Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty THHH Thương mại Quốc tế Hoàn Thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.44 KB, 29 trang )

1
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế thế giới, khoa học
kỹ thuật ngày càng phát triển ,công nghệ thông tin ngày càng chứng tỏ vai trò và
sức mạnh to lớn của nó trong việc trợ giúp con người để chúng ta có thể làm
những việc từ đơn giản đến những việc tưởng chừng như không thể. Ngày càng
nhiều các doanh nhân tham gia vào lĩnh vực cung cấp các sản phẩm viễn thông và
công nghệ thông tin. Công ty THHH Thương mại Quốc tế Hoàn Thiện là một
trong những công ty như thế.
Bên cạnh hoạt động bán hàng truyền thống và đơn thuần thì công tác kế
toán là một khâu quan trọng góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công
ty , làm cho công ty tồn tại và ngày càng phát triển .
Qua năm tuần thực tập tại Công ty THHH Thương mại Quốc tế Hoàn
Thiện cùng với những kiến thức tích lũy được trong quá trình học tập của mình
em xin nêu ra báo cáo tổng hợpvề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Do
thời gian thực tập chưa nhiều nên những hiểu biết của em về công ty còn có phần
hạn chế, em sẽ cố gắng tìm hiểu kĩ hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng như công tác kế toán của công ty trong thời gian tiếp theo.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo : PGS.TS.Đặng Thị Loan cùng toàn thể
cán bộ công nhân viên Công ty THHH Thương mại Quốc tế Hoàn Thiện đã tận
tình hướng dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập vừa qua để
em có thể hoàn thành bản báo cáo này.
1
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
1
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ HOÀN THIỆN


1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công ty THHH Thương mại Quốc tế Hoàn Thiện
Tên giao dịch quốc tế:Hoan Thien internationnal trading Co,.ltd.
Trụ sở chính: Phòng 524-CT16- Khu đô thị mới Định Công-Hoàng Mai- Hà Nội.
Điện thoại: 04-3-6882241 Fax:04-3-6889811.
Mã số thuế: 0101119160.
Số đăng kí kinh doanh: 0104003473
Ngày cấp: 12/02/2006
Vốn điều lệ: 2.000.000.000 việt nam đồng
Công ty THHH Thương mại Quốc tế Hoàn Thiện được thành lập theo quyết
định số 12-2006/Hoan Thien/QĐ-GĐ ngày 9/2/2006 của Giám đốc Công ty THHH
Thương mại Quốc tế Hoàn Thiện. Tính đến nay công ty đã chính thức đi vào hoạt
động được gần ba năm.Với cơ sở vật chất ban đầu còn hạn chế ,hoạt động kinh doanh
còn nhỏ lẻ chưa mang tính chuyên nghiệp ,lĩnh vực kinh doanh còn chưa phát triển cả
về bề rộng lẫn chiều sâu. Hiện nay công ty đã mở rộng hoạt động kinh doanh thuê
thêm các địa điểm kinh doanh mới làm phòng giao dịch khách hàng,bán hàng và bảo
hành.Công ty đã và đang khẳng định được vị trí của mình trên thị trường .
Trong suốt quá trình hoạt động công ty luôn làm ăn có hiệu quả, tỷ lệ sinh
lời cao, hàng năm công ty đều trích một phần lợi nhuận để bổ sung vào nguồn vốn
của công ty nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và đóng góp một phần
đáng kể vào ngân sách nhà nước.
Trong những năm vừa qua, đời sống của cán bộ công nhân viên trong toàn
công ty không ngừng được cải thiện và nâng cao với mức thu nhập bình quân là
1.500.000đ/người/tháng.
2
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
2
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sau 3 năm thành lập với sự lỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong

công ty , Công ty THHH Thương mại Quốc tế Hoàn Thiện đã đạt dược những
thành tích đáng khích lệ được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 1-1: Kết quả tổng hợp hoạt động kinh doanh của công ty
ĐVT:1000 đồng
STT
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
1
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
5.651.355 6.915.525
2 Các khoản giảm trừ 45.807 42.150
3
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
5.605.548 6.873.375
4 Giá vốn hàng bán 4.121.925 5.121.717
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
1.529.430 1.793.808
6
Chi phí quản lý và chi phí
bán hàng
1.220.655 1.310.785
7 Tổng lợi nhuận trước thuế 308.775 483.023
8
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
86.457 135.246
9 Lợi nhuận sau thuế 222.318 347.777

