Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.2 KB, 44 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

MỤC LỤC
MỤC LỤC

1

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................................2
BH

2

CCDV 2
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU

1

PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ -................................................................................1
KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ........................................................................................................................2
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA.................................................................................................................2
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA ...........2
Cơng ty có tên tiếng Việt là Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA,.................................................2
Tên tiếng Anh: ASIA Software Development JointStock Company..............................................................2
Tên giao dịch: ASIA JSC..............................................................................................................................2
Logo: 2
Sản phẩm :


5

Dịch vụ :

5

TRONG ĐÓ :

9

2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA ......................20
2.2.1 Các chính sách kế toán chung...........................................................................................................20
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN ...................................................................................................................................34
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA..............................................................................................................34

SV: Trần Thị Thu

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BH
CCDV

Bán hàng


CP

Chi phí

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

LN

Lợi nhuận

LNT

Lợi nhuận thuần

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐTC


Hoạt động tài chính

PNNN

Phải nộp Nhà nước

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDNHH

Thu nhập doanh nghiệp hiên hành

TNDNHL

Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

XDCBDD

SV: Trần Thị Thu


Cung cấp dịch vụ

Xây dựng cơ bản dở dang

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
MỤC LỤC

1

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................................2
BH

2

CCDV 2
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU

1

PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ -................................................................................1

KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ........................................................................................................................2
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA.................................................................................................................2
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA ...........2
Cơng ty có tên tiếng Việt là Cơng ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA,.................................................2
Tên tiếng Anh: ASIA Software Development JointStock Company..............................................................2
Tên giao dịch: ASIA JSC..............................................................................................................................2
Logo: 2
Sản phẩm :

5

Dịch vụ :

5

TRONG ĐÓ :

9

2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA ......................20
2.2.1 Các chính sách kế tốn chung...........................................................................................................20
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN ...................................................................................................................................34
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA..............................................................................................................34

BẢNG
Bảng 1.1. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH......Error:
Reference source not found
Bảng 1.2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN. Error: Reference source not found

Bảng 1.3. BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
.................................................Error: Reference source not found

SV: Trần Thị Thu

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Bảng 1.4. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
.................................................Error: Reference source not found
Bảng 1.5

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY..........Error:
Reference source not found

SV: Trần Thị Thu

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta

trong những năm gần đây phát triển ngày càng ổn định, vững chắc trong một
thời kỳ mới : thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Cùng với sự đổi mới về
cơ chế quản lý thì hệ thống kế tốn Việt Nam đã có những thay đổi và phát
triển rõ rệt góp phần phát triển chung của nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường luôn diễn ra sự cạnh tranh khắc nghiệt thì
bên cạnh đó kế tốn lại càng khẳng định được vai trị và vị trí của mình. Nó là
công cụ để quản lý nền kinh tế và là phương tiện để cung cấp những thơng tin
về tình hình kinh tế tài chính của đơn vị, doanh nghiệp cho các đối tượng
quan tâm như : nhà quản lý, cơ quan thuế, nhà đầu tư, cơ quan Nhà nước …
Xuất phát từ yêu cầu thực tế và hiểu rõ được tầm quan trọng của cơng
tác kế tốn trong các đơn vị, doanh nghiệp nên trong 1 tháng đầu tiên của quá
trình thực tập, em đã tìm hiểu, nghiên cứu về quá trình hình thành và phát
triển, đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy cũng như công tác kế
tốn tại Cơng ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA.
Trong thời gian thực tập, được sự hướng dẫn kỹ lưỡng, tận tình của
giáo viên hướng dẫn là Thạc sỹ Bùi Thị Minh Hải cùng với sự hướng dẫn
nhiệt tình của các anh chị trong Cơng ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA,
em đã hoàn thành được báo cáo thực tập tổng hợp của mình với những nội
dung sau :
• Phần I : Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển
Phần mềm ASIA.
• Phần II : Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Cơng ty Cổ
phần Phát triển Phần mềm ASIA.
• Phần III : Đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn tại Cơng ty
Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA.

PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ SV: Trần Thị Thu

1


GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Phát triển
Phần mềm ASIA
Công ty có tên tiếng Việt là Cơng ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA,
Tên tiếng Anh: ASIA Software Development JointStock Company
Tên giao dịch: ASIA JSC
Logo:

Công ty được thành lập vào ngày 30/04/2001 tại Hà Nội. Sau đó
tiếp tục mở thêm 2 chi nhánh ở TP. Hồ Chí Minh (tháng 8/2002) và Đà Nẵng
(tháng 6/2004).
Địa chỉ Công ty và các chi nhánh của Công ty bao gồm :
 Tại Hà Nội :
• Địa chỉ : Số 6 – Vũ Ngọc Phan – Đống Đa – Hà Nội
• Số điện thoại : 04.3776.1663
• Fax : 04.3776.1823
• E-mail :
 Tại Đà Nẵng :
• Địa chỉ : 482 Trưng Nữ Vương, P.Hịa Thuận, Q. Hải Châu, ĐN
• Số điện thoại : 0511.2299.308

