Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Tại sao lãi suất ngân hàngg là một trong những cơ sở khoa học để xác định giá đất và trình bày cách xác định giá đất dựa vào quan hệ cung cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.84 KB, 30 trang )

Đề tài:
Đề tài:


Tại sao lãi suất ngân hàng là 1 trong
Tại sao lãi suất ngân hàng là 1 trong
những CSKH để xác định giá đất & trình
những CSKH để xác định giá đất & trình
bày cách xác định giá đất dựa vào quan hệ
bày cách xác định giá đất dựa vào quan hệ
cung cầu
cung cầu
Gv h
Gv h
ướng
ướng
dẫn: Bùi Nguyên Hạnh
dẫn: Bùi Nguyên Hạnh
Nhóm thực hiện: F4
Nhóm thực hiện: F4


Thành viên: Lê Đình Thuận
Thành viên: Lê Đình Thuận
Trần Văn Phi
Trần Văn Phi


Hà Huy Hùng
Hà Huy Hùng
Nguyễn Hoàng Anh


Nguyễn Hoàng Anh
Nội dung
Nội dung
1.
1.
Khái niệm lãi suất ngân hàng
Khái niệm lãi suất ngân hàng
2.
2.
Phương pháp tính lãi
Phương pháp tính lãi
3.
3.
Khái niệm giá đất
Khái niệm giá đất
4.
4.
Ảnh hưởng của lãi suất ngân hàng đến
Ảnh hưởng của lãi suất ngân hàng đến
việc xác định giá đất
việc xác định giá đất
5.
5.
Quan hệ cung cầu
Quan hệ cung cầu
6.
6.
Xác định giá đất dựa vào quan hệ cung
Xác định giá đất dựa vào quan hệ cung
cầu

cầu
7.
7.
Kết luận
Kết luận
Lãi suất:
Lãi suất:
-
Là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi trên số
tiền vốn.
-
Là giá cả của quyền sử dụng một đơn vị vốn
vay trong một đơn vị thời gian.
-
Là giá cả của các khoản vay.
1 Khái niệm lãi suất ngân hàng


Lãi suất ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống
Lãi suất ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống
hàng ngày của các chủ thể kinh tế:
hàng ngày của các chủ thể kinh tế:


+ Tác động đến quyết định của cá nhân.
+ Tác động đến quyết định của cá nhân.


+ Tác động đến quyết định của doanh

+ Tác động đến quyết định của doanh
nghiệp.
nghiệp.




Nếu lãi suất ngân hàng cao
Nếu lãi suất ngân hàng cao thì số tiền
mua đất phải giảm đi, nếu không thì đem
tiền gửi vào ngân hàng sẽ có lợi hơn là mua
đất để có địa tô và ngược lại.

Lãi đơn
Lãi đơn
:
:
-
Là việc tính lãi dựa trên số vốn gốc, không tính
Là việc tính lãi dựa trên số vốn gốc, không tính
trên số lãi do vốn gốc sinh ra.
trên số lãi do vốn gốc sinh ra.
- Số tiền lãi mỗi năm:
- Số tiền lãi mỗi năm:
I
I
1
1
= I
= I

2
2
= … = I
= … = I
n
n
= C
= C
0
0
x I
x I
-
Tổng số tiền cả gốc và lãi:
Tổng số tiền cả gốc và lãi:
C
C
n
n =
C
C
0
0
+ C
+ C
0
0
x i x n = C
x i x n = C
0

0


x (1+i x n)
x (1+i x n)
C
C
0
0
: số vốn gốc cho vay ban đầu
: số vốn gốc cho vay ban đầu
i: lãi suất n:số thời kỳ tính lãi
i: lãi suất n:số thời kỳ tính lãi


C
C
n
n
:tổng số tiền nhận được vào cuối kỳ
:tổng số tiền nhận được vào cuối kỳ
I
I
n
n
: tiền lãi thu được trong các thời kỳ
: tiền lãi thu được trong các thời kỳ
2. Phương pháp tính lãi

Lãi kép

Lãi kép
:
:
- Là việc tính lãi bằng cách cộng dồn lãi các
- Là việc tính lãi bằng cách cộng dồn lãi các
kỳ trước vào vốn gốc để tính lãi cho kỳ tiếp
kỳ trước vào vốn gốc để tính lãi cho kỳ tiếp
theo.
theo.
-
Là lãi mẹ đẻ lãi con.
Là lãi mẹ đẻ lãi con.
-
CT:
CT:
C
C
n
n
= C
= C
o
o
x (1+i)
x (1+i)
n
n
- Giá đất là giá bán quyền sở hữu đất chính
là mệnh giá của quyền sở hữu mảnh đất đó
trong không gian và thời gian xác định