Nguồn :phòng tài chính kế toán
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
công ty đã tăng dần qua các năm. Điều đó chứng tỏ công ty đã có những bước đi
đúng hướng và vững chắc, khả năng kinh doanh của công ty ngày càng nâng cao và
công ty làm ăn ngày càng có hiệu quả. Đáng lưu tâm đó là hoạt động của các công ty
trong những năm đầu gần như rơi vào tình trạng thua lỗ nhưng công ty đã làm ăn có
hiệu quả và lợi nhuận ngày càng tăng.Đây là thành tích vượt trội của doanh nghiệp.
1.2.Đặc điểm hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty
Cung cấp các thiết bị công nghệ thông tin trong đó tập trung vào việc cung
cấp máy tính bao gồm máy tính để bàn và máy tính xách tay của các hãng nổi
3
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
3
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
tiếng trên thế giới và các thiết bị phụ kiện đi kèm.
Bảo hành sản phẩm bán ra theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất và nhà cung cấp.
Tư vấn thiết kế lắp đặt mạng máy tính cho các đơn vị , tổ chức và bảo trì
hệ thống máy tính, mạng LAN.
Cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy tính định kỳ hoặc theo yêu cầu
của khách hàng.
Đặc biệt hiện nay xu hướng trong ngành công nghệ thông tin nhất là thị
trường máy tính bắt đầu có sự thay đổi về cơ cấu, yêu cầu của người tiêu dùng ngày
càng tăng, cả về sản phẩm và dịch vụ. Ngày nay người tiêu dùng yêu cầu về máy
tính với cấu hình ngày càng cao để đáp ứng ngày càng nhiều các ứng dụng của nó
trong đời sống. Trước đây người tiêu dùng quen với các máy tính để bàn và chiếc
máy tính xách tay để phục vụ cho công việc là một khái niệm còn khá lạ lẫm vì giá
cả của chúng chưa thực sự phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam nói
riêng và người tiêu dùng trên thế giới nói chung. Với cùng cấu hình máy mà so sánh
giữa máy tính xách tay và máy tính để bàn thì máy tính xách tay quả là không dễ gì

có được.
Nhưng hiện nay khoa học công nghệ và sản xuất ngày càng phát triển các
hãng cho ra đời hàng loạt máy tính xách tay giá rẻ, cấu hình cao đáp ứng được yêu
cầu của người tiêu dùng cả về chất lượng tính năng và giá cả. Nắm bắt được xu
thế này công ty đang mở rộng thêm mặt hàng kinh doanh mới đó là máy tính xách
tay. Công ty đang tiến tới trở thành nhà phân phối độc quyền của các hãng tại Việt
Nam.
1.3.Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Là một đơn vị kinh doanh thương mại Công ty có chức năng cung cấp các
sản phẩm phục vụ nhu cầu của khách hàng, tìm kiếm mở rộng thị trường góp phần
vào sự phát triển của công ty nói riêng và của nền kinh tế nói chung.
Công ty có nhiệm vụ tiến hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả theo chỉ
tiêu kế hoạch được Ban giám đốc thông qua hàng năm, góp phần thúc đẩy cho sự
phát triển bền vững của công ty. Muốn thực hiện tốt nhiệm vụ đó của công ty phải
thực hiện tốt các nhiệm vụ cụ thể sau:
-Lập kế hoạch ngắn hạn,trung hạn,dài hạn,các kế hoạch tác nghiệp theo
4
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
4
Ban giám đốc
Phòng tàichính kế toán
Phòng kinh doanhPhòng tổ chức
Phòng kỹ thuật
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
định hướng của Ban giám đốc.
-Mở rộng mối quan hệ, chủ động tìm kiếm bạn hàng mới, mở rộng thị trường
đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả.Đồng thời công ty cũng có nhiệm vụ tìm
hiểu thị trường, nắm bắt nhu cầu của khách hàng nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của họ.
-Tổ chức tốt các khâu luân chuyển vốn và hàng hóa, giảm thiểu các khâu

trung gian nhằm tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận.
-Công ty phải có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ với nhà
nước, với người lao động, nhằm nâng cao uy tín của công ty để tiến tới xây dựng
thương hiệu riêng.
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 1-1

