Tải bản đầy đủ (.doc) (236 trang)

tìm hiểu giải pháp kiến trúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 236 trang )

Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
trờng đại học HàNG HảI VIệT NAM
khoa CÔNG TRìNH THUỷ
Phần i
kiến trúc
nhiệm vụ thiết kế:
tìm hiểu giải pháp kiến trúc
bản vẽ kèm theo:
01 bản mặt bằng tổng thể
01 bản mặt đứng chính công trình
03 bản mặt bằng công trình
01 bản mặt cắt dọc công trình
01 bản mặt bên và mặt cắt ngang công trình
Giáo viên hớng dẫn : ts.cao minh khang
Sinh viên thực hiện : NGUYễN VĂN TRọNG
Lớp : XDD47DH2
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47 DH2
trang 1
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
1. Giới thiệu công trình.
Hiện nay,cùng với sự phát triển nền kinh tế đất nớc, các lĩnh vực thuộc hạ tầng cơ
sở càng ngày đợc chú trọng để tạo nền tảng cho sự phát triển chung. Ngành xây dựng
đóng một vai trò quan trọng trong bối cảnh hiện nay với sự ra tăng nhip độ xây dựng
ngày càng cao để đáp ứng nhu cầu giao thông, sinh hoạt
Nhà ở đô thị luôn là vấn đề đợc quan tâm thiết yếu trong quá trình phát triển đô thị .
Nhà ở luôn là nhu cầu cần thiết đối với con ngời - đặc biệt là con ngời trong đô thị
hiện đại, nơi mà các hoạt động xã hội, điều kiện khí hậu tác động và ảnh hởng nhiều
đến con ngời - thì nhà ở với các chức năng chính :
+ Nghỉ ngơi tái tạo sức lao động
+ Thoả mãn nhu cầu về tâm sinh lý
+ Giao tiếp xã hội


+ Giáo dục con cái
luôn cần thiết đối với con ngời nói riêng, xã hội nói chung .
Từ điều kiện thực tế ở Việt Nam và cụ thể là ở Huế thì chung c là một trong các
thể loại nhà ở đợc xây dựng nhằm giải quết nạn thiếu nhà ở do quá trình đô thị hoá.
Nhà ở chung c (do các căn hộ hợp thành ) tiết kiệm đợc đất đai, hạ tầng kỹ thuật và
kinh tế trong xây dựng .Sự phát triển theo chiều cao cho phép các đô thị tiết kiệm đợc
đất đai xây dựng , dành chúng cho việc phát triển cơ sở hạ tầng thành phố cũng nh
cho phép tổ chức những khu vực cây xanh nghỉ ngơi giải trí .Cao ốc hoá một phần
các đô thị cũng cho phép thu hẹp bớt một cách hợp lý diện tích của chúng, giảm bớt
quá trình lấn chiếm đất đai nông nghiệp - một vấn đề lớn đặt ra cho một nớc đông
dân nh Việt Nam.
Công trình: nhà ở cao tầng ct1, chủ đầu t là: công ty xây dựng
số 3 đợc xây dựng nhằm đáp ứng các yêu cầu đó.
Công trình đợc xây dựng tại TP.Huế.
Đặc điểm về sử dụng: Toà nhà có tầng 1 đợc sử dụng làm gara để ôtô, xe máy và
khu dịch vụ của chung c. Từ tầng 2 đến tầng 11 là các căn hộ khép kín.
2. Các giải pháp thiết kế kiến trúc của công trình.
a. Giải pháp mặt bằng.
Toà nhà cao 11 tầng có mặt bằng (46,4ì18,4) m bao gồm:
Tầng 1 đợc bố trí:
+ Khu gửi xe với diện tích 320 m
2

+ Khu dịch vụ với diện tích 298m
2

+ Hệ thống thang bộ và thang máy
+ Các phòng kỹ thuật điện, nớc, phòng thu rác, nhà kho và khu vệ sinh.
Tầng 2 đến tầng 11 đợc bố trí:
+ Mỗi tầng gồm 8 căn hộ khép kín trong đó có 6 căn hộ diện tích 65,52 m

2

Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 2
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
2 căn hộ có diện tích 87,36 m
2
.
+ Có 2 thang bộ và thang máy. Khu cầu thang đợc bố trí chính giữa theo phơng
ngang nhà với tổng diện tích 99,84 m
2
.
Tầng mái: bố trí buồng kỹ thuật thang máy với diện tích 43,68 m
2
và 2 bể nớc trên
mái với diện tích mỗi bể là 21,6 m
2
, để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của mọi ngời.
b. Giải pháp cấu tạo và mặt cắt:
Nhà sử dụng hệ khung bê tông cốt thép đổ theo phơng pháp toàn khối, có hệ lới
cột khung dầm sàn.
+ Mặt cắt dọc nhà gồm 7 nhịp
+ Mặt cắt theo phơng ngang nhà gồm 3 nhịp.
+ Chiều cao tầng 1 là 4,2 m
+ Chiều cao các tầng từ 2 ữ 11 là 3,2 m
Hệ khung sử dụng cột dầm có tiết diện vuông hoặc chữ nhật kích thớc tuỳ thuộc
điều kiện làm việc và khả năng chịu lực của từng cấu kiện. Lồng thang máy làm tăng
độ cứng chống xoắn cho công trình, chịu tải trọng ngang (gió ,động đất...)
Có hai thang bộ và thang máy phục vụ thuận lợi cho việc di chuyển theo phơng
đứng của mọi ngời trong toà nhà. Mái lợp tôn Austnam với xà gồ thép chữ [10 gác

lên dầm khung bêtông cốt thép.
c. Giải pháp thiết kế mặt đứng, hình khối không gian của công trình.
Công trình có hình khối không gian vững khoẻ ,cân đối. Mặt đứng chính gồm các
ô cửa và ban công tạo chiều sâu không gian. Mái tôn Austnam màu đỏ càng làm
tăng vẻ đẹp nổi bật cho công trình trong màu xanh của cây cối, làm cho công trình
nh sáng hơn và đẹp hơn, hài hoà với các công trình lân cận ,với quần thể kiến
trúc khu đô thị .
3. Các giải pháp kỹ thuật tơng ứng của công trình:
a. Giải pháp thông gió chiếu sáng.
Mỗi phòng trong toà nhà đều có hệ thống cửa sổ và cửa đi, phía mặt đứng là cửa
kính nên việc thông gió và chiếu sáng đều đợc đảm bảo. Các phòng đều đợc thông
thoáng và đợc chiếu sáng tự nhiên từ hệ thống cửa sổ, cửa đi, ban công, hành lang và
các sảnh tầng kết hợp với thông gió và chiếu sáng nhân tạo. Hành lang giữa kết hợp
với sảnh lớn đã làm tăng sự thông thoáng cho ngôi nhà và khắc phục đợc một số nh-
ợc điểm của giải pháp mặt bằng.
b. Giải pháp bố trí giao thông.
Giao thông theo phơng ngang trên mặt bằng có đặc điểm là cửa đi của các phòng
đều mở ra hành lang dẫn đến sảnh của tầng, từ đây có thể ra thang bộ và thang máy
để lên xuống tuỳ ý, đây là nút giao thông theo phơng đứng .
Giao thông theo phơng đứng gồm hai thang bộ và thang máy thuận tiện cho việc
đi lại. Thang máy còn lại đủ kích thớc để vận chuyển đồ đạc cho các phòng, đáp ứng
đợc yêu cầu đi lại và các sự cố có thể xảy ra.
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 3
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
c. Giải pháp cung cấp điện nớc và thông tin.
Hệ thống cấp nớc: Nớc cấp đợc lấy từ mạng cấp nớc bên ngoài khu vực qua
đồng hồ đo lu lợng nớc vào hai bể nớc trên mái của công trình. Từ bể nớc sẽ đợc
phân phối qua ống chính, ống nhánh đến tất cả các thiết bị dùng nớc trong công
trình. Nớc nóng sẽ đợc cung cấp bởi các bình đun nớc nóng đặt độc lập tại mỗi khu

