Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
LỜI MỞ ĐẦU
Đài truyền thanh – truyền hình thành phố là đơn vị hành chính, sự
nghiệp. Do vậy ngoài việc chi trả lương cho cán bộ công nhân viên trong đơn
vị bằng nguồn ngân sách nhà nước, đơn vị thực hiện chi trả thêm bằng nguồn
thu dịch vụ quảng cáo và hỗ trợ tuyên truyền. Vì vậy, việc hạch toán chi trả
tiền lương cho cán bộ công nhân viên tại đơn vị vẫn còn nhiều vướng mắc và
khó khăn của bộ phận kế toán tại đơn vị.
Sau một thời gian thực tập tại Đài truyền thanh – truyền hình thành phố
Sơn La. Được sự dẫn dắt, chỉ bảo của các Thầy, Cô và các Cô, Chú tại đơn vị
thực tập, em nhận thấy việc thanh toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại đơn vị em thực tập có nhiều vấn đề cần nghiên cứu và quan tâm. Do
vậy em xin chọn đề tài: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Đài truyền thanh – truyền hình thành phố Sơn La . Chuyên
đề này gồm ba chương như sau:
Chương 1: Đặc điểm lao động – tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của Đài truyền thanh – truyền hình thành phố Sơn La.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Đài truyền thanh – truyền hình thành phố Sơn La.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Đài truyền thanh – truyền hình thành phố Sơn La.
Tuy nhiên với vốn kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu thực tế
chưa nhiều. Bài viết của em chỉ đề cập đến những vấn đề cơ bản nhất của đề
tài lựa chọn nên báo cáo này vẫn còn nhiều thiếu sót, em rất mong các Thầy,
Cô chỉ bảo để báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
MỤC LỤC
Chương 1: Đặc điểm lao động – tiền lương và quản lý lao động,
tiền lương của Đài truyền thanh, truyền hình thành phố Sơn La
7
1.1. Đặc điểm lao động của Đài truyền thanh – truyền hình thành
phố Sơn La
7
1.1.1. Khái quát chung về lao động tại Đài truyền thanh truyền hình
thành phố Sơn La
7
1.1.2. Phân loại lao động 7
1.1.3. Quản lý số lượng lao động. 8
1.1.4. Quản lý thời gian lao động 10
1.1.5. Quản lý kết quả lao động 14
1.2. Các hình thức trả lương của Đài truyền thanh truyền hình thành
phố Sơn La
22
1.2.1. Trả lương theo thời gian 22
1.2.2. Trả lương theo sản phẩm 23
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại
Đài truyền thanh – truyền hình thành phố Sơn La
24
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Đài truyền thanh –
truyền hình thành phố Sơn La
24
1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý chung toàn đơn vị 24
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến kế toan
tiền lương, các khoản trích theo lương
28
Chương 2: Thực trang kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Đài truyền thanh – truyền hình thành phố Sơn La
29
2.1. Kế toán tiền lương tại Đài truyền thanh – truyền hình thành phố
Sơn La
29
2.1.1. Chứng từ sử dụng 29
2.1.2. Kế toán chi tiết 33
2.1.3. Kế toán tổng hợp 37
2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại Đài truyền thanh –
truyền hình thành phố Sơn La
38
2.2.1. Chứng từ dụng 38
2.2.2. Kế toán chi tiết 41
2.2.3. Kế toán tổng hợp 46
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Đài truyền thanh – truyền hình thành phố Sơn La.
