Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT Hà Nôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.05 KB, 52 trang )


MỤC LỤC
Trang
M C L CỤ Ụ
L I M UỜ ỞĐẦ
N I DUNGỘ
CH NG 1: T NG QUAN V CHO VAY TIÊU DÙNG TRONGƯƠ Ổ Ề
NGÂN HÀNG TH NG M IƯƠ Ạ
        à ươ ạ à ạ độ ủ à
  ươ ạ 
    ệ à ươ ạ 
    ạ độ ủ à 
      ạ độ ủ à ươ ạ 
    ự à ạ độ 
     ệ đặ đ ể ạ 
1.2.2.1. Khái ni m.ệ
1.2.2.2. c i m cho vay tiêu dùng:Đặ để
  ợ ủ 
!"#   $ ự ệ ộ ả 
%&    ốả ưở đế 
1.3.5.1. Các nhân t khách quan.ố
1.3.5.2. Nhân t ch quan.ố ủ
CH NG 2: TH C TR NG HO T NG CHO VAY TIÊU DÙNGƯƠ Ự Ạ Ạ ĐỘ
T I NHNO & PTNT HÀ N IẠ Ộ
' ( )*''  ổ ề à ộ 
 +   # )*''  ị ử à à ể à ộ

&),  +à à 
   )*''  # ạ độ ủ à ộ ờ
(
  ồ ố 


2.1.3.2. D nư ợ
2.1.3.3. Tình hình phát tri n các s n ph m d ch v m i.ể ả ẩ ị ụ ớ
' #    )*''ự ạ ạ độ ạ à
 ộ 




- 1 -

     ạ độ ạ à ươ
 - ạ ệ 
 .    à đố ớ ạ độ 
"# )*''  ạ à ộ

!' )*''  ạ à ộ

      ữ đ ề ạ độ ạ
)*''  à ộ 
 $ (    ữ ế ả ề à đạ
# (đượ ờ 
/ +         ộ ố ồ ạ ạ ế à ủ ữ ạ
 #  ế ạ độ 
CH NG III: GI I PHÁP M R NG CHO VAY TIÊU DÙNG T IƯƠ Ả Ở Ộ Ạ
NHNO & PTNT HÀ N I.Ộ
  #    )Đị ướ ể ạ độ ủ
*''  à ộ 
  + #   Đị ướ ự ể ủ à
)*''  à ộ 
  # Đị ướ ể 

0  #    )ả ở ộ ạ độ ạ
*''  à ộ 
1   #$2  3ự ế ượ à ằ
$ à 
3.2.1.1. Xây d ng chính sách giá c h p lý.ự ả ợ
3.2.1.2. Xây d ng chính sách s n ph m phù h p.ự ả ẩ ợ
3.2.1.3. Xúc ti n ho t ng quo ng cáo nh m thay i nh nế ạ độ ả ằ đổ ậ
th c, t o thói quen s d ng các s n ph m d ch vứ ạ ử ụ ả ẩ ị ụ
c a ngân h ng.ủ à
  45 6 7 ( . ử ụ à ẻ để ả ạ
độ 
1       #$ ự ệ ố để ự độ ẩ
    $ đị ủ à đố ớ à 
!#   6  độ đà ạ ộ ụ 
%&4(   ườ đạ ệ 
8/ +  $ộ ố ả 




- 2 -

/ + $  ộ ố ế ị 
   '# Đố ớ à ươ 
  )*''- Đố ớ ệ 
  )*''  Đố ớ à ộ 
K T LU NẾ Ậ
DANH M C T I LI U THAM KH O.Ụ À Ệ Ả
LỜI MỞ ĐẦU
Cách đây khoảng 20 năm về trước, khái niệm “cho vay tiêu dùng” còn

“khá mới” đối với hoạt động của các tổ chức tín dụng (TCTD) Việt Nam,
nhưng chỉ một vài năm trở lại đây, hoạt động cho vay tiêu dùng đã trở thành
mục tiêu của nhiều TCTD. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế,
đời sống của nhân dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu chi tiêu phục vụ đời
sống cũng ngày một tăng lên. Tuy nhiên, phần lớn người tiêu dùng không thể
chi trả cho tất cả nhu cầu mua sắm cùng lúc, đặc biệt là các vật dụng có giá trị
lớn. Thực tế này phát sinh nhu cầu “vay tiêu dùng” và các ngân hàng thương
mại chính là nơi cung cấp dịch vụ đó. Cho vay tiêu dùng ra đời tạo điều kiện để
người dân có thể thỏa mãn nhu cầu của mình trước khi có khả năng thanh toán,
đồng thời mang lại nhiều lợi ích cho xã hội như tăng sức mua, tăng tốc độ chu
chuyển hàng hóa trên thị trường v.v…đồng thời tạo nguồn thu nhập đáng kể
cho ngân hàng. Tuy cho vay tiêu dùng đã thu hút được một số lượng lớn khách
hàng nhưng tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong hoạt động cho vay còn thấp cả về
doanh số cho vay lẫn dư nợ. Nếu như ở các nước phát triển, tỷ trọng cho vay
tiêu dùng thường chiếm khoảng từ 40% đến 50% trên tổng dư nợ tín dụng thì
tỷ lệ này của các TCTD Việt Nam hiện chỉ chiếm tỷ trọng khoảng 5% trên tổng
dư nợ tín dụng. Qua đó cho thấy, tốc độ phát triển kinh tế mạnh như hiện nay
và số dân trên 82 triệu người đang mở ra thị trường cho vay tiêu dùng vô cùng
rộng lớn và đầy tiềm năng. Chính vì vậy, hoạt động cho vay tiêu dùng cần