vệ sinh của từng tầng. Đờng ống cấp nớc dùng ống thép tráng kẽm có đờng kính từ
15 đến 65. Đờng ống trong nhà đi ngầm sàn, ngầm tờng và đi trong hộp kỹ
thuật. Đờng ống sau khi lắp đặt xong đều phải đợc thử áp lực và khử trùng trớc khi
sử dụng, điều này đảm bảo yêu cầu lắp đặt và yêu cầu vệ sinh.
Hệ thống thoát nớc và thông hơi: Hệ thống thoát nớc thải sinh hoạt đợc thiết
kế cho tất cả các khu vệ sinh trong khu nhà. Có hai hệ thống thoát nớc bẩn và hệ
thống thoát phân. Nớc thải sinh hoạt từ các xí tiểu vệ sinh đợc thu vào hệ thống
ống dẫn, qua xử lý cục bộ bằng bể tự hoại, sau đó đợc đa vào hệ thống cống thoát
nớc bên ngoài của khu vực. Hệ thống ống đứng thông hơi 60 đợc bố trí đa lên mái
và cao vợt khỏi mái một khoảng 700mm. Toàn bộ ống thông hơi và ống thoát nớc
dùng ống nhựa PVC của Việt nam, riêng ống đứng thoát phân bằng gang. Các đ-
ờng ống đi ngầm trong tờng, trong hộp kỹ thuật, trong trần hoặc ngầm sàn.
Hệ thống cấp điện: Nguồn cung cấp điện của công trình là điện 3 pha 4 dây
380V/ 220V. Cung cấp điện động lực và chiếu sáng cho toàn công trình đợc lấy từ
trạm biến thế đã xây dựng cạnh công trình. Phân phối điện từ tủ điện tổng đến các
bảng phân phối điện của các phòng bằng các tuyến dây đi trong hộp kỹ thuật điện.
Dây dẫn từ bảng phân phối điện đến công tắc, ổ cắm điện và từ công tắc đến đèn,
đợc luồn trong ống nhựa đi trên trần giả hoặc chôn ngầm trần, tờng. Tại tủ điện
tổng đặt các đồng hồ đo điện năng tiêu thụ cho toàn nhà, thang máy, bơm nớc và
chiếu sáng công cộng. Mỗi phòng đều có 1 đồng hồ đo điện năng riêng đặt tại hộp
công tơ tập trung ở phòng kỹ thuật của từng tầng.
Hệ thống thông tin tín hiệu: Dây điện thoại dùng loại 4 lõi đợc luồn trong ống
PVC và chôn ngầm trong tờng, trần. Dây tín hiệu angten dùng cáp đồng, luồn
trong ống PVC chôn ngầm trong tờng. Tín hiệu thu phát đợc lấy từ trên mái xuống,
qua bộ chia tín hiệu và đi đến từng phòng. Trong mỗi phòng có đặt bộ chia tín hiệu
loại hai đờng, tín hiệu sau bộ chia đợc dẫn đến các ổ cắm điện. Trong mỗi căn hộ
trớc mắt sẽ lắp 2 ổ cắm máy tính, 2 ổ cắm điện thoại, trong quá trình sử dụng tuỳ
theo nhu cầu thực tế khi sử dụng mà ta có thể lắp đặt thêm các ổ cắm điện và điện
thoại.
d. Giải pháp phòng hoả.

Bố trí hộp vòi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang của từng tầng. Vị trí của hộp
vòi chữa cháy đợc bố trí sao cho ngời đứng thao tác đợc dễ dàng. Các hộp vòi chữa
cháy đảm bảo cung cấp nớc chữa cháy cho toàn công trình khi có cháy xảy ra. Mỗi
hộp vòi chữa cháy đợc trang bị 1 cuộn vòi chữa cháy đờng kính 50mm, dài 30m, vòi
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 4
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
phun đờng kính 13mm có van góc. Bố trí một bơm chữa cháy đặt trong phòng bơm
(đợc tăng cờng thêm bởi bơm nớc sinh hoạt) bơm nớc qua ống chính, ống nhánh đến
tất cả các họng chữa cháy ở các tầng trong toàn công trình. Bố trí một máy bơm chạy
động cơ điezel để cấp nớc chữa cháy khi mất điện. Bơm cấp nớc chữa cháy và bơm
cấp nớc sinh hoạt đợc đấu nối kết hợp để có thể hỗ trợ lẫn nhau khi cần thiết. Bể chứa
nớc chữa cháy đợc dùng kết hợp với bể chứa nớc sinh hoạt, luôn đảm bảo dự trữ đủ l-
ợng nớc cứu hoả yêu cầu, trong bể có lắp bộ điều khiển khống chế mức hút của bơm
sinh hoạt. Bố trí hai họng chờ bên ngoài công trình. Họng chờ này đợc lắp đặt để nối
hệ thống đờng ống chữa cháy bên trong với nguồn cấp nớc chữa cháy từ bên ngoài.
Trong trờng hợp nguồn nớc chữa cháy ban đầu không đủ khả năng cung cấp, xe chữa
cháy sẽ bơm nớc qua họng chờ này để tăng cờng thêm nguồn nớc chữa cháy, cũng
nh trờng hợp bơm cứu hoả bị sự cố hoặc nguồn nớc chữa cháy ban đầu đã cạn kiệt.
Thang máy chở hàng có nuồn điện dự phòng nằm trong một phòng có cửa chịu
lửa đảm bảo an toàn khi có sự cố hoả hoạn .
e. Các giải pháp kĩ thuật khác
Công trình có hệ thống chống sét đảm bảo cho các thiết bị điện không bị ảnh
hởng : Kim thu sét, lới dây thu sét chạy xung quanh mái, hệ thống dây dẫm và cọc
nối đất theo quy phạm chống sét hiện hành .
Mái đợc chống thấm bằng bitumen nằm trên một lớp bêtông chống thấm đặc
biệt, hệ thống thoát nớc mái đảm bảo không xảy ra ứ đọng nớc ma dẫn đến giảm khả
năng chống thấm.
trờng đại học hàng hảI việt nam
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2

tran g 5
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
khoa công trình thuỷ
Phần II
Kết Cấu
Nhiệm Vụ Thiết Kế
Thiết kế sàn tầng điển hình
Thiết kế thang bộ
Thiết kế dầm D1, D2
Thiết kế khung trục 3
Giáo viên hớng dẫn : TS.Cao Minh Khang
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Trọng
Lớp : XDD47_DH2
A. Tính toán bản sàn tầng điển hình
Công trình sử dụng hệ thống khung bê tông cốt thép sàn sờn đổ toàn khối các
mép sàn đợc đổ liền khối với dầm khung hoặc dầm giằng. Nh vậy có thể coi sàn đợc
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 6
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
ngàm vào dầm (các ô sàn có 4 cạnh đợc ngàm). Để đảm bảo an toàn cho kết cấu và
không ảnh hởng tới mỹ quan công trình ta tính toán các ô bản đơn theo sơ đồ đàn
hồi.
ô2
ô3
ô5
ô1ô6
ô2
ô3
ô7
ô3