50
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Đài truyền thanh – truyền hình thành phố Sơn La
50
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
3.1.1. Ưu điểm 50
3.1.2. Nhược điểm 51
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 51
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Đài truyền thanh – truyền hình thành phố Sơn La
51
3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương 51
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán 52
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 52
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết 52
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp 52
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản
trích theo lương
52
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp 53
Kết luận 54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu Giải thích
LĐ Lao động
CBCNV Cán bộ công nhân
viên
TK Tài khoản
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công
đoàn
BHTN Bảo hiểm thất
nghiệp
TL Tiền lương
TĐ Trưởng đài
PTĐ Phó trưởng đài
TT Tổ trưởng
KTTL Kế toán tiền
lương
KTT Kế toán trưởng
CTGS Chứng từ ghi sổ
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Phân loại lao động 7
Quản lý số lượng lao động 9
Bảng chấm công 11
Bảng lương 32
Sổ cái 33
Sổ chi tiết các tài khoản (TK 334) 35
Sổ chi tiết các tài khoản (TK 3321) 42
Sổ chi tiết các tài khoản (TK 3322) 43
Sổ chi tiết các tài khoản (TK 3323) 44
Sổ chi tiết các tài khoản (TK 3324) 45
Sổ cái (Tk 332) 47
Chứng từ ghi sổ 49
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức lao động của Đài truyền thanh – truyền
hình thành phố Sơn La
27
Sơ đồ 2.2 Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
37
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG CỦA ĐÀI TRUYỀN THANH – TRUYỀN HÌNH
THÀNH PHỐ SƠN LA
1.1. Đặc điểm lao động của Đài truyền thanh – truyền hình thành
phố Sơn La.
1.1.1. Khái quát chung về lao động tại Đài truyền thanh truyền
hình thành phố Sơn La.
Đài truyền thanh – truyền hình thành phố là đơn vị sự nghiệp có thu,
hoạt động theo nhiều mảng và được chia thành các bộ phận như sau:
Tổng số lao động của đơn vị: 32 lao động.
Bao gồm các phòng, ban:
- Ban lãnh đạo: 03 người
- Phòng nội dung: 08 người
- Phòng kỹ thuật: 11 người
- Phòng hành chính - tài vụ: 04 người
- Trực trạm phát sóng: 06 người.
1.1.2. Phân loại lao động.
Được sự quan tâm của các cấp, các ngành của tỉnh và thành phố tạo
điều kiện cho cán bộ viên chức của đơn vị đi nâng cao tay nghề. do đó, trình
độ chuyên môn của các bộ phận trong đơn vị được nâng cao.
Phận loại lao động của đơn vị được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 01: Phân loại lao động
STT Chỉ tiêu Số lượng lao động
I Theo trình độ
1 Trên đại học 02
2 Đại học 11
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
3 Cao đẳng 09
4 Trung cấp 04
II Theo thâm niên
- Trên 30 năm 02
- Từ 20 – 30 năm 09
- Từ 10 – 20 năm 08
- Dưới 10 năm 07
III Theo giới tính
- Nam 15
- Nữ 11
IV Theo dân tộc
- Kinh 11
- Thái 09
- Hmông 08
- Dao 04
1.1.3. Quản lý số lượng lao động.
Do là đơn vị sự nghiệp nên lao động của đơn vị không nhiều, việc quản
lý cán bộ công nhân viên được chia thành 03 tổ gồm: Tổ hành chính, tổ nội
dung và tổ kỹ thuật.
Mỗi một thành viên trong tổ chịu sự quản lý và điều hành của các tổ
trưởng. Ban lãnh đạo quản lý chung toàn bộ cơ quan.
Các tổ trưởng phân côn nhiệm vụ cho từng người theo tuần, các tổ
được giao ban vào các sáng thứ 2 hàng tuần để báo cáo những việc thực hiện
trong tuần qua và nhận phân công việc mới.