- 3 -

được các ngân hàng thương mại đẩy mạnh hơn nữa trong thời gian tới, trở
thành kênh kết nối hiệu quả giữa nguồn vốn huy động được với nhu cầu bị giới
hạn bởi khả năng thanh toán của người tiêu dùng, từ đó tạo lợi nhuận cho chính
ngân hàng và đóng góp cho sự phát triển chung của toàn xã hội.
Trên cơ sở những kiến thức được trang bị trong quá trình học tập và

nghiên cứu, từ những bài học thực tiễn trong quá trình thực tập tại NHNo&
PTNT Hà Nội em đã chọn đề tài “ !"#$%
&'!(''” để hoàn thành
chuyên đề thực tập.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phần nội
dung của chuyên đề được kết cấu gồm 3 chương:
)*+: Tổng quan về cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương
mại.
)*,: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHNo& PTNT Hà Nội.
)*-: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHNo& PTNT Hà
Nội.
Do hạn chế về thời gian nghiên cứu và kinh nghiệm nên phạm vi đề tài
chỉ giới hạn trong việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&
PTNT Hà Nội những năm gần đây và giải pháp đẩy mạnh hoạt động này
trong những năm tới.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị công tác tại phòng
Tín dụng NHNo& PTNT Hà Nội đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập
này.




- 4 -

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thương mại và các hoạt động chính của ngân hàng
thương mại.
+.+.+.&)*%

Ngân hàng là một loại hình tổ chức quan trọng đối với nền kinh tế. Lịch
sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử hình thành và
phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Quá trình phát triển kinh tế là điều kiện
đòi hỏi sự phát triển của hệ thống ngân hàng và sự phát triển của hệ thống
ngân hàng là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
Xem xét trên phương diện các loại hình dịch vụ cung cấp có thể định
nghĩa: “Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch
vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán
và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh
doanh nào khác trong nền kinh tế.”
Theo luật các tổ chức tín dụng của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam: “hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để
cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.”




- 5 -

+.+.,. %/0"&.
Các hoạt động của ngân hàng có thể được chia ra thành các hoạt động
truyền thống của ngân hàng và các hoạt động ngân hàng mới phát triển gần
đây.
Các hoạt động truyền thống của ngân hàng bao gồm:
 Thực hiện trao đổi ngoại tệ.
 Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại.
 Nhận tiền gửi: Một trong những nguồn vốn quan trọng là các khoản
tiền gửi tiết kiệm của khách hàng.
 Bảo quản vật có giá: Ngày nay, nghiệp vụ bảo quản vật có giá cho

khách hàng thường do phòng “bảo quản” của ngân hàng thực hiện.
 Tài trợ cho các hoạt động của chính phủ.
 Cung cấp các tài khoản giao dịch
 Cung cấp dịch vụ ủy thác.
Các dịch vụ ngân hàng mới phát triển gần đây:
 Cho vay tiêu dùng: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tín dụng tiêu dùng
đã trở thành một trong những lại hình tín dụng có mức tăng trưởng tăng nhanh
nhất. Ngày nay, các ngân hàng đều cố gắng mở rộng các loại hình cho vay đối
với tín dụng tiêu dùng để thu hút khách hàng.
 Tư vấn tài chính: Các ngân hàng từ lật đã được khách hàng yêu cầu
thực hiện hoạt động tư vấn tài chính, đặc biệt là về tiết kiệm và đầu tư.
 Quản lý tiền mặt: Đây là một dịch vụ mà ngân hàng đứng ra quản lý
tiền mặt cho khách hàng mà chủ yếu là các doanh nghiệp lớn.
 Dịch vụ cho thuê tài chính
 Cho vay tài trợ dự án: Các ngân hàng ngày càng trở nên năng động
trong việc tài trợ cho chi phí xây dựng nhà máy mới đặc biệt là trong ngành
công nghệ cao.
 Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm.




- 6 -

 Cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán.
 Cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư và ngân hàng bán buôn.
1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.
+.,.+.12 % !"#$.
Cho vay đối với người tiêu dùng được thực hiện để tài trợ cho chính sự
tiêu dùng, đây là một trong những xu hướng đang tăng nhanh trong gần hai

thập kỷ qua.
Cho vay tiêu dùng được hình thành đầu tiên từ các hãng bán lẻ do yêu
cầu đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa với hình thức đầu tiên là bán trả góp. Trong
quá trình bán trả góp, một số hãng thiếu hụt vốn lưu động đã phải đi vay ngân
hàng. Thêm vào đó, nhu cầu tiêu dùng gia tăng mạnh mẽ gắn liền với nhu cầu
về hàng tiêu dùng như nhà cửa, xe hơi, đi du lịch, v.v… đã thúc đẩy sự ra đời
và phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng trong các ngân hàng thương
mại.Hoạt động tín dùng tiêu dùng của ngân hàng thương mại xuất hiện nhằm
đáp ứng nhu cầu của cả người tiêu dùng và nhà sản xuất.
Hơn nữa, sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thương mại đòi hỏi
các ngân hàng phải tạo ra các sản phẩm mới hấp dẫn thu hút khách hàng. Cho
vay tiêu dùng chính là một sản phẩm hiện đại, là một công cụ giúp các ngân
hàng thương mại thu hút được những khách hàng cá nhân.
Như vậy có thể thấy rằng cho vay tiêu dùng được hình thành từ việc
dung hòa hai mâu thuẫn, đó là mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng và khả năng
thanh toán hiện tại, mâu thuẫn giữa sản xuất và tiêu thụ hàng hóa. Cho vay
tiêu dùng là một sản phẩm hiện đại phù hợp với nhu cầu phát triển của nền
kinh tế, nâng cao khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại.
+.,.,.34(3&5 % !"#$.
+.,.,.+..
Nhu cầu tín dụng được biểu hiện cụ thể qua các mục đích chủ yếu như:
mua, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà ở; mua sắm xe hơi, xe máy…; mua sắm




- 7 -

các đồ dùng sinh hoạt như: đồ gỗ, các phương tiện thông tin và các dụng cụ
sinh hoạt khác; các chi phí cho hôn lễ, nghỉ ngơi, v.v…