ô2
ô9
ô8
ô1
ô10
ô11
ô10
ô11
ô12
ô7
ô6
ô13
ô18
ô13
ô17
ô1
ô4
ô6
ô21
ô19
ô20
ô14
ô15
ô16
ô17
ô21
ô21
ô21
ô15
ô16

ô21ô21
22002200
3600
ô1
ô4
ô21
ô2
ô3
ô5
ô1 ô6
ô2
ô3
ô7
ô3
ô2
ô9
ô8
ô21
ô1
ô10
ô11
ô10
ô11
ô12
ô7
mặt bằng kết cấu sàn tầng 2-11
8400 3600 8400 5600 8400 3600 8400
46400
1 2 3
4 5

876
2800 5000 2800 7800
18400
a
b
c
d
e
2800200030002000 30002800 2000
I. Số liệu tính toán :
Bê tông sàn mác 300 có R
n
= 130 kG/cm
2
; R
k
= 10 kG/cm
2
.
Cốt thép sàn nhóm AI có : R
a
= R
a
= 2300 kG/cm
2
.
Tra bảng Phụ lục 6/ [1] có hệ số
o
= 0,62; A
o

= 0,428 .
*Chọn kích thớc tiết diện sàn:
Chiều dày bản đợc chọn theo công thức:
H
b
=
l
m
D
m= 45(với bản kê 4 cạnh)
D=1,2
L=3,9m
h
b
=0.104m
vậy ta chọn h
b
=10cm>h
min
=6cm
II. Tải trọng tác dụng trên bản:
. Tĩnh tải :
+ Tĩnh tải tác dụng lên 1m
2
sàn phòng ngủ, phòng khách và ban công :
Cấu tạo các lớp sàn g
tc
n g
tt
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2

tran g 7
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
- Gạch Granit dày 0,8 cm ;
0
= 2000 kG/m
3
0,008ì2000 = 16 kG/m
2

- Bản BTCT dày 10 cm ;
0
= 2500 kG/m
3
0,1ì2500 = 300 kG/m
2

-Vữa lót dày 10 mm ,
0
= 1500 kG/m
3
0,01ì1500 = 150 kG/m
2

-Trát trần vữa ximăng 15 mm;
0
= 1500 kG/m
3
0,015ì1500 = 22,5 kG/m
2


16
250
15

22,5
1,1
1,1
1,2
1,2
17,6
275
18
27
Cộng 337,6
+ Tĩnh tải tác dụng lên 1m
2
sàn khu vệ sinh :
Cấu tạo các lớp sàn g
tc
n g
tt
- Gạch Granit dày 0,8 cm ;
0
= 2000 kG/m
3
0,008ì2000 = 16 kG/m
2

- Bản BTCT dày 10 cm ;
0

= 2500 kG/m
3
0,12ì2500 = 300 kG/m
2

-Vữa lót+chống thấm dày 40 mm,
0
= 1800 kG/m
3
0,04ì1800 = 150 kG/m
2

-Trát trần vữa ximăng 15 mm;
0
= 1500 kG/m
3
0,015ì1500 = 22,5 kG/m
2

-Thiết bị VS + tờng ngăn : 75 kG/m
2
16
250
72

22,5
75
1,1
1,1
1,2

1,2
1,1
17,6
275
86,4
27
82,5
Cộng 488,5
2. Hoạt tải :
Hoạt tải sàn lấy theo yêu cầu sử dụng và đợc lấy theo TCVN 2737-1995.
+ Hoạt tải phòng ngủ, phòng khách : p
tt
= 1,2ì150=180 kG/m
2
+ Hoạt tải hành lang : p
tt
= 1,2ì300=360 kG/m
2
+ Hoạt tải phòng vệ sinh : p
tt
=1,2ì150= 180 kG/m
2
+ Hoạt tải ban công : p
tt
=1,2ì200= 240 kG/m
2
Theo TCVN 2737-1995 : đối với các phòng có diện tích A>A
1
=9 m
2

hoạt tải của bản
sàn đợc nhân với hệ số giảm hoạt tải
A1
.
1
1A
A/A
6,0
4,0 +=
A : Diện tích chịu tải (m
2
)
A
1
=9 m
2
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 8
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
Dựa vào mặt bằng ô sàn ta thấy các ô sau đợc giảm hoạt tải : Ô1, Ô3, Ô4, Ô5, Ô6,
Ô7, Ô8, Ô9, Ô10, Ô11, Ô13, Ô15, Ô16, Ô18, Ô19.
III. Tính toán các ô bản :
Xác định nội lực trong các dải bản theo sơ đồ đàn hồi có kể đến tính liên tục của
các ô bản. Cắt dải bản rộng 1m để tính.
a. Trờng hợp
1
2
l
l
< 2 ( bản làm việc theo hai phơng )

Theo sơ đồ đàn hồi, ta dùng các bảng tính toán lập sãn dùng cho các bản đơn và lợi
dụng nó để tính toán bản liên tục.
Các công thức tính toán nh sau:
+ Mômen ở nhịp:
M
1
= m
11
P' + m
i1
P
M
2
= m
12
P' + m
i2
P
+ Mômen ở gối:
M
I
= k
i1
P
M
II
= k
i2
P
Trong đó :

P=
2
p
.l
1
.l
2
P=(
g
2
p
+
).l
1
.l
2
P=(p+g).l
1
.l
2
m
11
, m
i1
là các hệ số để xác định mômen theo phơng l
1
m
12
, m
i2

là các hệ số để xác định mômen theo phơng l
2
k
i1
, k
i2
là các hệ số để xác định mômen gắn theo phơng l
1
và l
2
p và g là hoạt tải và tĩnh tải tính toán trên 1m
2
bản.
b.Trờng hợp
1
2
l
l
2 ( bản làm việc theo 1 phơng )
Mômen tại giữa nhịp :
24
q.l
M
2
1
=

Mômen tại gối :
12
q.l

M
2
I
=

1. Tính ô bản Ô1 :
a. Sơ đồ tính toán :
Kích thớc ô bản : l
1
= 2,8 m; l
2
= 3,6 m
Xét tỉ số hai cạnh ô bản :
===
6,3
8,2
1
2
l
l
r
1,286 < 2
Bản chịu uốn theo 2 phơng, tính toán theo sơ đồ bản kê bốn cạnh, liên kết ngàm.
b. Xác định tải trọng tính toán :
+ Tĩnh tải tính toán : g = 337,6 kG/cm
2
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 9
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
+ Hoạt tải tính toán : p = 180 kG/cm

2
Hệ số giảm tải :
1
1A
A/A
6,0
4,0 +=
= 0,4+
3,6)/9(2,8
0,6
ì
= 0,967
+ Hoạt tải tính toán thực tế : p = 180ì0,967 = 174,06 kG/cm
2
c. Xác định nội lực :
Tra bảng 1-19 Sổ tay thực hành kết cấu công trình ta thấy Ô1 thuộc sơ đồ 9, tỷ số

=
1
2
l
l
1,286 có các hệ số :
m
11
= 0,0449 m
91
= 0,0208 k
91
= 0,0474

m
12
= 0,0272 m
92
= 0,0126 k
92
= 0,0287
P=
2
p
.l
1
.l
2
=
2
174,06
ì2,8ì3,6 = 877,26 kG
P=(
g
2
p
+
).l
1
.l
2
= (
2
174,06