Việc quản lý số lượng được thể hiện ở bàng sau:
Bảng 02: Quản lý số lượng lao động
STT Tên người lao động Năm sinh
Năm tuyển
dụng
Mức lương hiện tại
1 Nguyễn Chí Nhật 1960 1983 4.051.500
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
2 Hà Văn Vầu 1964 1984 3.701.100
3 Đoàn Văn Oánh 1972 1994 3.350.700
4 Trịnh Kim Sơn 1963 1982 3.359.387
5 Lèo Văn Thái 1957 1982 3.359.387
6 Tòng Thị May 1969 1989 3.036.800
7 Cầm Minh Thu 1974 1995 2.795.900
8 Sa Ngọc Hoàng 1976 2004 2.314.100
9 Vũ Văn Quý 1980 2004 2.160.800
10 Quàng Thị Kiên 1982 2008 1.722.800
11 Nguyễn Thị Thơm 1987 2009 1.722.800
12 Trần Thị Thùy Dương 1987 2009 1.722.800
13 Điêu Thu Trang 1988 2009 1.722.800
14 Vũ Thị Hiền 1974 1998 2.795.800
15 Hoàng Hải Yến 1979 2006 2.314.100
16 Lương Thu Trang 1977 2007 2.160.800
17 Lương Tuấn Cường 1986 2007 2.160.800
18 Tòng Văn Chính 1969 1992 3.350.700
19 Phạm Việt Hưng 1988 2010 1.722.800
20 Trần Văn Hải 1980 2003 2.314.100
21 Nguyễn Thanh Bình 1957 1980 3.701.100
22 Nguyễn Việt Hùng 1959 1981 3.701.100
23 Đỗ Văn Việt 1984 2006 2.314.100
24 Nguyễn Anh Tuấn 1986 2007 2.314.100
25 Phan Mạnh Hùng 1985 2006 2.314.100
26 Giang Đức Tài 1985 2006 2.314.100
1.1.4. Quản lý thời gian lao động.
Đơn vị thực hiện quản lý thời gian của lao động bằng cách chấm công
hàng ngày của từng lao động.
Bảng chấm công được lập hàng tháng theo từng tổ của đơn vị.
Cuối tháng người chấm công và người có thẩm quyền ký vào bảng
chấm công rồi gửi bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như giấy
nghỉ phép, giấy nghỉ ốm, giấy làm thêm giờ rồi gửi về bộ phận kế toán.
(Minh họa bằng bảng chấm công dưới đây)
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Bảng 03. Bảng chấm công
4: BẢNG CHẤM
CÔNG
Tháng 10 năm 2010
Số
công
hưởng
lương
thời
gian
25
27
27
26
27
NGÀY TRONG THÁNG
31
+ + + + +
30
+ + + + +
29
+ + + + +
28
Ro
+ + + +
27
Ro
+ + + +
26
CN
CN
CN
CN
CN
25
+ + +
Ro
+
24
+ + + + +
23
+ + + + +
22
+ + + + +
21
+ + + + +
20
+ + + + +
19
CN
CN
CN
CN
CN
18
+ + + + +
17
+ + + + +
16
+ + + + +
15
+ + + + +
14
+ + + + +
13
+ + + + +
12
CN
CN
CN
CN
CN
11
+ + + + +
-
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
10
+ + + + +
9
+ + + + +
8
+ + + + +
7
+ + + + +
6
+ + + + +
5
CN
CN
CN
CN
CN
4
+ + + + +
ĐÀI TT-TH THÀNH PHỐ
TỔ NỘI DUNG
3
+ + + + +
2
+ + + + +
1
+ + + + +
Cấp bậc
lương
hoặc cấp
bậc chức
vụ
TỔ TRƯỞNG
NV
NV
NV
NV
HỌ VÀ TÊN
Hà Văn Vầu
Tòng Thị May
Sa Ngọc Hoàng
Cầm Minh Thu
Nguyễn Thị Thơm
Số
TT
1
2
3
4
5
Giấy báo làm thêm giờ được thể hiện như sau
Đơn vị:………………… Mẫu số C01C-HD
Bộ phận:………………. (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
Mã đơn vị SDNS:…… ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
GIẤY BÁO LÀM THÊM GIỜ
Ngày 25 tháng 10 năm 2010
Số:
………………
- Họ và tên: Hà Văn Vầu
- Nơi công tác: Đài truyền thanh – truyền hình thành phố Sơn La
Ngày
tháng
Những công việc
đã làm
Thời gian làm thêm
Đơn
giá
Thành
tiền
Ký
tên
Từ
giờ
Đến
giờ
Tổng
số
giờ
A B 1 2 3 4 5 C