Xuất phát từ đối tượng của tín dụng tiêu dùng và dựa trên khái niệm
chung về cho vay, ta có thể hiểu cho vay tiêu dùng như sau:
Cho vay tiêu dùng là quan hệ kinh tế giữa một bên là ngân hàng và một
bên là cá nhân người tiêu dùng, trong đó ngân hàng chuyển giao tiền cho
khách hàng sử dụng với nguyên tắc khách hàng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi tại
một thời điểm nhất định trong tương lai, nhằm giúp khách hàng có thể sử
dụng hàng hóa, dịch vụ trước khi họ có khả năng thanh toán.
+.,.,.,.64( !"#$7
Hoạt động cho vay tiêu dùng có những đặc điểm khác so với cho vay
thông thường của ngân hàng:
+ Khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình.
+ Mục đích vay nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia
đình không phải xuất phát từ mục đích kinh doanh. Do đó phụ thuộc vào nhu
cầu, tính cách của từng đối tượng khách hàng và chu kỳ kinh tế của người đi
vay.
+ Quy mô mỗi món vay nhỏ nhưng tổng số các món vay thì lại lớn. Do
khách hàng vay để mua sắm các vật dụng nên số tiền vay thường không lớn,
thậm chí là nhỏ, không giống với các món vay kinh doanh. Tuy nhiên, tổng
dư nợ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng lại tương đối lớn do đây là nhu cầu đa
dạng và khá phổ biến với mọi tầng lớp dân cư.
+ Về lãi suất, do quy mô các khoản vay tiêu dùng thường nhỏ (trừ các
khoản vay để mua bất động sản), dẫn đến chi phí để cho vay cao, do vậy lãi
suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất cho vay thương mại. Có thể
đưa ra công thức tính tổng quát như sau:
Lãi suất
cho vay
tiêu dùng
= Chi phí
huy động
vốn

+ Chi phí
hoạt động
khác
+ Rủi ro
tổn thất
dự kiến
+
Phần bù kỳ
hạn với các
khoản cho
+ Lợi
nhuận
cận biên




- 8 -

vay dài hạn
9&:6;<==>$?@A'#
@A(BCD=+EFGD
HGBI$G=H$B;J;K=:LG
==MN=OI=B+P$<Q$R
MS+TU;V$G=;RWSF
9S#?FK$G=;F#:QM$BOR
?=Q$R(?KX+Y4Z$?;D
9[>#K##GD@A\=GR
E$G(]DREK(Q6?N
1.2.2.3. Ph©n lo¹i cho vay tiªu dïng.

&@A;FN=GH$GA>=
Z@P$G,
^&_P=4;:D<NH@A=
H,
 &@A#W,=G$?`44J
LN+ab?H=cKGN>;\
 &@A#W,=G$?44J?
X;+E+aTX;SAVd=b?
#:e
&_P=\PD<NH@A=H,
 &@AGR,=\P#;DN=
G$?FG+KGX;f6GV=Db
;fOGV4@A
 \P:4=;FX6`>#G,
C¸ch 1,N=6G==?M
I+EIP=H#?J+;DN==
JI#?;K6G;<6G=ZH(I+c
Z=+?;R$#?D;K
&D<B?+,




- 9 -

'#;D,
g#?#hijhiG#VK=+?
g6G=+?;SZH(I+cZ=
+?
g6G(I+cZ=+?N==RO=

R6G=
!gN=#?JI]R6G
%g#?DN=2P=$3H;FLG;V#j

C¸ch 2,[FXTGIH=P#?J
$Gc>+E;<=,6G=+?=+cZ6G=
X=6GV=+?@LOX$3RN=
R$O$3R6G
&D<@?+,
'#;D,
g V=D=D$3R6G
g$.(khijhiG#V=+?=$RRO=+?
gN=R$O$3RQ+6G
!g6G=+?=(I+cZ
%gR=#?DN=2P=$3H;F
LG;V#




Người mua Người bán
NHTM
(5)
(1)
(2)
(3)
(4)
Người mua Người bán
NHTM
(5)

(1)
(4)
(2)
(3)
- 10 -

 &@A#R, =G$?@A#;D
N==$G=#Rb;<R=bF
'#@A#RD6@,N=$G=
X6GlG=#?#>O+EI=+?
X6GlJ]HN=+mG$F;S
:A;F$.$R$X6Gl=+?$G=+m
Dn4#?FN=
':4@A#R6SGTP,
TÝn dông tr¶ theo ®Þnh kú, =TP#;D$G==#?
#RN=P#?=H#?CJ;F(;V$

ThÊu chi, =X4o>GN#WIQ=$?f
KF+ED>HP;f;FM
ThÎ tÝn dông, =X4:4#;DN=G=l
ZD=$?cN=;K;I$XOl=O;VP
H:4E;=Dl;Fo+Y4
&_P=TP=#?,'2@P=@A;j
FN=H,
 &@A#?D,=\P@A#;Dj
#?FE=fN==IJ2Z$3HO
;V#HG==N=dTP=
##F$?DG#VbMK$B;K
;<GRF>J'#;D,
3H#?F,;F:2G\S#?FK=

IT;FM=GK$G=
EI#?C$3,*?AFM==]J
@K$G=H;<#?EI=D<;F:2T
Gf>bf;T
Theo phương pháp lãi gộp, số tiền này được tính bằng cách lấy gốc nhân
với lãi suất và thời hạn cho vay, sau đó cộng gộp vào gốc rồi chia cho số kỳ