• Fax : 0511.363.4897
• E-mail :
 Tại Thành phố Hồ Chí Minh :
• Địa chỉ : Số 642/43/38 Lê Đức Thọ, Phường 15, Quận Gị Vấp
TP.HCM
• Số điện thoại : 08.3989.2737
• Fax : 08.3989.4277
SV: Trần Thị Thu

2

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

• E-mail :
Trước năm 2003, Cơng ty có tên là ”Công ty CP Đầu tư và Phát triển
Phần mềm Kế tốn ASIA”. Từ năm 2003, cơng ty đổi tên thành “Công ty CP
Phát triển Phần Mềm ASIA ”
Vốn góp và hình thức sở hữu
 Vốn góp: 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng Việt Nam)
 Hình thức sở hữu: Cổ phần
Công ty Cổ phần Phát triển phần mềm ASIA được thành lập năm 2001 với
định hướng chuyên nghiệp trong lĩnh vực phần mềm và cung cấp các giải
pháp công nghệ thơng tin.
ASIA được thành lập bởi các chun gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh
vực phát triển phần mềm, đã và đang làm việc trong các công ty tin học hàng

đầu Việt Nam. Với một đội ngũ cán bộ chủ chốt đã tham gia vào lĩnh vực lập
trình phần mềm ứng dụng trong công tác quản lý từ năm 1994, ASIA luôn kết
hợp giữa khả năng về công nghệ với mục tiêu kết hợp sự hiểu biết về nghiệp
vụ, công nghệ, phương thức hỗ trợ khách hàng và kinh nghiệm thực tế để tạo
ra các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao cho thị trường, nhằm thỏa mãn tối
đa yêu cầu của khách hàng. Đến nay đã trở thành một trong những cơng ty uy
tín hàng đầu Việt Nam trong việc cung cấp các sản phẩm phần mềm cho hoạt
động quản lý doanh nghiệp.
Hiện nay, với gần 130 các cán bộ quản lý, kỹ sư trên 3 miền đất nước,
kết hợp với các đối tác là các công ty lớn trên toàn quốc, ASIA đã và đang
khẳng định sức mạnh của mình trên các phương diện :
 Đầu tư, phát triển phần mềm,
 Tư vấn, xây dựng hệ thống thông tin quản lý,
 Triển khai các hệ thống phần mềm ứng dụng,
 Hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình sử dụng phần mềm,
 Bảo hành và bảo trì các sản phẩm đã cung cấp cho khách hàng.
Uy tín của ASIA : ASIA đã đạt được nhiều giải thưởng quan trọng liên quan
SV: Trần Thị Thu

3

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

đến phần mềm như : Phần mềm ưu việt, Phần mềm uy tín chất lượng… và
ngày càng có nhiều khách hàng sử dụng sản phẩm của Công ty hơn.

Ngành nghề kinh doanh





Sản xuất kinh doanh phần mềm kế toán và quản trị doanh nghiệp,
Kinh doanh, buôn bán các linh kiên, phụ kiện, máy tính,
Tư vấn triển khai ERP và các phàn mềm quản lý doanh nghiệp,
Tư vấn thẩm định các dự án CNTN, triển khai xây dựng hệ thống hạ

tầng cơng nghệ thơng tin,
 Phân tích, thiết kế, xây dựng và phát triển phần mềm theo yêu cầu của
khách hàng.
Mục tiêu cuả ASIA là trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp
các giải pháp vàsản phẩm phần mềm phục vụ cho công tác quản trị doanh
nghiệp.Xây dựng cơng ty phát triển bền vững, trong đó mọi thành viên đều có
điều kiện phát huy tối đa năng lực của bản thân, cùng tạo dựng một cuộc sống
hạnh phúc.

1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát
triển Phần mềm ASIA
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần phát triển phần mềm ASIA
Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA thực hiện các chức năng
theo đăng ký kinh doanh của mình, bao gồm:
 Sản xuất và kinh doanh các phần mềm máy tính,
 Bn bán hàng tư liệu tiêu dùng (thiết bị máy tính,tin học,điện tử ...),
Dịch vụ thơng tin khoa học và công nghệ,
 Dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ thông tin.
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: Sản xuất và kinh doanh các giải pháp phần


SV: Trần Thị Thu

4

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

mềm phục vụ quản trị doanh nghiệp và các dự án chính phủ và dự án tài trợ
nước ngồi.
Nhiệm vụ của Công ty là :
 Tăng trưởng Công ty gắn liền với nhiệm vụ của khách hàng có nhu
cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Công ty.
 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh được dành để đài thọ cho
phát triển sự nghiệp cá nhân (rèn luyện nghề nghiệp và sở thích) của các
thành viên trong Công ty.
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát
triển Phần mềm ASIA
Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất phần mềm và triển khai ứng dụng trong lĩnh vực tin học hóa cơng tác
tài chính kế toán và quản trị doanh nghiệp.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm các sản phẩm dịch vụ - công nghệ sau:
 Sản phẩm :






