đổi sản phẩm.
Một hình thức tổ chức sản xuất mà công ty dệt may Hà Nội áp dụng là sản xuất theo
quy trình công nghệ khép kín và tổ chức sản xuất theo sự chuyên môn hoá công nghệ nội bộ
từng nhà máy. Hình thức này có u điểm là linh hoạt khi thay đổi sản phẩm.
1.4.2. Sơ đồ kết cấu sản xuất của công ty
Hanosimex là một tổ hợp sản xuất kinh doanh bao gồm các nhà máy và các đơn vị
thành viên có quan hệ mật thiết với nhau về công việc, tổ chức sản xuất, sử dụng nguyên vật
liệu và các hoạt động dịch vụ để sản xuất ra các sản phẩm dệt kim, sợi, khăn đáp ứng nhu cầu
của nền kinh tế, phục vụ tiêu dùng trong nớc cũng nh xuất khẩu.
Do đặc điểm của công ty nên các quy trình công nghệ rất phức tạp. Trong quá trình
sản xuất các phân xởng, nhà máy có liên quan chặt chẽ với nhau và ảnh hởng lẫn nhau. Vì
vậy quy trình công nghệ nào bị gián đoạn không đảm bảo đợc kế hoạch sản lợng hoặc chất l-
ợng sẽ làm ảnh hởng đến kết quả sản xuất của công đoạn sau. Việc đình trệ trong quá trình
sản xuất sẽ ảnh hởng tới kết quả sản xuất tiêu thụ của công ty đặc biệt là việc thực hiện các
đơn hàng theo thời điểm giao hàng. Do đó đi đôi với việc tổ chức sản xuất khoa học phải kết
hợp với việc điều hành nhịp nhàng và đồng thời phải nhanh chóng giải quyết các sự cố để
giảm thiểu việc ảnh hởng tới kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, thờng xuyên theo dõi

kiểm tra việc thực hiện quy trình công nghệ.
Quy trình công nghệ của Hanosimex rất phức tạp để tạo ra sản phẩm phải qua
nhiều khâu, nhiều công đoạn sản xuất. Do đó vấn đề thay đổi mẫu mã sản phẩm, nâng
cao chất lợng và hạ giá thành sản phẩm cũng nh việc đảm bảo đúng tiến độ giao hàng gặp
nhiều khó khăn ảnh hởng tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm trong điều kiện môi tr ờng cạnh
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
9
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tranh nh hiện nay.
Hỡnh 1.2: Sơ đồ kết cấu sản xuất của công ty
Ngun: Phũng K thut ầu t
1.5. C cu t chc ca doanh nghip
1.5.1 S c cu t chc ca doanh nghip
Việc tổ chức quản lý là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp, nó giúp cho việc đảm
bảo sản xuất kinh doanh và đặc biệt là việc nâng cao chất lợng sản phẩm đợc thực hiện và
hoàn thiện hơn. Doanh nghiệp nào thực hiện công tác quản lý một cách nghiêm túc hơn và có
hệ thống thì ở đó có hiệu quả sản xuất và sản phẩm sản xuất ra đạt chất lợng cao.
Cơ cấu tổ chức của Công ty đứng đầu là Tổng Giám Đốc điều hành mọi hoạt động của
công ty, tiếp theo là 1 Phó Tổng Giám Đốc điều hành may và 5 Giám Đốc điều hành: Giám
đốc điều hành Sợi, Giám đốc điều hành công tác xuất nhập khẩu, Giám đốc điều hành Dệt
nhuộm, Giám đốc điều hành quản trị hành chính, Giám đốc điều hành thị trờng nội địa chịu
trách nhiệm quản lý, điều hành công tác kỹ thuật, sản xuất, đầu t và môi trờng thuộc lĩnh vực
của mình. Giám đốc các nhà máy thành viên chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc về toàn bộ
hoạt động sản xuất của nhà máy. Giám đốc điều hành hoạt động của nhà máy theo chế độ
một thủ trởng.
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
10
Kho bông xơ
Nhà máy
dệt nhuộm

Kho thành phẩm
Nhà máy sợi 1, sợi 2, sợi
Vinh
Nhà máy: may 1, may 2, may
3, may thời trang, may thêu
đông mỹ
Kho thành phẩm
Nhà máy
cơ khí
Nhà máy
động lực
Nhà máy
điện
Bộ phận
vận
chuyển
Nhà máy
dệt Denim
Nhà máy
dệt Hà
Đông
Kho thành phẩm
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tiếp theo là các phòng ban đợc phân thành 2 khối cơ bản: Khối phòng ban chức năng
và khối các nhà máy sản xuất
- Khối phòng ban chức năng: Có nhiệm vụ cố vấn cho lãnh đạo công ty về các chiến lợc
đầu t phát triển, điều hành quá trình sản xuất, thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, giám sát kỹ thuật,
giám sát chất lợng sản phẩm, cho ý kiến chỉ đạo để các nhà máy sản xuất đạt hiệu quả cao.
- Khối các nhà máy sản xuất: Trên cơ sở các dây chuyền sản xuất, thực hiện lệnh sản
xuất, thực hiện định mức kinh tế kỹ thuật, đảm bảo hiệu quả sản xuất tối đa, nâng cao chất l-