Nguồn :phòng tài chính kế toán
-Ban giám đốc :
+Tổ chức điều hành hoạt động của công ty .
+Trực tiếp quản lý tài chính và đầu tư phát triển.
- Phòng kỹ thuật :Chịu trách nhiệm giúp giám đốc quản lý và thực hiện các
5
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
5
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
hoạt động liên quan đến các vấn đề kỹ thuật máy móc, hàng hóa, hỗ trợ Giám đốc
trong công tác nhập hàng, chịu trách nhiệm tư vấn giải đáp thắc mắc của khách
hàng về kỹ thuật, bảo hành sản phẩm.
- Phòng tổ chức:Tổ chức và quản lý lao động,xây dựng cơ chế tuyển dụng
và tổ chức quản lý .
- Phòng kinh doanh:Thực hiện việc mua bán hàng hóa,máy móc thiết bị,
vật tư phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của công ty.Trực tiếp tham gia vào việc
lựa chọn chủng loại và số lượng hàng hóa mà công ty cần nhập. Tìm kiếm và phát
triển thị trường,tư vấn khách hàng, thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại
giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh và tăng sức cạnh tranh của công ty trên thị
trường.
- Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ quản lý tài chính, quản lý nguồn

vốn, hàng hóa tồn kho của công ty, thực hiện công tác hạch toán kế toán, phân tích
hoạt động kinh doanh, thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước , lập các báo cáo
tài chính theo quy định của nhà nước và các báo cáo quản trị theo yêu cầu quản lý
của cấp lãnh đạo.
PHẦN 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
HOÀN THIỆN
6
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
6
Kế toán trưởng
Kế toán ền lươngKế toán TSCĐ
CCDC
Kế toán khoKế toán thanh toán
Kế toán ền mặt kiêm thủ quĩ
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1.Tổ chức bộ máy kế toán và các phần hành kế toán
2.1.1.Hình thức tổ chức công tác kế toán
Nhằm phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp thì hiện nay
phòng kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập chung. Với mô hình kế
toán này thì mọi chứng từ sổ sách đều được tập trung về phòng kế toán để xử lý.
Riêng đối với bộ phận bán lẻ của công ty thì các hoá đơn chứng từ liên quan đến
việc mua bán hàng hoá (chủ yếu là hoạt động bán lẻ máy tính) thì một kế toán
viên của bộ phận này sẽ ghi chép, tập hợp để cuối ngày gửi về phòng kế toán.
Hiện nay, phòng kế toán của công ty có 6 người gồm một kế toán trưởng, 5
kế toán viên phụ trách từng phần hành kế toán của công ty.
Bộ máy kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 2-1:

Nguồn :phòng tài chính kế toán
- Kế toán trưởng:Là người lên kế hoạch và giao nhiệm vụ và giám sát các
kế toán viên, chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về mọi hoạt động về phòng kế
toán. Kế toán trưởng còn là người lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng
năm và định kì theo yêu cầu của Ban giám đốc. Phân tích kết quả hoạt động kinh
7
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
7
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
doanh của đơn vị và đề nghị các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán cũng như
hoạt động kinh doanh để hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển…
- Kế toán thanh toán:Theo dõi các khoản phải thu của khách hàng và phải
trả nhà cung cấp,dõi kiểm tra các chứng từ thu,chi và lập báo cáo liên quan đến
khách hàng và nhà cung cấp.
- Kế toán tiền lương:Tập hợp, phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương cho người lao động ,thanh toán lương cho công nhân viên và các chế độ ưu
đãi đối với người lao động.
- Kế toán TSCĐ,CCDC: :Tính khấu hao, phân bổ khấu hao cho các bộ
phận và đối tượng sử dụng. Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định và công
cụ dụng cụ, lập bảng phân bổ công cụ.
- Thủ quĩ:Theo dõi quản lý quĩ của công ty theo dõi thu,chi tiền mặt hàng
ngày và lập báo cáo quĩ.
- Kế toán kho:Theo dõi hàng hóa nhập xuất tồn, kiểm kê hàng hóa phát
hiện thừa thiếu, sai sót, hỏng hóc, thường xuyên cập nhật hàng hóa phụ kiện và
liên hệ với phòng kinh doanh về hàng tồn kho và kế hoạch nhập hàng ,xuất
hàng…
2.1.2.Chính sách kế toán của công ty
- Chế độ kế toán của công ty áp dụng ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và các

thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ xung chế độ kế toán của doanh nghiệp.
- Niên độ kế toán:Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 cùng năm.
- Chế độ kế toán thuế thực hiện theo luật quản lý thuế.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là :Việt nam đồng
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định:Theo phương pháp đường thẳng
- Hàng hóa xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương kê khai thường xuyên.
8
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
8
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2.Tổ chức hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ
2.2.1.Hệ thống chứng từ sử dụng
Công ty sử dụng chứng từ do Bộ tài chính ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Chứng từ tiền mặt:
+Phiếu thu
+Phiếu chi
+Giấy đề nghị tạm ứng
+Giấy thanh toán tiền tạm ứng
+Bảng kiểm kê quỹ
- Chứng từ ngân hàng:
+Giấy báo nợ
+Giấy báo có
- Chứng từ hàng tồn kho:
+Phiếu nhập kho
+Phiếu xuất kho
+Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+Thẻ kho

+ Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá
+ Biên bản giao nhận hàng kiêm phiếu xuất kho
+ Phiếu xuất kho hàng bán gửi dại lý
- Chứng từ về bán hàng:
+Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Hóa đơn bán hàng thông thường
9
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
9
Đề nghị nộp ền
Người nộp ền Kế toán trưởng Thủ quĩ Kế toán thanh toánKế toán thanh toán
Lập phiếu thu Ký phiếu thu Nhập quĩ Ghi sổ kế toán
Bảoquản,lưu
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
+Thẻ quầy hàng
+Bảng kê thanh toán hàng đại lý
- Chứng từ tài sản cố định:
+Biên bản giao nhận tài sản cố định
+Thẻ TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+Biên bản kiểm kê đánh giá lại TSCĐ
+Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Chứng từ lao động tiền lương: gồm các chứng từ sau:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Phiếu nghỉ BHXH
+ Bảng thanh toán BHXH
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
+Bảng thanh toán tạm ứng của công nhân viên

Ngoài ra còn các chứng từ hướng dẫn sau:
+ Phiếu báo làm thêm giờ
+ Hợp đồng giao khoán
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động
Ngoài ra còn có một số chứng từ khác
2.2.2.Chu trình luân chuyển một số chứng từ chủ yếu
• Qui trình lập và luân chuyển phiếu thu:
SƠ ĐỒ 2-2:
10
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
10
Người nhận
ền
Kế
toán
thanh
toán
Kế toán
trưởng
Kế toán trưởng
Thủ quĩ
Đề
nghị
chi ền
Duyệt chi
Lập
Phiếu
chi
Xuất quĩ Ghi sổ kế toánKý phiếu chi
Kế toán thanh toán

BQ và lưu
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nguồn :phòng tài chính kế toán
Hàng ngày khi khách nộp đề nghị thanh toán tiền hàng thì kế toán thanh
toán của công ty viết phiếu thu trên cơ sở kiểm tra hóa đơn bán hàng lập thành 3
liên đặt giấy than viết 1 tờ .Trong đó liên 1 lưu tại quyển ,liên 2 giao cho người
nộp tiền ,liên 3 dùng để luân chuyển và ghi sổ kế toán .Sau khi viết xong phiếu thu
thông qua kế toán trưởng ký xác nhận phiếu thu , thủ quĩ tiến hành thu tiền ,nhập
vào quĩ của công ty và giao phiếu thu cho kế toán thanh toán ghi sổ kế toán, kế
toán thanh toán tiến hành định khoản ghi vào sổ kế toán đồng thời phân loại chứng
từ để đưa chứng từ vào bảo quản,lưu trữ.
• Qui trình lập và luân chuyển phiếu chi :
SƠ ĐỒ 2-3:

