Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Mô Hình Việt.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.9 KB, 38 trang )

Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta là một trong những nước đang phát triển nên số lượng các doanh nghiệp
vừa và nhỏ chiếm tỉ trọng lớn bởi vậy các đặc điểm về kế toán cũng mang một nét riêng
hơi khác so với những nước phát triển. Từ sau khi ra nhập WTO quá trình hội nhập diễn
ra nhanh chóng dẫn đến sự phát triển mạnh về kinh tế. Vì vậy, để quản lý có hiệu quả nền
kinh tế thị trường thì Nhà nước, Bộ tài chính cũng như các cơ quan ban ngành của nước
ta đã ban hành các chuẩn mực và các chế độ kế toán. Các chuẩn mực và chế độ kế toán
này giúp cho các doanh nghiệp hạch toán, hoạt động có hiệu quả đồng thời cũng cho
hướng mở để các doanh nghiệp áp dụng linh hoạt các chế độ kế toán để phù hợp với hoạt
động sản xuất, kinh doanh của công ty mình.
Để hiểu rõ hơn về các chế độ kế toán cũng như hoạt động kế toán của một công ty
vừa và nhỏ dưới sự hướng dẫn tận tình của Thạc sỹ Nguyễn Thị Mai Chi em đã nghiên
cứu và viết báo cáo tổng hợp về Công ty TNHH Mô Hình Việt.
Kết cấu báo cáo tổng hợp bao gồm:
Phần I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Mô Hình Việt.
Phần II: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty TNHH Mô Hình
Việt.
Phần III: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công ty
TNHH Mô Hình Việt.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINHTẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
MÔ HÌNH VIỆT
 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MÔ HÌNH
VIỆT
1.1.1. Khái quát chung về công ty
- Tên đầy đủ viết bằng tiếng việt: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mô Hình Việt
- Tên công ty viết tắt: Công ty TNHH Mô Hình Việt


- Địa chỉ trụ sở chính: Số 3, ngõ 156/8 Phố Lạc Trung, Q Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Mã số thuế: 0101880079
- Website: www.mohinhviet.com.vn
- Điện thoại: (04) 3987 4486
- Fax: (04) 3987 4486
- Email:
- Giấy phép kinh doanh số: 0102024468
- Tài khoản ngân hàng teckcombank: 10321066966010
- Vốn điều lệ: 1,2 tỷ đồng
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty
Được thành lập từ năm 2001, Mô Hình Việt tự hào là một trong những công ty
mô hình chuyên nghiệp, uy tín nhất tại Việt Nam, và là người tiên phong mang mô
hình Việt Nam ra thị trường thế Giới.
Khi bắt đầu thành lập, Mô Hình Việt chỉ là một xưởng hơn 500 m2 chuyên sản
xuất các phụ kiện của mô hình và những mô hình nhỏ với hơn 15 nhân viên nhưng
trải qua hơn 3 năm nỗ lực đến ngày 26 tháng 4 năm 2001 Mô Hình Việt đã đăng ký
chính thức trở thành một công ty chuyên sản xuất mô hình. Khi công ty được thành
lập, trụ sở chính được đặt tại số 666 đường Giải Phóng- Hà Nội. Đến năm 2006 công
ty chuyển trụ sở chính về số156/8 Phố Lạc Trung, Q Hai Bà Trưng, Hà Nội liền kề
xưởng sản xuất để tiện cho việc quản lý sản xuất. Hiện nay, công ty đã có trên 70 kỹ
thật viên chuyên nghiệp, nhiệt tình cùng công nghệ cắt laser tiên tiến nhất, thực hiện
trên các vật liệu cao cấp được tuyển chọn kỹ lưỡng, sản phẩm của Mô Hình Việt luôn
đảm bảo tính chính xác và độ bền.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
Hơn 10 năm phấn đấu và trưởng thành, Mô Hình Việt đã phát triển cả về quy mô
và chất lượng, xứng đáng với niềm tin của khách hàng trong và ngoài nước với những
sản phẩm mô hình mang đẳng cấp quốc tế.
Ngoài trụ sở chính, năm 2009 công ty còn mở văn phòng đại diện tại nước ngoài
và cửa hàng phân phối sản phẩm tại miền bắc:

• Văn phòng đại diện tại Singapore
Địa chỉ: Blk. 208, Hougang St.21
#01-207 Singapore 530208
ĐT: 65-90011355
Fax: 65-65837684
Đại diện: Ông Peng Hok Yee
• Nhà phân phối sản phẩm vật liệu mô hình phía bắc
Cửa hàng Thanh Phong
Địa chỉ: Ngõ 75 Giải Phóng, Hà Nội
ĐT: 090 327 6553 (Chị Phương- Chủ cửa hàng)
 ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MÔ HÌNH VIỆT
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.2.1.1. Chức năng:
Chân thực và đầy cảm xúc, mô hình là cuộc sống thu nhỏ và là cây cầu ngắn nhất
nhưng sống động nhất gắn bản vẽ với những công trình tương lai. Hiểu được điều đó, Mô
hình Việt luôn nỗ lực hết mình nhằm cung cấp cho khách hàng không chỉ là một mô hình
kiến trúc, hơn thế nữa chúng tôi tái hiện lại ý tưởng một cách thuyết phục.
Công ty TNHH Mô Hình Việt được thành lập theo tinh thần của Bộ Luật doanh
nghiệp, nhằm góp phần phát huy nội lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước. Như phương án đã hoạch định, công ty TNHH Mô Hình Việt chuyên sản
xuất các sản phẩm về mô hình như: quy hoạch chung cư, quy hoạch đô thị…, tác phẩm
kiến trúc dự thi, mô hình thương mại, cao tầng, biệt thự- nội thất, vật liệu gỗ, phụ kiện
mô hình.
Mô Hình Việt đã trở thành nhà tư vấn và cung cấp số 1 tại Việt Nam về các lĩnh vực
liên quan đến sản xuất mô hình kiến trúc và cung cấp nguyên phụ liệu làm mô hình
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
1.2.1.2. Nhiệm vụ:
- Trở thành đại diện số 1 của Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất Mô hình Kiến trúc
- Tiên phong mang sản phẩm mô hình Kiến trúc Việt Nam ra thị trường Quốc tế