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
24/10
Biên tập, biên
dịch chương
trình phát thanh
19h45 22h45 03
84.11
2
252.336
Người báo làm thêm giờ Kế toán trưởng Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Giấy nghỉ phép năm được thể hiện như sau:
ĐÀI TRUYỀN THANH TRUYỀN HÌNH
THÀNH PHỐ SƠN LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Sơn La, ngày tháng năm
GIẤY NGHỈ PHÉP
ĐÀI TRUYỀN THANH TRUYỀN HÌNH THÀNH PHỐ SƠN LA
Cấp giấy nghỉ phép tiêu chuẩn năm: 2010
Cho ông, bà: Hà Văn Vầu
Về nghỉ tại: Xã Chiềng Ban – Huyện Mai Sơn – Tỉnh Sơn La
Trong thời gian 16 ngày (kể cả ngày kỷ niệm, chủ nhật và ngày đi
đường).
Gồm: - Tiêu chuẩn được nghỉ 16 ngày.
- Chủ nhật, ngày kỷ niệm ………………. ngày.
- Đi đường 01 ngày
- Ngày 20/9/2010 bắt đầu nghỉ.
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
- Ngày ……………….…… về cơ quan nhận công tác.
Yêu cầu các cơ quan địa phương giúp đỡ ông, bà: …………………
Trong thời gian đi lại và nghỉ phép.
Cơ quan địa phương chứng nhận đến
Ông, bà:
………………………………
- Ngày về …………………………
….
- Ngày đi …………………………
…
(Ký tên và đóng dấu)
ĐÀI TT-TH THÀNH PHỐ
TRƯỞNG ĐÀI
(đã ký)
Nguyễn Chí Nhật
1.1.5. Quản lý kết quả lao động.
Do là đơn vị hành chính phục vụ công tác phát thanh, truyền thanh,
truyền hình nên việc quản lý kết quả lao động của đơn vị được xác định bằng
các tin, bài, chương trình phát thanh và truyền hình của phóng viên đi quay và
viết lời bình, sau đó giao cho bộ phận dựng chương tình. Sau khi chương trình
được dựng song trình trưởng đài duyệt chương trình đã hoàn thành.
Tổ kỹ thuật được quản lý bởi tổ trưởng, tổ trưởng chấm công từng ca
trực của kỹ thuật viên. Đến cuối tháng chuyển bảng chấm công của tổ cho bộ
phận hành chính kế toán xem xét, đối chiếu và làm lương.
Việc quản lý kết quả lao động được thể hiện ở phiếu giao việc sau:
VD: Quản lý lao động qua hoạt động sự nghiệp:
+ Khi có hợp đồng kinh tế liên quan đến hoạt động sự nghiệp của đơn
vị. Ban lãnh đạo căn cứ vào công việc của hợp đồng rồi phân công đến tác tổ
trưởng phụ trách chuyên môn.
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Quản lý kết quả lao động được thể hiện ở biểu mẫu hợp đồng sau:
ĐÀI PT-TH SƠN LA
ĐÀI TT-TH THÀNH PHỐ
Số: 09 /HĐ-TTTH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn La, ngày 25 tháng 11 năm 2010
HỢP ĐỒNG TUYÊN TRUYỀN
Căn cư pháp lệnh hợp đồng kinh tế của hội đồng Nhà nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ban hành ngày 16/11/1989;
Căn cứ Nghị định 17/HĐBT ban hành ngày 16/01/1990 quy định chi
tiết về việc ký kết hợp đồng kinh tế, tuyên truyền;
Căn cứ vào nhu cầu về việc phục vụ công tác nghiệp vụ của Trung tâm
y tế dự phòng Thành phố Sơn La;
Căn cứ vào khả năng của Đài TT-TH Thành phố Sơn La;
Hôm nay, ngày 25 tháng 11 năm 2010. Tại trụ sở Đài TT-TH thành phố
Sơn La chúng tôi gồm:
ĐẠI DIỆN BÊN A: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TP.SƠN LA
Ông: Đỗ Xuân Sơn Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 447 - Đường Chu Văn Thịnh – TP Sơn La.
