Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Thực trạng hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.68 KB, 27 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trong khi nền kinh tế thị trường đang phát triển không ngừng thì ngân
hàng là một lĩnh vực không thể thiếu. Cùng với sự phát triển của đất nước thì ngành
ngân hàng của nước ta cũng đang thay đổi từng ngày để bắt kịp được với thế giới.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một ngân hàng được thành lập từ
khi đất nước còn trong tình trạng khó khăn. Với hơn 50 năm hoạt động và phát triển,
được cấp chứng nhận bảo hộ thương hiệu tại Mỹ, nhận giải thưởng Sao Vàng Đất Việt
cho thương hiệu mạnh… và nhiều giải thưởng hàng năm của các chính phủ, các tổ
chức tài chính trong và ngoài nước. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã trở
thành ngân hàng hàng đầu, được cộng đồng trong nước và bạn bè quốc tế biết đến và
ghi nhận như là một trong những ngân hàng lớn nhất ở Việt Nam.
Chi nhánh Hai Bà Trưng nằm trong hệ thống chi nhánh của Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam. Trong những năm qua chi nhánh luôn phát triển thị phần và
giữ vững tốc độ tăng trưởng của mình trong việc cho vay đối với các thành phần kinh
tế trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Qua thời gian thực tập kết hợp với việc tìm hiểu làm việc thực tế tại chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Hai Bà Trưng, được sự giúp đỡ tận tình của
các anh chị trong phòng quan hệ khách hàng cùng với sự quan tâm bảo ban của thầy
Lê Văn Hưng. Trong quá trình tìm hiều về hoạt động tín dụng của Ngân hàng và cách
thức tổ chức Ngân hàng, em đã có thêm rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm về chuyên
ngành học của mình cũng như định hướng được công việc trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn thực tập: ThS. Phạm Thị
Hương và các anh chị phòng quan hệ khách hàng, phòng tín dụng cũng như ban giám
đốc Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng đã giúp em
hoàn thành bản báo cáo thực tập này!
SV: Đinh Thị Thu MSV: 08D06982
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
DANH MỤC BẢNG SƠ ĐỒ, BẢNG BIẺU 5


Bảng 5
Nội dung 5
Trang 5
Sơ đồ 1.1 5
Cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng 5
2 5
Sơ đồ 2.2 5
Quy trình thẩm định dự án đầu tư 5
6 5
Bảng 2.1 5
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 5
8 5
Bảng 2.2 5
Bảng cân đối kế toán của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng 5
10 5
Bảng 2.3 5
Tình hình huy động và cho vay vốn 5
12 5
Biểu đồ 2.3.1 5
Cơ cấu cho vay năm 2010 5
13 5
Biểu đồ 2.3.2 5
Cơ cấu cho vay năm 2011 5
13 5
Bảng 2.4.1 5
Khả năng thanh toán của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng 5
14 5
Bảng 2.4.2 5
Một số chỉ tiêu tài chính căn bản 5
15 5

Bảng 2.5 5
Danh sách cán bộ chi nhánh 5
18 5
DANH MỤC VIẾT TẮT 5
Ký hiệu viết tắt 6
Tên đầy đủ 6
BIDV 6
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam 6
DV 6
Dịch vụ 6
TD 6
Tín dụng 6
NHNN 6
Ngân hàng Nhà Nước 6
TTQT 6
Thanh toán quốc tế 6
DA 6
Dự án 6
SV: Đinh Thị Thu MSV: 08D06982
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
QLRR 6
Quản lý rủi ro 6
KH 6
Khách hàng 6
NH 6
Ngân hàng 6
QHKH 6
Quan hệ khách hàng 6
TNDN 6
Thu nhập doanh nghiệp 6

TCTD 6
Tài chính tín dụng 6
DPRR 6
Dự phòng rủi ro 6
6
6
6
6
6
1
PHẦN 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU CỦA BIDV CHI
NHÁNH HAI BÀ TRƯNG 1
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng 1
1.2 Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Hai Bà Trưng 1
1.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 3
1.3.1. Ban Giám đốc 3
1.3.2. Phòng Quan hệ khách hàng 3
1.3.3. Phòng Quản lý rủi ro 3
1.3.4 Phòng Giao dịch 3
1.3.5 Tổ Quản lý và Dịch vụ kho quỹ 3
1.3.6 Phòng Quản Trị Tín Dụng 3
1.3.7 Phòng Tài chính kế toán 4
1.3.8 Phòng Kế hoạch tổng hợp 4
1.3.9 Phòng Tổ chức hành chính 4
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV CHI NHÁNH HAI BÀ
TRƯNG 5
2.1. Khái quát về các hoạt động của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng 5
2.1.1. Hoạt động bảo lãnh và thanh toán quốc tế 5
2.1.3. Kế toán - kho quỹ 5
2.1.4. Quản lí kinh doanh ngoại tệ 5

2.1.5. Ứng dụng công nghệ ngân hàng 5
2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư 7
2.2.1 Mô tả khái quát hoạt động Thẩm định dự án 7
2.2.2. Mô tả quá trình tại bộ phận “Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng” 7
2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng năm 2010 và năm
2011 8
2.3.1. Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận năm 2010 và 2011 8
2.3.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng 9
2.4. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng 12
PHẦN 3 : NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN 20
3.1 Môi trường kinh doanh 20
3.1.1 Thuận lợi 20
SV: Đinh Thị Thu MSV: 08D06982
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
3.1.2 Khó khăn: 20
3.2 Những ưu điểm, tồn tại của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng 20
3.2.1 Ưu điểm 20
3.2.2 Tồn tại 21
3.2.3 Biện pháp khắc phục 21
3.3. Định hướng phát triển 21
LỜI KẾT 22
SV: Đinh Thị Thu MSV: 08D06982
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
DANH MỤC BẢNG SƠ ĐỒ, BẢNG BIẺU
Bảng Nội dung Trang
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng 2
Sơ đồ 2.2 Quy trình thẩm định dự án đầu tư 6
Bảng 2.1 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 8
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng 10
Bảng 2.3 Tình hình huy động và cho vay vốn 12

