Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Quy trình và nội dung giám sát tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.71 KB, 22 trang )

Chuyờn 4. Quy trỡnh v ni dung giỏm sỏt tin , an ton lao ng v v sinh mụi
trng trong thi cụng xõy dng cụng trỡnh (4 tit)
1. Kim tra, giỏm sỏt tin thi cụng xõy dng
2. Kim tra, giỏm sỏt k hoch ngun lc ca nh thu ỏp ng yờu cu tin
3. Kim soỏt cỏc mc tin quan trng, cỏc giai on thi cụng trng yu
4. Kim tra s tuõn th cỏc quy nh v an ton lao ng trờn cụng trng
5. Kim tra v sinh mụi trng xõy dng
Chuyên đề 4
Quy trình và nội dung giám sát tiến độ,
an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
trong thi công xây dựng công trình

I. Kiểm tra giám sát tiến độ thi công xây dựng
1.1. Vai trò của thi công công trình và thiết kế tổ chức thi công
1.1.1. Thực chất của thi công, các yếu tố chi phối quá trình thi công
a. Thực chất của thi công công trình
Thi công là quá trình qua đó nhà thầu với năng lực và điều kiện tơng xứng, tổ chức kiến tạo
công trình theo đúng bản vẽ thiết kế đã duyệt, quy chuẩn-tiêu chuẩn xây dựng và những cam kết
trong hợp đồng A-B
Thi công tạo nên chất lợng tổng hợp và hiệu quả đích thực của công trình xây dựng.
Thi công đợc biểu hiện trên hai phơng diện: phơng diện kỹ thuật thực hiện và phơng diện tổ
chức thực hiện:
- Phơng diện kỹ thuật thi công chỉ ra những giải pháp kỹ thuật nào có thể sử dụng để thi công
công trình đạt đợc chất lợng theo quy định.
- Phơng diện tổ chức sản xuất làm rõ: bằng phơng án tổ chức sản xuất nào thì công trình đợc
tạo ra vừa đảm bảo chất lợng quy định, vừa rút ngắn thời gian thi công và giảm chi phí xây lắp.
b. Những yếu tố chi phối quá trình thi công và hiệu quả của nó
Có nhiều vấn đề ảnh hởng đến quá trình thi công công trình, ở đây chỉ đề cập đến một số yếu
tố quan trọng ảnh hởng đến tổ chức sản xuất, đòi hỏi chủ đầu t và nhà thầu phải nắm vững để đạt
đợc chất lợng và hiệu quả trong thi công công trình
1) Đặc điểm sản xuất xây dựng công trình


Đây là yếu tố khách quan, cần phải hiểu rõ để lựa chọn các giải pháp tổ chức
thi công thích hợp, có 3 đặc điểm chính:
- Sản xuất xây lắp là quá trình phải di chuyển thờng xuyên để kiến tạo công trình.
Đặc điểm này dẫn đến từ đặc điểm thứ nhất của SPXD :" Tính cố định-gắn liền với đất của
sản phẩm XD".
Sự di chuyển và thay đổi này thể hiện ở chỗ: địa điểm thi công thay đổi, mặt bằng sản xuất
thay đổi, máy móc-công cụ thi công thay đổi, bố tri lao động cũng có thể phải thay đổi. Việc này
làm cho chất lợng thi công không đồng nhất, thời gian thi công và chi phí sản xuất cũng khác
nhau đáng kể
- Sản xuất xây lắp chỉ tạo ra một sản phẩm cá biệt- đơn chiếc
Đặc điểm này dẫn đến từ đặc điểm thứ 2 của SPXD: " Sản phẩm XD rất đa dạng và chỉ đợc
tạo ra một lần tại một địa điểm cụ thể"
Do công trình chỉ đợc xây dựng đơn chiếc đòi hỏi Nhà thầu và chủ đầu t phải xem xét toàn
diện mọi khía cạnh và giải quyết thật tốt các vấn đề trong thiết kế tổ chức thi công và lập tiến độ
thi công để công trình đợc thi công trong tầm kiểm soát của các bên liên quan với chất lợng, thời
gian và chi phí hợp lý nhất.
- Sản xuất xây lắp phải thực hiện trong môi trờng lộ thiên, chịu ảnh hởng rất nặng nề do tác
động của thời tiết, khí hậu và yếu tố mùa màng
Đặc điểm này dẫn đến từ đặc điểm thứ 3 của SPXD: " Sản phẩm XD có kích thớc rất lớn, khối
lợng công trình rất lớn".
Do những đặc điểm của sản phẩm XD và sản xuất xây lắp trên dây, làm cho chát lợng của
công trình, thời gian thi công và chi phí XD luôn luôn biến động và rất khó khống chế; cũng do
những đặc điểm này, làm cho thị trờng XD cũng có những đặc điểm riêng đòi hỏi phải hiểu rõ
trong hoạt động quản lý và kinh doanh về lĩnh vực này.
2) Đặc điểm của thị trờng xây dựng
Yếu tố thị trờng thờng tác động rất mạnh mẽ đến chế tạo và lu thông các loại sản phẩm hàng
hóa, trong XD cần thấy rõ các đặc điểm sau đây:
- Quá trình sản xuất và trao đổi diễn ra đồng thời
- Đòi hỏi phải thực hiện đúng quy định về phơng thức trao đổi: tạm ứng, tạm chi, thanh toán
theo khối lợng thực hiện sau từng giai đoạn và thanh quyết toán hoàn thành gói thầu theo hợp

đồng XD.
- Giá xây dựng đợc hình thành đúng dần; chi phí phát sinh là hiện tợng khó tránh khỏi.
Để nâng cao chất lợng và hiệu quả kinh tế trong thi công, giải pháp quan trọng hàng đâu
trong quản lý sản xuất xây lắp là phải làm tốt thiết kế tổ chức thi công công trình và chỉ đạo thi
công theo đúng tiến độ đã duyệt
1.1.2. Thiết kế tổ chức thi công công trình
a. Nội dung bao quát của văn bản thiết kế tổ chức thi công công trình
Đó là tạo lập một văn bản thể hiện các yêu cầu về tổ chức thi công công trình đạt chất lợng và
hiệu quả cao, làm căn cứ cho chỉ đạo thi công và giám sát thực hiện tiến độ, do vậy trong văn bản
này cần làm rõ các nội dung sau đây:
- Phơng hớng thi công tổng quát, bố trí thứ tự khởi công và hoàn thành các công tác chính và
từng hạng mục công trình.
- Chỉ ra các phơng án kỹ thuật và tổ chức thi công chính phù hợp đặc điểm công trình và điều
kiện thi công cụ thể
- Chọn máy và thiết bị thi công thích hợp
- Thiết kế kế hoạch tiến độ thi công khoa học, phù hợp điều kiện thực tế.
- Tổ chức hậu cần thi công phù hợp kế hoạch tiến độ đã lập.
- Quy hoạch tổng mặt bằng thi công thuận tiện cho hoạt động xây lắp, an toàn sản xuất và
tiết kiệm chi phí
- Các yêu cầu phải thực hiện đối với công tác chuẩn bị thi công
- Những yêu cầu về quản lý chất lợng và đảm bảo chất lợng nội bộ trong thi công công trình
- Dự kiến cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý sản xuất (QLSX) trên công trờng.
b. Một số yêu cầu
- Nội dung và mức độ chi tiết của văn bản thiết kế TCTC phụ thuộc vào:
+ Đối tợng công trình cần lập thiết kế TCTC và quản lý thi công
+ Tính chất và quy mô công trình
+ Mục tiêu quản lý và cấp độ quản lý thi công công trình
- Văn bản này thờng đợc thực hiện và phê duyệt trớc khi làm công tác chuẩn bị thi công và khởi
công XDCT.
1.2. Tiến độ thi công công trình