Điện thoại: 0223 852 347.
ĐẠI DIỆN BÊN B: ĐÀI TRUYỀN THANH TRUYỀN HÌNH THÀNH
PHỐ
Ông: Nguyễn Chí Nhật Chức vụ: Trưởng đài
Tài khoản: 10201 000090079 9
Tại: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La
Địa chỉ: Tổ 7 phường Chiềng Lề - TP Sơn La.
Điện thoại: 0223 852 280.
Sau khi bàn bạc, hai bên cùng nhau thống nhất ký kết hợp đồng tuyên
truyền trên sóng truyền thanh, phát thanh của thành phố với những điều khoản
sau:
Điều 1:
Bên A: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG THÀNH PHỐ
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Cung cấp các nội dung tuyên truyền về lễ mít tinh ngày thế giới phòng
chống HIV/AIDS (1.12.2010).
- Hỗ trợ kinh phí xây dựng chuyên mục, biên tập nội dung tuyên truyền
cho bên B là: 1.000.000 đồng.
Bằng chữ: (Một triệu đồng chẵn)
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
Bên B: ĐÀI TT-TH THÀNH PHỐ.
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền về lễ mít tinh ngày thế giới phòng
chống HIV/AIDS (1.12.2010).
- Biên tập chuyên mục tuyên truyền.
- Phát các nội dung tuyên truyền
- Thời gian phát: Trong tháng 11 và tháng 12 năm 2010.
Điều 2: Các cam kết khác
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Nếu có
vướng mắc hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc tìm biện pháp giải quyết. Nếu không
thể cùng nhau giải quyết được, sẽ giải quyết theo pháp lệnh của Nhà nước về
nguyên tắc ký kết hợp đồng kinh tế.
Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, bên A giữ 01 bản,
bên B giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Đỗ Xuân Sơn
ĐẠI DIỆN BÊN B
Nguyễn Chí Nhật
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Tuyên truyền về lễ mít tinh ngày thế giới phòng, chống HIV/AIDS
Hôm nay, hồi 09h00 ngày 06/12/2010, tại Đài truyền thanh truyền hình
Thành phố Sơn La, chúng tôi gồm:
I. Thành phần:
ĐẠI DIỆN BÊN A: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TP.SƠN LA
Ông: Đỗ Xuân Sơn Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 447 - Đường Chu Văn Thịnh – TP Sơn La.
Điện thoại: 0223 852 347.
ĐẠI DIỆN BÊN B: ĐÀI TRUYỀN THANH TRUYỀN HÌNH THÀNH
PHỐ
Ông: Nguyễn Chí Nhật Chức vụ: Trưởng đài
Tài khoản: 10201 000090079 9
Tại: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La
Địa chỉ: Tổ 7 phường Chiềng Lề - TP Sơn La.
Điện thoại: 0223 852 280.
II. Tiến hành nghiệm thu:
Chuyên mục tuyên truyền lễ mít tinh ngày thế giới phòng, chống
HIV/AIDS (1.12.2010)
III. Ý kiến tham gia tập trung vào các vấn đề.
1. Bố cục chuyên mục đảm bảo theo yêu cầu
2. Nội dung đảm bảo, phù hợp với yêu cầu của hợp đồng.
3. Các câu từ chuyên môn phù hợp, dễ hiểu.
4. Âm thanh rõ nét, phù hợp với địa phương.