+ 337,6)ì2,8ì3,6 = 4280,27 kG
P=(p+g).l
1
.l
2
= (174,06+337,6) ì2,8ì3,6 = 5157,53 kG
Các giá trị mômen ở gối và nhịp :
M
1
= m
11
P' + m
i1
P= 0,0449ì877,26 + 0,0208ì4280,27 = 128,42 kG.m
M
2
= m
12
P' + m
i2
P = 0,0272ì877,26 + 0,0126ì4280,27 = 77,79 kG.m
M
I
= k
i1
P = 0,0474ì5157,53 = 244,47 kG.m
M
II
= k
i2

P= 0,0287ì5157,53 = 148,02 kG.m
2. Tính ô bản Ô14 :
a. Sơ đồ tính toán :
Kích thớc ô bản : l
1
= 1,29 m; l
2
= 3,6 m
Xét tỉ số hai cạnh ô bản :
===
29,1
6,3
1
2
l
l
r
2,79 > 2
Bản chịu uốn 1 phơng, tính toán theo sơ đồ bản loại dầm.
b. Xác định tải trọng tính toán :
+ Tĩnh tải tính toán : g = 337,6 kG/cm
2
+ Hoạt tải tính toán : p = 180 kG/cm
2
c. Xác định nội lực :
+ Mômen tại giữa nhịp
24
q.l
M
2

1
1
=
=
24
37,6(
2
29,1)1803
ì+
= 35,89 kG.m
+ Mômen tại gối
12
q.l
M
2
1
I
=
=
12
37,6(
2
29,1)1803
ì+
= 71,78 kG.m
3.Tính ô sàn vệ sinh.O2 ( l
1
xl
2
=2x 3,6m)

Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 10
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
Sàn khu vệ sinh đợc tính toán với yêu cầu hạn chế khả năng xuất hiện vết nứt
do đó ta tính theo sơ đồ đàn hồi theo tài liệu Các bảng tra để tính toán bản đàn hồi
hình chữ nhật .
Kích thớc ô sàn l
X
ì l
Y
= 3,38 x 1,78 m .
Tổng tải trọng tác dụng lên bản P = p . l
X
. l
Y
= 668,5 ì 3,38 ì 1,78 = 4021,96 kG.
Ta có: l
X
/l
Y
=3,38/1,78=1,9 tra bảng 1-19 sơ đồ 9 sách sổ tay thực hành kết cấu của
PGS-TS Vũ Mạnh Hùng.
Ta có: m
91
= 0,019; m
92
= 0,0052 k
91
=0,0408; k
92

= 0,0113
Mômen dơng giữa bản: M
X
= m
91
ìP = 0,019ì4021,96 = 76,42 kGm
M
Y
= m
92
ìP = 0,0052ì4021,96 = 20,91 kGm
Mômen âm mép bản: M
gối X
=- k
91
ìP=-0,0408ì4021,96 =-164,1 kGm
M
gối Y
=- k
92
ìP=-0,0113ì4021,96 =-45,45 kGm
*Tính toán cốt thép
- Cốt chịu mô men dơng M
x
=76,42 kGm;
Lớp bảo vệ a=2cm h
o
= h
b
-a =10-1,9=8,1 cm

ta có
2 2
7642
0,01 0,3
130.100.8,1
d
n o
M
A A
R bh
= = = < =
( ) ( )
0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,01 0,99A

= + = + =
2
7642
0, 46( )
2100.0,99.8,1
a
a o
M
F cm
R h

= = =
min
100
100.0,46
0,06% 0,05%

100.8,1
a
t
o
F
bh
à à
= = = > =
Dùng thép

6 có f
a
=0,283cm
2
.
.
100.0,283
61,5
0, 46
a
a
b f
a cm
F
= = =
Vậy ta chọn

6a 200.
- Cốt chịu mô men dơng M
Y

=20,91 kGm;
Lớp bảo vệ a=2cm h
o
= h
b
-a =10-2,7=7,3 cm
ta có
2 2
2091
0,003 0,3
130.100.7,3
d
n o
M
A A
R bh
= = = < =
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 11
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
( ) ( )
0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,003 0,99A

= + = + =
2
2091
0,14( )
2100.0,99.7,3
a
a o

M
F cm
R h

= = =
min
100
100.0,14
0,02% 0,05%
100.7,3
a
t
o
F
bh
à à
= = = < =
Theo cấu tạo chọn

6a 200
Cốt thép chịu mômen âm:
- Cốt chịu mô men âm M
gốiX
=-164,1 kGm;
Lớp bảo vệ a=2cm h
o
= h
b
-a =10-1,9=8,1 cm
ta có

2 2
16410
0,02 0,3
130.100.8,1
d
n o
M
A A
R bh
= = = < =
( ) ( )
0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,02 0,99A

= + = + =
2
16410
0,99( )
2100.0,99.8,1
a
a o
M
F cm
R h

= = =
min
100
100.0,99
0,12% 0,05%
100.8,1

a
t
o
F
bh
à à
= = = > =
Dùng thép

6 có f
a
=0,283 cm
2
.
.
100.0,283
28, 6
0,99
a
a
b f
a cm
F
= = =
Vậy ta chọn

6 a 200
- Cốt chịu mô men âm M
gốiY
=-45,45 kGm;

Lớp bảo vệ a=2cm h
o
= h
b
-a =10-2,7=7,3 cm
ta có
2 2
4545
0,01 0,3
130.100.7,3
d
n o
M
A A
R bh
= = = < =
( ) ( )
0,5 1 1 2 0,5 1 1 2.0,01 0,99A

= + = + =
2
4545
0,3( )
2100.0,99.7,3
a
a o
M
F cm
R h


= = =
min
100
100.0,3
0,04% 0,05%
100.7,3
a
t
o
F
bh
à à
= = = < =
Theo yêu cầu về cấu tạo chọn

6 a 200
Tính toán tơng tự nh trên với các ô bản khác ta đợc bảng sau
Ô1 2,80 3,60 1,286 337,6 174,06 877,26
4280,2
7
5157,53
Ô2 2,00 3,60 1,800 488,5 180,00 648,00
4165,2
0
4813,20
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 12
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
Ô3 3,00 3,60 1,200 337,6 170,64 921,46
4567,5

4
5488,99
Ô4 4,80 4,80 1,000 337,6 139,50 1607,04 9385,34 10992,38
Ô5 3,00 4,80 1,600 337,6 157,32 1132,70
5994,1
4
7126,85
Ô6 2,80 4,80 1,714 337,6 160,38 1077,75
5615,1
0
6692,85
Ô7 4,80 5,00 1,042 337,6 138,06
1656,7
2
9759,1
2
11415,84
Ô8 3,00 3,60 1,200 337,6 341,28
1842,9
1
5488,9
9
7331,90
Ô9 2,80 3,60 1,286 337,6 348,12
1754,5
2
5157,5
3
6912,06
Ô10 3,00 3,90 1,300 337,6 166,68 975,08 4925,00 5900,08

Ô11 3,90 5,40 1,385 337,6 142,56 1501,16 8611,01 10112,17
Ô12 2,80 3,00 1,071 337,6 360,00 1512,00 4347,84 5859,84
Ô13 2,80 5,40 1,929 337,6 310,68
2348,7
4
7453,2
5
9801,99
Ô14 1,29 3,60 2,791 337,6 180,00
Ô15 2,80 3,90 1,393 337,6 170,10 928,75 4615,34 5544,08
Ô16 2,80 3,90 1,393 488,5 170,10 928,75 6263,17 7191,91
Ô17 2,80 2,80 1,000 337,6 360,00 1411,20
4057,9
8
5469,18
Ô18 3,20 4,40 1,375 337,6 316,80
2230,2
7
6983,6
8
9213,95
Ô19 3,20 3,40 1,063 337,6 340,56
1852,6
5
5525,7
3
7378,38
Ô20 2,40 3,40 1,417 337,6 180,00 734,40
3489,2
2