1.2.1. ý nghĩa và yêu cầu của tiến độ thi công
a. Tiến độ thi công và lập kế hoạch tiến độ thi công
Tiến độ thi công (TĐTC) là một sơ đồ bố trí tiến trình thực hiện các hạng mục công việc nhằm
xây dựng công trình theo hợp đồng thi công đã ký giữa A và B .
Lập kế hoạch tiến độ thi công (KHTĐTC):
- Là phần việc quan trọng nhất của thiết kế TCTC.
- KHTĐTC chứa đựng tổng hợp các các nhiệm vụ, yếu tố, các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật quan
trọng nhất mà nhà thầu phải thực hiện.
- Kế hoạch tiến độ còn phản ánh trình độ công nghệ và năng lực sản xuất của nhà thầu
xây dựng.
b. Vai trò của kế hoạch tiến độ
Kế hoạch tiến độ (KHTĐ) là tài liệu thể hiện rõ các căn cứ, các thông tin cần thiết để nhà thầu căn
cứ vào đó tổ chức và quản lý tốt nhất mọi hoạt động xây lắp trên toàn công trờng.
Trong kế hoạch tiến độ thi công, thờng thể hiện rõ:
- Danh mục công việc, tính chất công việc, khối lợng công việc theo từng danh mục.
- Phơng pháp thực hiện (phơng pháp công nghệ và cách tổ chức thực hiện), nhu cầu lao
động, xe máy, thiết bị thi công và thời gian cần thiết thực hiện từng đầu việc.
- Thời điểm bắt đầu, kết thúc của từng đầu việc và mối quan hệ trớc sau về không gian, thời
gian, về công nghệ và tổ chức sản xuất của các công việc.
- Thể hiện tổng hợp những đòi hỏi về chất lợng sản xuất, an toàn thi công và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực đã có trên công truờng.
KHTĐ còn là căn cứ để thiết lập các kế hoạch phụ trợ khác nh: kế hoạch lao động- tiền lơng,
kế hoạch sử dụng xe máy, kế hoạch cung ứng vật t, kế hoạch đảm bảo tài chính cho thi công
KHTĐ thi công đợc duyệt trở thành văn bản có tính quyền lực trong quản lý sản xuất. Nó trở
thành căn cứ trực tiếp để phía chủ đầu t giám sát Nhà thầu thực thi hợp đồng, đồng thời cũng là
căn cứ để chủ đầu t cấp vốn và các điều kiện thi công cho các nhà thầu theo hợp đồng đã ký.
c. Những yêu cầu về lập TĐTC
Làm rõ danh mục các đầu việc, các tổ hợp công nghệ XL, các công việc trong từng tổ hợp công
tác (đầy đủ, không trùng lặp, đợc sắp xếp theo trình tự kỹ thuật thi công).
Thời gian thực hiện từng đầu việc phải đợc tính toán hoặc dự kiến đảm bảo độ chính xác cao -

có xét đến thời gian chờ đợi kỹ thuật, thời gian thực hiện các nghiệp vụ quản lý, thời gian dự
phòng cho sự chậm trễ của các công việc.
Quan hệ trớc sau của các công việc đợc xác lập theo nguyên lý "Ghép sát" về thứ tự kỹ thuật
và sử dụng mặt bằng SX hoặc điều kiện sử dụng nguồn lực
Trên tiến độ cần làm lộ rõ các tuyến công tác then chốt, đờng găng, các công việc găng, các
công việc còn thời gian dự trữ và các mốc thời gian trọng yếu
Thời gian của tổng tiến độ đợc xác lập tối u, đảm bảo sử dụng các nguồn lực hợp lý, đảm bảo
chất lợng và an toàn trong thi công
Tổng tiến độ đợc thiết kế rõ ràng, dễ hiểu, thuận lợi cho quản lý sản xuất và giám sát thực
hiện.
1.2.2. Lập tiến độ thi công công trình
a. Xác định mục đích lập và quản lý tiến độ
Tiến độ của DA xuất hiện khi nào và ở đâu?, điều này là do yêu cầu đặt ra của công việc
quản lý DAXD, thông thờng nó đợc thiết lập ở 3 giai đoạn, cụ thể là:
- Tiến độ thực hiện dự án XD, đợc đa ra trong quyển DAĐT đợc duyệt
- Tổng tiến độ thi công công trình do Nhà thầu lập đa vào Hồ sơ dự thầu
- Tiến độ thi công công trình do Nhà thầu trực tiếp thi công lập để chỉ đạo thi công công trình
sau khi đã trúng thầu.
ở chuyên đề này chỉ giới thiệu kỹ loại tiến độ do Nhà thầu lập để chỉ đạo thi công trên
công trờng XD
b. Trình tự các bớc lập tiến độ thi công công trình
Để thiết kế tiến độ, cần thực hiện 2 phần công việc:
- Phần 1 là xác định đầy đủ các thông số để đa vào thiết kế tiến độ (bớc 1 đến bớc 6).
- Phần 2 là thiết kế tiến độ tổng thể thực hiện DA xây dựng và làm rõ nhu cầu các nguồn lực
đáp ứng tiến độ đã lập.
Bớc 1:
- Nghiên cứu nắm vững đối tợng cần lập tiến độ, phạm vi công việc hoặc công trình liên quan
đến tiến độ cần lập.
- Nắm vững các yêu cầu và điều kiện thi công công trình (yêu cầu và điều kiện khách quan do
Chủ đầu t đặt ra; điều kiện của địa điểm thi công; điều kiện chủ quan của Nhà thầu)

- Làm rõ định hớng thi công tổng thể nhằm đáp ứng yêu cầu về chất lợng công trình, yêu cầu về
bàn giao hạng mục công trình theo các mốc thời gian trọng yếu vơi chi phí thi công thấp nhất.
Bớc 2: Lập danh mục đầu việc cần đa lên tiến độ
Những vấn đề cần xem xét để thực hiện bớc này:
- Số lợng đầu việc và phạm vi công việc của đầu việc (mức độ chi tiết hay tổng
hợp) phụ thuộc vào mục đích lập tiến độ và cấp độ quản lý tiến độ.
- Phân loại công việc trong thiết kế tiến độ, chia ra:
+ Công tác chuẩn bị (chuẩn bị chung cho toàn công trờng; chuẩn bị riêng cho từng hạng
mục, từng giai đoạn TC)
+ Các công việc thực hiện các QTXL(tuân theo trình tự kỹ thuật, chi phối mặt bằng thi
công)
+ Các công việc thuộc SX phụ trợ (không chiếm lĩnh mặt bằng thi công, nhiều công việc có
thể điều chỉnh thời gian thực hiện trớc thời điểm phải cung cấp) và các công việc khác.
- Thứ tự trớc sau của các tổ hợp công nghệ hay các công việc phải tuân theo trình tự kỹ thuật thi
công, điều kiện sử dụng mặt bằng và sử dụng các nguồn lực có hiệu quả; không đợc bỏ sót công
việc, không đợc liệt kê trùng lặp.
- Các công việc có khối lợng nhỏ, có thể thực hiện song song xen kẽ với các quá trình XL chính
thờng đợc gộp lại, gọi là "các công việc khác" và đặt vào dòng cuối cùng của bản tiến độ, dự trù
từ 10% đến 15 % tổng số ngày công cho những công việc này.
Bớc 3: Xác định khối lợng công tác cho từng đầu việc
- Đơn vị của khối lợng phải lấy phù hợp định mức và tiêu chuẩn hiện hành
- Khối lợng đợc tính toán cho toàn bộ đầu việc, cũng có thể phải bóc tách riêng theo chia đoạn
thi công
- Căn cứ tính khối lợng thi công: căn cứ vào bản vẽ thi công hợp lệ (có thể phải tính cả phát sinh
do chọn biện pháp thi công khác nhau)
Bớc 4: Lựa chọn phơng pháp thực hiện công việc
- Căn cứ lựa chọn: tính chất công việc, khối lợng công việc, yêu cầu về kỹ thuật thi công, thời
gian thi công, điều kiện đáp ứng phơng pháp.
- Phân tích lựa chọn: phải tính toán các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật để làm rõ sự nổi trội của phơng
án đợc lựa chọn