Biểu đồ 2.3.1 Cơ cấu cho vay năm 2010 13
Biểu đồ 2.3.2 Cơ cấu cho vay năm 2011 13
Bảng 2.4.1 Khả năng thanh toán của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng 14
Bảng 2.4.2 Một số chỉ tiêu tài chính căn bản 15
Bảng 2.5 Danh sách cán bộ chi nhánh 18
DANH MỤC VIẾT TẮT
SV: Đinh Thị Thu MSV: 08D06982
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BIDV
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
DV Dịch vụ
TD Tín dụng
NHNN Ngân hàng Nhà Nước
TTQT Thanh toán quốc tế
DA Dự án
QLRR Quản lý rủi ro
KH Khách hàng
NH Ngân hàng
QHKH Quan hệ khách hàng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TCTD Tài chính tín dụng
DPRR Dự phòng rủi ro
SV: Đinh Thị Thu MSV: 08D06982
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
PHẦN 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU CỦA BIDV
CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng
- Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hai Bà Trưng được thành lập theo
quyết định số 718/QĐ-HĐQT ngày 19/09/2008 của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân

hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên cơ sở chia tách từ Chi nhánh Sở giao dịch 1
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Chi nhánh Hai Bà Trưng là chi nhánh cấp 1
trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, có con dấu riêng và bảng cân đối
kế toán, thực hiện tất cả các nghiệp vụ Ngân hàng thương mại.
- Hình thức sở hữu : Ngân hàng thương mại quốc doanh
- Cơ quan chủ quản :
+ Tên đầy đủ: Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
+ Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam
+ Tên gọi tắt: BIDV
+ Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Mẫu logo
+ Website : www.bidv.com.vn
1.2 Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Hai Bà Trưng
Mô hình cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Hai Bà Trưng được tổ chức thành 13
phòng: trong đó có 09 phòng nghiệp vụ và 4 phòng giao dịch với đội ngũ hơn100 cán
bộ công nhân viên, tuổi đời trung bình 29 tuổi, trình độ đại học chiếm khoảng trên
95% tổng số công nhân viên chức.
SV: Đinh Thị Thu MSV: 08D06982
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng



SV: Đinh Thị Thu MSV: 08D06982
2
Ban Giám đốc
Khối Quan hệ
khách hàng
Phòng

Quan hệ
khách
hàng
1,2
Khối Quản
lý rủi ro
Phòng
Quản
lý rủi
ro
Khối tác
nghiệp
Phòng
Giao
dịch
KH
Tổ Quản
lý và DV
Kho quỹ
Phòng
Quản trị
TD
Khối
Quản lý
nội bộ
Phòng
Tài
chính
kế toán
Phòng Kế

hoạch tổng
hợp
Phòng Tổ
chức hành
chính
Khối trực
thuộc
Phòng
Giao
dịch 2,
3, 4, 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
(Nguồn : Phòng tổ chức hành chính)
SV: Đinh Thị Thu MSV: 08D06982
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
1.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
1.3.1. Ban Giám đốc
Ban giám đốc: là những người đứng đầu, người lãnh đạo điều hành mọi hoạt
động của Chi nhánh theo đúng quy định của nhà nước, Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Việt Nam …, đồng thời là người đại diện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước
Hội đồng Quản trị về các quyết định của mình.
1.3.2. Phòng Quan hệ khách hàng
- Các phòng quan hệ khách hàng có các nhiệm vụ chính sau :
+ Công tác marketing, tiếp thị, và phát triển khách hàng
+ Công tác tín dụng
- Các nhiệm vụ khác : quản lý thông tin, phối hợp, hỗ trợ các đơn vị liên quan
trong phạm vi quản lý nghiệp vụ, cập nhật thông tin diễn biến thị trường và sản phẩm
trong phạm vi quản lý có liên quan đến nhiệm vụ của phòng, tham gia ý kiến đối với
các sản phẩm chung của chi nhánh theo chức năng nhiệm vụ được giao, thực hiện các