Phần mềm kế toán Asia Accounting trên Visual Foxpro 8.0,
Phần mềm kế toán Asia Accounting trên SQL Server,
Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp Asia.FA,
Phần mềm quản trị nhân sự Asia Human Resource Management trên

SQL, VFP6,
 Phần mềm quản lý và thanh tốn lương Asia Payrols Management
trên SQL, VFP6,
 Cổng thơng tin điện tử Asia Portal (Oracle, uPortal, Java,…)
• Phần mềm quản trị doanh nghiệp Asia ERP (Viết trên ngôn ngữ
VB.Net, hỗ trợ Unicode).
 Dịch vụ :

SV: Trần Thị Thu

5

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

 Tư vấn xây dựng hệ thống thông tin cho các cơ quan, đơn vị và các dự
án chính phủ điện tử,
 Phân tích, thiết kế, xây dựng và phát triển các phần mềm theo yêu
cầu của khách hàng,

 Triển khai ứng dụng, cài đặt và đào tạo sử dụng, hỗ trợ sử dụng, bảo
hành và bảo trì hệ thống thơng tin,
 Cơng nghệ
 Ngơn ngữ lập trình: .Net, Visual Foxpro, Java…
 Kiến trúc lập trình: Client/Server, File Server, Multi-tieer,
 Cơ sở dữ liệu: SQL Server, Foxpro, Oracle,
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty dựa trên mục tiêu sẽ là một
trong những công ty hàng đầu trên thị trường Việt Nam trong lĩnh vực cung
cấp giải pháp phần mềm quản trị doanh nghiệp.
Với phương châm được sử dụng là “Chất lượng chuyên nghiệp, Dịch
vụ hoàn hảo!” :tức là chuyên cung cấp các sản phẩm có chất lượng cao, phục
vụ được nhu cầu của khách hàng, các dịch vụ kèm theo cũng ln ln có
chất lượng tốt từ đầu cho tới cuối, thể hiện được sự quan tâm chu đáo của
Công ty tới khách hàng.
Quan điểm phục vụ khách hàng : Vì sự thành cơng của khách hàng.
Chiến lược phát triển : Phát triển liên tục với sự phát triển toàn cầu.
Định hướng phát triển :
 Đầu tư phát triển sản phẩm theo hướng mở rộng các phân hệ nghiệp
vụ đáp ứng nhu cầu quản trị tổng thể doanh nghiệp – ERP,
 Đa dạng hoá sản phẩm để phù hợp với nhiều nhóm khách hàng khác
nhau – doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp lớn…
 Tư vấn, thiết kế và xây dựng các giải pháp công nghệ thông tin theo
đơn đặt hàng như cổng thông tin điện tử, các bài tốn của đề án chính phủ
điện tử, các bài tốn về nghiệp vụ tín dụng, vay vốn…

SV: Trần Thị Thu

6

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI



Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

1.2.3 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ
phần Phát triển Phần mềm ASIA
Quy trình tổ chức kinh doanh của Cơng ty được thực hiện theo sơ đồ
sau

Sơ đồ 1.1 Quy trình tổ chức kinh doanh
Mua linh kiện,
phụ kiện

Lắp đặt

Quản lý

Sửa chữa và BKý
Cơng ty ban

phKế Kế toNgười
nộp tiền

đầu sẽ

Bán hàng,
dịch vụ


mua

hàng hóa ( các linh kiện, phụ kiện của máy tính, máy tính) về nhập kho. Sau
đó tiến hành lắp đặt các linh phụ kiện lại với nhau thành các bộ sản phẩm
hoàn chỉnh. Lắp đặt xong, cho vào quản lý từng loại hàng hóa và tổ chức bán
hàng. Sau khi bán hàng, nếu khách hàng có khiếu nại về sản phẩm bị lỗi, hỏng
thì bộ phận bảo hành của Cơng ty sẽ thực hiện bảo hành và sửa chữa cho
khách hàng trong thời gian còn hiệu lực bảo hành của sản phẩm.
Sơ đồ 1.2 Quy trình tổ chức kinh doanh
Tổ chức
nghiên
cứu
SV: Trần Thị Thu

Thử
nghiệm

Lưu giữ
và Quản


7

Bán hàng
và Tư vấn
khách hàng

Hỗ trợ
và Bảo
hành


GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm của Công ty sẽ tiến hành
nghiên cứu các phần mềm vi tính, phần mềm kế tốn … Sau khi nghiên cứu
xong sẽ cho vào chạy thử nghiệm để kiểm tra. Nếu khơng có vấn đề gì xảy ra
thì sẽ cho vào quản lý và bán hàng kết hợp với tư vấn cho khách hàng. Sau
bán hàng, nếu sản phẩm có vấn đề thì khách hàng sẽ mang tới cho Cơng ty để
bộ phận bảo hành của Công ty tiến hành bảo hành.