- Giá cả đất đai được quy định bởi hai yếu
tố: lượng địa tô mà hàng năm ruộng đất
đem lại, và mức lợi tức mà ngân hàng trả
cho người gửi tiền. Cụ thể là giá cả ruộng
đất bằng số luợng tiền mà nếu đem gửi tiết
kiệm ngân hàng thì hàng năm sẽ đem lại
một lượng lợi tức bằng lượng địa tô của
thửa đất ấy đem lại.
3. Khái niệm giá đất
- Ví dụ: một thửa đất hàng năm đem lại
300.000 đồng, tỉ suất lợi tức tiền gửi ngân
hàng là 4% thì giá cả khoảnh đất ấy sẽ là:
300.000 x 100 = 7.500.000 đồng
4

Đặc điểm của giá đất
- Không giống nhau về phương thức biểu thị.
-
Không giống nhau về thời gian hình thành.
-
Không phải là biểu hiện tiền tệ của giá trị
đất đai.
-
Chủ yếu là do nhu cầu về đất đai quyết
định và có xu thế tăng cao rõ ràng.
-
Có tính khu vực và tính cá biệt rõ rệt.

4. Ảnh hưởng của lãi suất ngân hàng đến việc
xác định giá đất


Lãi suất ngân hàng quyết định giá đất đai nói
chung, chứ không quyết định giá đất đo thị cao
hơn giá đất nông nghiệp
- Tiền thuê đất= Tiền thu nhập do đất mang lại – chi
phí sử dụng đất – chi phí cho lãi suất – E
t

E
t
là khoảng đệm của chính sách giá thuê đất đai

Công thức tính giá cho thuê đất căn cứ thu nhập từ
sử dụng đất với tỷ suất lợi tức ngân hàng:
Y
t
Giá đất =
(1 + i)
t
TH không có thuế Y
t
= R.Q
t
– C
Y: thu nhập trên 1ha trong năm
R: giá sản phẩm thời điểm t
Q: sản lượng thu hoạch trong năm
C: chi phí bỏ ra trong năm
t: thời gian
i: lãi suất ngân hàng


Nếu coi đất như một tài sản
PL
t
PL =
(1 + r)
t
PL: giá đất tính như giá trị một tài sản
PL
t
: hoa lợi hay thu nhập đất đai trong một
khoảng thời gian t xác định

Đối với người có đất:
Đối với người có đất:
- Lãi suất ngân hàng ở mức ổn định thì:
- Lãi suất ngân hàng ở mức ổn định thì:
+ Cho thuê đất hay đầu tư chi phí vào đất để
+ Cho thuê đất hay đầu tư chi phí vào đất để
thu hoa lợi.
thu hoa lợi.
+ Bán đất để gửi tiền vào ngân hàng để
+ Bán đất để gửi tiền vào ngân hàng để
hưởng lãi suất.
hưởng lãi suất.
-
Khi lãi suất tăng
Khi lãi suất tăng



bán đất để gửi tiền
bán đất để gửi tiền


cung về đất tăng
cung về đất tăng


giá giảm
giá giảm
-
Khi lãi suất giảm
Khi lãi suất giảm


đầu tư vào đất, cho thuê
đầu tư vào đất, cho thuê


cung về đất giảm
cung về đất giảm


giá tăng.
giá tăng.

Đối với người mua đất:
Đối với người mua đất:
-
Đối với người mua đất đòi hỏi phải có

Đối với người mua đất đòi hỏi phải có
nguồn vốn lớn
nguồn vốn lớn


họ phải vay ngân hàng.
họ phải vay ngân hàng.
-
Khi lãi suất tăng
Khi lãi suất tăng


họ sẽ không vay tiền để
họ sẽ không vay tiền để
mua đất
mua đất


cầu về đất đai giảm
cầu về đất đai giảm


giá đất
giá đất
giảm.
giảm.
-
Khi lãi suất giảm
Khi lãi suất giảm



họ sẽ vay tiền để mua
họ sẽ vay tiền để mua
đất
đất


cầu về đất tăng
cầu về đất tăng


giá đất tăng.
giá đất tăng.

Cung về đất: là số lượng các loại đất mà xã
Cung về đất: là số lượng các loại đất mà xã
hội dùng cho sản xuất và sinh hoạt lãnh thổ
hội dùng cho sản xuất và sinh hoạt lãnh thổ
cung cấp. Gồm cung tự nhiên và cung kinh
cung cấp. Gồm cung tự nhiên và cung kinh
tế
tế

Cầu về đất: là nhu cầu của con người về
Cầu về đất: là nhu cầu của con người về
phục vụ sản xuất và sinh hoạt phân ra hai
phục vụ sản xuất và sinh hoạt phân ra hai
loai nhu cầu đất nông nghiệp và nhu cầu về
loai nhu cầu đất nông nghiệp và nhu cầu về
đất phi nông nghiệp.

đất phi nông nghiệp.
5. Quan hệ cung cầu

Quan hệ cung cầu:
Quan hệ cung cầu:
-
Trong thị trường tự do, giá cả hàng hoá
Trong thị trường tự do, giá cả hàng hoá
quyết định tại điểm cân bằng của quan hệ
quyết định tại điểm cân bằng của quan hệ
cung cầu.
cung cầu.
-
Cầu vượt cung thì giá tăng và ngược lại đó
Cầu vượt cung thì giá tăng và ngược lại đó
là nguyên tắc cân bằng cung cầu
là nguyên tắc cân bằng cung cầu
-
Điều kiện hình thành:
Điều kiện hình thành:


+ Người cung cấp và người tiêu dùng đều
+ Người cung cấp và người tiêu dùng đều
cạnh tranh về hàng hoá có cùng tính chất.
cạnh tranh về hàng hoá có cùng tính chất.