nhiệm vụ khác theo yêu cầu giám đốc chi nhánh.
1.3.3. Phòng Quản lý rủi ro
- Công tác quản lý tín dụng.
- Công tác quản lý rủi ro tín dụng.
- Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp.
1.3.4 Phòng Giao dịch
- Chào đón khách hàng, giới thiệu và bán chéo sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. Giải
đáp và hướng dẫn khách hàng sử dụng các tiện ích về sản phẩm, dịch vụ. Đồng thời
thu thập thông tin, cập nhật, thay đổi, bổ sung thông tin khách hàng.
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi, tài khoản tiết kiệm.
Cung cấp các thông tin về tài khoản, gửi giấy báo nợ, giấy báo có, sao kê tài khoản…
cho khách hàng theo đúng chế độ và thẩm quyền quy định.
- Thực hiện việc thu đổi ngoại tệ, giải ngân, thu vốn, thu lãi, hạch toán chuyển nợ
quá han,… trên tài khoản tiền vay. Thực hiện thu, chi trên tài khoản ký quỹ , thanh
toán thư tín dụng , chi trả lệnh chuyển tiền, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán…
1.3.5 Tổ Quản lý và Dịch vụ kho quỹ
Thực hiện nghiệp vụ kho quỹ (thu, chi, kiểm đếm và bảo quản tiền), chỉ đạo các
chi nhánh cấp dưới và Phòng Giao dịch trực thuộc thực hiện nghiệp vụ kho quỹ.
1.3.6 Phòng Quản Trị Tín Dụng
- Tiếp nhận từ Phòng Quan hệ khách hàng hồ sơ giải ngân. Cấp, bảo lãnh và kiểm
tra tính đầy đủ hợp lệ, hợp pháp của hợp đồng tín dụng đã cấp và các quy định về tín
dụng của ngân hàng Nhà nước.
SV: Đinh Thị Thu MSV: 08D06982
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
- Quản lý kế hoạch giải ngân, theo dõi thu nợ.
- Thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro.
- Lưu giữ chứng từ giao dịch, hồ sơ nghiệp vụ, bảo lãnh tài sản, đảm bảo nợ.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn trong tác nghiệp
- Giám sát khách hàng tuân thủ các điều kiện của hợp đồng tín dụng.

1.3.7 Phòng Tài chính kế toán
- Quản lý các tài khoản tiền gửi của chi nhánh tại NHNN.Thực hiện các nghiệp
vụ về thanh toán liên hàng.
- Quản lý, tổ chức, kiểm tra, giám sát hạch toán thu nhập, chi phí phải thu phải
trả. Kiểm soát lại chứng từ, kiểm soát hạch toán, khai thác số liệu, cân đối tài khoản.
- Nắm tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, dự kỉến biến động trong tháng- quý.
- Hạch toán, theo dõi, quản lý các loại tài sản, công cụ, vật dụng, phương tiện.
Phối hợp cùng phòng Tổ chức hành chính, xem xét những nhu cầu thu chi mua sắm.
- Thực hiện chế độ báo cáo kế toán, truyền số liệu qua mạng vi tính, thông kê
theo đúng quy định của NHNN và của BIDV
- Bảo mật số liệu, lưu trữ an toàn số liệu, thông tin trên máy vi tính. Lưu trữ, bảo
quản sổ sách chứng từ kế toán và các mẫu biểu kế toán.
1.3.8 Phòng Kế hoạch tổng hợp
- Tham mưu cho giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch kinh doanh tổng hợp.
- Phân tích, đánh giá, thực hiện và lên dự kiến báo cáo tình hình hoạt động kinh
doanh, kết quả kinh doanh và tài chính hàng năm của chi nhánh.
- Làm công tác thi đua, nghiên cứu, triển khai các đề tài khoa học.
1.3.9 Phòng Tổ chức hành chính
- Phối hợp với hội sở chính để thực hiện công tác tổ chức, quản lý và phát triển
nguồn nhân lực.
- Công tác văn thư, hành chính, lễ tân.
- Quản lý, mua sắm tài sản vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc của toàn
chi nhánh.
- Tổ chức thực hiện tốt công tác bảo vệ, phòng cháy chữa cháy cho toàn chi
nhánh. Phối hợp với bộ phận kho quỹ đảm bảo an toàn kho quỹ trong toàn chi nhánh.
Ngoài các phòng ban trên, còn có các chi nhánh cấp dưới và phòng giao dịch trực
thuộc chi nhánh .
SV: Đinh Thị Thu MSV: 08D06982
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng

PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV CHI
NHÁNH HAI BÀ TRƯNG
2.1. Khái quát về các hoạt động của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng
2.1.1. Hoạt động bảo lãnh và thanh toán quốc tế
- Thông qua bảo lãnh, ngân hàng đã thực hiện tư vấn cho khách hàng, đồng thời
có thêm nguồn thông tin về doanh nghiệp cũng như các dự án có khả năng đầu tư.
- Công tác TTQT phối hợp chặt chẽ giữa các phòng nghiệp vụ tại Chi nhánh Hai
Bà Trưng, thực hiện các biện pháp Marketing đối với những khách hàng có nhu cầu
TTQT, giúp đỡ các doanh nghiệp trong hoàn thiện thủ tục thanh toán xuất nhập khẩu,
tránh các rủi ro trong thanh toán, tạo lòng tin đối với khách hàng.
- Có thể nói đây là hoạt động chính đem lại nguồn thu cho chi nhánh ngân hàng.
2.1.3. Kế toán - kho quỹ
- Công tác kế toán đã quản lý chặt chẽ tài khoản tiền gửi, tiền vay, thực hiện thu
nợ, thu lãi đúng hạn theo hợp đồng đã ký. Từng bước thực hiện hạch toán phân tán.
- Công tác kho quỹ luôn luôn đảm bảo đủ tiền mặt, đảm bảo cho nhu cầu thanh
toán hàng ngày, chấp hành tương đối tốt định mức tồn quỹ, an toàn kho quỹ được đảm
bảo với chất lượng ngày càng cao.
2.1.4. Quản lí kinh doanh ngoại tệ
- Chấp hành các qui định về quản lý ngoại hối, kinh doanh ngoại tệ của nhà nước
và của ngành.
- Phát triển và duy trì tốt quan hệ mua bán ngoại tệ với các chi nhánh Ngân hàng
trong và ngoài nước
- Chi nhánh Hai Bà Trưng đã thiết lập và củng cố vững chắc mạng lưới khách
hàng giao dịch thường xuyên trong và ngoài hệ thống . Kinh doanh ngoại tệ không chỉ
dừng lại ở mức phục vụ nhu cầu khách hàng. Tín dụng, thanh toán quốc tế đã bước
đầu mang tính kinh doanh mua bán với các ngân hàng nhằm thu chênh lệch giá.
2.1.5. Ứng dụng công nghệ ngân hàng
Triển khai ứng dụng công nghệ đạt kết quả tốt trong thanh toán liên hàng, thanh
toán điện tử,qua máy rút tiền tự động ATM, hạch toán kế toán, huy động vốn
SV: Đinh Thị Thu MSV: 08D06982