Nguồn: Phòngtài chính kế toán
Hàng ngày khi có nghiệp vụ chi tiền phát sinh phục vụ cho hoạt động kinh
doanh, thì người có nhu cầu tiền sẽ viết giấy đề nghị chi tiền nộp cho kế toán
trưởng , kế toán trưởng xác nhận việc chi tiền là hoàn toán hợp lý và đúng đắn thì
tiến hành duyệt chi.Lúc này kế toán thanh toán lập phiếu chi, phiếu chi được lập
thành 3 liên, liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho người nhận tiền,liên 3 dùng để
luân chuyển, thông qua kế toán trưởng ký phiếu chi, phiếu chi sau khi đã được ký
11
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
11
Ngưòi giao hàngPhòng kinh doanhTrưởng phòng KD Thủ khoKtoán hàng tồn kho
Đề nghị giao hàngLập BB kiểm nghiệm,
lập phiếu nhập kho
Ký phiếu nhập khoKiểm hàng nhập khoGhi sổ kế toán
Bảoquả

lưu
Ban GĐ công ty
Hội đồng giao nhận
Kế toán TSCĐ
Quyết định mua TSCĐ
Giao nhận và lập biên bảnLập thẻ TSCĐ
Lập bảng phân bổ
KHTSCDD,
Ghi sổ
BQ và lưu
Tăng TSCĐ
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
sẽ chuyển cho thủ quĩ, thủ quĩ tiến hành xuất quĩ .Sau đó kế toán thanh toán tiến
hành ghi sổ kế toán đồng thời phân loại chứng từ để đưa vào bảo quản,lưu trữ.
•Qui trình luân chuyển chứng từ của phần hành kế toán hàng tồn kho:
Qui trình lập và luân chuyển phiếu nhập kho:
SƠ ĐỒ 2-4:
Nguồn :phòng tài chính kế toán
Khi người nhập hàng tiến hành đề nghị giao hàng cho Công ty cán bộ
phòng kinh doanh tiến hành lập biên bản kiểm nghiệm nếu hàng đúng qui cách
chất lượng theo hợp đồng đã ký thì tiến hành lập phiếu nhập kho.Phiếu nhập kho
được lập thành 3 liên, liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho người nhập hàng, liên
3dùng để luân chuyển và ghi sổ. Sau khi lập xong phiếu nhập kho, trưởng phòng
kinh doanh ký phiếu nhập kho và bàn giao cho thủ kho để thủ kho tiến hành nhập
kho, thủ kho tiến hành kiểm tra số hàng đã nhập về.Sau đó kế toán kho hàng tiến
hành ghi sổ kế toán đồng thời phân loại chứng từ để đưa bảo quản lưu trữ.
Qui trình lập và luân chuyển phiếu xuất kho hoàn tương tự phiếu xuất kho.
•Qui trình lập và luân chuyển của chứng từ TSCĐ
+ Qui trình lập và luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ:

SƠ ĐỒ 2-5:
12
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
12
Ban giám đốc Hội đồng thanh lýGiám đốc và kế toán trưởngKế toán TSCĐ
Quyết định thanh lý TSCĐ
Lập BB thanh lý TSCĐ
Ký BB thanh lý TSCĐHuỷ thẻ và ghi sổ kế toán
BQ &
L
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nguồn :phòng tài chính kế toán
Khi Ban giám đốc Công ty quyết định mua sắm mới TSCĐ,Công ty thành
lập 1 hội đồng giao nhận để tiếp nhận TSCĐ và lập biên bản giao nhận TSCĐ.Lúc
này kế toán tài sản cố định mới tiến hành lập thẻ TSCĐ ghi sổ chi tiết và ghi sổ
tổng hợp đồng thời phân loại chứng từ để đưa vào bảo quản,lưu trữ.
+Qui trình lập và luân chuyển chứng từ giảm tài sản cố định:
SƠ ĐỒ 2-6:
Nguồn :phòng tài chính kế toán
Khi Ban giám đốc Công ty có quyết định thanh lý một tài sản cố định nào
đó, Công ty phải thành lập 1 hội đồng bàn giao thanh lý, hội đồng này sẽ tiến hành
lập biên bản thanh lý TSCĐ, tiến hành định giá lại TSCĐ dựa trên giá thị trường
và giá trị còn lại ghi trên sổ kế toán.Sau khi hoàn thành biên bản thanh lý TSCĐ
thì sẽ chuyển cho Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt biên bản thanh lý
13
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
13
Phòng tổ chức
Kế toán trưởg