Số tiền trả 1 kỳ =
Tiền gốc x Lãi suất x Thời hạn vay + Tiền gốc
Số kỳ hạn phải thanh toán
- 11 -

hạn phải thanh toán ở mỗi kỳ hạn nợ. Theo phương pháp lãi đơn thì số tiền trả
mỗi kỳ bằng nhau và bằng vốn vay ban đầu chia cho số kỳ hạn thanh toán,
còn lãi trả mỗi kỳ tính trên số tiền gốc mà khách hàng chưa trả ngân hàng.
Thời hạn cho vay: Thông thường các khoản cho vay tiêu dùng là các
khoản cho vay ngắn hạn và trung hạn, thời hạn vay bị giới hạn bởi thời gian
hoạt động của tài sản tài trợ. Nếu thời gian này quá dài, ngân hàng dễ gặp rủi
ro vì giá trị tài sản ngày càng giảm đi, việc thu nợ từ người vay gặp nhiều khó
khăn.
 Cho vay tiêu dùng trả một lần: Là hình thức vay mà khách hàng trả cả
gốc và lãi cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Hình thức vay này thường
áp dụng với những khoản vay có giá trị nhỏ và thời hạn vay ngắn. Phần lớn
các khoản vay này được dùng để chi trả cho các chuyến du lịch, tiền viện phí,
mua các dụng cụ gia đình hoặc sửa chữa nhà cửa.
 Cho vay tiêu dùng luân chuyển: Là các khoản cho vay trong đó ngân
hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được

phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai.
+., 89/0" !"#$.
Lợi ích của cho vay tiêu dùng thể hiện trên các mặt sau:
* Đối với người tiêu dùng: Lợi ích quan trọng nhất là khách hàng có thể
mua hàng hóa dịch vụ trước khi có đủ nguồn tài chính. Trên thực tế, hầu hết
người tiêu dùng không có ngay các khoản tiền lớn trong hiện tại mà phải qua
tích lũy lâu dài. vì vậy, cho vay tiêu dùng mang lại lợi ích rất lớn khách hàng,
giúp họ có thể thỏa mãn nhu cầu hiện tại trong khi túi tiền của họ chưa đủ để
thanh toán.
* Đối với người sản xuất: Có thể nói cho vay tiêu dùng gián tiếp kích
thích người sản xuất cung cấp ngày càng nhiều mặt hàng có nhiều lợi ích cho
xã hội. Hình thức cho vay tiêu dùng làm cho người sản xuất có thể yên tâm
phần nào vào thị trường tiềm năng mà họ đã dự đoán.




- 12 -

* Đối với ngân hàng thương mại: Sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân
hàng thương mại đòi hỏi các ngân hàng này ngày càng phải tạo ra các sản
phẩm hấp dẫn thu hút khách hàng. Cho vay tiêu dùng là một sản phẩm hiện
đại, là công cụ giúp các ngân hàng thu hút những khách hàng cá nhân. Cho
vay tiêu dùng tạo thói quen cho người dân khi tiếp cận với các dịch vụ, tiện
ích ngân hàng; đa dạng hóa các lĩnh vực đầu tư của ngân hàng, do đó vừa
nâng cao thu nhập đồng thời phân tán được rủi ro cho ngân hàng. Mặt khác,
thông qua cho vay tiêu dùng sẽ mở rộng được quan hệ với khách hàng, từ đó
làm tăng khả năng huy động vốn của ngân hàng.
* Đối với nền kinh tế xã hội: Cho vay tiêu dùng là đòn bẩy quan trọng
kích thích nền sản xuất phát triển (kích cầu), tạo điều kiện thúc đẩy tăng

trưởng kinh tế. Cho vay tiêu dùng góp phần thực hiện xóa đói giảm nghèo.
Ngoài ra, so đặc thù cho vay tiêu dùng là thủ rục tương đối đơn giản, nhanh
gọn nên góp phần quan trọng đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi, từ đó giải quyết tốt
các mối quan hệ khác trong xã hội.
+.,.:.;2<  !"#$.
Quy trình thực hiện một khoản cho vay tiêu dùng cũng tương tự như một
khoản vay thông thường, tuy nhiên do cho vay tiêu dùng có đặc điểm khác
với cho vay thông thường ở chỗ quy mô món vay nhỏ nhưng tổng số các món
vay thì lại lớn nên ngân hàng phải có những phương pháp thẩm định khác
nhau đối với từng nhóm khách hàng để hạn chế rủi ro. Quy trình đó có thể
tóm tắt thành các bước công việc cụ thể như sau:
Bước 1: Đánh giá đơn xin vay tiêu dùng.
Có thể nói, đánh giá đơn xin vay là khâu quan trọng nhất trong quy trình
thẩm định cho vay tiêu dùng. Khi đánh giá một đơn xin vay tiêu dùng thì một
cán bộ tín dụng phải tìm hiểu và phân tích các thông tin sau:
Đặc điểm và mục đích vay.




- 13 -

Yếu tố chính cần được phân tích trong việc xét duyệt một đơn xin vay
tiêu dùng là đặc điểm của người vay và khả năng thanh toán của họ. Nhân
viên tín dụng phải được đảm bảo rằng những khách hàng vay vốn ý thức rõ
ràng về trách nhiệm phải hoàn trả đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ. Thêm
vào đó, khách hàng phải có mức thu nhập và có các tài sản giá trị.
Thông thường thì những đặc điểm cơ bản của những người đi vay được
bộc lộ thông qua mục đích của việc vay tiền. Cán bộ tín dụng cần tìm hiểu về
mục đích vay tiền hay nói cách khác là việc khách hàng sẽ sử dụng khoản tiền

vay đó như thế nào, có gì chứng minh là họ sẽ hoàn trả khoản vay không?
Hay khoản vay đó được đảm bảo bằng tài sản gì? Một cán bộ tín dụng lâu
năm thường khuyên những người mới vào nghề là nên bỏ thời gian đi gặp
từng khách hàng bởi vì qua những cuộc gặp gỡ tiếp xúc trực tiếp như vậy họ
sẽ dễ dàng phát hiện ra những biểu hiện gian dối hoặc những nhược điểm
trong những tính cách cũng như sự thành thật của người đi vay. Bằng cách đặt
ra những câu hỏi về tình trạng tài chính, cán bộ tín dụng có thể xác định được
khách hàng đó có đáp ứng được yêu cầu của ngân hàng hay không, từ đó đưa
ra được kết luận đúng đắn về người vay.
Tuy nhiên, hiện nay một số ngân hàng lại sử dụng những hệ thống máy
móc tự động trong quá trình xét duyệt đơn xin vay. Việc sử dụng các chương
trình máy tính như vậy giúp ngân hàng và khách hàng giảm được rất nhiều chi
phí về thời gian, lập giấy tờ cũng đơn giản hơn rất nhiều nhưng sẽ dẫn đến
tình trạng có nhiều cán bộ tín dụng chỉ biết đến khách hàng mình qua những
thông tin trên máy tính, gửi qua fax, hay điện thoại. Việc này sẽ rất nguy hiểm
nếu khách hàng có ý định lừa đảo thì cán bộ tín dụng sẽ gặp rất nhiều khó
khăn trong việc thu hồi nợ cũng như tìm đến khách hàng để thu hồi khoản nợ
đó.
Mức thu nhập.