- Ứng dụng những công nghệ hiện đại nhất thế giới vào kỹ thuật làm mô hình
- Nắm bắt mục tiêu phát triển kinh tế xã hội để có định hướng kinh doanh góp phần
phát triển xã hội.

- Tăng cường công tác hạch toán kinh doanh, quản lý chặt chẽ các chi phí quản lý sản
xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, tích luỹ vốn.
- Chịu trách nhiệm với khách hàng về các hợp đồng đã ký.
- Chịu trách nhiệm bảo tồn nguồn vốn của công ty, bảo đảm hạch toán kinh tế đầy đủ,
chịu trách nhiệm với các khoản nợ đi vay và làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách nhà
nước.
- Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường, di tích lịch
sử, văn hoá, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và công tác từ thiệt
1.2.2. Đặc điểm hoạt sản xuất- kinh doanh của công ty
- Mô Hình Việt là công ty TNHH chuyên gia công, sản xuất các sản phẩm mô hình
như: quy hoạch chung cư, quy hoạch đô thị…, tác phẩm kiến trúc dự thi, mô hình
thương mại, cao tầng, biệt thự- nội thất, vật liệu gỗ, phụ kiện mô hình.
- Vật liệu sử dụng để làm mô hình là: các loại gỗ, giấy, mika, nhựa, kính, keo…
- Các sản phẩm này không chỉ tiêu thụ trong nước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài
như Hàn Quốc, Nhật, Singapore…
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuât sản phẩm của công ty
- Sau khi hợp đồng làm mô hình được ký kết, khách hàng giao bản thiết kế công
trình đặt làm mô hình cho công ty thì bản thiết kế được chuyển xuống phòng vẽ
- Tại phòng vẽ các kỹ thuật viên sẽ thao tác trên máy tính chuyển bản vẽ thiết kế
công trình thành bản vẽ công trình mô phỏng theo tỷ lệ yêu cầu rồi chuyển lên
phòng cắt.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
- Tại phòng cắt: các bản vẽ mô phỏng các chi tiết của công trình được thực hiện
lệnh cắt bằng máy laze tiên tiến nhất trên các vật liệu gỗ, nhựa, giấy, mika một
cách chính xác rồi đưa tới phòng sản xuất và phòng ghép.

- Tại phòng sản xuất: các phần nền và phần phụ trợ của mô hình như cây, hoa, cỏ…
sẽ được làm thủ công ở đây rồi đem trồng, dán vào mô hình.
- Tại phòng ghép: sẽ sản xuất các phần chính của mô hình như tòa nhà, công trình
chính…rồi đem ghép trên một tấm bản phẳng để tạo ra mô hình. Giai đoạn này
cũng được thực hiện theo phương pháp thủ công.
- Cuối cùng sau khi mô hình tương đối hoàn thiện sẽ được hai phòng sản xuất và
phòng ghép chỉnh sửa và đóng khung hoàn thiện mô phỏng gần đúng theo thiết kế
của khách hàng.
Sơ đồ mô tả quy trình sản xuất mô hình của công ty
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Bản thiết kế công trình
do khách hàng cung cấp

Phòng vẽ kỹ thuật
(Vẽ mô phỏng lại công
trình theo tỷ lệ nhất
định)
Phòng cắt
(Các bản vẽ được thực
hiện lệnh cắt trên máy
laze trên các vật liệu gỗ,
nhựa, mika…)
Phòng ghép
Ghép và dán các phần
chính của mô hình
Phòng sản xuất
Sản xuất phần nền và
các công trình phụ trợ
như cây, hoa, cỏ
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012

 TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MÔ
HÌNH VIỆT
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của công ty
Cũng như đa số các doanh nghiệp hiện nay, cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Mô
Hình Việt được xây dựng theo mô hình trực tuyến - chức năng. Giám đốc công ty nắm
toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Mọi quyết định của Ban lãnh đạo được truyền tới các phòng ban, các tổ trưởng
bộ phận. Tổ trưởng phổ biến lại cho nhân viên. Mặt khác, giám đốc thường xuyên được
sự trợ giúp của hai phó giám đốc và các phòng`chức năng tham mưu để ra quyết định và
tổ chức thực hiện các quyết định. Các hoạt động đều thống nhất theo đường lối chủ
trương mà ban lãnh đạo đề ra, do đó, tổ chức bộ máy được gọn nhẹ, không qua nhiều cấp
trung gian đảm bảo được tính thống nhất được trong công tác quản lý.
Sơ đồ 1.1: cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH Mô Hình Việt
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
1.3.2.1. Giám đốc
- Họ và tên: Nguyễn Đức Việt
- Chức danh : Giám đốc
- Chức vụ: giám đốc quản lý điều hành công ty
- Số điện thoại liên hệ: 0913056188
- Thâm niên công tác: 11 năm
- Chuyên ngành đào tạo: kiến trúc sư
- Chức năng, nhiệm vụ: quản lý chung toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm pháp lý về tài chính và hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Đưa ra các chính sách, chiến lược kinh doanh của công ty.
1.3.2.2. Phó giám đốc phụ trách hành chính- nhân sự
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
GIÁM ĐỐC
NGUYỄN ĐỨC VIỆT
P.GĐ HC- NS
PHÙNG BÍCH THẢO

P.GĐ KỸ THUẬT
NGUYỄN THANH TUẤN
P.HÀN
H
CHÍNH
P.KẾ
TOÁN
P.SẢN
XUẤT
P.CẮT P.ĐIỆN
P.VẼ KỸ
THUẬT
P.GHÉP
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
- Họ và tên: Phùng Bích Thảo
- Chức danh : Phó giám đốc
- Chức vụ: Phó giám đốc hành chính- nhân sự
- Số điện thoại liên hệ:0912478177
- Thâm niên công tác: 5 năm
- Chuyên ngành đào tạo: quản trị doanh nghiệp tại trường kinh tế quốc dân
- Chức năng, nhiệm vụ: phụ trách chung toàn bộ công tác về hành chính nhân sự.
Đưa ra các chính sách về nhân sự và tổ chức công tác hành chính.
1.3.2.3. Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật
- Họ và tên: Nguyễn Thanh Tuấn
- Chức danh : Phó giám đốc
- Chức vụ: Phó giám đốc kỹ thuật
- Số điện thoại liên hệ: 0984779277
- Thâm niên công tác: 11 năm
- Chuyên ngành đào tạo: kỹ sư xây dựng
• Chức năng, nhiệm vụ: chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của các công trình.

Thiết kế tổng quan mô hình và giao cho các nhân viên tại phòng vẽ, cắt,
phòng ghép và sản xuất.
1.3.2.4. Phòng hành chính- nhân sự
• Trưởng phòng
- Họ và tên: Vũ Thanh Thủy
- Chức danh : Trưởng Phòng hành chính
- Chức vụ: Trưởng Phòng hành chính
- Số điện thoại liên hệ: 01236668595
- Thâm niên công tác: 3 năm
- Chuyên ngành đào tạo: cử nhân kinh tế
• Chức năng, nhiệm vụ: quản lý các nhân viên trong phòng hành chính nhân
sự. sắp xếp, phân công công tác phụ trách hành chính cho từng nhân viên
trong phòng. Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về hiệu quả hoạt động
của phòng.
1.3.2.5. Phòng kế toán
• Trưởng phòng
- Họ và tên: Bùi Thị Duyên
- Chức danh : Trưởng Phòng kế toán
- Chức vụ: Kế toán trưởng
- Số điện thoại liên hệ: 01687473522
- Thâm niên công tác: 3 năm
- Chuyên ngành đào tạo: kế toán tổng hợp
• Chức năng, nhiệm vụ:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
Tham mưu cho lãnh đạo vế công tác nghiệp vụ tài chính kế toán và quản lý các
nguồn vốn của công ty. Đồng thời lập và quản lý các thủ tục chứng từ về công tác tài
chính kế toán theo đúng kế toán của nhà nước.
Tổ chức ghi chép tính toán đầy đủ và phản ánh chính xác, kịp thời toàn bộ quá
trình sản xuất kinh doanh. Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch chi tiêu tài chính để trình

Giám đốc phê duyệt, triển khai và thực hiện.
Theo dõi và sử dụng vốn có hiệu quả. Quản lý các quỹ tiền lương, quỹ khen
thưởng, quỹ dự phòng. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước, kiểm kê các tài
sản của công ty và lập báo cáo quyết toán.
1.3.2.6. Phòng sản xuất
• Trưởng phòng
- Họ và tên: Nguyễn Văn Nam
- Chức danh : Trưởng phòng sản xuất
- Chức vụ: Trưởng phòng sản xuất
- Số điện thoại liên hệ:0939900560
- Thâm niên công tác: 2 năm
- Chuyên ngành đào tạo:
• Chức năng, nhiệm vụ
Sản xuất các loại cỏ để làm nền cho công trình và các loại cây, hoa để trồng vào mô hình
để mô phỏng khung cảnh. Hỗ trợ phòng ghép ghép, dán các chi tiết và hoàn thành mô
hình.
1.3.2.7. Phòng cắt
• Trưởng phòng
- Họ và tên: Đậu Minh Thành
- Chức danh : Trưởng phòng cắt
- Chức vụ: Trưởng phòng cắt
- Số điện thoại liên hệ: 0979533207
- Thâm niên công tác: 2 năm
- Chuyên ngành đào tạo: kỹ sư cơ điện học
• Chức năng, nhiệm vụ
Nhận bản vẽ từ phòng vẽ và thực cắt theo bản vẽ bằng máy cắt laze trên các loại vật liệu
gỗ, nhựa, mika, giấy…rồi chuyển cho phòng sản xuất và phòng ghép.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
1.3.2.8. Phòng vẽ KT