Kế toán ền lương
Thủ quỹ
Kế toán ền lương
Đề nghị trả lương
Ký duyệt
Lập bảng thanh toán
Xuất quỹ Ghi sổ
BQ
&
L
Phòng tổ chứcKế toán trưởg
Kế toán ền lương
Thủ quỹ
Kế toán ền lương
Đề nghị trả lương
Ký duyệt
Lập bảng thanh toán
Xuất quỹ Ghi sổ
BQ
&
L
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
TSCĐ.Cuối cùng kế toán TSCĐ sẽ huỷ thẻ của TSCĐ đã thanh lý và tiến hành ghi
sổ kế toán đồng thời phân loại chứng từ để bảo quản,lưu.
* Qui trình lập và luân chuyển chứng từ lao động tiền lương và các
khoản trích theo lương:
SƠ ĐỒ 2-7:

Nguồn :phòng tài chính kế toán

Sau khi phòng tổ chức đề nghị thanh toán tiền lương cho công nhân
viên,kế toán trưởng sẽ ký duyệt .Kế toán tiền lương sẽ dựa vào các chứng từ được
chuyển tới để lập Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm XH rồi chuyển cho thủ
quĩ.Lúc này thủ quĩ mới xuất tiền thanh toán tiền cho công nhân viên.Sau đó kế
toán tiền lương sẽ ghi sổ kế toán đồng thời phân loại chứng từ để đưa vào bảo
quản,lưu trữ .
14
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
14
Người có nhu cầu hàng
Kế toán hàng tồn kho Thủ kho
Đề nghị mua hàng Viết hóa đơn Kí hóa đơn
Xuất hàng
Kế toán trưởng Kế toán thanh toán
Ghi sổ và bảo quản,lưu
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
•Qui trình lập và luân chuyển của chứng từ bán hàng theo phương
thức trả chậm:
SƠ ĐỒ 2-8:
Nguồn :phòng tài chính kế toán
2.3.Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Căn cứ theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001của bộ
trưởng Bộ tài chính,công ty đã xây dựng cho mình hệ thống tài khoản kế toán
thích hợp như sau:
Nhóm tài khoản loại 1:
111:Tiền mặt
1111:Tiền việt nam đồng
1112:Ngoại tệ
112:Tiền gủi ngân hàng

1121:Tiền việt nam
1122:Ngoại tệ
131:phải thu khách hàng
131-Chi tiết cho từng đối tượng cụ thể
133:thuế GTGT được khấu trừ
15
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
15
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
1331:Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa ,dịch vụ
1332:Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
138:Phải thu khác
1381:Tài khoản thiếu chờ xử lý
1388:Phải thu khác
139:Dự phòng phải thu khó đòi
141:Tạm ứng
142:Chi phí trả trước ngắn hạn
151:Hàng mua đang đi đường
153:Công cụ dụng cụ
1531:Công cụ dụng cụ
15332:Bao bì luân chuyển
156:Hàng hóa
1561:Giá của hàng hóa
1562:Chi phí thu mua hàng hóa
157:Hàng gửi đi bán
159:Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Nhóm tài khoản loại 2:
211:Tài sản cố định hữu hình
2111:Nhà cửa