- 14 -

Với cán bộ tín dụng, mức thu nhập và sự ổn định trong thu nhập là
những thông tin quan trọng. Những khách hàng có mức lương cơ bản và mức
lương còn lại sau khi nộp thuế cao sẽ được đánh giá cao hơn. Ngoài những
thông tin mà khách hàng cung cấp, cán bộ tín dụng còn kiểm tra người chủ cơ
quan nơi khách hàng đang làm việc để đánh giá độ chính xác của mức thu

nhập, thời gian làm việc, v.v…
Sự ổn định về việc làm và nơi cư trú.
Hầu hết các ngân hàng đều không muốn cho vay đối với những người
mới làm việc được một vài tháng, nhất là những khoản tiền lớn. Vì vậy, cán
bộ tín dụng cũng rất quan tâm đến khoảng thời gian làm việc của người vay.
Nếu một người thường xuyên thay đổi việc làm và nơi cư trú thì sẽ rất khó
được ngân hàng chấp thuận cho vay.
Số dư các tài khoản tiền gửi.
Số dư tiền gửi trung bình hàng ngày là một tiêu thức gián tiếp về tổng
thu nhập và sự ổn định thu nhập của khách hàng. Người cán bộ tín dụng cũng
phải kiểm tra con số này qua các ngân hàng có liên quan.
Hoạt động đảo nợ.
Đây được coi là một tiêu thức về khả năng quản lý tiền vay của khách
hàng. Những khách hàng với khả năng quản lý kém có thể rơi vào tình trạng
có quá nhiều các khoản nợ và sẽ gặp nhiều rắc rối với ngân hàng.
Bước 2: Xét duyệt cho vay.
Tương tự như cho vay thông thường, sau khi hướng dẫn khách hàng làm
đầy đủ thủ tục cần thiết và tiến hành thẩm định các điều kiện vay vốn theo
đúng quy định, cán bộ tín dụng gửi hồ sơ cùng báo cáo thẩm định tới trưởng
phòng hoặc trình giám đốc quyết định tùy theo quy định của từng ngân hàng.
Bước 3: Cho vay và kiểm soát trong cho vay.
Sau khi xét duyệt cho vay thấy đầy đủ các điều kiện cần thiết, ngân hàng
sẽ tiến hành giải ngân cho khách hàng. Trong quá trình cho vay tiêu dùng, cán




- 15 -

bộ tín dụng sẽ tiến hành kiểm tra, giám sát quá trình vay, sử dụng vốn của

khách hàng có đúng mục đích hay không. Đồng thời, cán bộ tín dụng cũng
thường xuyên đôn đốc khách hàng thực hiện đúng và đầy đủ những điều
khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Bước 4: Thu hồi nợ và xử lý nợ quá hạn.
Khi đến hạn, cán bộ tín dụng tiến hành thu nợ bao gồm cả gốc và lãi. Số
tiền cụ thể tùy thuộc vào từng phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
+ Đối với tín dụng theo định kỳ, việc thu nợ được tiến hành theo kỳ hạn
ghi trên khế ước, việc tính lãi được thực hiện như một khoản ứng trước trong
tín dụng sản xuất (thường dùng lãi suất đớn cho đơn giản).
+ Đối với tín dụng vãng lai, việc hoàn trả định kỳ không cần xác lập,
khách hàng có thể hạ dư nợ bằng việc nộp tiền với số lượng và thời điểm tùy
ý. Lãi có thể tính theo lãi đơn hoặc lãi gộp.
+ Đối với tín dụng trả góp, được đặc trưng bởi số tiền trả lần đầu 20%-
30% sau đó dư nợ được trả dần theo các kỳ khoản giống như một khoản tín
dụng định kỳ, lãi được tính theo phương pháp trả dần đối với dư nợ 70% -
80% còn lại.
Trường hợp mà khách hàng không trả được nợ, ngân hàng có thể gia hạn
cho khách hàng một thời gian hoặc sắp xếp khoản nợ đó vào nợ quá hạn.
+ =.&)> !"#$.
Cho vay tiêu dùng chịu tác động của rất nhiều nhân tố, trong đó có thể
chia thành nhóm nhân tố khách quan và nhóm nhân tố chủ quan.
+ =.+.&<?".
Cho vay tiêu dùng chịu ảnh hưởng lớn bởi nhóm nhân tố khách quan bao
gồm: môi trường kinh tế, môi trường chính trị - pháp luật, môi trường văn hóa
- xã hội, môi trường nhân khẩu, môi trường kỹ thuật công nghệ.
* Môi trường kinh tế.