• Trưởng phòng
- Họ và tên: Lê Quốc Long
- Chức danh : Trưởng phòng vẽ KT
- Chức vụ: Trưởng phòng vẽ KT
- Số điện thoại liên hệ: 0988906960
- Thâm niên công tác: 4 năm
- Chuyên ngành đào tạo: kỹ sư cơ khí
• Chức năng, nhiệm vụ
Từ bản vẽ kỹ thuật của khách hàng chuyển sang bản vẽ theo tỷ lệ nhất định mô phỏng các
chi tiết theo công trình của khách hàng rồi chuyển lên phòng cắt
1.3.2.9. Phòng ghép
• Trưởng phòng
- Họ và tên: Bùi Văn Sĩ
- Chức danh : Trưởng phòng ghép
- Chức vụ: Trưởng phòng ghép
- Số điện thoại liên hệ: 0904654855
- Thâm niên công tác: 6 năm
- Chuyên ngành đào tạo: kỹ sư xây dựng
• Chức năng, nhiệm vụ
Ghép các chi tiết đưa từ phòng cắt xuống thành các chi tiết chính có trong mô hình như
các phần tòa nhà, công trình, đường xá…rồi dán vào hoàn thiện mô hình theo thiết kế.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH MÔ HÌNH VIỆT
1.4.1. kết quả kinh doanh một số năm gần đây:
Bảng 1.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 - 2010 – 2011
ĐVT: VNĐ
STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1 Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
1.099.804.546 2.005.777.910 3.611.445.383

2 Các khoản giảm trừ
doanh thu
3 Doanh thu thuần về
BH và cung cấp dịch
1.099.804.546 2.005.777.910 3.611.445.383
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
vụ(1-2)
4 Giá vốn hàng bán 704.329.414 1.411.496.826 2.699.033.548
5 Lợi nhuận gộp về BH
và cung cấp dịch
vụ(3-4)
395.475.132 594.281.048 912.411.835
6 Doanh thu hoạt động
tài chính
380.674 1.252.178 29.012.901
7 Chi phí tài chính
- Trong đó chi
phí lãi vay
8 Chi phí quản lý kinh
doanh
383.305.063 577.921.313 886.674.790
9 Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
(5+6-7-8)
12.550.743 17.611.913 54.749.946
10 Thu nhập khác 43.157 248.000
11 Chi phí khác
12 Lợi nhuận khác(10-
11)

43.157 248.000
13 Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế(9+12)
12.550.743 17.646.070 54.997.946
14 Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
2.699.169 4.570.332 9.624.641
15 Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp(13-14)
9.851.574 13.075.738 45.373.305
Nhận xét đánh giá:
Trong cơ chế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp rất
gay gắt và khốc liệt nhưng công ty TNHH Mô Hình Việt vẫn đang trên đà phát
triển.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
Qua bảng phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Mô
Hình Việt trong năm 2009, 2010 và 20011 có thể thấy công ty đang trên đà phát
triển ổn định. Kết quả hoạt động kinh doanh năm sau cao hơn năm trước, các chỉ
tiêu quan trọng để đánh giá hoạt động của công ty như doanh thu thuần, lợi nhuận
trước thuế, lợi nhuận sau thuế, số lượng lao động … đều có sự tăng lên, năm 2011
tăng hơn so với năm 2010, 2009.
Song lợi nhuận mà doanh nghiệp thu về là quá ít so với vốn chủ sở hữu bỏ
ra. Vấn đề này cần xem xét lại.
1.4.2. Tình hình tài chính của công ty
Bảng 1.2: Bảng cân đối kế toán của công ty năm 2009, 2010, 2011
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
TÀI SẢN

A TÀI SẢN NGẮN HẠN 1.071.682.465 2.183.596.670 930.966.187
I Tiền và các khoản tương
đương tiền
190.271.077 326.245.792 123.530.764
II Đầu tư tài chính ngắn hạn
1 Đầu tư tài chính ngắn hạn
2 Dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính ngắn hạn
III Các khoản phải thu ngắn
hạn
342.620.548 645.452.000 67.012.692
1 Phải thu khách hàng 314.930.000 645.452.000 65.132.500
2 Trả trước cho người bán 27.690.548 1.880.192
3 Các khoản phải thu khác
4 Dự phòng phải thu ngán
hạn khó đòi
IV Hàng tồn kho 532.846.547 1.208.260.488 739.609.075
1 Hàng tồn kho 532.846.547 1.208.260.488 739.609.075
2 Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
V Tài sản ngắn hạn khác 5.944.293 3.638.390 813.656
1 Thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ
5.843.462 3.638.390 813.656
2 Thuế và các khoản phải
thu nhà nước
100.831
3 Tài sản ngắn hạn khác
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012