Bớc 5: Xác định nhu cầu nhân công và ca máy thực hiện công việc
Căn cứ vào khối lợng công việc và định mức lao động, định mức sản lợng ca của máy để xác
định nhu cầu ngày công hoặc số ca máy cần cho từng công việc
Bớc 6: Xác định thời gian thực hiện đầu việc
- Thời gian thực hiện đầu việc (toàn bộ và có thể phải tách riêng theo phân đoạn thi công) phụ
thuộc vào:
+ Điều kiện bố trí nhân lực hoặc xe máy trong ca làm việc trên mặt bằng thi công và lựa
chọn chế độ làm ca trong ngày
Trong đó:
.
i
N
: số công nhân (hay máy) làm công việc i tại một địa điểm
trong ca làm việc
.
min
i
N
: số ngời (hay máy) tối thiểu cần có để thực hiện
đợc công việc i
.
max
i
N
: sức chứa tối đa về ngời (máy) tại một địa điểm TC
trong ca làm việc
+ Phơng pháp tổ chức thi công (dây chuyền hay phi dây chuyền)
- Đối với các QTTC gối tiếp nhau có chiếm lĩnh mặt bằng thi công, nên bố trí lực lợng thực hiện
để tạo ra tốc độ thi công (nhịp điệu SX) tơng đồng hoặc thành bội số của nhau.
Sau khi làm rõ các thông số (thí dụ từ cột 1 đến cột 11 ở bảng 2.2) thì chuyển sang bớc 7

(thiết kế tiến độ tổng thể thi công công trình)
Bảng 2.2. Kế hoạch tiến độ thi công hạng mục

Bớc 7: Thiết kế tiến độ thi công công trình, xác định nhu cầu nguồn lực theo tiến độ và điều
chỉnh tiến độ để trình duyệt
1. Thiết kế tiến độ thi công
1/ Lựa chọn phơng pháp thiết kế tiến độ
- Lập tiến độ thi công theo phơng pháp dây chuyền:
+ Đặc điểm của phơng pháp
+ Điều kiện áp dụng
+ Các thổng số phải xác định để vẽ đợc tiến độ: nhịp dây chuyền, bớc dây chuyền.
min max
i i i
N N N

- Kết hợp thi công dây chuyền và phi dây chuyền
Giải pháp này dễ thực hiện, phù hợp nhiều loại công trình
- Lập tiến độ thi công theo phơng pháp sơ đồ mạng lới:
+ Đặc điểm của phơng pháp và phân loại phơng pháp
+ Điều kiện áp dụng
+ Xác định các số liệu đa vào tính toán
Việc sắp xếp công việc khi lập TĐ theo SĐM thờng chia ra 2 trờng hợp:
Nếu xếp công việc theo quan hệ " kế tiếp" thì sử dụng bảng thông số sau:
Bảng 2.3
Nếu xếp tiến độ theo quan hệ " gối tiếp" thì sử dụng bảng thông số sau:
Bảng 2.4
2/ Thiết kế tiến độ
- Lập tiến độ thi công theo phơng pháp dây chuyền, cần thực hiện các công việc:
+ Phân chia, phân đoạn công trình và ấn định các phân khu thi công
+ Tính nhịp dây chuyền (thời gian thực hiện từng phân đoạn thi công) và bớc dây chuyền

( khoảng cách thời gian đi vào SX của 2 quá trình gối tiếp nhau)
+ Tính thời gian thi công dây chuyền ( đối với công việc áp dụng thi công dây chuyền) để đạt
hiệu quả trong TCSX
+ Vẽ tiến độ thi công dây chuyền, điều chỉnh tiến độ theo điều kiện mặt băng thi công và sử
dụng các nguồn lực
- Lập tiến độ thi công theo phơng pháp sơ đồ mạng lới (mạng cung công việc):
+ Các yếu tố thời gian cần tính toán:
* Thời gian của các công việc:
> Thời gian bắt đầu sớm :
> Thời gian kết sớm:
max
1
bs s
ij i i
t t L

= =
ks bs
ij ij ij
t t d
= +
km m
ij j
t t
=
> Thời gian kết muộn của công việc :
> Thời gian bắt đầu muộn của công việc :
* Các loại thời gian dự trữ trong sơ đồ mạng
> Thời gian dự trữ chung
(dự trữ toàn phần):

> Thời gian dự trữ tự do
(dự trữ riêng):
- Tính toán và vẽ tiến độ theo phơng pháp thủ công; Thí dụ:
- Sử dụng chơng trình phần mềm để lập tiến độ (giới thiệu địa chỉ)
Ghi chú: Nếu sắp xếp công việc theo SĐM gối tiếp thì công thức tính các loại thời gian
sẽ khác mạng "cung công việc"; thông số thời gian đa vào tính toán đợc xác lập theo bảng 2.4.
2. Xác định nhu cầu nguồn lực theo tiến độ đã lập
Mục đích:
- Xem xét, đánh giá tình trạng sử dụng nguồn lực
- Thực hiện giải pháp điều chỉnh tiến độ phù hợp yêu cầu sử dụng nguồn lực
3. Điều chỉnh kế hoạch tiến độ
1/ Điều chỉnh KHTĐ:
* Khi nào cần điều chỉnh:
Phải điều chỉnh, sửa đổi tiến độ nếu xảy ra tình trạng sau đây:
- Bỏ sót công việc, sắp xếp công việc không đúng trình tự kỹ thuật, xung đột sử dụng mặt
bằng, vi phạm quy tắc an toàn SX
- Các mốc thời gian trọng yếu không đợc thể hiện rõ hoặc không đợc tôn trọng; thời gian
của tổng tiến độ và thời gian bàn giao từng phần vợt quá mốc thời gian quy định
- Sử dụng các nguồn lực vợt quá khả năng cung cấp hoặc bất hợp lý
- Tiến trình thực hiện khối lợng công việc không phù hợp tiến trình cấp vốn cho thi công
công trình
* Biện pháp điều chỉnh:
- Điều chỉnh rút ngắn thời gian:
Phải rút ngắn thời gian thực hiện các công việc nằm trên đờng găng, theo nguyên tắc:
+ Đảm bảo thời gian tối thiểu theo yêu cầu kỹ thuật (không ép tiến độ phi khoa học)
+ Chi phí cận biên tăng lên ít nhất khi rút ngắn thời gian của công việc
- Điều chỉnh sử dụng nguồn lực
Khi xét thấy sử dụng nguồn lực không hiệu quả, xét về toàn bộ tổng tiến độ hay cục bộ
ở từng giai đoạn của tiến độ thì cần phải điều chỉnh. Những căn cứ để điều chỉnh:
+ Quỹ thời gian còn lại của tổng tiến độ (nếu còn)

+ Trì hoãn thực hiện các công việc trong phạm vi thời gian dự trữ của nó (ở những giai
đoạn có tình trạng sử dụng nguồn lực không bình thờng)
bm km
ij ij ij
t t d
=
( )
( )
km bs
tp ij ij ij ij
D t t d
= +
( )
( )
bs bs
td ij jk ij ij
D t t d
= +
2/ Tối u hóa KHTĐ
Những dự án có quy mô lớn, phức tạp, đòi hỏi thi công nhanh và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực,
có thể thực hiện yêu cầu tối u hóa tổng tiến độ thi công công trình.
Bớc 8: Xác định các chỉ tiêu khống chế trong quản lý tổng tiến độ
Các chỉ tiêu khống chế tiến độ, bao gồm:
- Chỉ tiêu về các loại thời gian cần khống chế
- Chỉ tiêu về sử dụng nhân công và xe máy cần khống chế
- Cờng độ thi công cần duy trì,
1.2.3. Xác lập các công việc và sắp xếp trình tự công việc trong tiến độ
a. Xác lập các công việc trong lập tiến độ
Công việc trong tiến độ và phân loại tiến độ
* Thế nào là một công việc trong tiến độ thi công