4223,62
Ô21 1,20 4,00 3,333 337,6 240,00
Bảng tính toán mômen nhịp và gối

Ô1 0,0449 0,0272 0,0208 0,0126 0,0474 0,0287
128,4
2
77,79
244,4
7
148,02
Ô2 76,42 20,91 164,1 45,45
Ô3 0,0428 0,0298 0,0204 0,0142 0,0468 0,0325
132,6
2
92,32
256,8
8
178,39
Ô4 0,0365 0,0365 0,0179 0,0179 0,0417 0,0417
226,6
5
226,6
5
458,3
8
458,38
Ô5 0,0485 0,0189 0,0205 0,0080 0,0452 0,0177
177,8
2

69,36 322,13 126,15
Ô6 0,0487 0,0166 0,0199 0,0068 0,0436 0,0149 164,23 56,07
291,8
1
99,72
Ô7 0,0381 0,0345 0,0186 0,0172 0,0434 0,0398
244,6
4
225,0
1
495,4
5
454,35
Ô8 0,0428 0,0298 0,0204 0,0142 0,0468 0,0325 190,8 132,8 343,13 238,29
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 13
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
5 6
Ô9 0,0449 0,0272 0,0208 0,0126 0,0474 0,0287
186,0
5
112,7
1
327,63 198,38
Ô10 0,0452 0,0268 0,0208 0,0123 0,0475 0,0281
146,5
1
86,71
280,2
5

165,79
Ô11 0,0467 0,0244 0,0210 0,0109 0,0403 0,0247
250,9
4
130,49
407,5
2
249,77
Ô12 0,0390 0,0336 0,0190 0,0167 0,0442 0,0385
141,5
8
123,41 259 225,6
Ô13 0,0478 0,0128 0,0188 0,0050 0,0403 0,0110
252,3
9
67,33 395,02 107,82
Ô14 35,89 71,78
Ô15 0,0468 0,0242 0,0210 0,0108 0,0387 0,0243 140,39 72,32
214,5
6
134,72
Ô16 133,3 67,9 236,7 152,3
Ô17 0,0365 0,0365 0,0179 0,0179 0,0417 0,0417
124,1
5
124,1
5
228,0
6
228,06

Ô18 0,0465 0,0247 0,0210 0,0111 0,0424 0,0251 250,36 132,61 390,67 231,27
Ô19 0,0388 0,0388 0,0189 0,0168 0,0440 0,0388 176,32
164,7
2
324,6
5
286,28
Ô20 0,0471 0,0235 0,0210 0,0105 0,0406 0,0234 107,86 53,9
171,4
8
98,83
Ô21 34,66 69,31
3. Tính cốt thép cho các ô bản :
Cắt dải bản rộng 1m để tính (b=100cm)
Bố trí cốt thép theo phơng cạnh ngắn ở dới, cốt thép theo phơng cạnh dài ở trên nên
mỗi ô sàn ta đều có h
01
> h
02
.
+ Theo phơng cạnh ngắn :
Dự kiến dùng thép 8, lớp bảo vệ a
0
= 1,5 cm a =1,5+ 0,8/2 = 1,9 cm
h
01
=10 - 1,9 = 8,1cm
Ta tính toán và cấu tạo cốt thép cho trờng hợp cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật,
bề rộng b = 1m; h = 0,081 m.
+ Theo phơng cạnh dài :

Dự kiến dùng thép 8, lớp bảo vệ a
0
= 1,5 cm. Vì thép theo phơng cạnh dài bố trí
phía trên thép theo phơng cạnh ngắn a =1,5+ 0,8+
=
2
8,0
2,7 cm
h
01
=10 - 2,7= 7,3 cm
Ta tính toán và cấu tạo cốt thép cho trờng hợp cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật,
bề rộng b = 1m; h = 0,073 m.
R
n
= 130 kG/cm
2
; R
k
= 10 kG/cm
2

R
a
= R
a
= 2300 kG/cm
2



o
= 0,58; A
o
= 0,412
Các công thức tính toán nh sau :
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 14
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
A =
2
0
b.hR
M
n
.

= 0,5 [1+
2A-1
]
F
a
=
0
hR
M
a
..
Chọn thép theo hàm lợng cốt thép hợp lý
à% =
100

hb
F
0
a
ì
ì
> à
min
= 0,05%
Bảng tính toán cốt thép cho các ô sàn
Ô1 M
1
12842 8,1 0,0151 0,992 0,69 6a200 1,41 0,17
M
2
7779 7,3 0,0112 0,994 0,47 6a200 1,41 0,19
M
I
24447 8,1 0,0287 0,985 1,33 6a200 1,41 0,17
M
II
14802 7,3 0,0214 0,989 0,89 6a200 1,41 0,19
Ô2 M
1
7642 8,1 0,01 0,093 0,46 6a200 1,41 0,17
M
2
2091 7,3 0,003 0,99 0,14 6a200 1,41 0,19
M
I

16410 8,1 0,02 0,99 0,99 6a200 1,41 0,17
M
II
4545 7,3 0,01 0,991 0,30 6a200 1,41 0,19
Ô3 M
1
13262 8,1 0,0155 0,992 0,72 6a200 1,41 0,17
M
2
9232 7,3 0,0133 0,993 0,55 6a200 1,41 0,19
M
I
25688 8,1 0,0301 0,985 1,40 6a200 1,41 0,17
M
II
17839 7,3 0,0258 0,987 1,08 6a200 1,41 0,19
Ô4
M
1
22665 8,1 0,0266 0,987 1,23 6a200 1,41 0,17
M
2
22665 7,3 0,0327 0,983 1,37 6a200 1,41 0,19
M
I
45838 8,1 0,0537 0,972 2,53 8a180 2,79 0,34
M
II
45838 7,3 0,0662 0,966 2,83 8a170 2,96 0,41
Ô5 M

1
17782 8,1 0,0208 0,989 0,97 6a200 1,41 0,17
M
2
6936 7,3 0,0100 0,995 0,42 6a200 1,41 0,19
M
I
32213 8,1 0,0378 0,981 1,76 6a150 1,89 0,23
M
II
12615 7,3 0,0182 0,991 0,76 6a200 1,41 0,19
Ô6 M
1
16423 8,1 0,0193 0,99 0,89 6a200 1,41 0,17
M
2
5607 7,3 0,0081 0,996 0,34 6a200 1,41 0,19
M
I
29181 8,1 0,0342 0,983 1,59 6a150 1,89 0,23
M
II
9972 7,3 0,0144 0,993 0,60 6a200 1,41 0,19
Ô7 M
1
24464 8,1 0,0287 0,985 1,33 6a200 1,41 0,17
M
2
22501 7,3 0,0325 0,983 1,36 6a200 1,41 0,19
M

I
49545 8,1 0,0581 0,97 2,74 8a180 2,79 0,34
M
II
45435 7,3 0,0656 0,966 2,80 8a170 2,96 0,41
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 15
§å ¸n tèt nghiÖp ngµnh XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
¤8 M
1
19085 8,1 0,0224 0,989 1,04 ∅ 6a200 1,41 0,17
M
2
13286 7,3 0,0192 0,99 0,80 ∅ 6a200 1,41 0,19
M
I
34313 8,1 0,0402 0,979 1,88 ∅ 6a150 1,89 0,23
M
II
23829 7,3 0,0344 0,982 1,45 ∅ 6a150 1,89 0,26
¤9 M
1
18605 8,1 0,0218 0,989 1,01 ∅ 6a200 1,41 0,17
M
2
11271 7,3 0,0163 0,992 0,68 ∅ 6a200 1,41 0,19
M
I
32763 8,1 0,0384 0,98 1,79 ∅ 6a150 1,89 0,23
M