- 16 -

Hoạt động của ngân hàng được coi là “mạch máu” của nền kinh tế, chịu
sự tác động mạnh mẽ từ những biến động của nền kinh tế như: trạng thái nền
kinh tế, lạm phát, thất nghiệp v.v… Cho vay tiêu dùng cũng chịu ảnh hưởng
rất lớn của các biến động kinh tế.
* Môi trường chính trị – pháp luật.
Môi trường chính trị – pháp luật ảnh hưởng tới tất cả các mặt hoạt động
trong xã hội trong đó có hoạt động của ngân hàng. Như ta đã biết, tất cả các
hoạt động trong xã hội đều bị chi phối bởi những quy định của pháp luật.
Trong quan hệ tín dụng cũng vậy, cả người cho vay và người đi vay đều phải
tuân thủ theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước, Luật các tổ chức tín
dụng, Bộ luật dân sự và các quy định khác. Vì vậy, các quy định của pháp luật
phải rõ ràng, đầy đủ, thông thoáng, đồng bộ, linh hoạt.
* Môi trường văn hóa - xã hội.
Môi trường văn hóa - xã hội bao gồm quan niệm xã hội, phong tục tập
quán, trình độ dân trí v.v… Những nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến các
tác nhân tham gia vào quan hệ cho vay tiêu dùng giữa ngân hàng và khách
hàng. Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng dựa trên cơ sở tín
nhiệm lẫn nhau. Vì vậy khách hàng nào tạo được niềm tin với ngân hàng, thu
nhập ổn định thì sẽ được ưu đãi trong quan hệ tín dụng. Ngược lại, ngân hàng
nào hoạt động an toàn, hiệu quả, phục vụ chu đáo thì được khách hàng lựa
chọn giao dịch. Mặt khác, thói quen mua sắm tác động đến nhu cầu tiêu dùng
do đó cũng tác động đến cho vay tiêu dùng.
* Môi trường nhân khẩu.
Môi trường nhân khẩu cũng có ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của dân
cư nên cũng có ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng. Thực tế cho thấy những
người ở vào độ tuổi từ 40 trở lên có xu hướng ít sử dụng tín dụng và thực hiện
hoàn trả toàn bộ hồ sơ còn lại. Vì vậy, nếu cơ cấu dân cư chủ yếu là dân số

già thì nhu cầu sử dụng tín dụng tiêu dùng sẽ ít đi và ngược lại. Một thực tế




- 17 -

trên thế giới đó là dân số đang già đi, điều này gợi ý rằng tổng cầu tín dụng
tiêu dùng tính theo đầu người có thể giảm, buộc các ngân hàng phải có những
chính sách tín dụng hợp lý.
* Môi trường công nghệ kỹ thuật.
Nền kinh tế ngày càng phát triển thì vai trò của công nghệ thông tin
trong đời sống càng được khẳng định hơn. Trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng cũng vậy, khoa học công nghệ đã giúp cán bộ tín dụng giảm được rất
nhiều chi phí về thời gian và công sức để tìm hiểu thông tin về khách hàng và
thẩm định khách hàng. Nhất là đối với cho vay tiêu dùng, hệ thống thông tin
có ảnh hưởng lớn vì hoạt đọng cho vay liên quan đến nhiều lĩnh vực khác
nhau như kinh tế, xã hội, chính trị v.v… Những thông tin cung cấp cho hoạt
đọng cho vay này rất phong phú và đa dạng từ nhiều kênh khác nhau. Số
lượng và chất lượng của các thông tin đó quyết định độ chính xác trong phân
tích thị trường, đánh giá khách hàng.
+ =.,.&0?".
Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng bao gồm yếu tố xuất
phát từ phía khách hàng và yếu tố xuất phát từ phía ngân hàng.
* Nhân tố xuất phát từ phía khách hàng.
Khách hàng có ảnh hưởng trực tiếp và rất lớn đến hoạt động cho vay tiêu
dùng trong ngân hàng.
 Nhu cầu của khách hàng là yếu tố quyết định sự thành bại trong kinh
doanh của ngân hàng. Nhu cầu được xem xét ở đây là nhu cầu có khả năng
thanh toán. Dịch vụ mà ngân hàng cung ứng có hấp dẫn đến đâu, có tiện ích

thế nào mà khách hàng không có nhu cầu sử dụng hoặc không có điều kiện để
sử dụng thì ngân hàng cũng không thể phát triển dịch vụ đó được. Chính vì
vậy mà ngân hàng thường xuyên phải nghiên cứu nhu cầu của khách hàng để
đưa ra những chính sách marketing phù hợp để thu hút khách hàng sử dụng
sản phẩm, tiện ích của ngân hàng mình.




- 18 -

 Khả năng tài chính của khách hàng: Thông thường các khoản cho vay
tiêu dùng không có tài sản đảm bảo nên việc đánh giá khả năng tài chính của
khách hàng là rất quan trọng. Phần lớn các khoản cho vay tiêu dùng có nguồn
trả nợ là thu nhập thường xuyên của khách hàng nên khách hàng nào có
khoản thu nhập tương đối ổn định luôn được ưu tiên hơn.
 Đạo đức của khách hàng được coi là nhân tố quan trọng nhất, được
đánh giá dựa trên năng lực pháp lý và độ tín nhiệm. Năng lực pháp lý là cơ sở
để hình thành nghĩa vụ trả nợ của khách hàng trong quan hệ tín dụng, còn độ
tín nhiệm liên quan đến sự sẵn lòng trả nợ của khách hàng phụ thuộc vào tính
cách và được phản ánh trong hồ sơ trong quá khứ của người vay.
* Nhân tố xuất phát từ phía ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng chịu tác động của nhiều yếu tố như yếu tố khách
quan, yếu tố xuất phát từ phía người vay, nhưng yếu tố từ chính bản thân ngân
hàng cũng có tác động lớn tới việc hoạt động ổn định của cho vay tiêu dùng.
Yếu tố từ bản thân ngân hàng hay chính là nội lực ngân hàng thể hiện ở định
hướng phát triển về các quy định về cho vay tiêu dùng trong từng thời kỳ.
Đầu tiên phải kể đến là chính sách tín dụng của ngân hàng. Chính sách
tín dụng về cho vay tiêu dùng bao gồm: hạn mức tín dụng, các hình thức cho
vay của ngân hàng, lãi suất, kỳ hạn khoản vay, hay các quy định về bảo đảm

tiền vay, v.v…Chính sách tín dụng của mỗi ngân hàng là khác nhau tùy thuộc
vào tình hình và khả năng hoạt động của ngân hàng đó. Nếu các yếu tố này
được đưa ra một cách hợp lý, linh hoạt, đáp ững được nhu cầu của người tiêu
dùng thì hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng sẽ ngày một phát triển.
Nhân tố thứ hai là trình độ của cán bộ tín dụng. Trình độ của cán bộ tín
dụng có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng tín dụng tiêu dùng. Mặt khác, khi
tiếp xúc với khách hàng, cán bộ tín dụng chính là hình ảnh của ngân hàng. Vì
vậy, khi tiếp xúc với khách hàng, cán bộ tín dụng nào có thái độ nhiệt tình,
niềm nở, hướng dẫn khách hàng một cách chu đáo thì sẽ giữ chân được khách