+ Những hàng hoá có cùng tính chất tự do
+ Những hàng hoá có cùng tính chất tự do

điều chỉnh lượng cung theo biến động giá
điều chỉnh lượng cung theo biến động giá
cả
cả


-
Đất đai cũng vậy, giá cả đất đai cũng phụ
Đất đai cũng vậy, giá cả đất đai cũng phụ
thuộc mối quan hệ cung cầu quyết định
thuộc mối quan hệ cung cầu quyết định


Về cơ chế hình thành giá cả trong thị trường
Về cơ chế hình thành giá cả trong thị trường
đất đai cũng giống như các hàng hóa khác
đất đai cũng giống như các hàng hóa khác
* Đó là khi tổng lượng cung về đất đai vừa
* Đó là khi tổng lượng cung về đất đai vừa
đáp ứng đủ lượng cầu về đất, không có sự
đáp ứng đủ lượng cầu về đất, không có sự
dư thừa hay thiếu hụt, tạo nên điểm cân
dư thừa hay thiếu hụt, tạo nên điểm cân
bằng thị trường E. Trên đồ thị, tổng cung
bằng thị trường E. Trên đồ thị, tổng cung
được biểu hiện bằng đường S, tổng cầu
được biểu hiện bằng đường S, tổng cầu
được biểu hiện bằng đường D. Khi đường S
được biểu hiện bằng đường D. Khi đường S
cắt đường D tạo nên điểm cân bằng E. Tại

cắt đường D tạo nên điểm cân bằng E. Tại
đây, giá được hình thành.
đây, giá được hình thành.
6. Xác định giá đất dựa vào quan hệ cung cầu


Tại thời điểm giá thị trường cao hơn giá cân
Tại thời điểm giá thị trường cao hơn giá cân
bằng (trên đồ thị được biểu hiện bởi P1 >
bằng (trên đồ thị được biểu hiện bởi P1 >
PE), nhiều người muốn bán ở mức giá này
PE), nhiều người muốn bán ở mức giá này
với số lượng Q1 ( Q1 > QE). Tuy nhiên,
với số lượng Q1 ( Q1 > QE). Tuy nhiên,
người mua chỉ mua với số lượng Q1’ < QE,
người mua chỉ mua với số lượng Q1’ < QE,
điều đó dẫn đến dư cung. Đòi hỏi người bán
điều đó dẫn đến dư cung. Đòi hỏi người bán
phải giảm giá. Làm cho cầu tăng và cung
phải giảm giá. Làm cho cầu tăng và cung
giảm, thị trường điều chỉnh đến khi đạt giá
giảm, thị trường điều chỉnh đến khi đạt giá
cân bằng
cân bằng


Khi giá thị trường thấp hơn giá cân bằng,
Khi giá thị trường thấp hơn giá cân bằng,

nhiều người sẵn sàng mua với số lượng Q2
nhiều người sẵn sàng mua với số lượng Q2
> QE, trong khi đó người cung cấp chỉ
> QE, trong khi đó người cung cấp chỉ
muốn bán với số lượng Q2’ < QE, làm cho
muốn bán với số lượng Q2’ < QE, làm cho
thiếu hụt cầu. Giá sẽ tăng, làm lượng cung
thiếu hụt cầu. Giá sẽ tăng, làm lượng cung
tăng lên và lượng cầu giảm, thị trường điều
tăng lên và lượng cầu giảm, thị trường điều
chỉnh cho đến khi đạt trạng thái cân bằng.
chỉnh cho đến khi đạt trạng thái cân bằng.
- Giá đất được xác định tại điểm cân bằng. Do
- Giá đất được xác định tại điểm cân bằng. Do
đó, khi điểm cân bằng thay đổi, cũng làm
đó, khi điểm cân bằng thay đổi, cũng làm
cho giá đất thay đổi.
cho giá đất thay đổi.
-
Sự thay đổi giá đất tại điểm cân bằng có
Sự thay đổi giá đất tại điểm cân bằng có
thể do sự dịch chuyển đường cung hoặc
thể do sự dịch chuyển đường cung hoặc
cầu, hoặc cả hai gây nên.
cầu, hoặc cả hai gây nên.


+ Trường hợp dịch chuyển đường cầu. Có
+ Trường hợp dịch chuyển đường cầu. Có

nhiều nguyên nhân tác động làm cầu về đất
nhiều nguyên nhân tác động làm cầu về đất
đai thay đổi, như: Sự thay đổi thu nhập, sự
đai thay đổi, như: Sự thay đổi thu nhập, sự
dự báo về định hướng tiêu dùng trong
dự báo về định hướng tiêu dùng trong
tương lai…
tương lai…

×