5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
Sơ đồ 2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư

Không
Bộ
phận
Quản
hệ
khách
hàng
Không
Không Có


Thẩm định lại/Thẩm định bổ sung
Bộ
phận
Quản

rủi
ro
Hỗ trợ Thẩm định `

(Nguồn: Phòng Quan hệ khách hàng )
SV: Đinh Thị Thu MSV: 08D06982
6
Thông báo cho
Khách hàng
Thu thập, phân

tích thẩm định
khách hàng/DA.
Lập báo cáo đề
xuất TD
Tiếp thị và tiếp
nhận các nhu
cầu về tín dụng
từ KH
Cấp có thẩm
quyền phê
duyệt
Bộ phận
Quản lý
rủi ro
Chuyển Bộ phận
QLRR thực hiện
thẩm định rủi
ro/Lập báo cáo
thẩm định rủi ro
Phù hợp với
các chính sách
và Quy định
của BIDV
Trình
Trưởng
Ban/Phò
ng
Trình
Trưởng/Ban
phòng

Cấp có thẩm
quyền phê
duyệt
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư
2.2.1 Mô tả khái quát hoạt động Thẩm định dự án
Trong quy trình nói trên, Bộ phận Quan hệ khách hàng sẽ làm nhiệm vụ khởi
tạo tín dụng bao gồm: tiếp thị, tiếp nhận các thông tin của khách hàng, trên cơ sở đó
tiến hành thẩm định khách hàng và phương án kinh doanh. Rồi cán bộ Quan hệ khách
hàng sẽ lập đề xuất tín dụng trình lãnh đạo phòng ký duyệt. Với các DA vay vốn lớn
hơn 10 tỷ đồng (mức giới hạn quy định hồ sơ DA phải được chuyển qua phòng Quản
lý rủi ro để thẩm định rủi ro DA). Phòng Quản lý rủi ro tiếp nhận hồ sơ, thẩm định rủi
ro và được xem như là bước tái thẩm định DA, đảm bảo lựa chọn ra các DA khả thi,
hiệu quả và an toàn nhất. Đây là “Nguyên tắc 2 tay” trong quy trình thẩm định DA,
cấp tín dụng mới tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Với nguyên tắc này,
khoản tín dụng được coi là phê duyệt cấp tín dụng khi có đầy đủ chữ ký phê duyệt của
cấp có thẩm quyền phê duyệt đề xuất tín dụng trên báo cáo đề xuất tín dụng và cấp có
thẩm quyền phê duyệt rủi ro trên Báo cáo thẩm định rủi ro.
2.2.2. Mô tả quá trình tại bộ phận “Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng”
- Bước đầu tiên : Chấm điểm tín dụng của KH ( thực hiện theo Hướng dẫn của
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ) để áp dụng chính sách khách hàng. Ngoài ra, Chi
nhánh tham khảo thêm thông tin từ Trung tâm thông tin tín dụng để đánh giá khách
hàng.
- Bước thứ 2: Phân tích đánh giá về phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu
tư, khả năng vay trả của KH để xác định hình thức cấp tín dụng phù hợp, gồm có:
+ Đánh giá sơ bộ các nội dung chính của phương án sản xuất kinh doanh.
+ Phân tích tính khả thi.
+ Đánh giá khả năng, hàng hóa và các yếu tố đầu ra của dự án kinh doanh.
+ Phương án tiêu thụ và mạng lưới phân phối.
+ Chính sách bán hàng : Chính sách khếch trương đối với việc tăng doanh thu

bán hàng.
+ Tính toán hiệu quả tài chính, khả năng trả nợ của dự án đầu tư/ phương án
sản xuất kinh doanh.
- Bước tiếp theo : Đánh giá tài sản đảm bảo theo quy định về giao dịch bảo đảm
của BIDV
SV: Đinh Thị Thu MSV:
08D06982
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
- Bước tiếp theo: Đánh giá toàn diện rủi ro và các biện pháp phòng ngừa : Rủi
ro từ khách quan, rủi ro từ chủ quan của KH, rủi ro từ BIDV, các biệp pháp phòng
ngừa rủi ro của KH, các biện pháp phòng ngừa rủi ro của NH.
- Bước cuối cùng : Lập báo cáo đề xuất tín dụng
Việc phê duyệt cấp báo cáo đề xuất tín dụng do chính cán bộ quan hệ khách
hàng thực hiện, cán bộ QHKH sau khi đánh giá tổng quan về khách hàng, về tình hình
tài chính, phương án sản xuất kinh doanh, việc tuân thủ theo đúng trình tự bước đầu
lựa chọn được những khách hàng tiềm năng, có phương án sản xuất kinh doanh khả thi
và đủ khả năng trả nợ, như vậy phần nào hạn chế được rủi ro trong dự án cho vay. Và
thể hiện được trách nhiệm của cán bộ QHKH với nhiệm vụ và sự cẩn trọng của mình
và phối hợp với cấp trên.
2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng năm 2010
và năm 2011
2.3.1. Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận năm 2010 và 2011
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tính : Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
Chênh lệch
Tuyệt đối Tương đối
(%)
(A) (1) (2) (3)=(2)-(1) (4)=(3)/(1)