B TÀI SẢN DÀI HẠN 446.941.991 746.536.554 2.070.529.854
I Tài sản cố định 317.068.103 572.103.693 1.772.838.925
1 Nguyên giá 340.070.410 672.172.171 2.019.587.054
2 Giá trị hao mòn lũy kế (23.002.307) (100.068.478) (246.748.129)
3 Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
II Bất động sản đầu tư
1 Nguyên giá
2 Giá trị hao mòn lũy kế
III Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
1 Đầu tư tài chính dài hạn
2 Dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính dài hạn
IV Tài sản dài hạn khác 129.873.888 174.432.861 297.690.929
1 Phải thu dài hạn
2 Tài sản dài hạn khác 129.873.888 174.432.861 297.690.929
3 Dự phòng phải thu dài hạn
khó đòi
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1.518.624.456 2.930.133.224 3.001.496.041
NGUỒN VỐN
A NỢ PHẢI TRẢ 399.714.958 1.798.305.757 1.825.032.391
I Nợ ngắn hạn 399.714.958 1.798.305.757 1.825.032.391
1 Vay ngắn hạn 1.180.000.000
2 Phải trả cho người bán 251.136.424 1.283.793.538
3 Người mua trả tiền trước 125.386.800 510.866.495 624.593.171
4 Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
20.216.182 216.272 17.009.768
5 Phải trả người lao động

6 Chi phí phải trả
7 Các khoản phải trả ngắn
hạn khác
2.975.552 3.429.452 3.429.452
8 Dự phòng phải trả ngắn
hạn
II Nợ dài hạn
1 Vay và nợ dài hạn
2 Quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc làm
3 Phải trả phải nộp dài hạn
khác
4 Dự phòng phải trả dài hạn
B VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.118.909.498 1.131.827.467 1.176.463.650
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
I Vốn chủ sở hữu 1.118.909.498 1.131.827.467 1.176.463.650
1 Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
1.200.000.000 1.200.000.000 1.200.000.000
2 Thặng dư vốn cổ phần
3 Vốn khác của chủ sở hữu
4 Cổ phiếu quỹ
5 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
6 Các quỹ thuộc vốn chủ sở
hữu
7 Lợi nhuận chưa phân phối (81.090.502) (68.172.533) (23.536.350)
II Quỹ khen thưởng phúc lợi
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN

1.518.624.456 2.930.133.224 3.001.496.041
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI
BẢNG
1 Tài sản thuê ngoài
2 Vật tư, hàng hóa nhận giữ
hộ, nhận gia công
3 Hàng hóa nhận bán hộ,
nhận ký gửi, ký cược
4 Nợ khó đòi đã xử lý
5 Ngoại tệ các loại
Từ bảng BCTT trên ta tính được một số chỉ tiêu sau:
Bảng 1.3: Một số chỉ tiêu tài chính khác
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch
+/ - %
1.Tổng tài sản 2.930.133.224 3.001.496.041 71.362.817 2,43
2.Vốn CSH 1.131.827.467 1.176.463.650 44.636.183 3,94
3.Hệ số tài trợ VCSH
Vốn CSH
=
Tổng nguồn vốn bq
0,386 0,391 0,005
4.Hệ số thanh toán nhanh
Tiền và các khoản tương
đương tiền
=
Nợ ngắn hạn
0,181 0,679 0,498
5.Hệ số thanh toán tổng quát 1,629 1,645 0,016
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012

Tổng tài sản
=
Nợ phải trả
Lợi nhuận sau thuế
6.ROA =
Tài sản bình quân
0,004 0,015 0,011
Lợi nhuận sau thuế
7.ROE =
Vốn CSH bình quân
0,001 0,039 0,038
Nhận xét đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty:
- Đánh giá sự biến động tài sản, nguồn vốn và mức độ độc lập về tài chính:
căn cứ vào bảng trên ta thấy tổng tài sản của năm sau cao hơn năm trước là
71.362.817 VNĐ tương ứng 2,43% điều đó chứng tỏ quy mô doanh nghiệp
tăng. Mặt khác ta thấy tốc độ tăng của VCSH là 3,94% tương ứng là
44.636.183 VNĐ điều đó chứng tỏ phần lớn tài sản tăng là do tăng VCSH
làm tăng tính tự chủ của doanh nghiệp
- Hệ sốthanh toán nhanh năm 2010 quá thấp < 0,5 làm báo động khả năng
thanh toán nhanh nhưng đến năm sau đã cao hơn năm trước rất nhiều chứng
tỏ tình hình khả năng thanh toán nhanh đã được cải thiện rất nhiều và đã
nằm ở ngưỡng bình thường
- Hệ số thanh toán tổng quát hai năm liên tiếp gần bằng nhau và đều lớn hơn 1
chứng tỏ doanh nghiệp thừa khả năng thanh toán nợ dài hạn. như vậy tình
hình thanh toán không đáng lo ngại
- Chỉ tiêu ROA năm sau cao hơn năm trứơc chứng tỏ tình hình sử dụng tài sản
của doanh nghiệp tốt hơn rất nhiều nhưng hệ sô này vẫn thấp chứng tỏ
doanh nghiệp sử dụng tài sản chưa được tốt.
- Chỉ tiêu ROE năm sau cao hơn năm trước chứng tỏ ngành kinh doanh của
doanh nghiệp đang phát triển