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
ĐÀI PT-TH SƠN LA
ĐÀI TT-TH THÀNH PHỐ
Số: 09/BB-TTTH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Sơn La, ngày 06 tháng 12 năm 2010
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Biên bản
được nhất trí thông qua. Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản làm căn cứ thực
hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Đỗ Xuân Sơn
ĐẠI DIỆN BÊN B
Nguyễn Chí Nhật
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
ĐÀI PT-TH SƠN LA
ĐÀI TT-TH THÀNH PHỐ
Số: 09/TLHĐ-TTTH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn La, ngày 6 tháng 12 năm 2010
THANH LÝ HỢP ĐỒNG TUYÊN TRUYỀN
Thực hiện hợp đồng số: 09/HĐ-TTTH ngày 25 tháng 11 năm 2010 giữa
Trung tâm y tế dự phòng thành phố và Đài TT-TH thành phố về việc tuyên
truyền trên hệ thống truyền thanh, phát thanh.
Căn cứ biên bản nghiệm thu ngày 06/12/2010 giữa Trung tâm y tế dự
phòng Thành phố Sơn La và Đài TT-TH Thành phố Sơn La;
Hôm nay, ngày 06 tháng 12 năm 2010. Chúng tôi gồm:
ĐẠI DIỆN BÊN A: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TP.SƠN LA
Ông: Đỗ Xuân Sơn Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 447 - Đường Chu Văn Thịnh – TP Sơn La.
Điện thoại: 0223 852 347.
ĐẠI DIỆN BÊN B: ĐÀI TRUYỀN THANH TRUYỀN HÌNH THÀNH
PHỐ
Ông: Nguyễn Chí Nhật Chức vụ: Trưởng đài
Tài khoản: 10201 000090079 9
Tại: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La
Địa chỉ: Tổ 7 phường Chiềng Lề - TP Sơn La.
Điện thoại: 0223 852 280.
Hai bên cùng nhau tiến hành thanh lý hợp đồng về việc bên A đặt bên
B tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh, phát thanh trên địa bàn Thành phố.
Xây dựng chuyên mục “tuyên truyền về lễ mít tinh ngày phòng, chống
HIV/AIDS (1.12.2010).” phát trên sóng truyền thanh của Thành phố. Theo
hợp đồng số: 09/2010/HĐTT ngày 25/11/2010 giữa Trung tâm y tế dự phòng
Thành phố và Đài TT-TH Thành phố.
Hai bên đều nhất trí thanh lý hợp đồng số: 09-2010/HĐTT ngày
25/11/2010 giữa Trung tâm y tế dự phòng Thành phố Sơn La và Đài TT-TH
Thành phố Sơn La.
- Tổng giá trị hợp đồng: 1.000.000 đồng.
- Tổng giá trị hoàn thành: 1.000.000 đồng.
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Bên A chấp nhận thanh toán cho bên B số tiền là: 1.000.000đ.
Bằng chữ: Một triệu đồng chẵn.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Hai bên đã thông qua biên bản thanh lý hợp đồng và thống nhất với nội
dung như trên. Biên bản này được lập thành 02 bản, bên A giữ 01 bản, bên B
giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Đỗ Xuân Sơn
ĐẠI DIỆN BÊN B
Nguyễn Chí Nhật
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Mẫu phiếu giao việc
ĐÀI TT-TH THÀNH PHỐ SƠN LA
TỔ PHÓNG VIÊN – BIÊN TẬP
PHIẾU GIAO VIỆC
Người thực hiện: Sa Ngọc Hoàng
Bộ phận: Phóng viên – Biên tập
STT Nội dung công việc
Thời gian
giao việc
Thời gian
hoàn thành
Kết quả
thực hiện
1 Quay những hình ảnh về công
tác phòng chống cháy rừng
25/10/2010 28/10/2010
Hoàn thành
2 Viết lời bình và dựng chương
trình truyền hình
25/10/2010 30/10/2010
Hoàn thành
NGƯỜI GIAO NGƯỜI NHẬN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
1.2. Các hình thức trả lương của Đài truyền thanh – truyền hình
thành phố Sơn La.