ợng sản phẩm, năng suất lao động.
Mối quan hệ giữa các bộ phận phòng ban đợc thể hiện qua sơ đồ 1.3
Hỡnh 1.3: Bộ máy quản lý công ty Dệt May Hà Nội
- Công ty Dệt may Hà Nội thực hiện chế độ quản lý theo hình thức trực tuyến chức
năng, chế độ một thủ trởng, trên cơ sở thực hiện quyền làm chủ tập thể của ngời lao động.
Công ty Dệt may Hà nội có 3 cấp quản lý
- Cấp công ty: bao gồm Tổng giám đốc, các phó Tổng giám đốc, các Giám đốc điều hành.
- Cấp Phòng ban
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
11
Tổng GĐ
Phó TGĐ
điều hành
may
Đại diện
lãnh đạo
HTQLCL
và HTTN
Xã hhội
Phòng
KHTT
N/M May 1
N/M May 2
N/M May 3
N/M May
thời trang
N/M May
Đông Mỹ
GĐ điều
hành Sợi

Trung
tâm Thí
nghiệm
N/M Sợi
N/M
Sợi
Vinh
TT cơ
khí tự
động
hoá
Ngành
ống giầy
GĐĐH
Dêt
nhuộm
GĐ ĐH
QTHC
GĐ ĐH
TT nội
địa
Phòng
KTTC
Phòng
XNK
Phòng
KTĐT
N/M
DN
N/M

Dệt
Denim
N/M dệt

Đông
Phòng
TCHC
Đại diện
LĐ về
sức khoẻ
và an
toàn
Phòng
Đời
sống
TT Ytế
Phòng.
Thơng
Mại

Ngun : Phũng T chc Hnh chớnh
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Cấp nhà máy
1.5.2. Chc nng v nhim v c bn ca cỏc b phn qun lý
Bng 1.2: Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận trong công ty
tt
Chức danh/phòng ban Chức năng nhiệm vụ
1 Tổng giám đốc
Quản lý, điều hành mọi hoạt động của công ty. Xây dựng chiến lợc kế hoạch phát triển
dài hạn. Nhận các nhiệm vụ do tổng công ty giao

2 Phó Tỏng giám đốc
Quản lý, điều hành kế hoạch sản xuất lĩnh vực may. Chỉ đạo thực hiện công tác ISO
9000, SA 8000.
3 Giám đốc điều hành I
Điều hành sản xuất lĩnh vực sản xuất sợi, phụ trách công tác chất l ợng sản phẩm. Điều
hành sản xuất kinh doanh các đơn vị tự hạch toán
4 Giám đốc điều hành II
Điều hành sản xuất lĩnh vực sản xuất dệt nhuộm. Phụ trách công tác kỹ thuật, đầu t và
môi trờng sản xuất lĩnh vực dệt nhuộm.
5 Giám đốc điều hành III
Quản lý, điều hành lĩnh vực lao động tiền lơng, chế độ, chính sách, đời sống, y tế và
văn thể
6 Giám đốc điều hành IV
Quản lý điều hành về mẫu mã thời trang, thị tr ờng và phơng án tiêu thụ sản phẩm may
nội địa
7 Phòng kế toán tài chính
Quản lý nguồn vốn và quỹ công ty, thực hiện công tác tín dụng. Tham m u giúp việc
cho Tổng giám đốc trong công tác kế toán tài chính của công ty nhằm sử dụng đồng
vốn hợp lý
8 Phòng XNK
Nghiên cứu, đánh giá thị trờng, bạn hàng xuất khẩu và nhập khẩu giúp lãnh đạo công
ty có những thông tin cần thiết trong định hớng phát triển hàng xuất khẩu
9
Phòng tổ chức hành chính Tham mu cho tổng giám đốc về lĩnh vực tổ chức cán bộ, đào tạo, lao động tiền lơng,
chế độ chính sách, quản lý hành chính.
10 Phòng KT- ầu t
Xây dựng chiến lợc đầu t trớc mắt và lâu dài cho công ty. Xây dựng và ban hành các
tiêu chuẩn kỹ thuật, công nghệ
11
Phòng kế hoạch thị trờng Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác Marketing, tiêu thụ sản phẩm của

công ty
12 Phòng thơng mại
Dự đoán sự phát trỉên của thị trờng. Đề ra các biện pháp xây dựng kế hoạch sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm
13 TTTN và KTCL
Nghiên cứu, đề ra các biện pháp, phơng pháp quản lý chất lợng tiên tiến tác động kịp
thời vào sản xuất; Tham gia xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu
chuẩn ISO.
Ngun: Phũng T chc hnh chớnh
PHN II:
PHN TCH HOT NG KINH DOANH
CA DOANH NGHIP
2.1. Phõn tớch tỡnh hỡnh tiờu th sn phm v cụng tỏc marketing
2.1.1.Tỡnh hỡnh tiờu th sn phm ca doanh nghip
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
12
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong nhiu nm qua, Cụng ty c phn Dt may H Ni luụn l mt n v i u cú
thnh tớch sn xut kinh doanh tt trong Tp on Dt may Vit Nam núi riờng v ngnh
Dt May Vit Nam núi chung. Sn phm ca cụng ty phong phỳ a dng v mu mó, chng
loi v cht lng. Mc dự cụng ty chỳ trng sn xut v kinh doanh cỏc mt hng xut
khu v chỳ ý nhiu vo th trng ni a, nhng sn phm ca cụng ty cng cú mt phong
phỳ trong nc. Núi riờng n nguyờn liu may, cụng ty cú 3 mt hng ch yu, ú l: si
cỏc loi (si n, si xe, si ni cc), Vi Denim, Vi Dt kim. Di õy l bng phõn tớch
c th tỡnh hỡnh tiờu th nguyờn liu may ca TCT qua cỏc nm:
Kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty trong những năm gần đây
Bng 2.1: Kết quả tiêu thụ một số sản phẩm chính của công ty
giai on 2010-2011
ơn vị: tr. đồng
Năm 2010 Năm 2011 So sánh (%)

Số lợng Giá trị (tr.đ) Số lợng Giá trị (tr.đ) Số lợng
Giá trị
(tr.đ)