2112:Máy móc, thiết bị
2113:Phưong tiện vận tải,truyền dẫn
2114:Thiết bị dụng cụ quản lý
213:Tài sản cố định vô hình
2131:Quyền sử dụng đất
2135:Phần mềm máy vi tính
16
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
16
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
2136:Giấy phép và giấy nhượng quyền
214:Hao mòn tài sản cố định
2141:Hao mòn tài sản cố định hữu hình
2143: Hao mòn tài sản cố định vô hình
241:Xây dựng cơ bản dở dang
2411:Mua sắm tài sản cố định
2413:Sửa chữa lớn TSCĐ
242:Chi phí trả trước dài hạn
243:Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Nhóm tài khoản loại 3:
311: Vay ngắn hạn
331: Phải trả nhà cung cấp
333:Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331:Thuế GTGT phải nộp
33311:Thuế GTGT đầu ra
33312:Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333:Thuế xuất,nhập khẩu
3334:Thuế thu nhập doanh nghiệp

3335:Thuế thu nhập cá nhân
3337:Thuế nhà đất
3339:Phí,lệ phí và các khoản phải nộp khác
334:Phải trả người lao động
3341:Phải trả công nhân viên
3348:Phải trả người lao động khác
17
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
17
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
338:Phải trả phải nộp khác
3381:Tài sản thừa chờ xử lý
3382:Kinh phí công đoàn
3383:Bảo hiểm xã hội
3384:Bảo hiểm y tế
3387:Doanh thu nhận trước
3388:Phải trả phải nộp khác
347:Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Nhóm tài khoản loại 4:
411: Nguồn vốn kinh doanh
4111:Vốn đầu tư của chủ sở hữu
412:Chênh lệch đánh giá lại tài sản
414: Quỹ đầu tư và phát triển
431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311:Quĩ khen thưởng
4312:Quĩ phúc lợi
Nhóm tài khoản loại 5:
511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111:Doanh thu bán hàng

5113:Doanh thu cung cấp dịch vụ
512: Doanh thu bán hàng nội bộ
5121:Doanh thu bán hàng hóa
5123:Doanh thu cung cấp dịch vụ
515: Doanh thu hoạt động tài chính
18
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
18
19
Báo cáo thực tập tổng hợp
521: Chiết khấu thương mại
531: Hàng bán bị trả lại
532: Giảm giá hàng bán
Nhóm tài khoản loại 6:
632: Giá vốn hàng bán
635:Chi phí tài chính
641: Chi phí bán hàng
6411:Chi phí nhân viên
6412:Chi phí bao bì
6413:Chi phí dụng cụ đồ dùng
6414:Chi phí khấu hao TSCĐ
6415:Chi phí bảo hành
6417:Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418:Chi phí bằng tiền khác
642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421:Chi phí lương nhân viên quản lý
6423:Chi phí đồ dùng văn phòng
6424:Chi phí khấu hao TSCĐ
6427:Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428:Chi phí bằng tiền khác

Nhóm tài khoản loại 7:
711:Thu nhập khác
Nhóm tài khoản loại 8:
811: Chi phí khác
19
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
19
20
Báo cáo thực tập tổng hợp
821:Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211:Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212:Chi phí thuếTNDN hoãn lại
Nhóm tài khoản loại 9:
911: Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản ngoài bảng:
004:Nợ khó đòi đã xử lý
007:Ngoại tệ các loại
2.4.Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung với các loại sổ sách như
sau: Sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản, sổ (thẻ) kế toán chi tiết.
Sổ nhật ký chung là sổ kế toán căn bản để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo trình tự thòi gian và quan hệ đói ứng tài khoản của các nghiệp vụ
đó, làm căn cứ để ghi vào sổ cái.
Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh của
từng tài khoản tổng hợp . Số liệu của sổ cái cuối tháng được dùng để ghi vào bảng
cân đối phát sinh và từ đó ghi vào bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán khác.
Trình tự ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ sau:
20
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
20

Chứng từ gốc
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chiết
Sổ nhật ký chung
Sổ quỹ Sổ chi ết
Báo cáo kế toán và báo cáo khác
21
Báo cáo thực tập tổng hợp
SƠ ĐỒ 2-9:
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Nguồn :phòng tài chính kế toán
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào sổ nhật kí chung theo trình trự thời gian sau đó căn cứ vào sổ nhật kí
chung để ghi vào sổ cái.
Cuối tháng hoặc định kì tổng hợp số liệu của sổ cái và lấy số liệu của sổ cái
ghi vào bảng cân đối phát sinh các tài khoản tổng hợp.
Đối với các tài khoản mà mở sổ (thẻ) kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật
kí chung ,phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ (thẻ) kế toán chi tiết liên
quan ,cuối tháng cộng sổ(thẻ) kế toán chi tiết và căn cứ váo sổ (thẻ) kế toán chi
tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng các số liệu ,bảng cân đối phát sinh
được dùng làm căn cứ để lập báo cáo kế toán và các báo cáo khác.
21
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
21
22
Báo cáo thực tập tổng hợp