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
PHẦN II: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH MÔ HÌNH VIỆT
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH MÔ HÌNH VIỆT
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo cơ cấu tập trung
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Mô Hình Việt
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phần hành kế toán
Sơ lựợc về các thành viên trong bộ máy kế toán
• Kế toán trưởng:
- Họ và tên: Bùi Thị Duyên
- Chức danh : Trưởng phòng kế toán
- Chức vụ: Kế toán trưởng
- Số điện thoại liên hệ: 01687473522
- Thâm niên công tác: 3 năm
- Chuyên ngành đào tạo: Kế toán tổng hợp tại trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
- Chức năng: Kế toán trưởng kiêm Trưởng phòng kế toán
 Phụ trách điều hành và quản lý hoạt động của phòng kế toán, phân công
kiểm tra giám sát, hướng dẫn các nhân viên công tác hạch toán kế toán.
 Thiết lập hệ thống báo cáo tài chính, các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh, đánh giá hoạt động tài chính và hệ thống quản lý thông
tin tài chính của công ty.
 Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về việc quyết toán kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của công ty. Nhân viên
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
trong phòng không được cung cấp bất cứ thông tin nào có liên quan đến
tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty khi chưa có sự đồng
ý của trưởng phòng.

 Bảo đảm công tác kế toán thực hiện theo đúng chế độ, chính sách của Nhà
nước và quy định của công ty.
 Tham gia xây dựng các định mức chi phí, doanh thu cho các phòng trong
công ty và theo dõi việc thực hiện đúng định mức đã được phê duyệt và
ban hành.
 Đồng thời cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin kế toán cho
ban lãnh đạo có liên quan
• Kế toán viên:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Hiếu
- Chức danh : Kế toán viên
- Chức vụ: kế toán tổng hợp
- Số điện thoại liên hệ: 0987888071
- Thâm niên công tác: 2 năm
- Chuyên ngành đào tạo: kế toán tổng hợp
- Chức năng:
Theo dõi tổng hợp số liệu, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
báo cáo các dòng tiền, các khoản vay vốn của công ty
Lập tờ khai thuế và báo cáo thuế theo quy định của nhà nước
Lập các báo cáo tài chính
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cần
• Kế toán viên:
- Họ và tên: Phan Thanh Nhàn
- Chức danh : kế toán viên
- Chức vụ: kế toán nguyên vật liệu và kế toán công nợ, kế toán TSCĐ
- Số điện thoại liên hệ: 01678494713
- Thâm niên công tác: 2 năm
- Chuyên ngành đào tạo: cao đẳng kế toán
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
- Chức năng

 Làm nhiệm vụ kiểm tra chứng từ thủ tục liên quan đến tạm ứng, công nợ
phải thu - phải trả, vào sổ chi tiết, và theo dõi, kê khai các khoản thuế phải
nộp, như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế lợi tức.
 Hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
• Kế toán viên:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Lợi
- Chức danh: kế toán viên
- Chức vụ: kế toán lương và thủ quỹ
- Số điện thoại liên hệ:
- Thâm niên công tác:
- Chuyên ngành đào tạo: trung cấp kế toán.
- Chức năng
Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến lương, thưởng, các khoản trích theo lương,
căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán lương và trích lập các quỹ.
Quản lý tiền mặt, thu và chi tiền căn cứ theo các phiếu thu, phiếu chi mà kế toán
công nợ chuyển sang. Trước khi thu – chi tiền, thủ quỹ có trách nhiệm kiểm tra
chứng từ lại lần cuối cùng.
Phát lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty theo đúng kỳ hạn
Ghi sổ quỹ và báo cáo quỹ hàng ngày
Bảo quản quỹ tiền mặt một cách an toàn theo đúng quy định
Kiểm kê quỹ định kỳ ( 15 ngày 1 lần) và đột xuất khi có yêu cầu và khi kết thúc
năm tài chính, lập biên bản và có sự chứng kiến của các thành phần theo quy định
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
• Kế toán viên:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Hương
- Chức danh: kế toán viên
- Chức vụ: thủ kho
- Số điện thoại liên hệ:0978541073

- Thâm niên công tác: 5 năm
- Chuyên ngành đào tạo: trung cấp kế toán.
- Chức năng
- Làm nhiệm vụ kiểm tra chứng từ thủ tục xuất nhập kho
- Quản lý hàng tồn kho
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
Hệ thống các chứng từ, tài khoản kế toán của công ty TNHH Mô Hình Việt được áp
dụng theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ tài
chính.
- Niên độ kế toán: năm
- Kỳ kế toán: Năm ( bắt đầu từ ngày 01/01/200N và kết thúc vào ngày 31/12/200N)
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
• Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở
giá gốc. Giá gốc của hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và
các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa
điểm và trạng thái hiện tại.
• Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên đối với vật
liệu chính và kiểm kê thường xuyên với vật liệu phụ
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: được ghi nhận khi giá gốc lớn
hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá và
giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá TSCĐ được xác định theo giá mua trên hóa
đơn và các chi phí trực tiếp khác có liên quan như chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy
thử, thuế trước bạ( nếu có)
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
Giá trị hao mòn TSCĐ được tính theo tỉ lệ phù hợp với tỉ lệ hao mòn quy định tại
quyết định số 206 và quyết định số 1062-TC-QĐ-CSTC ngày 14/11/1996 của Bộ Tài

