Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Định hướng chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng của Sacombank trong giai đoạn 2006-2010.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.34 KB, 19 trang )

Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghò nhằm góp phần phát triển…
Chương 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
TẠI HỆ THỐNG SACOMBANK TRONG GIAI
ĐOẠN 2006-2010
3.1 Đònh hướng chiến lược phát triển dòch vụ Ngân hàng 2006-2010..62
3.1.1 Đònh hướng chung............................................................................................62
3.1.2 Đònh hướng chiến lược phát triển dòch vụ ngân hàng của Sacombank
trong giai đoạn 2006-2010........................................................................................65
3.2 Một số giải pháp.................................................................................66
3.2.1 Đối với nhà nước..............................................................................................66
3.2.2 Đối với Ngân hàng nhà nước..........................................................................68
3.2.3 Đối với sacombank..........................................................................................69
3.3 Một số kiến nghò.................................................................................74
3.3.1 Đối với nhà nước..............................................................................................74
3.3.2 Đối với Sacombank..........................................................................................75
GVHD: Nguyễn Quốc Anh - SVTH: Nguyễn Thò Vinh trang
61
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghò nhằm góp phần phát triển…
3.1 Đònh hướng chiến lược phát triển dòch vụ ngân hàng giai đoạn 2006-
2010.
3.1.1 Đònh hướng chung
3.1.1.1 Đònh hướng phát triển dòch vụ huy động vốn.
 Huy động tối đa trong nước và nước ngoài để đáp ứng nhu cầu tín dụng của nền kinh
tế, đồng thời khuyến khích các tổ chức và cá nhân tích lũy tài sản, đầu tư và gởi tiền vào
Ngân hàng bằng VND và ngoại tệ. Đẩy mạnh huy động các nguồn tiền nhàn rỗi và các
khoản tiết kiệm của công chúng đang tồn tại dưới dạng vàng và ngoại tệ thông qua các
hình thức huy động hấp dẫn và đảm bảo hợp lý giá trò tiền gửi của khách hàng.
 Các tổ chức tín dụng chú trọng giảm chi phí hoạt động thông qua tăng cường thu hút
các nguồn vốn và tiết kiệm các chi phí quảng cáo, khuyến mãi, marketing…


 Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dòch vụ huy động vốn, kết hợp với phát triển các
dòch vụ tín dụng, đầu tư, thanh toán không dùng tiền mặt, dòch vụ tài khoản và dòch vụ
quản lý tài sản trên nguyên tắc chia sẽ rủi ro và lợi nhuận giữa khách hàng và tổ chức tín
dụng để góp phần xây dựng hệ thống dòch vụ ngân hàng trọn gói và đa dạng, tiện ích cho
nền kinh tế.
 Thay đổi cơ cấu nguồn vốn huy động theo hướng tăng nguồn vốn huy động trung và
dài hạn, trong đó từng bước phát hành các công cụ nợ, trái phiếu phù hợp với thông lệ
quốc tế và đủ điều kiện niêm yết tại trung tâm giao dòch chứng khoán.
 Khuyến khích các tổ chức tín dụng cạnh tranh huy động vốn chủ yếu dựa vào chất
lượng, tính tiện lợi , công nghệ, hiệu quả của dòch vụ huy động vốn. Tạo điều kiện cho
các tổ chức tín dụng chủ động tiếp cận thò trường tài chính quốc tế đặc biệt là nguồn vốn
(ủy thác đầu tư, vay thương mại, ODA, vay ưu đãi, tiền gửi,…) từ các tổ chức tài chính,
các tổ chức phi chính phủ và chính phủ các nước.
3.1.1.2 Đònh hướng phát triển dòch vụ tín dụng và đầu tư cho nền kinh tế.
GVHD: Nguyễn Quốc Anh - SVTH: Nguyễn Thò Vinh trang
62
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghò nhằm góp phần phát triển…
 Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các dòch vụ tín dụng dưới hình thức cấp tín dụng:
cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh , bao thanh toán, thấu chi, cho thuê tài chính,
tạm ứng và các hình thức cấp tín dụng khác.
 Hình thành thò trường tín dụng thông thoáng, cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng hơn
giữa các tổ chức tín dụng, tạo cơ hội cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn, làm ăn
hợp pháp, có hiệu quả được tiếp cận vốn tín dụng Ngân hàng một cách thuận lợi, triệt để
thực hiện nguyên tắc thò trường trong hoạt động tín dụng. Dành nguồn vốn thích hợp để
mở rộng tín dụng trung, dài hạn đối với các dự án, công trình đầu tư có hiệu quả. Đẩy
mạnh hình thức cho vay đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn. Triển khai
từng bước thận trọng các dòch vụ tín dụng mới, nghiệp vụ phái sinh tín dụng và lãi suất
(hoán đổi, kỳ hạn, tương lai, quyền chọn, hợp đồng lãi suất trần…)
 Tiếp tục mở rộng tín dụng trên cơ sở bảo đảm phù hợp với quy mô, cơ cấu nguồn vốn
và tuân thủ các qui đònh, giới hạn an toàn tín dụng, đồng thời nâng cao khả năng quản lý