!
"#$ %
"&' %
"#$&() %
Nguồn: Phòng KHTT
Qua bảng trên ta thấy tình hình tiêu thụ của công ty dệt may Hà Nội đều tăng về cả số
lợng và giá trị. Đặc biệt trong năm 2011 sản lợng tiêu thụ vải dệt kim tăng mạnh tới 240%,
sản phẩm vải Denim tăng 186,33%. Tổng giá trị tiêu thụ năm 2011 tăng 213.993,9 tỷ đồng
(833.018,7-619.024,8) tơng ứng 34,57%, trong đó sản phẩm sợi tăng 53.325,5 tỷ đồng; Vải
Denim tăng 57.227,6 tỷ đồng; Vải dệt kim tăng 13.523,6 tỷ đồng; sản phẩm may tăng
89.917,2 tỷ đồng.
Th trng tiờu th sn phm
Th trng tiờu th phõn theo khỏch hng
Trong kinh doanh, khỏch hng l i tng phc v v cng l ng lc phỏt trin ca
doanh nghip, bi khi doanh nghip cú uy tớn vi khỏch hng thỡ chớnh th hiu ca h l
mc tiờu phc v ca doanh nghip, hng n tha món ti a nhu cu ca khỏch hng
nhm thu c li nhun cao v xa hn na l khng nh hỡnh nh ca mỡnh i vi
khỏch hng. Khỏch hng ca doanh nghip thng rt a dng. Trong tiờu th nguyờn liu
may ca
Hanosimex, khỏch hng thng l nhng ngi tiờu dựng trung gian, bi sn phm cui
cựng trong chui Dt may l sn phm may mc sau khi ó hon tt.
Ta cú th theo dừi tỡnh hỡnh tiờu th nguyờn liu may ca Hanosimex phõn theo khỏch
hng qua bng sau:
Bng 2.2: Kt qu doanh thu t th trng ni a theo khỏch hng ca

Hanosimex giai on 2009-2011
n v: triu ng
Khỏch hng
Năm Năm Năm
So sỏnh 2010/2009 So sỏnh 2011/2010
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
13
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chờnh
lch
T l
(%)
Chờnh lch T l (%)
Ngi tiờu dựng trung
gian
- Mua theo n hng
- Mua theo hp ng
429745
163390
266355
474132
189859
284273
317082
159479
157609
44387
26469
17918
110,33

116,2
106,7
-157050
-30381
-126669
66,88
84
55,44
Tng 750434 805674 630578 55240 107,4 -175096 78,27
Ngun: Phũng Kinh doanh Hanosimex
Nm 2010, doanh thu tiờu th nguyờn liu may cho ngi tiờu dựng trung gian tng
44387 triu ng, tng ng tng 110,33% so vi nm 2009
Th trng tiờu th phõn theo phm vi a lý
Bng 2.3: Kt qu doanh thu t th trng ni a theo phm vi a lý ca
Hanosimex giai on 2009-2011
n v: triu ng
Khu vc
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
So sỏnh 10/09 So sỏnh 11/10
Chờnh
lch
T l (%) Chờnh lch T l (%)
H Ni 301407 592368 500245 290961 196.5 -92133 84.45
Vinh 44561 48600 36047 4039 109 -12553 74,17
H ụng 120324 154275 88654 33951 128,2 -65621 57,46

Khu vc khỏc 4142 10431 5632 6289 252 -4799 54
Tng 750434 805674 630587 55240 107,4 -175096 78,27
Ngun: Phũng Kinh doanh - Hanosimex
Qua bng s liu trờn cú th thy th trng ch yu ca doanh nghip l H Ni, H
ụng, Vinh l nhng khu vc gn trung tõm sn xut.
Ti H Ni, doanh thu trờn th trng ny nm 2010 tng 290961 triu ng, tng
ng t l tng 96,5343% so nm 2009. Nm 2011, doanh thu trờn th trng ny gim
92133 triu ng, tng ng t l gim 15,55% so vi nm 2010.
Ti th trng H ụng, doanh thu nm 2010 so vi nm 2009 tng 33951 triu ng,
tng ng vi t l tng 20,2%
Trờn ton b cỏc th trng ca TCT, doanh thu nm 2010 tng 55240 triu ng,
tng ng t l tng 7,4% so vi nm 2009; nm 2011 doanh thu gim 175096 triu ng,
tng ng t l gim 21,7% so vi nm 2010.
Th trng tiờu th phõn theo nhúm sn phm
- Thị trờng tiêu thụ sản phẩm sợi:
Do sản phẩm của công ty có chất lợng cao nên sản phẩm chủ yếu đợc bán cho các
công ty làm hàng dệt may xuất khẩu, đặc biệt là các công ty có trụ sở tại Thành phố Hồ chí
Minh nh: công ty Nam Tiến, công ty Mạnh Phát, công ty Vinh Phát Đây là thị trờng tiêu
thụ rất mạnh các mặt hàng sợi chải thô, với một số lợng rất lớn tới hơn 150 tỷ đồng mỗi năm.
Thị trờng Hà Nội và các tỉnh khác cha tiêu thụ mạnh lắm, Hà Nội khoảng 14 tỷ, các tỉnh
khác khoảng 10 tỷ đồng mỗi năm, đặc biệt các nhà máy dệt trong công ty cũng tiêu thụ một
lợng không nhỏ, khoảng 20 tỷ đồng hàng năm. Thị trờng xuất khẩu mặc dù cha cao nhng
cũng đóng vai trò quan trọng và tăng đều hàng năm, năm 2010 xuất khẩu 4.418784 USD;
năm 2011 là 4.993.454 USD.
Ngoài ra công ty cũng kết hợp chặt chẽ với Bộ Thơng Mại, các tham tán thơng mại ở n-
ớc ngoài để tìm hiều về nhu cầu của thị trờng và đối tác để thúc đẩy xuất khẩu phát triển.
Bng 2.4: Tỡnh hỡnh xut khu sn phm si
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
14
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp

giai on 2009 - 2011
Đơn vị: tấn
Sản phẩm
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
So sánh
2010/2009 2011/2010
Sợi đơn 8826 9178 10097 104% 110%
Sợi xe 1553 1808 1693 116% 94%
Tổng 10379 10986 11790 106% 107%
Nguồn: Phòng XNK
Tuy số lợng sợi xuất khẩu chiếm một tỷ lệ không đáng kể nhng con số này vẫn tăng lên
hàng năm. Năm 2010 xuất khẩu sợi tăng 6% so với năm 2009. Đến năm 2011 xuất khẩu sản
phẩm sợi tăng lên 7% so với năm 2010. Nhìn chung tình hình xuất khẩu sản phẩm sợi ch a
đạt kết quả nh mong muốn nhng với kết quả tiêu thụ nh trên thì đây là một dấu hiệu khả
quan đối với công ty.
- Thị trờng may mặc dệt kim, khăn bông:
Khác với thị trờng sợi, thị trờng may mặc, dệt kim, khăn bông chủ yếu xuất khẩu sang
thị trờng nớc ngoài nh: Nhật Bản, Hồng Kông, Đài Loan, Italia, Đức, Hàn Quốc, Hà Lan
Trong đó, Nhật là thị trờng truyền thống, tiêu thụ nhiều nhất, doanh thu hàng năm 2011 là
22.480.284 USD. Đặc biệt là thị trờng Mỹ, tuy mới nhng năm 2010 vừa qua đã vơn lên dẫn
đầu về kim ngạch xuất khẩu của công ty. Các nớc khác là thị trờng mới nhng cũng đầy tiềm
năng. Tỷ lệ khối lợng xuất khẩu sang thị trờng này tăng đều hàng năm, khoảng trên 12%. Thị
trờng nội địa khá ổn định với gần 80 triệu dân. Tuy nhiên, thị trờng này tiêu thụ còn ít, tỷ lệ
doanh thu còn thấp khoảng hơn 10%.
Bng 2.5: Tỡnh hỡnh xut khu sn phm dt kim v khn bụng

giai on 2009-2010
Đơn vị: chiếc
Sản phẩm
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
So sánh
2009/2008 2010/2009
Sản phẩm dệt kim 4820678 5200000 4688901 108% 90%
Sản phẩm khăn 6800000 5300000 8000000 77% 150%
Ngun: Phũng Xut nhp khu - Hanosimex
- Thị trờng tiêu thụ vải Denim:
Mặc dù đây là sản phẩm rất mới của công ty nhng đã sớm chiếm lĩnh đợc thị trờng
trong nớc và đang từng bớc tích cực đẩy mạnh sang thị thờng nớc ngoài, đây là sản phẩm đầy
tiềm năng của công ty. Thị trờng chủ yếu là các khách hàng phía nam nh: Công ty Mạnh
Phát, công ty Nam Tiến, công ty Yến Lợi Sản phẩm đã đợc xuất sang các nớc nh: Mỹ, Hàn
Quốc, Irắc, Nhật Bản với doanh thu năm 2010 chỉ là 290.596 USD nhng năm 2011 là
453.505 USD và sẽ còn tiếp tục tăng cao hơn nữa trong những năm sắp tới.
Bng 2.6: Kt qu doanh thu tiờu th v sn phm ca Hanosimex qua
giai on nm 2009 - 2011
n v: triu ng
Sn phm 2009 2010 2011
So sỏnh 10/09 So sỏnh 11/10
Chờnh
lch
T l (%) Chờnh lch T l (%)
Vi Denim 72878 84966 24433 12088 116.59 -60533 28.76

Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
15
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Vi Dt kim 71454 82201 63114 10747 115 -19087 76.78
Ngun: Phũng Kinh doanh - Hanosimex
Qua bng trờn, ta thy doanh thu tiờu th v nguyờn liu may ca Hanosimex khụng
n nh v cú nhng bin ng ln:
Vi Denim: nm 2010 doanh thu trờn th trng ni a t 84966 triu ng, tng
12088 triu ng so vi nm 2009 (72878 triu ng), tng ng vi t l tng 16,59%.
Nhng cng ging mt hng Si, nm 2011 doanh thu trờn th trng ni a Vi Denim
gim v gim rt mnh (60533 triu ng, tng ng gim 71,24% so vi nm 2008). õy
l mt t l gim sỳt rt ln.
Vi Dt kim: nm 2010 doanh thu trờn th trng ni a tng 10747 triu ng so
vi nm 2008, tng ng t l tng l 15%. Nm 2011, cng khụng nm ngoi nh hng
chung t s st gim sn xut ca ton cụng ty, doanh thu tiờu th Vi Dt kim gim 19087
triu ng tng ng gim 23,22% so vi nm 2010.
Qua nhng phõn tớch trờn, ta nhn thy rừ nhng bin ng trong doanh thu tiờu th
ni a nguyờn liu may ca Hanosimex trong 4 nm t 2009-2011. Trong ú, phi ỏng núi
nht l nm 2010, nm ỏnh du s st gim sn xut v tiờu th tt c cỏc mt hng núi
chung v nguyờn liu may núi riờng ca khụng ch Hanosimex m l du hiu chung ca
ton ngnh Dt may.
2.1.2. Chớnh sỏch sn phm-th trng
Đặc điểm về sản phẩm của Công ty
Sản phẩm của Công ty rất đa dạng và phong phú với hàng chục mặt hàng sản phẩm
khác nhau. Mỗi mặt hàng lại có nhiều chủng lại và kích cỡ, màu sắc khác nhau nh quần áo,
khăn, tất, Trong đó quần áo lại đợc chia ra theo kích cỡ: quần áo ngời lớn, quần áo trẻ em
và theo mùa vụ: quần áo mùa hè, quần áo mùa đông, Vì thế để tiện cho việc theo dõi và
cập nhật, Công ty sử dụng hệ thống mã hoá cho các loại sản phẩm đó. Mỗi một nhóm sản
phẩm sẽ đợc mã hoá dới một hệ thống ký hiệu khác nhau theo quy định của công ty.
Ví dụ đối với mã hoá cho sản phẩm sợi sẽ có những quy định riêng khác với các quy