1.2.1. Trả lương theo thời gian.
Lương của cán bộ công nhân viên được bộ phận kế toán tính vào dầu
tháng và trả lương từ ngày 10 – 15 hàng tháng.
Do là đơn vị hành chính nên việc tính lương cho cán bộ công nhân viên
thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước (tính lương theo bằng cấp, hệ
số lương, phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp
vượt khung, phụ cấp kiêm nhiệm …).
Lương = (Hệ số lương + Phụ cấp chức vụ + Phụ cấp khu vực + Phụ
cấp trách nhiệm + Phụ cấp vượt khung + ) x 730.000đ.
Hình thức trả lươn của đơn vị: Chuyển khoản trực tiếp đến từng tài
khoản ngân hàng của từng cá nhân.
Lương làm thêm giơ:
+ Ngày bình thường: Tổng lương x Giờ làm thêm x 200%
22 ngày
+ Ngày lễ tết: Tổng lương x Giờ làm thêm x 300%
22 ngày
Sau đây là minh họa cách tính lương cho một cá nhân của Đài truyền
thanh - truyền hình thành phố Sơn La năm 2010.
- Ông Hà Văn Vầu:
- Chức vụ: Phó Trưởng đài
- Hệ số lương: 4,32
- Phụ cấp chức vụ: 0,25
- Phụ cấp khu vực: 0,5
Lương = ( 4,32 + 0,25 + 0,5 ) x 730.000đ.
= 3.701.100đ.
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
1.2.2 Trả lương theo sản phẩm.
Đài truyền thanh - truyền hình thành phố Sơn La là đơn vị sự nghiệp có
thu nên chênh lệch doanh thu trong hoạt động sản xuất kinh doanh không tính
vào lương cho lao động trong đơn vị.
Do nguồn thu không lớn nên đơn vị chỉ hỗ trợ cho lao động trực tiếp là
các chương tình quảng cáo, hỗ trợ tuyên truyền tại đơn vị, cách tính như sau:
* Chi hỗ trợ quảng cáo.
+ Duyệt quảng cáo: 150.000đ/tháng.
+ Biên tập – chỉnh sửa: 150.000đ/tháng.
+ Trực quảng cáo: 200.000đ/tháng. (Bao gồm hỗ trợ tiền điện thoại liên
lạc với các bên tham gia quảng cáo).
+ PTV đọc chương trình quảng cáo: 150.000đ/người/tháng.
+ KT dựng quảng cáo: 150.000đ/người/tháng.
+ Phát chương trình quảng cáo: 150.000đ/tháng.
* Chi hỗ trợ tuyên truyền.
- Chi 30% giá trị hợp đồng:
+ Chi tiền thuế:
+ Chi tiền mua vật tư, hàng hóa phục vụ công tác tuyên truyền.
+ Chi tiền khấu hao TSCĐ, phân bổ chênh lệch thu – chi.
- Chi 70 % giá trị hợp đồng:
+ Chi phóng viên trực tiếp thực hiện tác phẩm 30%
+ Chi thù lao thực hiện tác phẩm 70%
Gồm:
Trưởng đài: 1,5 định xuất
Phó trưởng đài 1,4 định xuất
Tổ trưởng các bộ phận 1,2 định xuất
CBVC và HĐDH có trình độ đại học 1,0 định xuất
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Viên chức và HĐDC 0,7 định xuất
HĐ dưới 1 năm 0,5 định xuất
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại
Đài truyền thanh – truyền hình thành phố Sơn La.
Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích tại đơn vị được thực
hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Tổng số trích lập các khoản trích là: 30,5%
* Các khoản trích trực tiếp từ lương cán bộ công nhân viên trong đơn vị
là: 8,5%. Trong đó:
- Trích 6% bảo hiểm xã hội.
- Trích 1,5% bảo hiểm y tế.