- 19 -

hàng đó và có thể thu hút thêm được nhiều khách hàng mới đến với ngân
hàng. Một cán bộ tín dụng tốt không chỉ là một người có trình độ chuyên môn
giỏi mà còn phải là một người có đạo đức nghề nghiệp, nhất là trong bối cảnh
máy móc kỹ thuật hiện đại như hiện nay.
Cơ sở vật chất trang thiết bị cũng có ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc thu hút
khách hàng cũng như mở rộng cho vay tiêu dùng. Khách hàng trước khi sử
dụng bất kỳ một sản phẩm dịch vụ nào của bất kỳ một ngân hàng nào đều có
thói quen tìm hiểu cùng một dịch vụ đó ở các ngân hàng khác nhau, và
thường quyết định sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng nào có trang thiết
bị cơ sở vật chất hiện đại. Các trang thiết bị kỹ thuật được trang bị đầy đủ,
tiên tiến sẽ giúp ngân hàng tăng khả năng cạnh tranh, tạo hình ảnh về một
ngân hàng hiện đại trong lòng khách hàng. Chính vì vậy mà các ngân hàng
luôn tìm cách đổi mới trang thiết bị hiện đại sao cho phù hợp với xu hướng
phát triển của công nghệ kỹ thuật.
Một nhân tố nữa cũng có tính chất quyết định trong việc huy động vốn,

cho vay và khả năng phát triển của mỗi ngân hàng đó là nguồn vốn chủ sở
hữu của ngân hàng. Nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng thường được sử
dụng để đầu tư vào công nghệ, trang thiết bị, đào tạo cán bộ tín dụng. Ngoài
ra, vốn chủ sở hữu còn là một căn cứ trong việc tính toán các chỉ tiêu đảm bảo
an toàn và giới hạn mức cho vay. Hằng năm, các ngân hàng đều trích từ lợi
nhuận một khoản để bổ sung vào nguồn vốn chủ sở hữu.
Như vậy, cho vay tiêu dùng là một sản phẩm hiện đại được các ngân
hàng thương mại cung cấp nhằm tạo thuận lợi cho khách hàng cá nhân nâng
cao đời sống khi họ chưa có khả năng thanh toán hiện tại.
ở Việt Nam, đẩy mạnh cho vay tiêu dùng là xu hướng tất yếu, là điều
kiện khách quan trong điều kiện nền kinh tế thị trường, đồng thời cũng là
chiến lược, mục tiêu và là thị trường đầy tiềm năng của các ngân hàng thương
mại. Tuy nhiên, cho vay tiêu dùng chịu tác động của rất nhiều yếu tố, muốn




- 20 -

mở rộng và phát triển hoạt động này, mỗi ngân hàng cần phải tìm hiểu sự tác
động của những nhân tố đó một cách kỹ càng. Thực trạng hoạt động cho vay
tiêu dùng tại NHNo & PTNT Hà Nội sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về hoạt
động này.




- 21 -

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU

DÙNG TẠI NHNO & PTNT HÀ NỘI
2.1. Tổng quan về NHNo & PTNT Hà Nội.
,.+.+.8@AB2!( CDEE.
Được thành lập theo quyết định số 51-QĐ/NH/QĐ ngày 27/6/1988 của
Tổng Giám đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam (nay là Thống đốc NHNN
Việt Nam), Chi nhánh Ngân Hàng Phát triển Nông Nghiệp Thành phố Hà Nội
(nay là NHNo&PTNT Hà Nội) ban đầu có 28 cán bộ cùng với 21 công ty, xí
nghiệp thuộc lĩnh vực Nông, Lâm, Ngư nghiệp được điều động từ Ngân hàng
Công-Nông-Thương thành phố Hà Nội và 12 chi nhánh Ngân hàng phát triển
nông nghiệp huyện được đổi tên từ các Chi nhánh NHNN.
Tháng 9 năm 1991, 7 Ngân hàng huyện thị: Mê Linh, Hoài Đức, Đan
Phượng, Thạch Thất, Ba Vì, Phúc Thọ, thị xã Sơn Tây được bàn giao về Vĩnh
Phúc và Hà Tây.
Tiếp theo đó thực hiện mô hình hai cấp từ tháng 10/1995 NHNo&PTNT
Hà Nội đã bàn giao 5 Ngân hàng Sóc Sơn, Đông Anh, Thanh Trì, Từ Liêm,
Gia Lâm; từ tháng 11 năm 2004 đến nay tiếp tục bàn giao các chi nhánh
Chương Dương và Tây hồ, Cầu Giấy, Thanh Xuân về NHNo Việt Nam. Lúc
này NHNo&PTNT Hà Nội lại đứng trước một thử thách mới đó là mang tên
NHNo nhưng lại phục vụ các thành phần kinh tế không mang dáng dấp của
sản xuất nông nghiệp giữa nội đô Thành phố Hà Nội.
Để đứng vững, tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường, NHNo&PTNT
Hà Nội đã chủ động mở rộng mạng lưới để huy động vốn và đáp ứng nhu cầu
vốn tín dụng của các thành phần kinh tế trên địa bàn nội thành. Đến nay,
NHNo&PTNT Hà Nội đã có một phòng giao dịch tại trụ sở chính và 17
phòng giao dịch rải khắp trên toàn thành phố Hà Nội.
Với tên gọi: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội.