định cho mã hoá sản phẩm dệt kim Về cơ bản thì việc mã hoá đối với các sản phẩm đ ợc giới
hạn trong 24 kí tự và đợc chia làm 5 nhóm chính. Nhóm 1 gồm 2 kí tự sẽ cho biết lĩnh vực
sản xuất của sản phẩm.
Ví dụ đối với vải Denim là 07, sản phẩm dệt kim nội địa là 05 Các nhóm còn lại sẽ đ-
ợc quy định riêng cho từng lĩnh vực sản xuất, bao gồm các thông số nh thông số về loại vải,
thông số về màu sắc, chỉ tiêu kỹ thuật
Chính sách chất lợng của Công ty
Với mỗi công đoạn trong quá trình sản xuất từ khâu nhập khẩu nguyên liệu đầu vào,
các công đoạn sản xuất đều đợc thu nhỏ kiểm tra chất lợng đạt mới chuyển sang công đoạn
tiếp tiếp theo và đến công đoạn cuối cùng trớc khi đa ra thị trờng các sản phẩm đều đợc kiểm
tra chất lợng 100%. Năm 2000 Công ty xây dựng và áp dụng hệ thống bảo đảm chất lợng
ISO 9002 tạo niềm tin cho khách hàng trong và ngoài nớc.
Về nhãn hiệu
Nhãn hiệu sản phẩm là yếu tố quan trọng gắn liền với sản phẩm và có ý nghĩa quan
trọng trong việc tiêu thụ sản phẩm.
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
16
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Nhãn hiệu ngắn gọn, dễ nhớ, gây ấn tợng có đặc thù riêng.
+ Không dùng các dấu hiệu không có khả năng phân biệt
+ Không trùng lặp hoặc tơng tự với hình quốc huy quốc kỳ, hình lãnh tụ, anh hùng
dân tộc, các dấu chất lợng, dấu kiểm tra, dấu bảo hành.
+ Nhãn hiệu đăng ký để pháp luật bảo vệ, do đó nó không trùng lặp hoặc không tơng
đơng tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của các công ty khác đã đăng ký
+ Nhãn hiệu không trùng lặp, không tơng tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của
các công ty khác đợc coi là nổi tiếng hoặc với nhãn hiệu của ngời khác đã đợc thừa nhận một
cách rộng rãi.
+ Không dùng các từ thô thiển, có khả năng xuất khẩu.
Bao bì sản phẩm
Các sản phẩm của Công ty đều đợc gắn nhãu hiệu Hanosimex hay nhãn hiệu "Công ty

Dệt may Hà Nội" và thêu biểu tợng hình con chim hạc đợc nhiều ngời biết đến. Tuy vậy
trong tâm trí khách hàng nhãn hiệu Hanosimex cha thực sự gây ấn tợng. Từ năm 2000 Công
ty đã đầu t in trên bao bì quần áo dệt kim biểu tợng hàng Việt Nam chất lợng cao, chứng chỉ
ISO9002, địa chỉ Công ty, địa chỉ giao dịch
+ Bảo vệ, bảo quản, duy trì chất lợng của hàng hoá, tránh những tác động xấu của môi
trờng
+ Tạo điều kiện cho việc bán hàng theo kiểu tự phục vụ ở các siêu thị
+ Bao bì hàng hoá đẹp có vai trò nâng cao giá trị hàng hoá hấp dẫn ngời mua góp phần
đẩy mạnh thị trờng
+ Bao bì hàng hoá còn phải tạo điều kiện thuận lợi cho ngời sử dụng
+ Bao bì còn là phơng tiện để quảng cáo giới thiệu về sản phẩm, hớng dẫn sử dụng
2.1.3. Chớnh sỏch giỏ ca doanh nghip
Việc định giá bán sản phẩm là vấn đề hết sức quan trọng đối với tiêu thụ sản phẩm.
Giá bán có ảnh hởng trực tiếp tới khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
a. Một số mục tiêu định giá
- Mục tiêu bảo đảm không phải đóng cửa sản xuất: Giá cả trang trải đợc chi phí khả
biến và một phần chi phí cố định.
- Tối đa hoá lợi nhuận: Lợi nhuận luôn là mục tiêu lớn nhất mà các doanh nghiệp đặt
ra.
- Tối đa hoá doanh thu: Thông thờng thì doanh nghiệp phải chọn trớc đợc một mức sản
lợng làm cho tổng doanh thu đạt mức đối đa. Mức sản lợng này đợc xác định bằng qui tắc:
Tổng doanh thu chỉ tối đa với mức sản lợng mà ở đó độ co giãn của cầu đối với giá là bằng
đơn vị.
- Tối đa hoá số lợng tiêu thụ: Để đạt đợc số lợng tiêu thụ tối đa các công ty thờng là
định giá tơng đối thấp. Tuy nhiên việc định giá thấp cần chú ý tới việc liên hệ với chất lợng,
nếu định giá quá thấp có thể không làm tăng đợc số lợng tiêu thụ vì khi đó ngời tiêu dùng cho
rằng hàng hoá có chất lợng kém.
- Giành vị trí dẫn đầu về chất lợng sản phẩm: Công ty có thể đề ra mục tiêu trở thành
ngời dẫn đầu thị trờng về chất lợng sản phẩm vì vậy sẽ chọn chiến lợc giá cao.
b. Một số phơng pháp định giá