1. Doanh thu 109,84 145,64 35,8 32.59
1.1 Thu lãi cho vay 60,12 80,23 20,11 33.45
1.2 Thu lãi điều chuyển vốn 36,21 50,36 14,15 39.08
1.3 Thu nhập bất thường 3,98 2,41 (1,57) (39.45)
1.4 Thu dịch vụ 4,64 10,5 5,86 126.29
1.5 Thu khác 4,89 2,14 (2,75) (56.23)
2. Chi Phí 104,41 124,64 20,23 19.37
2.1 Chi trả lãi tiền gửi 70,45 80,36 9,91 14.07
2.2 Chi nội bộ 25,4 28,31 2,91 11.46
2.3 Trích dự phòng rủi ro 4,64 15,9 11,26 242.67
2.4 Khác 3,92 0,07 (3,85) (98.21)
3. Lợi nhuận trước thuế 5,43 21 15,57 286.74
4. Thuế TNDN 1,36 5,25 3,89 286.03
5. Lợi nhuận sau thuế 4,07 15,75 11,68 286.98
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tổng hợp)
SV: Đinh Thị Thu MSV:
08D06982
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
Nhận xét: Từ bảng trên ta có thể thấy:
- Lợi nhuận sau thuế năm 2011 tăng rõ rệt so với năm 2010 ( tăng 11,68 tỷ đồng
tương đương với 286.98%) do có sự chênh lệch lớn giữa thu và chi.
- Doanh thu:
+ Nhìn chung doanh thu chủ yếu của ngân hàng là từ lãi cho vay, chiếm tới
56% tổng nguồn thu. Tuy tỉ lệ thu lãi vay trên tổng nguồn thu không tăng nhưng con
số thực tế lại tăng đáng kể (tăng 20,11 tỷ đồng). Một phần cũng vì ảnh hưởng của lạm
phát nhưng lý do chủ yếu là vì chi nhánh đã thu hút được lượng lớn khách hàng đến
vay vốn.
+ Thu lãi điều chuyển vốn tăng, điều này chứng tỏ chi nhánh đã thực hiện tốt cơ
chế “quản lý vốn tập trung”. Nhờ thực hiện tốt cơ chế này lợi nhuận từ việc huy động

vốn tăng lên trong khi những rủi ro về thanh khoản, về lãi suất được chuyển về cho
Hội sở chính.
+ Thu từ dịch vụ đã tăng lên đáng kể (tăng 5,86 tỷ) nhưng vẫn chiếm tỉ lệ nhỏ
trong tổng thu (16.37%), chưa trở thành nguồn thu chủ yếu của chi nhánh.
+ Thu nhập khác và thu nhập bất thường chiếm tỉ lệ nhỏ và không ổn định (năm
2011 giảm so với 2010).
- Chi Phí:
+ Chi phí cho trả lãi chiếm tỉ trọng cao nhất tới 67 % năm 2010 và 64 % năm
2011 vì nghiệp vụ chủ yếu của chi nhánh là huy động vốn nên phần chi cho trả lãi lớn.
+ Khoản chi nội bộ về số lượng tăng không đáng kể (tăng 2,91 tỷ đồng ), với
tình hình lạm phát của nền kinh tế thì con số đấy chứng tỏ chi nhánh đã thực hiện
chính sách tiết kiệm, chi tiêu nội bộ một cách hợp lý.
+ Chi dự phòng nợ rủi ro tăng cao do khoản nợ cần chú ý tăng vọt( từ 4,64 lên
đến trên 15,9 tỷ đồng, tăng 242,67%)
Nhìn chung doanh thu của Chi nhánh luôn lớn hơn chi phí vì thế Chi nhánh
hoạt động luôn có lãi. Lợi nhuận sau thuế của năm 2011 (15,75 tỷ đồng) gấp 3.9 lần so
với năm 2010 (4,07 tỷ đồng). Đây là một kết quả đáng tự hào của chi nhánh.
2.3.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng
SV: Đinh Thị Thu MSV:
08D06982
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011
Đơn vị tính : Tỷ đồng
Các Chỉ Tiêu Năm 2010 Năm 2011
Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương đối
(%)

(A) (1) (2) (3)=(2)-(1) (4)=(3)/(1)
1. TÀI SẢN
3847,57 5129,13 1281,56 33.30
1.1. Tiền mặt và các khoản
tương đương tiền tại quỹ 479,42 539,76 60,34 12.58
1.2. Tiền gửi tại NHNN 543,27 1153,31 610,04 112.29
1.3.Tiền gửi tại các TCTD
khác
69,36 100,01 30,64 44.17
1.4. Giấy tờ có giá 162,07 570,56 408,49 252.04
1.5. Cho vay khách hàng
sau khi trừ DPRR tín dụng
2241,79 2767,38 525,59 23.44
1.5.1. Cho vay khách hàng 2330,96 2867,80 536,84 23.03
1.5.2. Dự phòng rủi ro cho
vay khách hàng
-89,16 -100,41 -11,25 -12.61
1.6. Chứng khoán 50,90 65,08 14,17 27.85
1.7. Tài sản cố định hữu
hình
104,56 243,70 139,14 133.07
1.8. Tài sản cố định thuê tài
chính
92,73 86,35 - 6,38 -6.88
1.9. Tài sản có khác 103,46 142,75 39,29 37.97
SV: Đinh Thị Thu MSV:
08D06982
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
2. NGUỒN VỐN 3847,57 5129,13 1281,57 33.30