- Công việc trong tiến độ thi công là một "đầu việc" đi kèm khối lợng công tác và quỹ thời
gian cần thiết để thực hiện công việc đó
- Đầu việc có thể là một công việc chuyên môn cụ thể, nh đặt cốt thép cho một bộ phận kết cấu;
xây tờng 1 tầng nhà, ; cũng có thể là một tổ hợp công nghệ gồm nhiều công việc có liên quan,
nh thi công móng toàn ngôi nhà; lao lắp dầm cầu cho một cây cầu; thậm chí là thi công hoàn chỉnh
một hạng mục CT.
Nh vậy, phạm vi công việc của một đầu việc phụ thuộc vào đối tợng cần lập tiến độ thực
hiện và cấp độ quản lý thực hiện tiến độ.
* Phân loại tiến độ để ấn định đầu việc
Theo đối tợng lập TĐ và cấp độ QLTĐ, có thể chia ra:
- Tiến độ đợc lập để quản lý thi công công trình gồm nhiều hạng mục
- Tiến độ đợc lập để thi công một hạng mục công trình hoàn chỉnh
- Tiến độ đợc lập để thi công một bộ phận của công trình
ấn định phạm vi công việc và căn cứ xác định thời gian của công việc cho từng loại tiến độ
* Khi lập tiến độ thi công một công trình gồm nhiều hạng mục thành phần:
- Đầu việc trong trờng hợp này có thể là:
+ Một hạng mục công trình hoàn chỉnh
+ Một bộ phận kết cấu hoặc một tổ hợp công việc của hạng mục phù hợp với một giai
đoạn thi công hạng mục, thí dụ: phần ngầm của hạng mục, phần thân của hạng mục, công tác
lắp đặt TBCN của hạng mục,
- Thời gian thực hiện đầu việc loại này đợc xác định theo định mức độ dài thời gian thực
hiện hạng mục hoặc chỉ tiêu thời gian thực hiện tổ hợp công việc theo đầu việc đã đợc xác lập
(thí dụ: ). Thời gian của đầu việc cũng có thể xác định theo phơng pháp xác suất thống kê.
* Khi lập tiến độ thi công một hạng mục công trình hoàn chỉnh:
- Đầu việc ở loại này đợc phân chia tơng đối chi tiết, có thể chia ra từng công việc chi
tiết, nh: đào đất, đổ bê tông lót, đặt cốt thép, ghép ván khuôn, đổ BT móng, , Cũng có thể là
một tổ hợp công việc, nh: xử lý nền, thi công móng, kết cấu thô thân nhà, hoàn thiện,
- Thời gian thực hiện đầu việc đợc xác định căn cứ vào khối lợng công việc, định mức chi
tiết (hoặc định mức tổng hợp) và số lợng lực lợng tham gia vào công việc (Thí dụ: ).
* Khi lập tiến độ tác nghiệp SX một tổ hợp công việc cụ thể:

- Đầu việc là một quá trình công nghệ tổng hợp (có thể gồm cả công tác cung ứng đi
kèm) hoặc một công việc chi tiết có khối lợng riêng biệt và định mức lao động chi tiết ( Thí dụ:
đặt cốt thép cho một phân đoạn thi công)
- Thời gian thực hiện công việc thờng xác định theo phơng pháp "tất định" , Thí dụ: (viết công
thức và gán số liệu tính toán)
b. Sắp xếp thứ tự thực hiện công việc
Phân loại quan hệ trong sắp xếp công việc
* Theo quan hệ công nghệ, chia ra: sắp xếp thực hiện song song và sắp xếp thực hiện tuần tự:
- Sắp xếp thực hiện song song trong trờng hợp 2 công việc đợc thực hiện độc lập về công
nghệ và không bị xung đột về mặt bằng thi công
- Sắp xếp thực hiện tuần tự trong trờng hợp 2 công việc phụ thuộc nhau về thứ tự công
nghệ, mặt bằng thi công hoặc sử dụng lực lợng thi công.
Thí dụ về thi công lắp ghép một ngôi nhà (hình 2.1):
+ Các công việc số 1,2,3 và 4 đợc thực hiện song song
+ Công việc lắp cần cẩu và 2 công việc liền trớc nó là điều CC và làm đờng ray đợc
sắp xếp tuần tự

Bảng 2.1

Hình 2.1
* Theo quan hệ tổ chức sản xuất và sử dụng nguồn lực, chia ra: Quan hệ Kế tiếp, Quan hệ
Gối đầu và Quan hệ sản xuất dây chuyền
- Quan hệ Kế tiếp là xem xét về phân công lao động để thực hiện các quá trình cùng loại
hoặc tránh sự xung đột mặt bằng đối với quá trình khác loại
- Quan hệ Gối đầu (hay còn gọi là gối tiếp): đó là sự sắp xếp cho công việc liền sau vào thi
công trên một hoặc một số phân khu-phân đoạn mà công việc liền trớc đã hoàn thành tại đó
(hình 2.2a)
- Quan hệ Thi công dây chuyền, đó là trờng hợp đặc biệt của thi công gối đầu. ở tiến độ
loại này, các QTSX (hay các đờng tiến độ của các đầu việc) đợc thực hiện liên tục (hình 2.2a là
thi công phi dây chuyền; hình 2.2b là thi công dây chuyền).

Hình 2.2a Hình 2.2b
* Những yếu tố khác chi phối thứ tự thực hiện các đầu việc, các hạng mục công trình
- Thời gian của tổng tiến độ, các mốc thời gian trọng yếu và yêu cầu đa dự án vào sử dụng trớc
từng phần
- Điều kiện giải phóng mặt bằng theo giai đoạn
- Xây dựng trớc một số hạng mục vĩnh cửu để phục vụ thi công hoặc di dân giải phóng
mặt bằng, và các yêu cầu khác
- Giải pháp công nghệ thi công khác nhau cũng có thể làm thay đổi thứ tự thực hiện các
công việc
Các câu hỏi đặt ra khi sắp xếp công việc
Một số câu hỏi đặt ra khi sắp xếp các công việc trong lập kế hoạch tiến độ:
- Công việc nào đợc hoặc có thể bắt đầu từ thời điểm khởi công
- Công việc có gián đoạn công nghệ, phải chờ đợi kỹ thuật hay gián đoạn tổ chức không?
- Có phải là công việc chủ đạo không ; có án ngữ nhiều công việc tiếp theo không?
- Có thi công dây chuyền không?
- Công việc tiếp trớc nó là những công việc nào?
- Hai công việc có thể sắp xếp gối đầu thực hiện không? Thời gian gối đầu đợc dự trù theo
kinh nghiệm hay phải tính toán theo nguyên lý "ghép sát"?
- Thời gian có thể bắt đầu sớm và thời gian muộn nhất phải hoàn thành?
- Tiếp sau công việc đang xếp vào tiến độ còn công việc nào không?
1.2.3. Dự trù thời gian và nguồn lực cho tiến độ XD
a. Những yêu cầu cụ thể về dự trù thời gian của tiến độ XD
Dự trù thời gian cho từng đầu việc
* Về công tác chuẩn bị
Công tác chuẩn bị có tầm quan trọng đặc biệt, làm tốt công tác này sẽ tạo điều kiện cho mọi
công việc của DA đợc thực hiện liên tục và nhịp nhàng, khai thác triệt để các nguồn lực đã thu
hút vào dự án. Yêu cầu đặt ra là:
- Làm rõ danh mục công tác chuẩn bị, khối lợng và nhu cầu thời gian thực hiện.
- Lập tiến độ thực hiện và hành động theo đúng kế hoạch đã định
* Dự trù thời gian thực hiện các quá trình SX hay thời gian thực hiện hạng mục

- Các căn cứ:
+ Loại công trình, quy mô và tính phức tạp của công việc hay hạng mục
+ Năng lực của Nhà thầu và giải pháp kỹ thuật thi công sẽ lựa chọn
+ Điều kiện mặt bằng thi công và những đòi hỏi trong hợp đồng thi công
- Phơng pháp xác định thời gian cho từng đầu việc:
+ Dựa vào định mức lao động đã biết và dự kiến huy động lực lợng tham gia để tính ra thời
gian thực hiện, theo công thức:


+ Dựa vào định mức độ dài thời gian hay chỉ tiêu thời gian XD của tổ hợp công nghệ, các
bộ phận công trình hay cho một hạng mục công trình hoàn chỉnh,
Thí dụ: Định mức thời gian thi công ống khói bằng công nghệ ván khuôn trợt (tính theo
từng đoạn 10m hoặc 20m theo chiều cao của ống khói); định mức lắp đặt một tổ hợp nồi
hơi áp lực theo chủng loại đã có,
+ Dựa vào số liệu thi công các dự án tơng tự đã thực hiện
Thiết kế thời gian thực hiện dự án
Có nhiều giai đoạn phải thiết kế thời gian thực hiện dự án, ở đây chỉ đề cập đến tiến độ do
Nhà thầu trực tiếp thi công công trình xác lập. Đó là thiết kế tổng tiến độ thi công công trình
theo hợp đồng đã ký giữa A và B. ở tổng tiến độ này phải thể hiện rõ:
- Tổng thời gian thi công công trình và các mốc thời gian phải hoàn thành và bàn giao trong
từng thời kỳ.
- Tiến trình thực hiện các công việc phù hợp với giải pháp kỹ thuật thi công đã lựa chọn, sử
dụng hợp lý các nguồn lực sẽ bố trí trên công trờng và điều kiện kinh phí đợc cấp theo tiến độ
- Sử dụng hợp lý mặt bằng thi công
- Tôn trọng các quy tắc an toàn sản xuất
b. Dự trù các nguồn lực thực hiện tiến độ
Đây là yêu cầu xác định các nguồn lực đáp ứng thực hiện tiến độ đã đợc phê duyệt
Các loại nguồn lực chính cho tiến độ
- Xác định nhu cầu nhân lực theo tiến độ (vẽ Biểu đồ nhân lực)
- Xác định nhu cầu vật liệu chính theo tiến độ (có thể tính mức bình quân cho từng giai đoạn

thi công để thuận lợi cho cung ứng và dự trữ vật t)
ij
ij
ngay
Q
d
NS
=
ngay ij Sij ca
NS N D N
=
- Xác định nhu cầu xe-máy, thiết bị thi công cho từng công việc và tổng hợp cho từng giai
đoạn (máy móc chính; các thiết bị đồng bộ phục vụ thi công ở lúc cao điểm )
- Xác định nhu cầu các loại vật t kỹ thật phụ trợ đáp ứng thi công thờng xuyên
- Lập biểu đồ sử dụng vốn trong thi công và kế hoạch dự trù tiền vốn đáp ứng yêu cầu thi
công (giảng viên giải thích bằng hình vẽ)
Điều chỉnh tiến độ theo yêu cầu sử dụng các nguồn lực hợp lý nhất
- Phải đáp ứng các mốc thời gian trọng yếu đã thỏa thuận trong hợp đồng XD
- Làm cho sử dụng nguồn lực đồng đều và liên tục
- Làm cho mức sử dụng nguồn lực không vợt ngỡng cho phép (không vợt khả năng cung cấp)
- Giảng viên vẽ hình giải thích 2 trờng hợp này.
1.2.4. Kiểm tra, giám sát Tiến độ thi công công trình
a. Kiểm tra tiến độ thi công do nhà thầu lập
Căn cứ kiểm tra
- Tiến độ thực hiện dự án có trong dự án khả thi
- Biện pháp tổ chức thi công và tiến độ thi công trong hồ sơ dự thầu
- Hợp đồng thi công đã ký giữa A và B
- Thiết kế tổ chức thi công công trình do nhà thầu lập để chính thức quản lý thi công công
trình
- Yêu cầu về thời gian của tổng tiến độ, các mốc khống chế tiến độ ở từng giai đoạn thi công

và các điều kiện đáp ứng cho thi công của chủ đầu t
- Các điều kiện thực tế của địa điểm thi công
Nội dung cần kiểm tra
* Kiểm tra danh mục đầu việc cần lên tiến độ:
- Số lợng đầu việc và phạm vi công việc của đầu việc đợc thiết lập phù hợp đặc điểm công
trình và cấp độ quản lý thi công
- Danh mục đầu việc phải đầy đủ, không trùng lặp, đợc sắp xếp theo trình tự công nghệ và tổ
chức thực hiện
- Cần có đầu việc về "các công tác chuẩn bị" và đợc đặt ở phần đầu của bản tiến độ, có thể
phải tách ra các công việc cụ thể về công tác chuẩn bị
* Kiểm tra các thông số định lợng đi kèm từng đầu việc, đó là
- Khối lợng công việc
- Nhu cầu ngày công và ca may thực hiện, chế độ làm thêm ca (nếu có)
- Quỹ thời gian thực hiện từng công việc ( kể cả chờ đợi kỹ thuật và thời gian dự phòng)
* Kiểm tra sự sắp xếp các công việc trên tiến độ
Đây là công việc khó nhất trong lập tiến độ và kiểm tra tiến độ. Khi kiểm tra cần làm rõ:
- Những đầu việc hay công việc chiếm địa vị quan trọng, then chốt theo mục tiêu chung và
mục tiêu đa từng phần của dự án vào khai thác, sử dụng; logíc công nghệ và giải pháp đáp ứng
nguồn lực cho tững đầu việc này
- Trình tự thực hiện các công việc còn lại theo quan điểm kỹ thuật và sử dụng các nguồn lực
hợp lý hoặc theo lợi ích riêng của nhà thầu
- Bố trí thời gian ngừng chờ kỹ thuật không thỏa đáng làm ảnh hởng đến chất lợng công trình
- ấn định khối lợng công việc và thời gian phải hoàn thanh trong một đợt thi công không
thích hợp có thể dẫn đến chất lợng kém- thậm chí còn gây h hại công trình
- Những xung đột về trình tự kỹ thuật, sử dụng mặt bằng thi công, yếu tố an toàn sản xuất, tôn
trọng yếu tố thời tiết khí hậu
- Kiểm tra đờng găng và các công việc nằm trên đờng găng theo mục tiêu bàn giao từng phần
và bàn giao hoàn thành toàn công trình
- Cờng độ sử dụng các nguồn lực không bình thờng (vợt quá điều kiện đáp ứng)?
-

b. Giám sát thực hiện tiến độ thi công
Căn cứ giám sát:
- Tiến độ thi công tổng thể và tiến độ tác nghiệp tháng đã duyệt
- Bản vẽ thi công hợp lệ
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan
- Hợp đồng A-B
Yêu cầu và nội dung giám sát:
* Căn cứ vào tiến độ tổng thể, kiểm tra, đôn đốc các nhà thầu khởi công và hoàn thành đúng thứ
tự và thời gian đã ấn định cho từng đầu việc trong tổng tiến độ
* Luôn luôn để mắt đến đờng găng và tiến độ thực hiện các công việc găng
* Giám sát thực hiện tiến độ của nhà thầu thông qua công tác lập kế hoạch tác nghiệp tháng và
điều độ sản xuất hàng ngày.
Đây là một giải pháp tích cực để lập lại cân bằng sản xuất trên toàn công trờng trong suốt quá
trình thi công công trình.
Qua lập tiến độ tác nghiệp tháng và điều độ SX, hàng loạt các phát sinh sẽ đợc giải quyết:
+ Sự chậm trễ về tiến độ của từng công việc trong tháng sẽ đợc bù đắp ngay trong tháng sau
+ Điều chỉnh kịp thời về sử dụng các nguồn lực theo diễn biến sản xuất thực tế trên công tr-
ờng
+ Giải quyết kịp thời và thỏa đáng mọi ách tắc và xung đột hàng ngày trên công trờng
Chính vì vậy, muốn giám sát tiến độ có hiệu quả, cần phải yêu cầu nhà thầu nghiêm túc lập
KHTĐ tác nghiệp hàng tháng và kiên quyết thực hiện bằng đợc tiến độ thi công tháng.
c. Kiểm tra lại tổng tiến độ và giám sát thực hiện
Sau một giai đoạn thi công có thể xuất hiện các nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan, dẫn
đến phá vỡ các mốc thời gian của tổng tiến độ, đòi hỏi phải điều chỉnh- lập lại tiến độ để quản lý
thực hiện các khối lợng công việc còn lại thì việc kiểm tra lập tiến độ và giám sát thực hiện cũng
tuân theo các chỉ dẫn đã nêu ra ở phần trên.
II. Kiểm tra giám sát kế hoạch nguồn lực của nhà thầu đáp ứng tiến độ
2.1. nguồn lực trong thi công và những yêu cầu đáp ứng nguồn lực cho Tiến độ
Đây là yêu cầu xác định các nguồn lực đáp ứng thực hiện tiến độ đã đợc phê duyệt
2.1.1. Kiểm tra các loại nguồn lực chính cho tiến độ