Định giá cho sản phẩm là một khoa học và nghệ thuật cần tính tới nhiều yếu tố: chính sách
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
17
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
giá, chính sách thuế của nhà nớc, chính sách giá của ngành, chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, giá của các đối thủ cạnh tranh, quan hệ cung cầu, chất lợng uy tín và sự nổi tiếng của nhãn
hiệu, số lợng mua, nơi bán, thời gian bán, thanh toán, loại khách hàng vv.
- Định giá từ chi phí: Giá cả xác định từ chi phí sản xuất kinh doanh theo công thức:
P = Z + C + L
Z: giá thành toàn bộ tính cho một đơn vị sản phẩm.
C: các khoản thuế phải nộp cho một đơn vị sản phẩm.
L: Lợi nhuận dự kiến thu đợc của một đơn vị sản phẩm.
Do sản phẩm của công ty có nhiều loại nên có rất nhiều phơng pháp xây dựng giá bán sản phẩm
- Định giá theo quan hệ cung cầu: ở mức giá mà có số lợng cung bằng số lợng cầu thì
không có sự vợt cung vợt cầu. Ngời bán có thể tìm đợc khách hàng mua hết số sản phẩm mà
họ cung cấp và ngời mua có thể tìm đợc tất cả số sản phẩm mà họ muốn mua.
- Định giá theo giá thị trờng (định giá theo giá của đối thủ cạnh tranh) Giá sản phẩm
dịch vụ của doanh nghiệp đa ra căn cứ vào giá của thị trờng hiện hành để quyết định.
- Định giá theo hệ số: Doanh nghiệp sẽ xây dựng một mức giá chuẩn cho một sản
phẩm chuẩn, giá của các sản phẩm khác sẽ xác định theo giá của sản phẩm chuẩn và hệ số
qui đổi
- Định giá theo vùng giá chấp nhận đợc: Giá của sản phẩm dịch vụ đợc ấn định trong
khoảng giữa giá tổi đa Pmax và giá tối thiểu Pmin.
- Định giá nhằm đạt đợc mức lợi nhuận mục tiêu đã để ra: Để đạt đợc mức lợi nhuận
tối đa doanh nghiệp cần định giá sao cho giá bán bằng chi phí cận biên P = MC.
- Định giá phân biệt: Định giá phân biệt là đa ra nhiều mức giá khác nhau cùng 1 loại
hàng hoá dịch vụ
Ngoài ra còn một số phơng pháp định giá khác: theo thực trạng hàng tồn kho, theo tâm
lý, khuyến mãi
C. Giá bán một số sản phẩm chính của công ty

Bảng 2.7: Giá bán sản phẩm sợi tại thời điểm đầu năm 2009
Đơn vị: đồng/kg
Sản phẩm
Giá Sản phẩm Giá
Ne 40 PE 22.727 Ne 46 83/7 CT 28.455
Ne 45 PE 28.091 Ne 36 Cotton CT 32.455
Ne 30 PE 25.455 Ne 46/2 Cotton CT 29.545
Ne 45 38/17 CT 28.636 Ne 20 OE 20.727
Ne 32 Cotton CT 32.000 Ne 46/183/17 30.900
Nguồn: Phòng KTTC
Bảng 2.8: Giá bán sản phẩm vải Denim tại thời điểm cuối năm 2009
Đơn vị:đồng/mét
Sản phẩm
Giá Sản phẩm Giá
D+6115/108 26.018 DL 6115/301 27.727
OG 7100/103 22.273 OG 7100/301 23.355
LL 7108/103 26.364 LL7108/301 27.890
OO 7100-4/103 22.273 OO 7100-4/301 23.356
LL 7122/103 26.818 LL 7122/301 28.000
OO 5125-2/103 24.500 OO 5125-2/301 25.600
OO 5135-6/103 25.455 OO 5135-6/301 26.700
Nguồn: Phòng KTTC
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
18
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bng 2.9: Giá bán một số sản phẩm dệt kim so với các công ty trong ngành
giai on 2009-20010
n v: Chic
Sản phẩm dệt kim Dệt May Hà Nội Các công ty trong ngành Giá bán của các công ty
áo T- shirt