2.1. Tiền gửi của các TCTD
khác
148,60 140,45 -8,15 -5.48
2.2. Tiền gửi và lãi phải trả
khách hàng
1888,28 3222,15 1333,87 70.64
2.2.1. Tiền gửi của khách
hàng
1818,37 3141,79 1323,42 72.78
2.2.2. Lãi phải trả 70,45 80,36 9,91 14.07
2.3. Giấy tờ có giá 284,67 152,34 -132,33 -46.48
2.4. Thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hanh
1,36 5,25 3,89 287.09
2.5. Vốn mua sắm tài sản cố
định (TSCĐ)
197,29 321,33 124,04 62.87
2.6. Các quỹ dự trữ 57,04 50,07 - 6,97 -12.21
2.7. Quỹ đánh giá lại tài sản
tài chính sẵn sàng để bán
38,93 40,32 1,39 3.58
2.8. Lợi nhuận chưa phân
phối/Lỗ lũy kế
105,04 70,85 -34,19 32.55
2.9. Vốn chủ sở hữu 1126,36 1126,36 0 0
SV: Đinh Thị Thu MSV:
08D06982
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
2.4. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng

Bảng 2.3: Tình hình huy động và cho vay vốn
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
12/31/2010 12/31/2011
Tổng VNĐ Tổng VNĐ
HUY ĐỘNG VỐN
1,539,464 1,472,216 2,849,798 2,730,559
1.Tổ chức, doanh nghiệp
1,095,538 1,091,536 2,190,468 2,185,153
Không kỳ hạn
99,560 99,146 147,391 145,863
Có kỳ hạn dưới 12 tháng
776,978 773,390 1,828,077 1,824,290
Có kỳ hạn 12 tháng trở lên
219,000 219,000 215,000 215,000
2.Dân cư
311,562 248,315 659,293 545,368
Không kỳ hạn
14,033 13,930 15,077 14,901
Có kỳ hạn dưới 12 tháng
253,937 211,863 556,274 490,804
Có kỳ hạn 12 tháng trở lên
43,557 22,523 87,943 39,663
3. GTCG
132,364 132,364 38 38
GTCG ngắn hạn
110,018 110,018 38 38
Trái phiếu chứng chỉ dài hạn
22,346 22 0 0
DƯ NỢ TÍN DỤNG

678,191 628,016 1,215,031 817,482
Cho vay ngắn hạn
358,348 314,437 486,758 450,664
Cho vay TH và DH
313,574 312,211 346,772 343,072
Cho vay hợp vốn
6,269 1,368 381,502 23,746
PHÂN LOẠI NỢ
678,191 - 1,215,031 -
Nợ đủ tiêu chuẩn
666,797 1,108,594
Nợ cần chú ý
0 97,202
Nợ dưới tiêu chuẩn
11,394 9,234
Nợ nghi ngờ
- -
Nợ có khả năng mất vốn
- -
SV: Đinh Thị Thu MSV:
08D06982
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
Nhận xét:
- Tình hình huy động vốn:
+ Tình hình huy động vốn của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng tăng đáng
kể(năm 2011 gần gấp đôi năm 2010) và chủ yếu là huy động Việt Nam Đồng.
+ Số vốn huy động chủ yếu là từ các doanh nghiệp, các tổ chức(chiếm tới
71,2% năm và 78,6% năm 2011 trên tổng vốn huy động).
+Huy động bằng cách phát hành giấy tờ có giá giảm đáng kể và chiếm tỉ trọng

rất nhỏ.
+ Huy động vốn từ các các nhân tăng, năm 2011 đã tăng gấp đôi năm 2010
( từ 311,562 triệu đồng lên đến 659,293triệu đồng ). Điều này chứng tỏ BIDV chi
nhánh Hai Bà Trưng đã rất cố gắng đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, nâng cao
dịch vụ và các tiện ích dành cho các khách hàng cá nhân. Do vậy đã thu hút được
nhiều khách hàng sử dụng các dịch vụ.
- Tình hình cho vay vốn:

Biểu đồ 2.3.1: Cơ cấu cho vay năm 2010
Biểu đồ 2.3.2 : Cơ cấu cho vay năm 2011
+ Hoạt động cho vay là một hoạt động quan trọng của ngân hàng tạo đối trọng
cho các hoạt động khác, cho vay hiệu quả hợp lí mới có thể duy trì tốt các hoạt động
khác của ngân hàng. Nhìn vào 2 biểu đồ trên ta có thể thấy sự thay đổi trong cơ cấu
cho vay của năm 2011 so với năm 2010.
SV: Đinh Thị Thu MSV:
08D06982
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
+ Cùng với sự tăng trưởng của nguồn vốn huy động, tình hình cho vay của chi
nhánh cũng tăng cao. Năm 2010 tổng nguồn cho vay chỉ là 678,191 triệu đồng nhưng
đến năm 2011 con số này đã là 1,215,031 triệu đồng, gần gấp đôi so với năm 2010.
+ Cho vay ngắn hạn có tỉ trọng xấp xỉ bằng cho vay trung và dài hạn chiếm tỉ
trọng chủ yếu. Trong năm 2011 lượng cho vay ngắn hạn có tăng một chút so với năm
2010 còn cho vay trung và dài hạn thì gần như không thay đổi.
+ Cho vay hợp vốn tăng cao ( từ 6,269 triệu đồng lên đến 381,502triệu đồng) gấp
tới gần 61 lần so với năm 2010. Điều này cho thấy Chi nhánh đã mở rộng hợp tác với
các tổ chức tín dụng khác để cho vay các khoản vay lớn.
- Phân loại nợ: BIDV Hai Bà Trưng luôn coi trọng quá trình quản lí rủi ro và tuân
théo các nguyên tắc thẩm định trước khi cho vay, vì thế mà nhìn vào bảng trên ta có
thể thấy các khoản nợ có yếu tố rủi ro là rất thấp.