Căn cứ vào các bảng tổng hợp hoặc các biểu đồ sử dụng nguồn lực đã đợc xác định ở điểm b
mục 1.2.3. đã đề cập ở phần trên để kiểm tra về:
Nhu cầu và điều kiện sử dụng nhân lực theo tiến độ (vẽ Biểu đồ nhân lực)
Nhu cầu và điều kiện sử dụng vật liệu chính theo tiến độ (có thể tính mức bình quân cho
từng giai đoạn thi công để thuận lợi cho cung ứng và dự trữ vật t)
Nhu cầu và điều kiện sử dụng xe-máy, thiết bị thi công cho từng công việc và tổng hợp cho
từng giai đoạn
Nhu cầu và điều kiện sử dụng các loại vật t kỹ thật phụ trợ đáp ứng thi công thờng xuyên
Nhu cầu và điều kiện sử dụng vốn trong thi công và kế hoạch dự trù tiền vốn đáp ứng yêu
cầu thi công (giảng viên giải thích bằng hình vẽ)
2.1.2. Điều chỉnh tiến độ theo yêu cầu sử dụng các nguồn lực hợp lý
- Làm cho tiến độ thực hiện khối lợng công tác phu hợp điều kiện cấp vốn XD
- Làm cho sử dụng nguồn lực đồng đều và liên tục
- Làm cho mức sử dụng nguồn lực không vợt ngỡng cho phép (không vợt khả năng cung cấp) -
Giảng viên vẽ hình giải thích 2 trờng hợp này
2.2. biện pháp kiểm tra nguồn lực
Từ nhu cầu nguồn lực đã đợc xác định theo tiến độ đã nêu trên, cần kiểm tra, giám sát nhà
thầu về các mặt sau đây:
- Lên kế hoạch nguồn lực
- Thực hiện giải pháp cung câp và dự trữ phù hợp yêu cầu của tiến độ
- Bố trí năng lực sản xuất phụ trợ đáp ứng giai đoạn thi công cao điểm nhất
III. Kiểm soát các mốc tiến độ quan trọng, các giai đoạn thi công trọng yếu
3.1. Thế nào là mốc tiến độ hay giai đoạn thi công trọng yếu
Mốc trọng yếu hay giai đoạn trọng yếu bao gồm:
- Thời gian phải hoàn thành, bàn giao công trình hay hoàn thành gói thầu theo hợp đồng thi
công đã ký giữa A và B
- Thời gian phải hoàn thành để bàn giao một hạng mục hay một số hạng mục có liên quan để
đa vào sử dụng trớc từng phần
- Các mốc thời gian hoàn thành một chuỗi từng phần hạng mục (hoặc hạng mục trọn vẹn) và
cả công việc có liên quan để đa một dây chuyền SX của dự án vào sử dụng trớc (thí dụ đa một tổ

máy phát điện vào vận hành, khai thác trớc )
- Mốc thời gian phải khởi công hay phải hoàn thành liên quan đến yếu tố tự nhiên của địa
điểm xây dựng. Thí dụ: thời điểm chặn dòng sông để thi công đập; mốc hoàn thành khối lợng đê
đập để vợt lũ,
- Hoàn thành giai đoạn thi công để chuyển sang giai đoạn công nghệ tiếp theo, Thí dụ: hoàn
thành thi công phần thô để chuyển sang giai đoạn hoàn thiện,
3.2. Cách thức kiểm tra và giám sát thực hiện
- Kiểm tra sự đầy đủ và tin cậy của tiến độ đã lập
- Kiểm tra biện pháp đảm bảo các loại nguồn lực đáp ứng tiến độ
- Đôn đốc, kiểm tra nhà thầu lập KHTN sản xuất hàng tháng và khống chế thực hiện các chỉ
tiêu khối lợng và tiến độ đã đặt ra trong tháng
- Nhắc nhở chủ đầu t đáp ứng về vốn và các điều kiện có liên quan.
Iv. Kiểm tra sự tuân thủ các quy định về an toàn lao động trên công trờng
4.1. Quản lý an toàn lao động trên công trờng
4.1.1. Quyn v trỏch nhim ca cỏc bờn trong qun lý an ton lao ng v mụi trng xõy
dng
a. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu t xây dựng công trình
- Quy phạm kỹ thuật AT trong xây dựng TCVN 5308-91 quy định:
+ Khi cha có tài liệu thiết kế TCXD và thiết kế TC thì không đợc phép TC.
+ Trong các tài liệu đó phải thể hiện biện pháp đảm bảo ATLĐ, vệ sinh LĐ và phòng cháy
chữa cháy.
- Phải bảo đảm chất lợng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng con ngời và tài sản, phòng
chống cháy, nổ, vệ sinh môi trờng trong hoạt động xây dựng (Kh.3, Điều 4, Luật XD);
- Nội dung QLDA xây dựng bao gồm QL chất lợng, khối lợng, tiến độ, an toàn lao động và môi
trờng XD (Kh. 1 điều 45, LXD)
- Công trình XD chỉ đợc khởi công khi có biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trờng trong
quá trình thi công xây dựng (Mục 6, Điều 72, Luật XD);
- Dừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi nhà thầu thi công xây
dựng công trình vi phạm các quy định về chất lợng công trình, an toàn và vệ sinh môi trờng
(Khoản d, mục 1, Điều 75, Luật XD);

- Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trờng trong việc thi công xây dựng công trình
(Khoản d, mục 2, Điều 75, Luật XD);
- Việc phá dỡ công trình phải thực hiện theo giải pháp phá dỡ đợc duyệt, bảo đảm an toàn và vệ
sinh môi trờng (Kh. b, mục 2, Điều 86, Luật XD);
- Việc giám sát thi công xây dựng công trình phải đợc thực hiện để theo dõi, kiểm tra về chất l-
ợng, khối lợng, tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh môi trờng trong thi công xây dựng công trình
(mục 2, Điều 87, Luật XD);
b. Trách nhiệm và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng công trình
- Điều kiện thi công xây dựng công trình: Nhà thầu khi hoạt động thi công xây dựng công trình
phải có thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu về an toàn và chất lợng công trình (Khoản d, mục 1,
Điều 73, Luật XD);
- Trong quá trình thi công xây dựng công trình, nhà thầu thi công xây dựng công trình có trách
nhiệm (Điều 78, Luật XD):
+ Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho ngời, máy móc, thiết bị, tài sản, công trình
đang xây dựng, công trình ngầm và các công trình liền kề; đối với những máy móc, thiết bị phục
vụ thi công phải đợc kiểm định an toàn trớc khi đa vào sử dụng;
+ Thực hiện biện pháp kỹ thuật an toàn riêng đối với những hạng mục công trình hoặc công
việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
+ Thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm hạn chế thiệt hại về ngời và tài sản khi xảy ra
mất an toàn trong thi công xây dựng.
- Nhà thầu thi công xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau đây (Mục 2, Điều 76, Luật XD):
+ Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất lợng, tiến độ,
an toàn và vệ sinh môi trờng;
+ Bồi thờng thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, thi công không bảo đảm chất lợng, gây ô
nhiễm môi trờng ;
- Nhà thầu thực hiện việc di dời công trình phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao
động, an toàn đối với công trình di dời và các công trình lân cận, bảo đảm vệ sinh môi trờng
(Điều 85, Luật XD).
- Ngời đợc giao tổ chức thực hiện việc phá dỡ công trình phải chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn
và vệ sinh môi trờng.