II
19838 7,3 0,0286 0,985 1,20 ∅ 6a200 1,41 0,19
¤10 M
1
14651 8,1 0,0172 0,991 0,79 ∅ 6a200 1,41 0,17
M
2
8671 7,3 0,0125 0,994 0,52 ∅ 6a200 1,41 0,19
M
I
28025 8,1 0,0329 0,983 1,53 ∅ 6a180 1,57 0,19
M
II
16579 7,3 0,0239 0,988 1,00 ∅ 6a200 1,41 0,19
¤11 M
1
25094 8,1 0,0294 0,985 1,37 ∅ 6a200 1,41 0,17
M
2
13049 7,3 0,0188 0,991 0,78 ∅ 6a200 1,41 0,19
M
I
40752 8,1 0,0478 0,975 2,24 ∅ 8a200 2,5 0,31
M
II
24977 7,3 0,0361 0,982 1,51 ∅ 6a180 1,57 0,22
¤12 M
1
14158 8,1 0,0166 0,992 0,77 ∅ 6a200 1,41 0,17
M

2
12341 7,3 0,0178 0,991 0,74 ∅ 6a200 1,41 0,19
M
I
25900 8,1 0,0304 0,985 1,41 ∅ 6a200 1,41 0,17
M
II
22560 7,3 0,0326 0,983 1,37 ∅ 6a200 1,41 0,19
¤13 M
1
25239 8,1 0,0296 0,985 1,38 ∅ 6a200 1,41 0,17
M
2
6733 7,3 0,0097 0,995 0,40 ∅ 6a200 1,41 0,19
M
I
39502 8,1 0,0463 0,976 2,17 ∅ 8a200 2,5 0,31
M
II
10782 7,3 0,0156 0,992 0,65 ∅ 6a200 1,41 0,19
¤14
¤14
M
1
3589 8,1 0,0042 0,998 0,19 ∅ 6a200 1,41 0,17
M
I
7178 8,1 0,0084 0,996 0,39 ∅ 6a200 1,41 0,17
¤15 M
1

14039 8,1 0,0165 0,992 0,76 ∅ 6a200 1,41 0,17
M
2
7232 7,3 0,0104 0,995 0,43 ∅ 6a200 1,41 0,19
M
I
21456 8,1 0,0252 0,987 1,17 ∅ 6a200 1,41 0,17
M
II
13472 7,3 0,0194 0,99 0,81 ∅ 6a200 1,41 0,19
¤16 M
1
13330 8,1 0,016 0,99 0,79 ∅ 6a200 1,41 0,17
M
2
6790 7,3 0,009 0,995 0,45 ∅ 6a200 1,41 0,19
M
I
23670 8,1 0,03 0,986 1,41 ∅ 6a180 1,57 0,19
M
II
15230 7,3 0,022 0,989 1,01 ∅ 6a200 1,41 0,19
¤17 M
1
12415 8,1 0,0146 0,993 0,67 ∅ 6a200 1,41 0,17
M
2
12415 7,3 0,0179 0,991 0,75 ∅ 6a200 1,41 0,19
M
I

22806 8,1 0,0267 0,986 1,24 ∅ 6a200 1,41 0,17
M
II
22806 7,3 0,0329 0,983 1,38 ∅ 6a200 1,41 0,19
¤18 M
1
25036 8,1 0,0294 0,985 1,36 ∅ 6a200 1,41 0,17
M
2
13261 7,3 0,0191 0,99 0,80 ∅ 6a200 1,41 0,19
M
I
39067 8,1 0,0458 0,977 2,15 ∅ 8a200 2,5 0,31
Svth :NguyÔn V¨n Träng- líp XDD47DH2
tran g 16
§å ¸n tèt nghiÖp ngµnh XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
M
II
23127 7,3 0,0334 0,983 1,40 ∅ 6a200 1,41 0,19
¤19 M
1
17632 8,1 0,0207 0,99 0,96 ∅ 6a200 1,41 0,17
M
2
16472 7,3 0,0238 0,988 0,99 ∅ 6a200 1,41 0,19
M
I
32465 8,1 0,0381 0,981 1,78 ∅ 6a150 1,89 0,23
M
II

28628 7,3 0,0413 0,979 1,74 ∅ 6a150 1,89 0,26
¤20 M
1
10786 8,1 0,0126 0,994 0,58 ∅ 6a200 1,41 0,17
M
2
5390 7,3 0,0078 0,996 0,32 ∅ 6a200 1,41 0,19
M
I
17148 8,1 0,0201 0,99 0,93 ∅ 6a200 1,41 0,17
M
II
9883 7,3 0,0143 0,993 0,59 ∅ 6a200 1,41 0,19
¤21 M
1
23856 8,1 0,0280 0,986 1,30 ∅ 6a200 1,41 0,17
M
I
47712 8,1 0,0559 0,971 2,64 ∅ 8a180 2,79 0,34
Svth :NguyÔn V¨n Träng- líp XDD47DH2
tran g 17
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
B. tính toán cầu thang bộ
I. Cấu tạo thang
Số liệu tính toán :
Bê tông mác 300 có R
n
= 130 kG/cm
2
, E

b
= 2,9ì10
5
kG/cm
2
, R
k
= 10kG/cm
2
Cốt thép nhóm :
AI có : R
a
= R
a

= 2300 ( kG/cm
2
)
AII có : R
a
= R
a

= 2800 ( kG/cm
2
)
Ta có mặt cắt và mặt bằng kết cấu thang nh sau :
BCT
BCn
dt1

dt2
dk-c
dt3
300
1860
160
2900 1860 1290
1650
300
1650
3600
7910
3200
V1
V2
BCn
Cầu thang gồm hai vế V
1
và V
2
. Mỗi vế gồm 9 bậc thang có kích thớc là : 160
ì300 (mm). Các vế thang và chiếu nghỉ đều đợc tựa vào tờng 220 ngoài các phần liên
kết với sàn, cột. Đây là phơng án thiết kế không có cốn thang đang phổ biến hiện nay
với u điểm đơn giản và thẩm mỹ.
II. Tính bản thang
1. Tải trọng tác dụng lên bản thang
a. Tĩnh tải :
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 18
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang

- Trọng lợng bản thân bản thang (lớp BTCT dày 10cm).
g
1
=1ì0,1ì1,1ì2500=275 kG/m
2
- Trọng lợng lớp vữa trát.
g
2
=0,015ì1ì1,3ì1800 = 35,1 kG/m
2

- Trọng lợng bậc gạch.
g
3
=
2
9,265,1
9
+ìì
ììììì
2
1,62
18001,11,650,30,16
= 129,13 kG/m
2
- Vữa láng mặt bậc dày 1,5 cm.
g
4
=
( )

18001,3
1,6
0,30,160,015
2
ìì

ìì+ì
2
9,265,1
965,1
= 58,5 kG/m
2
- Đá Granito mặt bậc.
g
5
=
( )
0021,1
1,6
0,30,160,015
2
0
9,265,1
965,1
2
ìì