1.3 Tổ chức bộ máy quản lý ĐỒNG
ĐẠI HỘI hoạt động sản xuất – kinh doanh của
CỔ ĐƠNG
Cơng ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty :
BAN KIỂM
HỘI ĐỒNG
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quảnTRỊCông ty
QUẢN lý
SỐT
BAN GIÁM ĐỐC

Văn phịng
Hà Nội


Chi nhánh Đà
Nẵng

Chi nhánh
TP. HCM

Phịng Đầu tư
và Phát triển
Sản phẩm

Giám đốc chi
nhánh

Giám đốc chi
nhánh

Phòng Đầu tư và

Phòng Đầu tư
và Phát triển

Phòng Kinh
doanh

Phát triển Sản
phẩm

Phòng Kinh
doanh


Phòng triển khai
hợp đồng

Phòng triển khai
hợp đồng

Phòng Kinh
doanh

Phòng triển khai
hợp đồng

Phòng Hỗ trợ
và Bảo hành
SV: Trần Thịphịng và
Văn Thu
Kế tốn

Phịng Hỗ trợ
Phịng Hỗ trợ
và Bảo hànhGV :Th.sỹvà Bảo hành
BÙI THỊ MINH HẢI
8
Phòng Kế tốn

Phịng Kế tốn


Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Trong đó :
Đại hội đồng cổ đơng: là cơ quan có quyền lực cao nhất trong cơng ty,
có quyền biểu quyết. Mỗi năm họp ít nhất 1 lần trong thời hạn quy định và
quyết định những vấn đề sau : quyết định bổ sung, thay đổi điều lệ công ty, tổ
chức giải thể công ty, bấu, miễn, bãi nhiệm thành viên trong Ban kiểm sốt,
Hội đồng quản trị, thơng qua BCTC của công ty, đề ra các quyết định,
phương hướng, nhiệm vụ của năm tài chính mới…
Ban kiểm sốt : là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội
đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của cơng ty.
Ban kiểm sốt hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.
Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý Công ty, có tồn quyền nhân
danh Cơng ty để quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ vủa công ty thuộc
thẩm quyền của Tổng cơng ty.
• Quyết định chiến lược chiến lược phát triển trung hạn và kế hoạch
hàng năm của Công ty.
• Bỏ nhiệm, miễn nhiễm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng

SV: Trần Thị Thu

9

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân


đối với: Giám đốc, Kế tốn trưởng Cơng ty, quyết định mức lương và lợi ích
khác của cán bộ quản lý đó.
• Giám sát, chỉ đạo Giám đốc, Phó giám đốc, Kế tốn trưởng trong
điều hành cơng việc kinh doanh hàng ngày của Cơng ty.
• Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty, quyết
định thành lập công ty con, lập chi nhánh văn phịng đại diện và việc góp vốn,
mua cổ phần của cơng ty khác.
 Ban Giám đốc: chịu trách nhiệm tồn bộ về kết quả kinh doanh trước
hội đồng quản trị, điều hành chung mọi hoạt động của Công ty và trực tiếp
điều hành các công tác tổ chức cán bộ, phụ trách tài chính, xây dựng quy chế
quản lý nội bộ công ty, công tác tiêu thụ sản phẩm, công tác thi đua khen
thưởng, công tác đối nội đối ngoại. Trực tiếp sinh hoạt với các phịng tổ chức
hành chính, phịng kế tốn.
Giám đốc chi nhánh: chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của chi
nhánh, điều hành công tác tổ chức nhân viên, phụ trách tài chính, xây dựng
quy chế quản lý nội bộ của chi nhánh.
Phòng Nghiên cứu và Phát triển sản phẩm:
Số lượng nhân viên bao gồm 10 người.
Phịng nghiên cứu thực hiện các chức năng sau :
• Dựa trên những thông tin do bộ phận marketing, bộ phận kinh doanh
và bộ phận bảo hành của công ty cung cấp, xây dựng hệ thống chức năng mới
cho sản phẩm
• Tiến hành lập trình phần mềm theo hệ thống đã dựng (lập trình), test
phần mềm,
• Kiểm tra, rà sốt lại tồn bộ lỗi, sửa lỗi và tiến hành đóng gói sản
phẩm hồn chỉnh.
Bộ phận Kinh doanh:
Số lượng bao gồm 08 người, thực hiện các chức năng :



Tìm kiếm khách hàng có nhu cầu dùng phần mềm, đàm phán ký kết

SV: Trần Thị Thu

10

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

các hợp đồng,
• Thu thập sơ bộ các yêu cầu sử dụng phần mềm, tổng hợp lại nếu cần
thiết và chuyển lại bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm.
Phòng Triển khai sản phẩm:
Số lượng nhân viên bao gồm 07 người, thực hiện các chức năng sau :
Sau khi bộ phận kinh doanh ký các hợp đồng bán hàng, phịng triển khai sản
phẩm sẽ tiến hành :