- Điều 30-Quản lý ATLĐ trên công trờng XD ( NĐ12/2009/ND-CP):
1) + Nhà thầu TC phải lập biện pháp AT cho ngời, cho CT trên công trờng
+ Nếu biện pháp AT liên quan nhiều bên thi phải đợc các bên thỏa thuận
2) Biện pháp AT, nội quy AT phải thể hiện công khai trên công trờng; những vị trí nguy
hiểm phải bố trí ngời hớng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn
3) + Nhà thầu TC, CĐT, các bên liên quan phải thờng xuyên kiểm tra, giám sát công
tác ATLĐ trên công trờng;
+ Khi phát hiện có vi phạm về ATLĐ thì phải đình chỉ TC;
+ Ngời để xảy ra vi phạm ATLĐ thuộc phạm vi q/lý của mình phải chịu trách nhiệm
trớc pháp luật
4) + Nhà thầu XD có trách nhiệm đào tạo, hớng dẫn, phổ biến các quy định về ATLĐ;
+ Những công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ thi ngời LĐ phải có giấy
chứng nhận đào tạo ATLĐ;
+ Nghiêm cấm sử dụng LĐ cha đợc đào tạo và cha đợc hớng dẫn về ATLĐ
5) Nhà thầu XD có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ LĐ, ATLĐ cho ngời
LĐ theo quy định sử dụng LĐ trên công trờng
6) Khi có sự cố về ATLĐ, nhà thầu TC và các bên liên quan có trách nhiệm:
+ Tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý NN về ATLĐ theo quy định;
+ Chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thờng thiệt hại do nhà thầu không đảm bảo
ATLĐ gây ra
4.1.2. K hoch qun lý an ton lao ng v môi trng xây dng
Để qun lý an ton lao ng trên công trng, cần thực hiện tốtt các quy định sau đây:
a/ Nh thu thi cụng xõy dng phi lp cỏc bin phỏp an ton cho ngi v cụng trỡnh
trờn cụng trng xõy dng. Trng hp cỏc bin phỏp an ton liờn quan n nhiu bờn thỡ phi
c cỏc bờn tha thun.
b/ Cỏc bin phỏp an ton, ni quy v an ton phi c th hin cụng khai trờn cụng trng
xõy dng mi ngi bit v chp hnh; nhng v trớ nguy him trờn cụng trng phi b trớ
ngi hng dn, cnh bỏo phũng tai nn.
c/ Nh thu thi cụng xõy dng, ch u t v cỏc bờn cú liờn quan phi thng xuyờn
kim tra giỏm sỏt cụng tỏc an ton lao ng trờn cụng trng. Khi phỏt hin cú vi phm v an

ton lao ng thỡ phi ỡnh ch thi cụng xõy dng. Ngi xy ra vi phm v an ton lao ng
thuc phm vi qun lý ca mỡnh phi chu trỏch nhim trc phỏp lut.
d/ Nh thu xõy dng cú trỏch nhim o to, hng dn, ph bin cỏc quy nh v an
ton lao ng. i vi mt s cụng vic yờu cu nghiờm ngt v an ton lao ng thỡ ngi lao
ng phi cú giy chng nhn o to an ton lao ng. Nghiờm cm s dng ngi lao ng
cha c o to v cha c hng dn v an ton lao ng.
e/ Nh thu thi cụng xõy dng cú trỏch nhim cp y cỏc trang b bo h lao ng, an
ton lao ng cho ngi lao ng theo quy nh khi s dng lao ng trờn cụng trng.
g/ Khi cú s c v an ton lao ng, nh thu thi cụng xõy dng v cỏc bờn cú liờn quan cú
trỏch nhim t chc x lý v bỏo cỏo c quan qun lý nh nc v an ton lao ng theo quy
nh ca phỏp lut ng thi chu trỏch nhim khc phc v bi thng nhng thit hi do nh
thu khụng bo m an ton lao ng gõy ra.
4.1.3. Cỏc bin phỏp kim soỏt v m bo an ton lao ng v mụi trng xõy dựng
a. Những yêu cầu chung
1/ Thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng liên quan đến an ton lao ng v bo
v mụi trng xõy dng, (nh TCVN -2287-78 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Qui định cơ
bản; TCXDVN 296-2004 Dàn giáo - Các yêu cầu về an toàn; TCVN 2290:1978 Thiết bị sản xuất
- Yêu cầu chung về an toàn; TCVN 5308:1991 Quy phạm kĩ thuật an toàn trong xây dựng;
TCVN 4431:1987 Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật; TCVN 3254 : 1989 An toàn cháy - Yêu
cầu chung; TCVN 3255:1986 An toàn nổ - Yêu cầu chung; TCVN 2291 : 1978 Phơng tiện bảo
vệ ngời lao động - Phân loại; TCVN 2288:1978 Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất -
Phân loại; TCVN : 1978 Thiết bị sản xuất - Yêu cầu chung về an toàn; )
2/ Tổ chức bộ phận quản lý an ton lao ng v bo v môi trng xây dng trong bộ
máy quản lý dự án của chủ đầu t và bộ máy quản lý công trờng của nhà thầu;
3/ Tổ chức o to, hng dn, ph bin các quy nh v an ton lao ng. Giáo dục
ngời lao động ý thức coi trọng an toàn lao động và bảo vệ môi trờng;
4/ Trang b bo h lao ng, an ton lao ng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho ngi
lao ng theo quy nh khi s dng lao ng trờn cụng trng;
5/ Lp v thc hin cỏc bin phỏp an ton cho ngi v cụng trỡnh trờn cụng trng
xõy dng v bo m v mụi trng cho ngi lao ng trờn cụng trng v bo v mụi trng

xung quanh
- Gắn liền biện pháp kỹ thuật, biện pháp kiểm tra chất lợng và biện pháp an toàn lao
động thành một thể thống nhất;
- Sắp xếp trình tự thi công trong tiến độ phải đảm bảo không gian lao động đủ an toàn;
- Thiết kế tổng mặt bằng thi công hay là sự cung cấp dịch vụ thi công phải có quan điểm
an toàn lao động;
- Cảnh báo mất an toàn và gây ô nhiễm môi trờng trên công trờng;
- Lập các biện pháp đề phòng tai nạn khi khảo sát phục vụ xây dựng, các biện pháp
chống va đập cơ học, chống rơi từ trên cao xuống thấp, chống lở, xập, sụt , trợt đất đá, biện pháp
đảm bảo an toàn giàn giáo và thang, an toàn trong công tác lắp ghép kết cấu công trình
b. Biện pháp cho một số lĩnh vực cụ thể
1/ An toàn của công tác đất và làm việc dới sâu, trong đờng hầm:
- Chống sạt lở hố đào gây ra tai nạn
- Chống lật đổ máy móc và ngời rơi xuống hố đào
- Chống sập, lở trong TC đờng hầm
- Chống bị nhiễm khí độc khi thi công trong hầm sâu
- Giải pháp thoát hiểm, cứu hộ khi có sự cố dới hố sâu hoặc trong hầm,
2/ An toàn thi công trên cao:
- Lới bảo vệ, hệ thống dàn dáo và sàn công tác ổn định,vững chắc
- Các thiết bị bảo hộ lao động cho từng cá nhân
- Lựa chọn công cụ thi công và quy trình tác nghiệp thích hợp sức lực con ngời khi làm
việc trên cao,
3/ An toàn sử dụng máy và thiết bị thi công:
- Kiểm tra đảm bảo tình trạng kĩ thuật của máy XD và thiết bị thi công trớc khi đa vào
sử dụng trên công trờng
- Kiểm tra sự cân bằng và ổn định khi máy chịu tải
- Thiết bị che chắn, rào cản vùng nguy hiểm khi máy vận hành
- Đảm bảo đủ điều kiện ánh sáng cho ngời và máy làm việc
- Nhắc nhở CN chấp hành quy trình vận hành và quy chế ATLĐ trong tác nghiệp SX có
liên quan đến máy móc, thiết bị TC