Chính.
- Chế độ kế toán công ty đang áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính.
- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán kế toán:VND
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ
- Phương pháp kế toán ngoại tệ: Quy đổi theo tỷ giá liên ngân hàng
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
 Chế độ chứng từ:
Tuân thủ theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 áp dụng cho
tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước.
theo quyết định này chế độ chứng từ gồm 2 hệ thống:
• Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc
• Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn
 Cách tổ chức và quản lý chứng từ tại công ty
• Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền
gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
* Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền tại công ty TNHH Mô Hình Việt:
Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất khi hạch toán là đồng Việt Nam (VNĐ).
Tiền mặt của công ty được bảo quản trong két có đủ điều kiện để chống cháy nổ, xung
mối mọt. Mọi nghiệp vụ thu – chi tiền mặt, quản lý bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ
thực hiện, các nghiệp vụ thu – chi phải có đầy đủ phiếu thu, phiếu chi hợp pháp, hợp lệ.
* Kế toán tiền mặt tại quỹ
Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán tiền mặt: là phiếu thu, phiếu chi,
biên lai thu tiền, giấy đề nghị thanh toán, bảng kiểm kê quỹ
Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ, sổ cái tài khoản 111* Thủ tục
và trình tự luân chuyển chứng từ tiền mặt
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển phiếu thu
Khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu tiền, kế toán viết phiếu thu trên cơ sở
gốc là các hoá đơn GTGT, giấy nợ Phiếu thu lập thành 3 liên, trên phiếu thu ghi đầy đủ
các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu thu. Sau đó, chuyển cho kế toán trưởng xét duyệt
và cuối cùng thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi nhận đầy đủ số tiền, ghi rõ số tiền
thực tế nhập quỹ (bằng chữ) và phiếu thu, trước khi ký phải ghi rõ họ tên, thủ quỹ giữ 1
liên để ghi sổ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu lại nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn
bộ phiếu thu kèm chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ luân chuyển Phiếu chi
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan như giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị
thanh toán tạm ứng kế toán lập phiếu chi. Trên phiếu chi ghi đầy đủ các nội dung theo
quy định, phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đầy đủ chữ ký của người lập
phiếu, kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị thì thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đầy
đủ số tiền người nhận phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ tên vào
phiếu chi, 1 liên lưu ở nơi lập phiếu, 1 liên thủ quỹ dùng để ghi vào sổ quỹ và chuyển cho
kế toán cùng chứng từ gốc để kế toán vào sổ kế toán, 1 liên giao cho người nhận tiền.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Người
nộp tiền
Kế toán
thanh toán
lập ph.thu


Thủ quỹ
Người
nộp tiền
Kế toán
thanh
toán lập

phiếu chi
Kế toán
trưởng
Thủ
trưởng
đơn vị
Thủ
quỹ
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình ghi sổ tiền mặt
1 1 1
2 1
2 2 2
3 5
4 5
5
Ghi chú:
1: Ghi thường xuyên trong kỳ
2, 4, 5 : Ghi ngày cuối kỳ
3: Đối chiếu số liệu cuối kỳ
Dựa trên các phiếu thu - phiếu chi hàng ngày, thủ quỹ tiến hành ghi sổ quỹ, cuối ngày
thủ quỹ lập báo cáo, chuyển cho kế toán kèm theo các chứng từ gốc. Kế toán tiến
hàng ghi sổ nhật ký TK tiền mặt căn cứ vào sổ quỹ của ngày hôm trước, các phiếu thu
– phiếu chi nhận được trong ngày. Kế toán ghi vào sổ nhật ký chung sau ghi vào sổ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Phiếu thu,
phiếu chi
 !"#
$
Báo cáo

kế toán
Bảng tổng hợp chi
tiết TK 111
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết đối tượng
Sổ nhật ký TK
111
SỔ CÁI
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
cái. Cuối tháng kế toán khoá sổ, cộng số phát sinh nợ, số phát sinh có, tính ra số dư và
cộng luỹ kế số phát sinh từ đầu quý, đầu năm của từng tài khoản để làm căn cứ lập
bảng cân đối số phát sinh
• Kế toán tài sản cố định
Kế toán chi tiết TSCĐ ở phòng kế toán được thực hiện trên các sổ TSCĐ và các thẻ
TSCĐ
* Khi có TSCĐ tăng thêm công ty tiến hành nghiệm thu, bàn giao TSCĐ
Đối với TSCĐ mua sắm thì kế toán kiểm tra các chứng từ như:
- Hoá đơn liên 2 ( hoá đơn mua hàng )có đúng theo quy định của TSCĐ không.
- Các mã, ký hiệu, năm sản xuất có phù hợp đúng với sản phẩm thực tế hay
không
- Biên bản bàn giao TSCĐ
- Trên chứng từ có ghi đầy đủ các chỉ tiêu như bảo hành, bồi thường không Sau
đó mới làm thủ tục và thanh toán tiền cho bên bán. Kế toán nhập TSCĐ vào kho hoặc
đem vào sử dụng ngay tại các bộ phận, đồng thời phản ánh vào TK kế toán tương ứng.
TSCĐ mua về dùng cho bộ phận nào thì phản ánh vào sổ cái tài khoản đấy tổng số thành
tiền của TSCĐ mua mới.
Chứng từ bao gồm:
- Biên bản giao nhận TSCĐ

- Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho
- Thẻ TSCĐ
* Kế toán giảm TSCĐ tại công ty TNHH kỹ thuật tin học Nam Thành bao gồm
các nghiệp vụ như: Thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ, chuyển sang đơn vị khác
Việc giảm TSCĐ tại công ty khi thanh lý, nhượng bán hay chuyển nhượng TSCĐ
sang đơn vị khác trong tập đoàn thì kế toán căn cứ vào tình hình sử dụng thực tế của
TCSĐ. Các tài sản không có nhu cầu sử dụng thì đề nghị nhượng bán, chuyển giao còn
các TCSĐ sử dụng được mà không bán thì được đề nghị làm thủ tục thanh lý TSCĐ.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
Các chứng từ làm căn cứ kế toán ghi giảm TSCĐ bao gồm:
- Quyết định thanh lý TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản nhượng bán TSCĐ
- Hoá đơn GTGT bán ra
- Biên bản bàn giao TSCĐ ( trường hợp chuyển TSCĐ sang cho đơn vị khác)
Các chứng từ này được dùng làm căn cứ để ghi vào thẻ TSCĐ và sổ kế toán chi
tiết. Từ các loại thẻ TSCĐ, kế toán tập hợp lại và phản ánh tổng hợp trong sổ TSCĐ chi
tiết và sổ TSCĐ tổng hợp. Khi cần sử dụng đến các loại sổ kế toán chỉ việc vào phần
mềm chọn loại sổ tương ứng là có thể in ra các sổ, báo cáo cần thiết. Khi cần đối chiếu
kiểm tra kế toán đối chiếu từng sổ chi tiết TSCĐ về nhà cửa vật kiến trúc, thiết bị dụng cụ
quản lý, máy móc…. Đối chiếu số phát sinh, hao mòn, giá trị còn lại so với báo cáo tổng
hợp để kịp thời điều chỉnh.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
 Chế độ tài khoản công ty đang áp dụng:
Công ty sử dụng gần như theo danh mục hệ thống tài khoản đưa ra theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC. Tuy nhiên, do đặc thù của doanh nghiệp nên có một số tài khoản
doanh nghiệp không sử dụng như : TK 121, TK 128, TK129, TK 161
Ngoài ra công ty còn vận dụng một cách linh hoạt quyết định, các TK được chi tiết
tới cấp 2,3.

 Kế toán tại công ty TNHH Mô Hình Việt đã mở tài khoản chi tiết với 1 số tài khoản
như sau:
• Về tài khoản tiền lương sử dụng các TK sau:
- TK 334 “ Phải trả người lao động” được chi tiết như sau:
TK 3341 “ Phải trả công nhân viên”,
TK 3348 “ Phải trả người lao động khác”
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
- TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” được chi tiết như sau:
TK 3381 “Tài sản thừa chờ giải quyết”;
TK 3382 “Kinh phí công đoàn”;
TK 3383 “Bảo hiểm xã hội”;
TK 3384 “Bảo hiểm y tế”;
TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”;
TK 3388 “Phải trả, phải nộp khác”
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có
liên quan như TK 111, TK 112, TK 138, TK 141…
 TK doanh thu sử dụng các TK chi tiết như sau
- TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” được chi tiết như sau:
TK5111 “Doanh thu bán hàng hoá”
TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
- TK 512: “Doanh thu bán hàng nội bộ”
- TK 515 “Doanh thu thoạt động tài chính” được chi tiết như sau
TK 5151 “ Lãi tiền cho vay, tiền gửi”
TK 5152 “Chênh lệch lãi tỷ giá phát sinh trong kỳ”
TK 5156 “Lãi bán hàng trả chậm”
TK 5157 “Chiết khấu thanh toán được hưởng”
• TK chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng các TK chi tiết như sau
- TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” được chi tiết như sau:
- TK6421 “ Chi phí điện nước”

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 
Báo cáo tổng hợp GVHD:Th.s Nguyễn Thị Mai Chi 2012
- TK 6422 “chi phí văn phòng phẩm”
- TK 6423: “chi phí điện thoại”
- TK 6424 “công tác phí và tiếp khách”
• TK 1121: Tiền VND gửi ngân hàng được chi tiết thành
- TK 1121HSBC1: Tiền VND gửi tại ngân hàng HSBC
- TK 1121DT1: Tiền VND gửi ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi
nhánh Hà Thành
- TK 1122NT1: Tiền VND gủi ngân hàng ngoại thương Việt Nam - chi nhánh
Thành Công
- TK 1122TC1: Tiền VND gửi ngân hàng Thương mại và cổ phần Kỹ thương Việt
Nam - Chi nhánh Ngã Tư Sở
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
 Hình thức sổ kế toán công ty đang dụng:
- Công ty áp dụng hình thức kế toán: nhật ký chung, hình thức tổ chức kế toán tập
trung. Do đó, tất cả chứng từ về kế toán được tập trung về phòng kế toán doanh nghiệp.
Phòng kế toán có nhiệm vụ tổng hợp chứng từ, ghi sổ kế toán, thực hiện kế toán chi tiết,
tổng hợp, lập báo cáo tài chính và lưu giữ chứng từ.
- Hàng ngày nhân viên phụ trách sẽ căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra
lấy số liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng khóa sổ, tìm tổng số tiền của các nghiệp vụ phát sinh trong tháng của
từng tài khoản sổ cái từ đó để lập ra bảng cân đối tài khoản.
- Công ty tiến hành phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh vào thời
điểm cuối năm sau khi lập báo cáo tài chính.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Page 

×