Cài đặt phần mềm cho khách hàng,
Hướng dẫn khách hàng sử dụng phần mềm,
Thu thập các yêu cầu đặc thù về phần mềm ( do mỗi khách hàng có

một đặc thù riêng, vì vậy sẽ phải chỉnh sửa phần mềm, chỉnh sửa hệ thống báo

cáo cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng),
• Cài đặt các yêu cầu đặc thù, đào tạo lại hoàn chỉnh,
Bộ phận Hỗ trợ và Bảo hành:
Số lượng nhân viên bao gồm 04 người, thực hiện chức năng bảo hành, cụ thể :
• Giới thiệu sản phẩm cho khách hàng cùng với nhân viên bán hàng,
• Khi phần mềm của khách hàng bị lỗi, khách hàng thông báo đến bộ
phận bảo hành, bộ phận bảo hành có nhiệm vụ hỗ trợ sửa chữa phần mềm,
• Thu thập các lỗi phát sinh thường xuyên ( do test chưa hết hoặc do
phát sinh trong quá trình sử dụng), chuyển lại cho bộ phận nghiên cứu và phát
triển sản phẩm.
Bộ phận Văn phịng- Kế tốn :
Tổ chức hạch tốn kế tốn tồn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty,
lập kế hoạch chi tiêu, mua sắm, thiết bị phục vụ cơng tác kinh doanh... trình
giám đốc.


Thiết lập các văn bản, biểu mẫu báo cáo kế tốn tài chính, quy định

thống nhất các ghi chép kế tốn.
• Quản lý các cơng việc văn phịng chung
• Tuyển dụng nhân sự, đào tạo nhân viên
• Thực hiện các chế độ cho nhân viên
Mối quan hệ giữa các phòng, các bộ phận là thường xuyên trao đổi hỗ
SV: Trần Thị Thu

11

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI



Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

trợ cơng việc cho nhau, để giúp nhau hồn thành cơng việc của mình, từ đó hỗ
trợ cho ban Giám đốc và Hội đồng quản trị có thể đề ra những chính sách về
nhân sự, cũng như các chính sách về hướng phát triển của Cơng ty.
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Cơng ty Cổ phần
Phát triển Phần mềm ASIA
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của Cơng
ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA được thể hiện thông qua bảng báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm là năm 2009, năm 2010, và năm
2011 như sau :
Bảng 1.1 .BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Mẫu số: B 02 - DNN
( Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC )
Đơn vị tính : VNĐ

CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA

STT
Chỉ tiêu
1 Doanh thu BH và
CCDV
2 Các khoản giảm trừ DT
3 DTT về BH và CCDV
4 Giá vốn hàng bán

5 LN gộp về BH và
CCDV
6 Doanh thu HĐTC
7 Chi phí tài chính
Trong đó : CP lãi vay
8 Chi phí bán hàng
9 Chi phí QLDN
10 Chi phí khác
11 Thu nhập khác
12 Lợi nhuận khác
13 Tổng LN kế toán trước
thuế
14 Thuế TNDN HH
15 LN sau thuế TNDN

SV: Trần Thị Thu

Năm 2009
47.390.146.873

Năm 2010
49.578.720.543

Năm 2011
55.232.861.589

12.512.581
47.377.634.292
38.413.549.123
8.964.085.169


10.491.292
49.068.229.251
39.251.263.675
9.816.965.576

13.433.839
55.219.427.750
43.710.582.985
11.508.844.765

8.764.594
18.399.541
14.218.012
512.836.517
661.870.035
0
0
0
7.779.743.670

10.248.054
20.392.542
15.948.932
586.889.656
685.666.656
87.462.571
89.023.450
1.560.879
8.535.825.655


13.544.432
22.741.747
18.870.631
672.254.940
748.572.722
0
0
0
10.078.819.788

2.178.328.228
5.601.415.442

2.390.031.183
6.145.794.472

2.822.069.541
7.256.750.247

12

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

( Nguồn : Báo cáo tài chính năm 2009, năm 2010, năm 2011 của Công ty Cổ

phần Phát triển Phần mềm ASIA)

Bảng 1.2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Mẫu số: B 01 - DNN
( Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC )
Đơn vị tính : VNĐ

CƠNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA

Chỉ tiêu

TÀI SẢN
A.Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
II. Các khoản ĐTTCNH
III. Các khoản phải thu
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Tài sản cố định
1. Nguyên giá
2. Khấu hao
II. Các khoản đầu tư dài hạn
III. Chi phí XDCB dở dang

NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1 . Vay ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Thuế và các khoản PNNN
4. Các khoản phải trả khác
II. Nợ dài hạn
1. Vay dài hạn
2. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp
2. LN chưa phân phối
SV: Trần Thị Thu

Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
15.825.981.046 16.363.671.172 16.926.017.620
11.693.794.843 11.790.967.997 11.912.478.877
150.546.345