- Thực hiện đúng quy định về bảo dỡng máy thờng xuyên và kiểm tra tình trạng kỹ
thuật của máy móc, thiết bị thi công vào đầu các ca làm việc,
4/ An toàn thi công lắp ghép công trình, lắp đặt thiết bị
- AT thiết bị cẩu lắp
- AT các thiết bị phụ trợ phục vụ lắp ghép
- AT về quy trình công nghệ tập kết cấu kiện và lắp ghép
- AT cho ngời LĐ trong tác nghiệp lắp ghép
5/ Tác nghiệp xếp dỡ tại kho bãi
- AT vận chuyển
- AT bốc xếp hàng hóa
6/ An toàn giao thông và vận chuyển trên công trờng
AT giao thông:
- Quy hoạch các loại đờng thuận lợi, tiết kiệm và an toàn
- Thiết kế các loại đờng đúng quy định (khả năng chịu tải, độ dốc, bán kính quay, )
An toàn vận chuyển trên công trờng (phơng ngang, phơng đứng):
- An toàn thiết bị vận chuyển
- AT tác nghiệp vận chuyển
- Che chắn, neo buộc hàng hóa đúng quy định
7/ An toàn sử dụng điện trên công trờng
Nhu cầu sử dụng điện trong thi công:
- Lợng điện dùng nhiều
- Sử dụng nhiều loại điện thế đan xen nhau ở nhiều vị trí trên công trờng, rất dễ gây mất
an toàn trong SX
An toàn về điện trong TCXD
- AT về điện trong QTXL
+ Điện động lực
+ Điện sản xuất
+ Điện chiếu sáng phục vụ SX
- AT điện tại xởng SX phụ trợ, tại kho bãi
- AT các đờng dẫn và điện chiếu sáng, điện sinh hoạt

Biện pháp đảm bảo an toàn về điện, gồm:
- Bảo vệ chống điện giật
- Bảo vệ chống các tác động nhiệt
- Bảo vệ chống quá dòng
- Bảo vệ chống rò điện
- Bảo vệ chống nhiễu loạn điện áp.
8/ Hệ thống chống sét
- Chống sét chung trên công trờng
- Tại các vị trí nguy hiểm về sét đánh: vị trí các kho quan trọng; các vị trí làm việc trên
cao; các cần cẩu có chiều cao lớn;
9/ Phòng chống cháy nổ
- Hệ thống phòng cháy trên toàn công trờng
- Nớc và thiết bị chữa cháy
+ Nớc chữa cháy
+ Thiết bị chữa cháy
- Thực hiện đúng các quy định về bảo quản và sử dụng thuốc nổ trên công trờng
- Xác định địa điểm dự trữ thuốc nổ, quy trình bảo quản, vận chuyển thuốc nổ, quy
trình gây nổ trong TC
10/ An toàn thi công trong thiết kế TĐTC
- Phân khu TC và AT sản xuất khi triển khai theo phơng ngang:
+ Làm rõ hớng thi công, tuyến di chuyển tác nghiệp SX để tránh xung đột trên
mặt bằng
+ Kiểm tra AT khi hoạt động SX trên các tầng đợt khác nhau theo phơng đứng
- Phân tầng TC khi triển khai SX theo phơng đứng:
Kiểm tra AT khi bố trí hoạt động SX trên các tầng đợt khác nhau theo phơng đứng
- Sự phối hợp triển khai SX của các nhà thầu trên công trờng và ở từng khu vực sản
xuất.
11/ An toàn thi công trong thiết kế mặt bằng TC
ATTC khi chuẩn bị MBTC trên toàn công trờng
- Hệ thông biển báo AT chung trên công trơng và ở những địa điểm nguy hiểm

- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy chung
Giải pháp AT cho từng hạng mục
An toàn đặt và vận hành máy thi công
An toàn ở các nhà xởng SX phụ trợ
An toàn ở các kho bãi trên công trờng
12/ An toàn cho thiết bị hoặc công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ;
- An toàn sử dụng TB chịu áp lực: nồi hơi áp lực; bình chứa khí nén; TB chứa khí hóa
lỏng; AT sử dụng máy nâng, hạ
- Máy khoan, phá cầm tay; thiết bi thổi hơi áp lực; TB sản xuất VLXD
(máy ca, máy cát, máy gia công cốt liệu, )
- AT gia công, lắp đặt, sửa chữa, làm vệ sinh cửa kính;
Yêu cầu chủ đầu t và các nhà thầu phải thờng xuyên kim tra giám sát vic thc hin các
quy nh v an ton lao ng trên công t rng xây dng

V. Kiểm tra vệ sinh môi trờng xây dựng
5.1. Những quy định trong luật XD
Ngoài những quy định đã đợc đề cập chung trong các điều luật và các nghị định về
quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trờng trên các công trờng xây dựng đã đợc trình bày ở
mục IV, trong mục V này chỉ đề cập riêng về yêu cầu kiểm tra vấn đề môi trờng XD.
- Nhà thầu thi công xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau đây (Mục 2, Điều 76, Luật XD):
+ Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất lợng, tiến
độ, an toàn và vệ sinh môi trờng;
+ Bồi thờng thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, thi công không bảo đảm chất lợng, gây ô
nhiễm môi trờng ;
- Trong quá trình thi công xây dựng công trình, nhà thầu thi công xây dựng công trình có trách
nhiệm (Điều 79, Luật XD):
+ Có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trờng trong quá trình thi công xây dựng bao gồm
môi trờng không khí, môi trờng nớc, chất thải rắn, tiếng ồn và các yêu cầu khác về vệ sinh môi
trờng;
+ Bồi thờng thiệt hại do những vi phạm về vệ sinh môi trờng do mình gây ra trong quá

trình thi công xây dựng và vận chuyển vật liệu xây dựng;
+ Tuân theo các quy định khác của pháp luật về bảo vệ môi trờng.
- Nhà thầu thực hiện việc di dời công trình phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao
động, an toàn đối với công trình di dời và các công trình lân cận, bảo đảm vệ sinh môi trờng
(Điều 85, Luật XD).
- Ngời đợc giao tổ chức thực hiện việc phá dỡ công trình phải chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn
và vệ sinh môi trờng.
5.2. Những nhiệm vụ cụ thể cần kiểm tra
a/ Nh thu thi cụng xõy dng phi thc hin cỏc bin phỏp bo m v mụi trng cho
ngi lao ng trờn cụng trng v bo v mụi trng xung quanh, bao gm các bin phỏp
chng bi, chng n, x lý ph thi v thu dn hin trng. i vi nhng cụng trỡnh xõy dng
trong khu vc ụ th, phi thc hin cỏc bin phỏp bao che, thu dn ph thi a n ỳng ni
quy nh.
b/ Trong quỏ trỡnh vn chuyn vt liu xõy dng, ph thi phi cú bin phỏp che chn
bo m an ton, v sinh mụi trng.
c/ Nh thu thi cụng xõy dng, ch u t phi cú trỏch nhim kim tra giỏm sỏt vic
thc hin bo v mụi trng xõy dng, ng thi chu s kim tra giỏm sỏt ca c quan qun lý
nh nc v mụi trng. Trng hp nh thu thi cụng xõy dng khụng tuõn th cỏc quy nh v
bo v mụi trng thỡ ch u t, c quan qun lý nh nc v mụi trng cú quyn ỡnh ch thi
cụng xõy dng v yờu cu nh thu thc hin ỳng bin phỏp bo v mụi trng.
d/ Ngi xy ra cỏc hnh vi lm tn hi n mụi trng trong quỏ trỡnh thi cụng xõy
dng cụng trỡnh phi chu trỏch nhim trc phỏp lut v bi thng thit hi do li ca mỡnh
gõy ra.
e/ Phải có biển cảnh báo về vệ sinh môi trờng ở những nơi cần thiết
f/ Yêu cầu nhà thầu trang bị các phơng tiện thực hiện bảo vệ môi trờng trong công trờng,
và các phơng tiện bảo vệ môi trờng cho các loại xe máy phải di chuyển trên đờng giao thông .
Yêu cầu chủ đầu t và các nhà thầu phải thờng xuyên kim tra giám sát vic thc hin các quy nh v
vệ sinh môi trờng trên công t rng xây dng .

×