ìì+ì
= 41,25 kG/m
2

Tổng tĩnh tải tính toán :
g
tt
=g
1
+g
2
+g
3
+g
4
+g
5
= 275+35,1+129,13+58,5+41,25 = 538,98 kG/m
2
b. Hoạt tải :
Theo TCVN 2737-1995, với cầu thang :
p
tt
= n.p
tc
.b=1,2ì300ì1= 360 kG/m
2
Tổng tải trọng tác dụng lên bản thang :
G =g
tt
+p
tt
= 538,98+ 360 = 898,98 kG/m
2

Tải trọng G có phơng thẳng đứng, bản thang nghiêng một góc so với phơng ngang
nên tải trọng G chia thành 2 thành phần vuông góc với bản và song song với bản.
- Thành phần vuông góc với bản gây mômen uốn trong bản thang:
q
1
= G.cos= 898,98ì
2
3,0
3,0
+
2
0,16
= 793,22 kG/m
2
- Thành phần song song với bản thang gây ra lực nén cho bản thang :
q
2
= G.sin = 898,98ì
2
3,0
16,0
+
2
0,16
= 423,05 kG/m
Vì bêtông chịu nén tốt, mặt khác giá trị q
2
nhỏ hơn nhiều so với q
1
nên trong tính

toán thờng không kể đến thành phần gây nén mà coi bản thang là cấu kiện chịu uốn
phẳng.
2. Xác định nội lực tác dụng lên bản thang
Cắt bản thang có bề rộng 1m theo phơng cạnh dài và coi nh dầm đơn giản kê lên 2
gối là 2 dầm thang, sơ đồ tính nh sau :
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 19
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang

1,6
2,9

G
Với sơ đồ trên ta có mômen lớn nhất tác dụng lên bản thang nh sau:

==
8
.lq
M
2
1
=

8
)2,91,6(7
222
22,93
1087,7 kG.m
3. Tính toán cốt thép cho bản thang
Cốt thép theo phơng cạnh dài :

Chọn a

=1,5 cm h
0
= h
bản
- a

= 10 - 1,5 = 8,5 cm.
A =
2
0
b.hR
M
n
.
=
2
5,0030
7,1087
811
100
ìì
ì
= 0,1158
= 0,5 [1+
2A-1
] = 0,5[1+
0,11582-1
ì

] = 0,938
F
a
=
0
hR
M
a
..
=
5,8938,02800
7,1087
ìì
ì
100
= 4,87 cm
2
Chọn thép 10a150 có F
a
= 5,23 cm
2

Hàm lợng cốt thép: à% =

ì
100
5,8100
23,5
0,62% > à
min

= 0,05%
Cốt thép phân bố và thép mũ đặt 8a200.
III. Tính bản chiếu nghỉ
1. Sơ đồ tính toán
Chọn chiều dày bản chiếu nghỉ là 8 cm.
Kích thớc ô bản theo phơng trục dầm: l
1
= 1,86 m; l
2
= 3,60 m
Xét tỉ số hai cạnh ô bản :
===
86,1
60,3
1
2
l
l
r
1,96 < 2
Bản chịu uốn 2 phơng, tính toán theo sơ đồ bản kê bốn cạnh. Cắt dải bản rộng 1m
theo cả hai phơng để tính toán.
2. Tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ
a. Tĩnh tải :
- Trọng lợng bản thân (lớp BTCT).
g
1
=1ì0,08ì1,1ì2500 =220 kG/m
2
- Trọng lợng lớp vữa trát.

g
2
=1ì0,015ì1,3ì1800 = 35,1 kG/m
2

- Trọng lợng vữa láng
g
3
=1ì0,015ì1,3ì1800 = 35,1 kG/m
2
- Đá Granito lát mặt
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 20
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
g
4
=1ì0,015ì1,1ì2000 = 33 kG/m
2
Tổng tĩnh tải tính toán :
g
tt
=g
1
+g
2
+g
3
+g
4
= 220+35,1+35,1+33 = 323,2 kG/m

2
b. Hoạt tải :
Theo TCVN 2737-1995, với cầu thang :
p
tt
= n.p
tc
.b=1,2ì300ì1= 360 kG/m
2
Tổng tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ :
q=g
tt
+p
tt
= 323,2+ 360 = 683,2 kG/m
2
3. Xác định nội lực
Bản chiếu nghỉ là bản đơn kê bốn cạnh, liên kết khớp. Tra bảng 1-19 Sổ tay thực
hành kết cấu công trình ta thấy bản chiếu nghỉ thuộc sơ đồ 1, tỷ số
=
1
2
l
l
1,935 có
các hệ số :
m
11
= 0,0477 m
12

= 0,0127
P =(p+g).l
1
.l
2
= (360+323,2)ì1,86ì3,6 = 4574,71 kG
Các giá trị mômen :
M
1
= m
11
P = 0,0477ì4574,71= 218,21 kG.m
M
2
= m
12
P = 0,0127ì4574,71= 58,1 kG.m
4. Tính toán cốt thép cho bản chiếu nghỉ
Bố trí cốt thép theo phơng cạnh ngắn ở dới, cốt thép theo phơng cạnh dài ở trên
nên mỗi ô sàn ta đều có h
01
> h
02
.
+ Theo phơng cạnh ngắn :
Dự kiến dùng thép 6, lớp bảo vệ 1,5 cm a =1,5+ 0,6/2 = 1,8 cm
h
01
=8 - 1,8 = 6,2 cm
Ta tính toán và cấu tạo cốt thép cho trờng hợp cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật,

bề rộng b = 1m; h = 0,0062 m.
+ Theo phơng cạnh dài :
Dự kiến dùng thép 6, lớp bảo vệ 1,5 cm. Vì thép theo phơng cạnh dài bố trí phía
trên thép theo phơng cạnh ngắn a =1,5+ 0,6+
=
2
6,0
2,4 cm
h
01
=8 -2,4= 5,6 cm
Ta tính toán và cấu tạo cốt thép cho trờng hợp cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật,
bề rộng b = 1m; h = 0,056 m.
+ Bê tông mác 300 có R
n
= 130 kG/cm
2
; R
k
= 10 kG/cm
2
.
+ Cốt thép nhóm AI có R
a
= R
a
= 2300 kG/cm
2

a. Cốt thép chịu mômen M

1
= 218,21 kG.m
A =
2
0
b.hR
M
n
.
=
2
2,60030
21,218
ìì
ì
11
100
= 0,0437
= 0,5 [1+
2A-1
] = 0,5 [1+
0,04372-1
ì
] = 0,978
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 21
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
F
a
=

0
hR
M
a
..
=
2,6978,02300
ìì
ì
100218,21
= 1,56 cm
2
Chọn thép 6a150 có F
a
= 1,89 cm
2

Hàm lợng cốt thép: à% =

ì
100
2,6100
89,1
0,3 %
b. Cốt thép chịu mômen M
2
= 58,1 kG.m
A =
2
0

b.hR
M
n
.
=
2
6,50030
1,58
ìì
ì
11
100
= 0,0143
= 0,5 [1+
2A-1
] = 0,5 [1+
0,01432-1
ì
]= 0,993
F
a
=
0
hR
M
a
..
=
6,5993,02300
1,58

ìì
ì
100
= 0,45 cm
2
Chọn thép 6a200 có F
a
= 1,41 cm
2

Hàm lợng cốt thép: à% =

ì
100
6,5100
41,1
0,25 %
IV. Tính dầm chiếu nghỉ DT2
Chọn kích thớc dầm : h=
=ữ
l)
12
1
8
1
(
=ìữ
3600)
12
1