183.716.525

190.519.100

70.436.265
65.753.360
40.053.700

80.110.080
117.963.165
150.465.400
20.500.000
20.000.000
17.800.000
2.642.837.745 2.343.754.200 1.806.325.753
8.355.235.100 8.744.965.123 9.421.576.900
524.675.653
498.532.149
476.257.124
4.132.186.203 4.572.703.175 5.013.538.743
2.243.456.350 2.565.354.465 2.736.367.300
2.532.465.570 2.725.854.243 3.148.854.436
(289.009.220) (160.499.778)
(412.487.136)
543.745.603
530.598.285
493.847.598
1.344.984.250 1.476.750.425 1.783.323.845
15.825.981.046 16.363.671.172 16.926.017.620
12.163.106.188 11.639.097.958 10.946.692.357
9.979.234.098 9.538.159.875 8.948.635.922
5.120.249.463 4.271.176.595 3.881.011.399
2.758.827.983 3.098.298.256 3.209.985.242
854.208.640
867.847.900
856.293.295
1.245.948.012 1.300.837.124 1.001.345.986
2.183.872.090 2.100.938.083 1.998.056.435

1.575.984.130 1.530.746.918 1.469.284.137
607.887.960
570.191.165
558.772.298
3.155.807.549 3.529.763.798 3.981.159.957
3.023.483.762 3.383.476.487 3.824.872.384
1000.000.000
1000.000.000
1000.000.000
2.023.483.762 2.383.476.487 2.824.872.384

13

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

II. Các quỹ
132.323.787
146.287.311
156.287.213
( Nguồn : Báo cáo tài chính năm 2009, 2010, 2011 của Công ty Cổ phần Phát
triển Phần mềm ASIA )

Bảng 1.3. BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
Chỉ tiêu


Năm 2010

Năm 2011

Chênh lệch
Tuyệt đối

Tổng tài sản
Tiền mặt

16.363.671.172 16.926.017.620

%

562.346.448

3.44

65.753.360

40.053.700

( 25.699.660)

(39.08)

Tiền gửi ngân hàng

117.963.165


150.465.400

32.502.235

27.55

Các khoản phải thu

2.343.754.200

1.806.325.753

(537.428.447)

(22.93)

Hàng tồn kho

8.744.965.123

9.421.576.900

676.611.777

7.38

Tài sản cố định

1.565.354.465


1.736.367.300

171.012.835

10.93

Chi phí XDCBDD

2.476.750.425

2.783.323.845

306.573.420

12.38

11.639.097.958 10.946.692.357

(692.405.601)

(5.95)

Nợ phải trả
Phải trả người bán

3.098.298.256

3.209.985.242

111.686.986


3.60

Nợ dài hạn

2.100.938.083

1.998.056.435

(102.881.648)

(4.90)

Vốn chủ sở hữu

3.383.476.487

3.824.872.384

441.395.897

13.50

SV: Trần Thị Thu

14

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI



Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Bảng 1.4. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Lợi nhuận sau thuế

5.601.415.442

Tài sản bình quân

15.764.874.930

Năm 2011

6.114.670.639

7.256.750.247

Vốn chủ sở hữu bình quân

3.012.874.137

16.094.826.10 16.644.844.396

9
3.203.480.125 3.604.174.436

Tài sản cố định

2.243.456.350

2.565.354.465

Tài sản ngắn hạn

2.736.367.300

11.693.794.843 11.790.967.997 11.912.478.877

Tài sản dài hạn

4.132.186.203

4.572.703.175

5.013.538.743

Nợ ngắn hạn

9.979.234.098

9.538.159.875

8.948.635.922


Hàng tồn kho bình quân

8.234.983.120

8.550.100.112

9.083.271.012

Các khoản phải thu bình qn
ROA

2.601.472.913
35,53

2.493.295.973
37.99

2.075.039.977
43.60

185.92

190.87

201.34

Khả năng thanh tốn nợ
NH
Khả năng thanh tốn nợ

DH
Số vịng quay HTK

1.17

1.24

1.33

1.89

2.17

2.51

4.7

4.6

4.8

Số vịng quay các khoản
p.thu

18.2

19.6

26.6


ROE

Thơng qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng 1.3 ta
có thể thấy được tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty đang phát triển
dần theo từng năm, cụ thể như sau :
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 so với năm
2009 tăng 1.690.549.959 đồng tương ứng với 3.57% và năm 2011 tăng so với
năm 2010 là 6.051.198.499 đồng tương ứng với 12.54%. Mức tăng của năm