- Trích 1% bảo hiểm thất nghiệp.
* Các khoản đơn vị phải nộp cho lao động tại đơn vị là: 22%. Trong đó:
- Nộp 16% bảo hiểm xã hội.
- Nộp 3% bảo hiểm y tế.
- Nộp 2% kinh phí công đoàn.
- Nộp 1% bảo hiểm thất nghiệp.
* Việc sử dụng các khoản trích tại Đài truyền thanh – truyền hình thành
phố Sơn La.
Hiện nay, các khoản trích theo lương đơn vị chuyển khoản cho đơn vị
thu bảo hiểm (Bảo hiểm xã hội thành phố). Trong kỳ, có phát sinh ốm đau,
thai sản, bênh tật … đơn vị sang thanh toán tại Bảo hiểm xã hội thành phố
Sơn La. Đơn vị không giữ lại 2% các khoản trích tại lương của lao động.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Đài truyền thanh –
truyền hình thành phố Sơn La.
1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý chung toàn đơn vị.
* Về lãnh đạo:
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Trưởng đài: 01 người. Phụ trách chung toàn đơn vị, chỉ đạo các bộ
phận thực hiện nhiệm vụ và các vấn đề mới phát sinh; Phó trưởng đài: 02
người, bao gồm: 01 phó đài phụ trách nội dung. Phụ trách mảng nội dung các
chương trình hàng tuần của đơn vị, lập kế hoạch dự kiến các chương trình
trong tháng sau; 01 phó đài phụ tác kỹ thuật. Phụ trách công tác phát sóng
hàng ngày và phân công ca trực, dựng các chương trình hàng ngày cùng tổ nội
dung. Quản lý hệ thống đường dây truyền thanh và các cụm loa không dây tại
khu vực nội thành.
* Các bộ phận trong đơn vị:
- Phòng nội dung: Biên tập viên, biên dịch viên: 01 người. Chịu sự
quản lý của phó trưởng đài nội dung, chuyên trách biên tập và chỉnh sửa các
nội dung của chương trình hàng ngày; Phát thanh viên: 02 người, 01 PTV
tiếng phổ thông, 01 PTV tiếng thái. Phóng viên: 05 người. Cung cấp tin và
các chương trình giao cho bộ phận biên tập và biên dịch viên.
- Phòng kỹ thuật: Kỹ thuật dựng chương trình phát thanh: 01 người. Kỹ
thuật dựng chương trình truyền hình: 02 người. Kỹ thuật trực phát thanh: 03
người. Kỹ thuật trực truyền hình: 04 người. Chịu sự quản lý của phó trưởng
đài kỹ thuật, chuyên môn quản lý đường dây và các cụm truyền thanh tại các
tổ bản, xã, phường, dựng các chương trình truyền thanh và chương trình
truyền hình hình hàng ngày.
- Phòng hành chính, tài vụ: Kế toán: 04 người. Văn thư: 01 người. Là
bộ phận chức năng giúp trưởng đài và ban lãnh đạo thực hiện và kiểm soát
mọi hoạt động thuộc lĩnh vực tài chính, kế toán của đơn vị. Công tác thanh
toán bảng lương sau khi đã nhận được bảng chấm công của các bộ phận gửi
về, đối chiếu và kiểm soát, khấu trừ các khoản cán bộ công nhân viên trong
đơn vị đã tạm ứng, các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ… của người lao
động theo pháp luật và chuẩn mực kế toán của Nhà nước.
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Trạm phát sóng: Phát các chương trình của đơn vị. Truyền sóng của
trung ương và đài tỉnh, Thực hiện chức năng là tram truyền sóng, phát sóng
cảu thành phố.
Có thể khái quát sơ đồ bộ máy lao động của Đài truyền thanh – truyền
hình thành phố Sơn La theo sơ đồ sau đây.
SV: Phạm Sơn Hà; Lớp: Kế toán tổng hợp_K40_Sơn La
25