Một số mẫu sổ công ty sử sụng như sau:
BIỂU 2-1
Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Hoàn Thiện
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Năm :2008 Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TKĐƯ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
Số trang trước chuyển
sang
236.210.455 236.210.455
15/3 PC789 15/3 Chi tiếp khách
Chi phí bằng tiền khác
Tiền mặt việt nam đồng
6428
1111
2.550.000
2.550.000
16/3 PNK50 16/3 Nhập kho màn hình máy
tính hiệu Acer theo HĐ
số 412 ngày 10/3

Hàng hóa
Thuế GTGT được ktrừ
Phải trả nhà cung cấp
1561
1331
331
50.600.000
2.530.000
53.130.000
… … … … …
Cộng 546.763.298 546.763.298
Ngày 28 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguồn :phòng tài chính kế toán
22
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
22
23
Báo cáo thực tập tổng hợp
BIỂU 2-2
Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Hoàn Thiện
SỔ CÁI
Năm:2008
Tên tài khoản:tiền mặt
Số hiệu tài khoản:111 Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ

Diễn giải
Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu năm 264.138.753
04/01 PC562 04/01 Chi mua văn
phòng phẩm
6423 438.000
… … … … … … …
Cộng phát sinh 237.485.885 271.460.643
Số dư cuối kì 230.163.995
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
Nguồn :phòng tài chính kế toán
BIỂU 2-3
23
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
23
24
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Hoàn Thiện
Phòng 524-CT16- Khu đô thị mới Định Công-Hoàng Mai- Hà Nội
THẺ KHO
(Từ ngày 01 đến ngày 31 tháng 7 năm 2008)
Mã kho: K01
Tên kho: Kho máy tính đồng bộ

Mã vật tư: DBACERE2140
Tên vật tư: Máy tính nguyên chiếc ACER E2140
Chứng
từ
Ngày Loại Số Diễn giải SL
Nhập
SL
Xuất
SL
tồn
Ghi
chú
Số lượng tồn đầu: 2
10/07/08 NK 00189 Màn hình máy tính hiệu Acer 100 102
Cộng 100 102
Lập, ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người lập Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguồn :phòng tài chính kế toán
2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo kế toán là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty. Những báo cáo này do kế toán soạn thảo theo từng tháng nhằm
mục đích cung cấp thông tin về kết quả và tình hình sản xuất , kinh doanh của Công ty.
Để cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình
hình và kế quả hoạt động, thực trạng tài chính của Công ty trong kì hoạt động cho
việc đề ra các quyết định quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh.
2.5.1.Hệ thống báo cáo tài chính
24
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
24

25
Báo cáo thực tập tổng hợp
Hệ thống báo cáo tài chính do kế toán trưởng chịu trách nhiệm lập,bao
gồm:
-Bảng cân đối kế toán
-Bảng cân đối tài khoản
-Báo cáo kết quả kinh doanh
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
-Thuyết minh báo cáo tài chính
2.5.2.Hệ thống báo cáo nội bộ
Báo cáo kế toán nội bộ được lập theo yêu cầu của Giám đốc nhằm phục vụ
cho nhu cầu quản trị.
Công ty có lập những báo cáo quản trị sau:
+Báo cáo tồn quĩ tiền mặt do kế toán tiền mặt lập.
+Báo cáo số dư tiền gửi ngân hàng do kế toán thanh toán lập.
+Báo cáo chi tiết các khoản phải thu ,phải trả do kế toán thanh toán lập.
+Báo cáo tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng hóa do kế toán kho lập.
25
Nguyễn Thị Kim Thoa K8A
25

×