SV: Trần Thị Thu

15

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

2011 lớn hơn của năm 2010 và là khá cao đối với Cơng ty, nó đang thể hiện
được sự đi lên trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
Giá vốn hàng bán ở năm 2010 tăng 837.714.552 đồng tương ứng với
2.18% so với năm 2009 và ở năm 2011 tăng 4.459.319.310 đồng tương ứng
với 11,36% so với năm 2010. Mức tăng của giá vốn thấp hơn mức tăng của
doanh thu ở cả 2 năm 2010 và 2011, điều đó đã làm cho lợi nhuận gộp của
năm 2010 tiếp tục tăng thêm 852.880.407 đồng và năm 2011cũng tăng lên
1.691.879.189 đồng so với năm 2010. Đây là mức tăng khá cao, thể hiện hoạt
động của Công ty đang phát triển rất tốt.
Các chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

của Cơng ty ở năm 2011 đều có xu hướng tăng hơn so với năm 2010 và năm
2009, tuy nhiên, các mức tăng này đều không quá cao. Điều này đã làm tăng
hiệu quả hoạt động của Công ty, cụ thể là tổng lợi nhuận trước thuế của công
ty năm 2009 là 7.779.743.670 đồng, sang năm 2010 là 8.534.264.776 đồng,
và ở năm 2011 là 10.078.819.788 đồng. Bên cạnh đó ta cũng thấy rằng, tỷ
suất ROA đang tăng đần qua các năm( năm 2009 là 35.53%, năm 2010 là
37.99% và nă 2011 là 43.6%), điều này càng chứng tỏ được khả năng phát
triển ở hiện tại và tương lại của Công ty là đang rất tốt.
Về mặt tài chính, tổng tài sản của Cơng ty tăng dần qua các năm, ở năm
2011 là 16.926.017.620 đồng tăng 562.346.448 so với năm 2010 và tăng
1.100.036.574 đồng so với năm 2009, thể hiện quy mô của Công ty đang
được mở rộng.
Chỉ tiêu tiền mặt giảm, tiền gửi ngân hàng tăng cho thấy Công ty đang
thay đổi cách quản lý vốn bằng tiền của mình nhằm tạo ra được nhiều lợi
nhuận hơn. Tuy nhiên, nếu Công ty sử dụng số tiền nhàn rỗi này để đầu tư
khác thì sẽ sinh được nhiều lợi nhuận hơn.

SV: Trần Thị Thu

16

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Bên cạnh đó, các khoản phải thu cũng giảm 1 lượng đáng kể ở năm
2011 so với năm 2010 và năm 2009, số vòng quay các khoản phải thu tăng

mạnh,chứng tỏ chính sách thu hồi vốn của Cơng ty đang rất hiệu quả.
Hàng tồn kho của công ty tăng 4.66% ở năm 2010 so với năm 2009 và
tăng 7.38 % ở năm 2011 so với 2010, tuy nhiên, số vòng quay của hàng tồn kho
cũng tăng nhẹ, thể hiện Công ty đang kinh doanh hiệu quả, đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng rất tốt.
Tài sản cố định của Công ty cũng tăng khá mạnh chứng tỏ công ty đang
đầu tư, mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cũng như nợ dài hạn cũng đang
tăng dần và đạt tới mức tối ưu tại năm 2011 (1,33% và 2.51%), điều này cho
thấy khả năng thanh tốn của Cơng ty cũng đang rất tốt. Cơng ty cũng nên
duy trì 2 hệ số này ở mức này để đảm bảo được hoạt động kinh doanh của
mình ở mức tốt nhất.
Vốn chủ sở hữu của Công ty tăng mạnh ở các năm (năm 2009 là
3.023.483.762 đồng, năm 2010 là 3.383.476.487 đồng và năm 2011 là
3.824.872.384 đồng), tỷ suất ROE cũng tăng nhẹ ( từ 185% đên 201 %)
chứng tỏ khả năng độc lập tài chính của cơng ty đang tăng lên, và Cơng ty
đang dựa vào khả năng vốn có của mình để phát triển.
Nhìn chung, tình hình tài chính của Cơng ty hiện tại đang rất tốt, và cứ
theo tiến độ này, hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ được nâng
cao rất nhiều và Cơng ty sẽ có một vị trí tốt trên thị trường Việt Nam cũng
như trên thị trường thế giới.

SV: Trần Thị Thu

17

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Kinh tế quốc dân

PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
PHẦN MỀM ASIA
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Phát triển Phần mềm
ASIA
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau :
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của Cơng ty
Kế tốn trưởng

Kế
tốn
thanh
tốn

Kế
tốn
thuế

Kế
tốn
bán
hàng

Kế
tốn
tiền
lương


Kế tốn
TSCĐ
kiêm thủ
quỹ

Nhiệm vụ của từng bộ phận
 Kế tốn trưởng :



Số lượng 01 người
Trình độ chun mơn : Đại học kế tốn chính quy, và có chứng

chỉ Kế tốn trưởng.