35000đ/SP May Thăng Long 32000
Polo shirt 30000đ/ SP Dệt kim Hà Nội 28000
Quần áo trẻ em 15 60000đ/bộ May Thăng Long 14000- 50000
áo may ô
14000đ/chiếc May Thắng Lợi 25000
Nguồn: Phòng KTTC
So với các đối thủ cạnh tranh thì giá bán sản phẩm của công ty thuộc vào loại tơng đối
cao, nhng xét về sự tơng ứng giữa gia cả và mức độ thoả mãn thì có sự chênh lệch do mẫu mã
kiểu dáng đơn điệu đã không thu hút đợc khách hàng. Nh vậy, giá bán hiện nay của công ty
là tơng đối cao so với giá bán sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh đặc biệt là sản phẩm sợi
và sản phẩm dệt kim. Nhng do công ty đã có uy tín trên thị trờng về chất lợng sản phẩm sợi
cho nên giá bán của công ty đa ra hoàn toàn có khả năng cạnh tranh trên thị trờng và thực tế
đã chứng minh điều đó. Công ty đã tạo đợc cho mình trên thị trờng sản phẩm sợi song sản
phẩm dệt kim còn phải xem xét lại vì giá hơi cao so với mức độ thoả mãn của ngời tiêu dùng.
Đối với những ngời có thu nhập thấp thì mức giá này còn hơi cao, còn đối với ngời có thu
nhập cao thì giá cả ảnh hởng không nhiều đến thị hiếu khách hàng. Vì vậy công ty cần điều
chỉnh mức giắ cho phù hợp để nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty.
2.1.4. Chớnh sỏch phõn phi
T khi chuyn sang nn kinh t th trng công ty dệt may Hà Nội đang thực hiện các
hình thức tiêu thụ sau:
- Xuất khẩu trực tiếp.
- Phân phối trực tiếp cho các doanh nghiệp dệt may.
- Phân phối qua trung gian, môi giới, qua đại lý, qua ngời bán buôn
- Phân phối trực tiếp đến tay ngời tiêu dùng qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
Do đặc điểm khác biệt giữa hai loại sản phẩm (Sợi: vật liệu cho sản xuất; Sản phẩm
dệt may là hàng tiêu dùng ) nên các kênh phân phối các trong công ty cũng khác nhau để phù
hơp với từng loại sản phẩm.
Để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm công ty đã tập trung mở rộng mạng lới phục vụ.
Hiện tại công ty dã thành lập một số cửa hàng dịch vụ để thực hiện điều này. Bằng các kênh
phân phối trực tiếp và gián tiếp công ty đã mở rộng mạng lới phân phối của mình. Do thị tr-

ờng của công ty khá rộng cho nên hình thức kênh phân phối gián tiếp chiếm tỷ lệ lớn hơn
trong hệ thống các kênh phân phối.
a. Kênh phân phối sản phẩm sợi
Kênh trực tiếp: Cung cấp trực tiếp cho các công ty dệt may qua các hợp đồng kinh
tế, chủ yếu là các khách hàng truyền thống, ổn định hàng năm của công ty. Các hợp đồng
này có thể trực tiếp ký kết hoặc qua các phơng tiện thông tin. Kênh phân phối này đạt đợc
trên 80% doanh thu.
Kênh gián tiếp: Kênh phân phối này công ty thực hiện để có thể vơn ra thị trờng sợi
xuất khẩu, các doanh nghiệp nhỏ không có khả năng lấy sợi hàng loạt. Công ty phân phối
gián tiếp qua các tổ chức có uy tín trên thị trờng nh: Công ty thiết bị dệt may nổi tiếng thế
giới, Tổng công ty dệt may Việt Nam. Để nhằm đa sản phẩm bán ra thị trờng nớc ngoài.
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
19
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngoài ra công ty còn bán sợi cho các tổ chức trung gian, từ đó họ có chính sách phân phối
đến các cơ sở nhỏ, cơ sở thủ công.
Hỡnh 2.1: Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm sợi
Ngun: Phòng kế hoạch thị trờng
b. Kênh phân phối sản phẩm dệt kim, khăn bông
Sản phẩm may của công ty chủ yếu đợc xuất khẩu ra thị trờng nớc ngoài qua các tổ
chức trung gian, đó là các công ty thơng mại lớn có văn phòng đại diện tại Việt Nam, mua
sản phẩm của công ty và xuất bán cho các công ty bán lẻ, các cửa hàng đặt tại khắp nơi trên
thế giới.
Riêng đối với thị trờng trong nớc các kênh tiêu thụ cho sản phẩm này bao gồm:
Kênh phân phối trực tiếp đến ngời tiêu dùng: Công ty có các cửa hàng bán sản phẩm
tại các tỉnh, thành phố, các thị trấn, chợ lớn. Với kênh này công ty tiêu thụ khoảng 60%
doanh thu nội địa hàng năm.
Kênh phân phối gián tiếp: Qua các đại lý của công ty, các nhà bán buôn lấy hàng
với khối lợng lớn sau đó đem tiêu thụ tại các tỉnh, huyện, thị xã, vùng sâu vùng xa. Với kênh
này công ty tiêu thụ khoảng 40% doanh thu nội địa.

Hỡnh 2.2: Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm dệt kim
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
20
*()+, &/&-012
)3
*3
*())3
&4,5
*()6

*3
6&/&7!&894:)2/
*()6&4,54:)2/
*()6 4:)2/
Công ty
Nhà nhập khẩu nớc ngoài Các DN thơng mại nớc
ngoài
NTD nớc ngoài
Công ty
Nhà bán sỉ
Cửa hàng giới thiệu
sản phẩm
Nhà bán
lẻ
Ngời
tiêu dùng
Đại lý
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngun: Phòng Kế hoạch thị trờng
Công ty sử dụng hai hình thức bán cơ bản đó là bán lẻ tại các cửa hàng đại lý bán lẻ của