+ Nợ nghi ngờ và Nợ có khả năng mất vốn trong 2 năm 2010 và 2011 là không
có, đây là một điều hiếm thấy ở ngân hàng. Để có được kết quả này Chi nhánh Hai Bà
Trưng phải làm việc rất nghiêm túc, siết chặt quá trình thẩm định rủi ro. Và đây cũng
là kết quả của việc áp dụng “Nguyên tắc 2 tay ” mà em đã trình bày ở trên của BIDV.
+ Năm 2011 khoản nợ đủ tiêu chuẩn tăng cao so với 2010 vì trong năm 2011
Chi nhánh tập trung vào việc cho vay.
+ Trong năm 2011 đã xuất hiện Nợ cần chú ý, sở dĩ có khoản nợ này cũng vì
Chi nhánh cho vay nhiều vì thế không tránh khỏi những khoản nợ cần chú ý.
+ Tuy nhiên khoản Nợ dưới tiêu chuẩn năm 2011 lại giảm so với năm
2010(11,394 xuống còn 9,234) chứng tỏ chất lượng các khoản nợ là rất tốt.
-> Chi nhánh cần tiếp tục duy trì các bước trong quá trình thẩm định trước khi cho vay
để giữ các chỉ số nợ luôn thấp như hiện nay.
Bảng 2.4.1 Khả năng thanh toán của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng
Đơn vị tính: lần
Chỉ Tiêu Công thức tính Năm 2011 Năm 2010 Chênh lệch
1. Khả năng thanh
toán hiện thời
Tổng tài sản ngắn hạn/
Tổng nợ ngắn hạn
1.12 1.22 0.1
2. Khả năng thanh
toán nhanh
(Tài sản ngắn hạn –
Hàng tồn kho)/ Tổng nợ
ngắn hạn
1.12 1.22 0.1
3. Khả năng thanh
toán tức thời
Tiền và các khoản
tương đương tiền/ Tổng

nợ ngắn hạn
0.16 0.17 0.01
Nhận xét:
SV: Đinh Thị Thu MSV:
08D06982
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
- Có thể thấy khả năng thanh toán hiện thời của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng
năm 2010 nhiều hơn so với năm 2011 (0.1 lần) -> Cho thấy mức độ an toàn trong việc
đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngắn hạn trong năm 2010 cao hơn 2011
- Khả năng thanh toán nhanh của Chi nhánh đồng thời năm 2010 so với 2011
cũng nhiều hơn 0.1 lần -> mức thanh khoản của năm 2010 cao hơn năm 2011
- Khả năng thanh toán tức thời của chi nhánh năm 2011 nhỏ hơn 2010 (0.01
lần)
Bảng 2.4.2 Một số chỉ tiêu tài chính căn bản
STT Các chỉ tiêu 2010 2011
1 Tổng tài sản
3,847,566 5,129,132
2 Tổng doanh thu
109,837 145,638
3 Vốn chủ sở hữu 1,126,363 1,126,363
4 Lợi nhuận trước thuế
5,425 20,994
5 Lợi nhuận sau thuế
4,069
15,746
6 ROA(5/1*100) 0.11% 0.307%
7 ROE(5/3*100) 0.36% 1.4%
8 Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu 3.7% 10.8%
Nhận xét:

- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu tăng 7.1%.
- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) tăng 0.197% cho thấy Ngân hàng đã
hoạt động, sử dụng tài sản hiệu quả hơn.
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) tăng1.04% do lợi nhuận sau thuế
tăng nhưng tổng nguồn vốn Chủ sở hữu không đổi.
Kết luận: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 của Chi nhánh Hai Bà Trưng
tăng so với năm 2010, điều này chứng tỏ chi nhánh đã hoạt động hiệu quả, có cơ cấu
hợp lý trước những biến động của nền kinh tế.
SV: Đinh Thị Thu MSV:
08D06982
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
2.5. Tình hình lao động của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng
Bảng 2.5: DANH SÁCH CÁN BỘ CHI NHÁNH
Stt Phòng nghiệp vụ Tổng số
Giới tính Trình độ
Nam Nữ
Trên đại
học Đại học
Dưới đại
học
1 Ban Giám đốc 3 2 1 0 3 0
2 Phòng Quan hệ KH 1 7 5 2 2 5 0
3 Phòng Quan hệ KH 2 7 4 3 1 6 0
4 Phòng Quản lý Rủi ro 5 3 2 1 4 0
5 Phòng Quản trị TD 5 2 3 1 4 0
6 Phòng Giao dịch KH 8 0 8 1 7 0
7 Tổ Quản lý và Dịch vụ Kho quỹ 4 1 3 0 1 3
8 Phòng Tổ chức Hành chính 6 3 3 0 3 3
9 Phòng Kế hoạch Tổng hợp 5 2 3 2 3 0

10 Phòng Tài chính Kế toán 6 1 5 0 6 0
11 Phòng Giao dịch 2 10 3 7 1 8 1
12 Phòng Giao dịch 3 10 2 8 0 10 0
13 Phòng Giao dịch 4 10 3 7 0 10 0
14 Phòng Giao dịch 5 8 2 6 1 7 0
15 Tổng cộng 94 33 61 10 77 7

( Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính)
SV: Đinh Thị Thu MSV: 08D06982
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
Nhận xét: Qua bảng trên ta có thể thấy BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng có một đội
ngũ nhân sự hùng mạnh với tuổi đời trung bình là 27 tuổi. Trình độ đại học và trên đại
học chiếm tới 95%. Đồng thời đội ngũ công nhân viên thường xuyên được đào tạo và đào
tạo lại cả trong và ngoài nước, cập nhật kiến thức kinh doanh, kỹ năng nghiêp vụ, ngoại
ngữ và cả tin học. Tất cả những lợi thế trên đã mang lại lợi thế cạnh tranh cho chi nhánh
trong giai đoạn hội nhập hiện nay.
Các chính sách phúc lợi, đãi ngộ, đào tạo cho người lao động:
- Đây là công tác quan trọng quyết định đến sự thành công của Ngân hàng. Ngân hàng
đã nghiên cứu điều chỉnh bố trí hợp lý đội ngũ cán bộ, công nhân viên, rà soát đội ngũ cán
bộ kỹ thuật, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng bổ sung cho đơn vị tăng cường các cán bộ có
năng lực cho các phòng ban nghiệp vụ để làm tốt công tác quản lý và chỉ đạo. Tạo điều kiện
cho cán bộ tiếp tục học tập nâng cao nghiệp vụ, trình độ chuyên môn, nhằm đào tạo lực
lượng nhân viên kế cận, mạnh dạn bổ nhiệm cán bộ trẻ có đủ năng lực, phẩm chất vào vị trí
then chốt.
- Nhằm động viên khuyến khích cán bộ tích cực tham gia cống hiến hết mình cho
Ngân hàng. Các chế độ đối với người lao động đã được Ngân hàng chú ý và coi trọng như
chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội. Ngân hàng đã quan tâm chăm sóc tới sức khoẻ,
điều kiện làm việc, sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên, việc hỏi thăm ốm đau hiếu hỷ,
bệnh tật được đoàn thể quan tâm động viên kịp thời các gia đình người lao động yên tâm

thực hiện nhiệm vụ.
- Tiền lương, thưởng trong tháng ,quý, năm các ngày lễ tết được đảm bảo đầy đủ
theo đúng chế độ quy định. Ngân hàng luôn động viên khen thưởng kịp thời những sáng
kiến cải tiến trong hoạt động kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra hàng
năm Ngân hàng tổ chức đi thăm quan, nghỉ mát cho cán bộ, công nhân viên. Lầp quỹ
khen thưởng cho con em cán bộ, công nhân viên đạt thnàh tích cao trong học tập và vào
mỗi dịp 1/6, trung thu hàng năm.
SV: Đinh Thị Thu MSV: 08D06982
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
PHẦN 3 : NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
3.1 Môi trường kinh doanh
3.1.1 Thuận lợi
- Nền kinh tế của đất nước đang phát triển mạnh mẽ và đang trong giai đoạn hội
nhập. Điều này tạo nhiều cơ hội thuận lợi cho Chi nhánh trong việc phát triển, hoạt động,
nỗ lực để nâng cao uy tín và lấy được niềm tin của khách hàng.
- Là chi nhánh của ngân hàng nhà nước nên được khá nhiều các ưu đãi, trong đó
phải kể đến các ưu đã trực tiếp từ chính sách của Nhà nước đối với các Ngân hàng Nhà
nước.
- Là chi nhánh của Ngân hàng BIDV, thành lập có thể coi là một trong những ngân
hàng đầu tiên tại Việt Nam nên có nhiều ưu thế trong việc tổ chức và phát triển.
- Với Xu hướng phát triển của Ngân hàng nói chung và của thế giới nói riêng chắc
chắn chi nhánh cũng như ngân hàng BIDV sẽ còn tiếp tục phát triển và thành công cả
trong hiện tại và tương lai.
3.1.2 Khó khăn:
- Với bối cảnh nền kinh tế hiện nay, càng ngày càng nhiều Ngân hàng được mở ra
nên việc cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng trở nên mạnh mẽ và gay gắt.
- Tình hình kinh tế thế giới hiện đang bất ổn gây nhiều ảnh hưởng không tốt đến các
hoạt động của ngành ngân hàng: lãi suất, tỷ giá ngoại tệ,giá vàng….
- Nền kinh tế trong nước đang còn gặp khó khăn nên đã có một số ảnh hưởng không

tốt tới hoạt động tài chính – ngân hàng.
- Lực lượng lao động trình độ cao hiện nay vẫn chưa có nhiều, chưa đáp ứng đủ nhu
cầu của Chi nhánh nói riêng và Ngân hàng nói chung.
3.2 Những ưu điểm, tồn tại của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng
3.2.1 Ưu điểm
- Chi nhánh BIDV Hai Bà Trưng có hệ thống Phòng giao dịch nằm ở Quận Hai Bà
Trưng – trung tâm của Thủ đô Hà Nội. Đây là khu vực tập trung nhiều công ty, tập đoàn
lớn. Nhưng kèm theo đó khu vực này cũng tập trung một lượng lớn các chi nhánh, phòng
giao dịch của các ngân hàng khác.
- Có được sự đoàn kết nhất trí cao trong tập thể cán bộ công nhân viên trong Ngân
hàng. Với đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm, luôn có những sáng kiến mới góp phần vào
sự phát triển của Chi nhánh.
SV: Đinh Thị Thu MSV: 08D06982
20

×