8
1
(
(300ữ 450) mm.
chọn h = 350 mm ; b =(0,3ữ 0,5)h = (0,3ữ 0,5)ì400 = (120ữ 200) mm.
chọn bìh = 200ì350 mm.
1. Sơ đồ tính toán
Dầm có 2 đầu gối lên tờng nên ta coi là dầm đơn giản gối trên 2 khớp nhịp tính
toán l
0
=3,6m.
2. Tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ
1860 2900 1860 1290
1650
300
1650
3600
7910
BCT
V1
V2
BCn
+ Tải trọng sàn chiếu nghỉ truyền vào dạng phân bố hình thang. Quy đổi thành tải
trọng phân bố đều:
q
1
= k.q.
2
1
l

với k =(1-2.
2
+
3
)

==
2
1
l
l
2
3,62
1,86
ì
= 0,258
q
1
=(1-2ì0,258
2
+0,258
3
)ì683,2ì
2
1,86
= 561,7 kG/m
+ Tải trọng bản thân dầm
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 22
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang

q
2
= 0,2ì0,35ì1ì2500ì1,1=192,5 kG/m
+ Tải trọng do phần bản thang gác vào dầm chiếu nghỉ là tải trọng phân bố đều.
52,1303
9,98,898
=
ì
=
2
2
q
3
kG/m
+ Trọng lợng lớp vữa trát.
q
4
= 0,015ì2ì(0,2+ 0,4) ì1ì1800ì1,3 = 42,12 kG/m
Tổng tải trọng truyền vào dầm thang :
q = q
1
+q
2
+q
3
+q
4
= 2099,84 kG/m
3. Xác định nội lực
q

l
0
+ Mômen lớn nhất tác dụng lên dầm thang :
8
q.l
M
2
0
max
=
=
8
3
2
6,84,2099
ì
= 3401,74 kG.m
+ Lực cắt lớn nhất tại gối tựa :
2
q.l
Q
0
max
=
=
2
3 6,84,2099
ì
= 3779,71 kG
4. Tính toán cốt thép cho dầm chiếu nghỉ

a.Tính cốt dọc :
- Kích thớc tiết diện tính toán : bìh=20ì35 cm
Chọn a =3 cm, h
0
= 35-3=32 cm
+ Bê tông mác 300 có R
n
= 130 kG/cm
2
; R
k
= 10 kG/cm
2
.
+ Cốt thép nhóm AII có R
a
= R
a
= 2800 kG/cm
2

o
= 0,58; A
o
= 0,412
A =
2
0
b.hR
M

n
.
=
2
32030
74,3401
ìì
ì
21
100
= 0,1278
= 0,5 [1+
2A-1
] = 0,5 [1+
0,12782-1
ì
] = 0,931
F
a
=
0
hR
M
a
..
=
32931,02800
74,3401
ìì
ì

100
= 4,08 cm
2
Chọn thép 314 có F
a
= 4,62 cm
2

Hàm lợng cốt thép: à% =

ì
100
3220
62,4
0,72 %
Cốt thép cấu tạo phía trên chọn 212
b. Tính cốt đai.
Kiểm tra khả năng chịu lực của bê tông :
K
1
.R
k
.b.h
0
= 0,6ì10ì20ì32 = 3840 kG > Q
max
= 3779,71 kG
Vậy tiết diện đủ khả năng chịu cắt, không phải tính cốt đai.
Kiểm tra điều kiện :
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2

tran g 23
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
K
0
.R
n
.b.h
0
= 0,35ì130ì20ì32=29120 kG > Q
max
= 3779,71 kG
Tiết diện không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng, nên không phải tính cốt xiên.
Dùng cốt đai 6, xác định khoảng cách cấu tạo của cốt đai: U
CT
Với h = 35 cm ta có :
+ Đoạn đầu dầm : u
CT1






cm. 15
2
h
=






=
cm. 15
cm
35
5,17
2
Lấy u
1
= 15 cm.
+ Đoạn giữa dầm : u
CT2






cm. 50
h
4
3
=







cm. 50
cm
4
3
25,2635
Lấy u
2
= 25 cm.
VI. Tính dầm DT3
chọn bìh = 200ì350 mm.
1. Sơ đồ tính toán
Dầm có 2 đầu gối lên tờng nên ta coi là dầm đơn giản gối trên 2 khớp nhịp tính
toán l
0
=3,6m.
2. Tải trọng tác dụng lên dầm DT3
1860 2900 1860 1290
1650
300
1650
3600
7910
BCT
V1
V2
BCn
+ Tải trọng sàn chiếu nghỉ truyền vào dầm DT3 dạng phân bố hình thang. Quy đổi
thành tải trọng phân bố đều :
q
1

= k.q.
2
1
l
với k =(1-2.
2
+
3
)

==
2
1
l
l
2
3,62
1,86
ì
= 0,258
q
1
=(1-2ì0,258
2
+0,258
3
)ì683,2ì
2
1,86
= 561,7 kG/m

+ Tải trọng sàn kỹ thuật truyền vào dầm DT3 dạng phân bố đều :
q
2
= q.
2
1
l
= 517,6ì
2
1,86
= 481,37 kG/m
+ Tải trọng bản thân dầm
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 24
Đồ án tốt nghiệp ngành XDD-CN gvhd: ts.Cao Minh Khang
q
3
= 0,2ì0,35ì1ì2500ì1,1=192,5 kG/m
+ Trọng lợng lớp vữa trát.
q
4
= 0,015ì2ì(0,2+ 0,4)ì1ì1800ì1,3= 42,12 kG/m
+ Tải trọng do tờng 110 phía trên dầm DT3
q
5
= 0,11ì3,2ì1800ì1,1 = 696,96 kG/m
Tổng tải trọng truyền vào dầm DT3 :
q = q
1
+q

2
+q
3
+q
4
+ q
5
= 1974,65 kG/m
3. Xác định nội lực
q
l
0
+ Mômen lớn nhất tác dụng lên dầm thang :
8
q.l
M
2
0
max
=
=
8
374,651
2
6,9
ì
= 3198,93 kG.m
+ Lực cắt lớn nhất tại gối tựa :
2
q.l

Q
0
max
=
=
2
3 6,65,1974
ì
= 3554,37 kG
4. Tính toán cốt thép cho dầm DT3
a.Tính cốt dọc :
- Kích thớc tiết diện tính toán : bìh=20ì35 cm
Chọn lớp bảo vệ a =3 cm, h
0
= 35-3=32 cm
+ Bê tông mác 300 có R
n
= 130 kG/cm
2
; R
k
= 10 kG/cm
2
.
+ Cốt thép nhóm AII có R
a
= R
a
= 2800 kG/cm
2


A =
2
0
b.hR
M
n
.
=
2
32030
ìì
ì
21
100 3198,93
= 0,1202
= 0,5 [1+
2A-1
] = 0,5 [1+
0,12022-1
ì
]= 0,936
F
a
=
0
hR
M
a
..

=
32936,02800
ìì
ì
100 3198,93
= 3,81 cm
2
Chọn thép 216 có F
a
= 4,02 cm
2

Hàm lợng cốt thép: à% =

ì
100
3720
02,4
0,48 %
Cốt thép cấu tạo phía trên chọn 214
b. Tính cốt đai.
Kiểm tra khả năng chịu lực của bê tông :
K
1
.R
k
.b.h
0
= 0,6ì10ì20ì32 = 3840 kG > Q
max

= 3554,37 kG
Vậy tiết diện đủ khả năng chịu cắt, không phải tính cốt đai.
Kiểm tra điều kiện :
Svth :Nguyễn Văn Trọng- lớp XDD47DH2
tran g 25

×