- 22 -

Trụ sở đặt tại: Số 77 - Lạc Trung – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
NHNo&PTNT Hà Nội là ngân hàng cấp thành phố, có địa bàn hoạt động
rộng, ngoài những nhiệm vụ chính là huy động vốn và cho vay, ngân hàng đã
quan tâm mở rộng các loại hình dịch vụ tiện ích như: chuyển tiền trong nước
và quốc tế, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, mở LC nhập khẩu,
Phonebanking, thẻ ATM, thẻ tín dụng nội địa, thẻ ghi nợ, tư vấn trong thanh
toán Quốc tế, thu tiền tại nhà mở mang nhiều tiện lợi cho khách hàng và
tăng thu dịch vụ cho ngân hàng.
+.,.*FGH0" CDEE.
KHTH: kế hoạch tổng hợp.
C17/!&A.




pq0rs/ &ĐÔ

'
&
)

KD
Ngoại
hối
Điện
toán
'
 ụ

t-
)
/#
Kế
toán&
NQ
#

p
PGD
Ba
Đình
*0t
p'
*t0
ee
*t0
ee
*t0
ee
*t0
ee
PDG
Nghĩ
a Đô
PDG
Tân
Mai
- 23 -


,.+  %0" CDEE I"?".
Đánh giá kết quả kinh doanh của NH
Năm 2009 vượt lên nhưng khó khăn của nền kinh tế với sự đoàn kết chặt
chẽ và sự nhạy bén trong công tác điều hành của ban lãnh đạo cũng như sự cố
gắng của toàn thể cán bộ đã hoàn thành kế hoạch đề ra.
,.+ +.J!.
Năm 2009 NHNo Hà Nội đã triển khai nhiều hình thức huy động vốn tại
hội sở và 17 phòng giao dịch trực thuộc với nhiều tiện sản phẩm dịch vụ tiện
ích cho khách hàng gửi tiền như huy động tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm dự
thưởng với nhiều hình thức trả lãi linh hoạt phù hợp với lãi suất NHNN quy
định. Ngoài ra trên nền tảng công nghệ hiện đại, NH cũng đã triển khai một
số sản phẩm mới góp phần khơi tăng nguồn vốn.
*FJ!. (đv tỷ đồng)
*Cơ cấu nguồn vốn phân theo loại tiền:
Chỉ tiêu
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Cơ cấu
(%)
Tổng nguồn
vốn
12802 15321 14488 100
NV nội tệ
12103 14232 12915 91.9
NV ngoại tệ
8uu hvu %w v

( Nguån: B¸o c¸o KQKD n¨m 2007,2008, 2009 NHNo & PTNT Hµ Néi)
Năm 2009 công tác huy động vốn của ngân hàng đã vượt KH TW đề ra
nội tệ đạt 107,6% KH, ngoại tệ 115% KH trong bối cảnh tình hình kinh
tế gặp nhiều khó khăn nhưng so với năm 2008 thì nguồn vốn giảm 835
tỷ đồng trong đó NV nội tệ giảm 1319 tỷ đồng, ngoại tệ lại tăng 483 tỷ
đồng.
Đánh giá công tác huy động vốn
Mặc dù trong bối cảnh kinh tế suy thoái ngân hàng NH No Hà Nội vẫn
hoàn thành tốt kế hoạch đề ra do ngân hàng đã có những biện pháp và sản
phẩm mới tạo tiện lợi cho khách hàng gửi tiền cùng với đó là các chương




- 24 -

trình khuyến mại.Nhưng do nền kinh tế khủng hoảng nên nguồn vốn huy
động giảm so với năm 2008 nhưng kết quả đạt được vẫn rất khả quan.
,.+ ,.K)9
Năm 2009, NHNo Hà Nội đã tích cực tìm kiếm lựa chọn các dự án thực
sự có hiệu quả k phân biệt thành phần kinh tế để cho vay, dư nợ trung và dài
hạn của ngân hàng tiếp tục giải ngân cho các dự án dở dang, đồng tài trợ nên
tổng dư nợ năm 2009 tăng 1208 tỷ so với năm 2008.Bình quân dư nợ đầu
người 13,2 tỷ cao hơn 2008 2,9 tỷ, nợ xấu chiếm dưới 3% tổng dư nợ.
Cơ cấu dư nợ theo như bảng sau:
Chỉ tiêu
Năm
2007
Năm
2008

Năm
2009
Năm 2009 so sánh
với TDN (%)
I. Tổng dư nợ 3462 3438 4646 100
I.1. Phân theo loại tiền 3462 3438 4646 100
VNĐ 2657 2606 3379 72,7
USĐ+EUR+JPY(quy đổi) 805 832 1267 27,3
I.1. Phân theo thời gian 3462 3438 4646 100
- Ngắn hạn 2028 1323 1788 38,48
- Trung, dài hạn 1434 2215 2858 61,52
I.2 Phân theo TPKT 3462 3438 4646 100
- DNNN 878 659 855 18,4
- DN ngoài QD 2270 2480 3494 75.9
- HTX, hộ GĐ 313 298 266 5,7
(Nguồn: Báo cáo KQKD năm 2008, 2009 NHNo & PTNT Hà Nội)
LM7
* Phân tích dư nợ theo thời gian cho vay:
- Dư nợ ngắn hạn năm 2009 là 1788 tỷ, tăng 465 tỷ so với năm 2008, tốc
độ tăng trưởng 35%.Năm 2009 tỷ trong vốn ngắn hạn giảm còn 38,48%.
- Dư nợ trung và dài hạn: 2858 tỷ tăng 643 tỷ so với năm 2008, tốc độ
tăng trưởng là 29% Tỷ trọng dư nợ trung và dài hạn của đã chiếm 61,52% cho
thấy cơ cấu cho vay của ngân hàng ổn định.
* Phân tích dư nợ theo thành phần kinh tế.:




- 25 -

×