Nhiệm vụ : thực hiện phụ trách chung mọi cơng việc trong phịng,
điều hành, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Công ty và nhà nước về số liệu kế
tốn tài chính, mọi vấn đề liên quan đến nội bộ Cơng ty, ký duyệt các chứng
từ kế tốn , báo cáo tài chính của các kỳ kế tốn, trực tiếp làm kế toán tiêu thụ
và giá thành sản phẩm, theo dõi các quỹ.
 Kế toán thanh toán :
 Số lượng 02 người

SV: Trần Thị Thu

18

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI



Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

 Trình độ chun mơn : 01 Đại học kế tốn chính quy, 01 Cao đẳng kế
tốn chính quy.
 Nhiệm vụ : theo dõi, ghi chép, tính tốn tổng hợp và đối chiếu tình
hình thanh tốn với người bán, khách hàng và Cơng ty cấp trên.
 Kế tốn bán hàng :
 Số lượng 02 người
 Trình độ chun mơn : 01 Đại học kế tốn chính quy, 01 Trung cấp kế
toán.
 Nhiệm vụ : theo dõi, ghi chép quá trình bán hàng, các chính sách
khuyến mãi, các chính sách giảm giá … dành cho khách hàng.
 Kế toán tiền lương :
 Số lượng 01 người
 Trình độ chun mơn : Đại học tại chức kế toán
 Nhiệm vụ : theo dõi, ghi chép tính tốn tổng hợp và đối chiếu các
bảng chấm cơng và tính ra tiền lương phải trả, các chế độ chính sách của Nhà
nước đối với người lao động và tình hình thanh tốn lương cho người lao
động.
 Kế toán thuế :
 Số lượng 01 người
 Trình độ chun mơn : Đại học kế tốn chính quy, có Chứng chỉ Kế
tốn thuế.
 Nhiệm vụ : theo dõi, ghi chép, tính tốn, tổng hợp đối chiếu các khoản
thuế được khấu trừ và phải nộp nhà nước.
 Kế toán TSCĐ kiêm thủ quỹ :
 Số lượng 01 người


SV: Trần Thị Thu

19

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

 Trình độ chun mơn : Đại học kế tốn chính quy.
 Nhiệm vụ : theo dõi hạch tốn TSCĐ tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
và theo dõi tình hình quỹ tiền mặt tại Cơng ty.
2.2. Tổ chức hệ thống kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Phát triển Phần mềm
ASIA
2.2.1 Các chính sách kế tốn chung
Cơng ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA áp dụng chế độ kế toán theo
Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC.
Kỳ kế toán và niên độ kế tốn: Cơng ty Cổ phần Phát triển Phần mềm
ASIA áp dụng kỳ kế toán và niên độ kế toán là năm dương lịch, bắt đầu từ
01/01 đến hết 31/12.
Phương pháp tính thuế GTGT: Cơng ty áp dụng tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: là đồng Việt Nam ( VNĐ )
Phương pháp kế tốn hàng tồn kho, áp dụng :
• Ngun tắc ghi nhận giá trị hàng tồn kho: ghi nhận giá trị hàng tồn kho
bao gồm giá mua và các chi phí phát sinh trong q trình thu mua ( chi phí
vận chuyển, bốc dỡ… )

• Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: áp dụng phương pháp tính giá
trị hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước.
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: áp dụng tính khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng.
Phương pháp kế toán ngoại tệ: Sử dụng tỷ giá thực tế do ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố.
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán :
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản
SV: Trần Thị Thu

20

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

xuất, kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA đều được
lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán được lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế - tài chính
phát sinh.
Nội dung chứng từ kế toán đầy đủ các chỉ tiêu số tiền được viết cả bằng
chữ và bằng số.
Mọi chứng từ kế tốn trong Cơng ty đều có đủ chữ ký theo đúng quy
định trên chứng từ.
Các chứng từ kế toán đều phải được kiểm tra trước khi dùng để ghi vào

sổ kế tốn.
Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn bao gồm các bước sau:
• Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ kế tốn,
• Kế tốn viên, kế tốn trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế tốn hoặc
trình giám đốc ký duyệt,
• Phân loại, sắp xếp chứng từ kế tốn, định khoản và ghi sổ kế tốn,
• Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế tốn,
• Trình tự kiểm tra chứng từ kế tốn,
• Kiểm tra tính rõ ràng trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu yếu tố ghi trên
chứng từ kế toán đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu.
Hệ thống chứng từ kế toán trong Cơng ty bao gồm :
• Chứng từ tiền lương bao gồm: bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền
lương, bảng thanh tốn tiền thưởng.
• Chứng từ về hàng tồn kho bao gồm: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho,
Bảng kê mua hàng, Bảng tổng hợp hàng tồn kho, Bảng kiểm kê hàng tồn kho.
• Chứng từ về bán hàng bao gồm: Hóa đơn GTGT, Bảng báo giá các mặt
hàng, sản phẩm, Hóa đơn mua hàng, Hóa đơn bán hàng, Phiếu bảo hành.
• Chứng từ về tiền và các khoản tương đương tiền: Phiếu thu, Phiếu chi,
Bảng kê chi tiền, Bảng kê thu tiền, Ủy nhiện chi, Ủy nhiệm thu, Giấy báo nợ,
Giấy báo có.
Chứng từ về tài sản cố định:

SV: Trần Thị Thu

21

GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI



×