công ty ở các thành phố lớn trên toàn quốc và bán buôn cho các công ty thơng mại, các tổ chức
trung gian, trong bán buôn, có bán theo hợp đồng và bán theo đơn đặt hàng từ phía khách hàng.
Bảng 2.10: Kết quả tiêu thụ qua một số hình thức phân phối
giai oan nm 2009-2011
ơn vị: tr. đồng
Hình thức bán Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Cửa hàng GTSP & bán lẻ 510 2.522 2.859
Đại lý 40.803 40.247 51.614
Bán buôn 515.461 625.180 810.785
Tổng cộng 556.774 667.948 865.258
Nguồn: Phòng KHTT
Nhìn vào bảng trên ta dễ nhận thấy hình thức tiêu thụ chủ yếu qua các năm qua là
hình thức bán buôn. Công ty bán sản phẩm của mình cho các công ty thơng mại nh: Công ty
TNHH Vinh Phát; Công ty Tuy Tiến; Công ty Long Nguyên; Công ty TNHH Bảo Long; Công
ty DVTM Thành Phố HCM.
2.1.5. Chớnh sỏch xúc tiến bán hàng của công ty
Trong nền kinh tế thị trờng bán hàng không đơn giản là ngời có hàng hoá chờ ngời
mua đến để thực hiện việc trao đổi mà phải có các biện pháp hỗ trợ và xúc tiến bán hàng tốt
mới mang lại hiệu quả.
Xúc tiến bán là một thành phần của hỗn hợp marketing nhằm thông tin, thuyết phục và
nhắc nhở thị trờng về sản phẩm với hy vọng ảnh hởng đến thái đọ và hành vi của ngời nhận
tin.
Việc tiêu thụ sản phẩm là một trong những khâu rất quan trọng, nó là việc làm mang
tính sống còn của mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh. Để tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị tr -
ờng tiêu thụ sản phẩm thì ngoài các chính sách khác ra chính sách xúc tiến là không thể
thiếu đợc.
Công ty dệt may Hà nội thực hiện hình thức quảng cáo trên biển hiệu, báo chí hay
catalogue . Hàng năm công ty quảng cáo từ 20 đến 30 số báo, tạp chí với chi phí khoảng
200 300 triệu. Ngoài ra công ty còn in rất nhiều catalogue để giới thiệu và quảng bá hình
ảnh của công ty.

Công ty tham gia các hội chợ triển lãm mỗi năm từ 5 đến 10 hội chợ trong nớc và
quốc tế, đây là hoạt động quan trọng trong hoạt động xúc tiến của công ty. Hội chợ là nơi
thích hợp cho việc giới thiệu sản phẩm của công ty, thiết lập các mối quan hệ với bạn hàng,
là nơi chủ yếu ký kết hợp đồng và tìm hiểu thị trờng.
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
21
Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty còn tích cực khai thác lợi thế của mạng Internet để quảng cáo, chào bán các
loại hàng hoá. Công ty đã thiết kế những trang Web riêng giới thiệu về các mặt hàng của
công ty. Hàng tuần công ty thực hiện hàng trăm cuộc giao dịch với khách ngoại, thu đợc
nhiều kết quả, nhiều hợp đồng đợc ký qua kết quả giao dịch trên Internet.
2.1.6. Cụng tỏc thu thp thụng tin Marketing ca doanh nghip
Vi vic coi khỏch hng l nhõn t quyt nh ti s tn ti, thnh cụng ca doanh
nghip trờn th trng. Hanosimex ó a sn phm ra th trng ti tay khỏch hng.
* Nghiờn cu th trng : nhng ngi thit k theo dừi cỏc mu mt thi trang hin
cú trờn th trng trong nc v th gii, sn phm ca cỏc hóng khỏc, v cỏc mt hng ang
bỏn chy. Cụng vic ny c tin hnh qua mng internet, cỏc tp chớ thi trang, truyn
hỡnh, cỏc cuc trỡnh din thi trang hoc quan sỏt thc t trờn th trng.
Thu thập thông tin về thị trờng
+ Nghiên cứu về cầu sản phẩm: Xác định đợc các dữ liệu về cầu trong hiện tại và
khoảng thời gian trong tơng lai xác định nào đó. Nghiên cứu cầu sản phẩm thông qua các đối
tợng có cầu: các doang nghiệp, hộ gia đình, tổ chức xã hội.
+ Nghiên cứu về cung sản phẩm: xác định khả năng cung cấp cho thị trờng và tỷ lệ
cung của doanh nghiệp trên thị trờng cũng nh các đối thủ canh tranh hiện tại và tơng lai.
+ Nghiên cứu về giá cả của sản phẩm trên thị trờng bao gồm: Sự hình thành của giá,
các nhân tố tác động đến giá cả và dự đoán sự biến động của giá cả trên thị tr ờng trên cơ sở
đó xây dựng mức giá cả của doanh nghiệp phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp.
+ Nghiên cứu về mạng lới tiêu thụ: Tốc độ tiêu thụ sản phẩm, u nhợc điểm của từng
kênh tiêu thụ của doang nghiệp và các đối thủ cạnh tranh, đa ra mạng lới phân phối phù hợp
với điều kiện doanh nghiệp và tổ chức bán hàng.

+ Nghiên cứu cụ thể:
Nghiên cứu trực tiếp: Tiếp xúc trực tiếp với các đối tợng đang hoạt động trên thị trờng
thông qua các hình thức phỏng vấn trực tiếp, qua th, điện thoại, hội nghị khách hàng, hội
thảo, quan sát trực tiếp.
Nghiên cứu gián tiếp: Dựa trên cơ sở dữ liệu do chính doanh nghiệp tạo ra nh các số
liệu thống kê, các số liệu từ bên ngoài doanh nghiệp của cơ quan thống kê, trên báo, tạp chí,
số liệu của cơ quan nghiên cứu thị trờng.
Xử lý thông tin
Sau khi thu thập đợc các thông tin về thị trờng doang nghiệp tiến hành xủ lý các thông tin:
Loại bỏ các thông tin không quan trọng, cha chính xác, không thuyết phục và lựa chọn những
thông tin có giá trị, có ảnh hởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, từ những
thông tin đợc lựa chọn đó doanh nghiệp xây dựng các phơng án sản xuất kinh doanh và xác định
đợc các thông tin cần thiết cho công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Đa ra quyết định: Trên cơ sở các phơng án đa ra, doanh nghiệp tiến hành đánh giá lựa
chọn phuơng án tối u nhất, khi quyết định lựa chọn phơng án nào bao giờ cũng phải tính toán
đợc các mặt khó khăn cũng nh các mặt thuận lợi và có những biện pháp thích hợp để ứng phó
Phan Thị Hồng Vân Lớp: K14 - QTKD
22

×