rủi ro của tổ chức tín dụng.
 Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách tín dụng, thủ tục cấp vốn tín dụng theo hướng đơn
giản, thuận tiện. Các tổ chức tín dụng hoàn toàn tự chủ, tự chiệu trách nhiệm trong hoạt
động tín dụng. Đồng thời ngăn chặn và hạn chế mọi tiêu cực trong hoạt động tín dụng.
Thu hẹp phạm vi và đối tượng cấp tín dụng bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng theo
hướng tiến đến không cấp tín dụng bằng ngoại tệ cho các giao dòch trên thò trường nội
đòa.
3.1.1.3 Đònh hướng phát triển dòch vụ thanh toán
 Phát triển các dòch vụ thanh toán qua Ngân hàng, thanh toán không dùng tiền mặt
trên cơ sở hệ thống công nghệ kỹ thuật và hệ thống thanh toán ngân hàng hiện đại, an
toàn, tin cậy, hiệu qủa, phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế, khuyến khích mọi
thành phần kinh tế, đặc biệt là cá nhân thanh toán qua ngân hàng, giảm bớt mức độ sử
dụng tiền mặt trong thanh toán.
GVHD: Nguyễn Quốc Anh - SVTH: Nguyễn Thò Vinh trang
63
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghò nhằm góp phần phát triển…
 Bảo đảm đáp ứng một cách an toàn, đầy đủ nhu cầu của nền kinh tế về thanh toán
tiền mặt và dòch vụ ngân quỹ. Kết hợp chặt chẽ dòch vụ thanh toán với các dòch vụ ngân
hàng, dòch vụ tài chính khác, đặc biệt là huy động vốn, tín dụng và ngoại hối.
 Triển khai rộng rãi các dòch vụ thanh toán điện tử và các hệ thống dòch vụ đện tử tự
động, đồng thời đẩy mạnh đầu tư, nghiên cứu ứng dụng rộng rãi các công cụ thanh toán
mới theo tiêu chuẩn quốc tế, bao gồm tiền điện tử, thẻ thanh toán nội đòa, thẻ đa năng,
thẻ thông minh, séc.
 Mở rộng các hình thức thanh toán quốc tế (thư tín dụng, bao thanh toán, chuyển tiền
quốc tế,…). Mở rộng các dòch vụ làm đại lý phát hành, thanh toán thẻ, séc quốc tế.
 Tạo điều kiện thuận lợi phát triển dòch vụ chuyển tiền kiều hối qua hệ thống Ngân
hàng và có biện pháp hữu hiệu để thu hút kiều hối qua hệ thống Ngân hàng. Đồng thời
có cơ chế quản lý phù hợp để hạn chế tình trạng đôla hóa.
3.1.1.4 Đònh hướng phát triển dòch vụ ngoại hối và các dòch vụ khác
 Tập trung các nguồn ngoại tệ vào hệ thống Ngân hàng để đáp ứng tốt nhất các nhu

cầu chính đáng, hợp lý về ngoại tệ của các doanh nghiệp và cá nhân, đồng thời kiểm
soát một cách có hiệu quả chu chuyển ngoại tệ trong nền kinh tế để giảm bớt tình trạng
đôla hóa. Bảo đảm quyền sở hữu, mua bán và sử dụng ngoại tệ của các doanh nghiệp.
 Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tiếp cận thò trường ngoại hối và các
dòch vụ ngoại hối. Các tổ chức tín dụng triển khai các nghiệp vụ ngân hàng đầu tư và
kinh doanh tiền tệ mới, đặc biệt là các nghiệp vụ phái sinh tiền tệ, lãi suất, tỷ giá.
 Tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng tham gia có hiệu quả vào việc cung cấp các
dòch vụ tài chính phi ngân hàng. Đồng thời các tổ chức tín dụng cần tích cực tham gia vào
thò trường vốn và thò trường bảo hiểm để đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nâng cao
khả năng chuyển đổi và phòng ngừa rủi ro của tổ chức tín dụng. Phát triển các dòch vụ tài
chính phi Ngân hàng (kinh doanh bảo hiểm – môi giới, kinh doanh trực tiếp, đại lý, kinh
doanh chứng khoán – mua giới, bảo lãnh phát hành, lưu ký, quản lý quỹ đầu tư…, quản lý
tài sản – quản lý, lưu giữ tài sản, quản lý tiền mặt…).
GVHD: Nguyễn Quốc Anh - SVTH: Nguyễn Thò Vinh trang
64
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghò nhằm góp phần phát triển…
3.1.2 Đònh hướng chiến lược phát triển dòch vụ ngân hàng của
Sacombank trong giai đoạn 2006-2010 .
Để chuẩn bò mọi mặt cho việc mở rộng, phát triển, nâng cao chất lượng sản phẩm dòch
vụ ngân hàng, Sacombank đã đưa ra đònh hướng phát triển chung như sau:
 Sacombank tiếp tục công tác tăng cường mở rộng mạng lưới chi nhánh và dự tính
đến năm 2010 , mạng lưới chi nhánh của Sacombank sẽ có mặt trên ½ số tỉnh thành cả
nước.
 Hệ thống đại lý nước ngoài có thể bao gồm 6000 chi nhánh của hơn 180 Ngân hàng
khắp châu lục.
 Hệ thống công nghệ thông tin tiếp tục được hoàn thiện đổi mới, ứng dụng những
loại công nghệ hiện đại, tiên tiến nhất và dòch vụ ngân hàng điện tử là dòch vụ được ứng
dụng thường xuyên giữa ngân hàng và khách hàng loại A thông qua mạng bắt đầu từ năm
2010.
 Trung tâm thẻ vào năm 2010 sẽ là một đơn vò kinh doanh độc lập với các loại thẻ

thông minh có công nghệ cao có mạng lưới nối kết trong và ngoài nước với hàng trăm
máy ATM , và hàng nghìn máy POS.
 Thuê các chuyên gia nước ngoài và những giảng viên chuyên nghiệp trong nước về
làm việc, đào tạo nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ hiện đại cho nhân viên của Ngân hàng.
 Số lượng nhân viên của Ngân hàng đến năm 2010 khoảng 3000 người, trong đó
nhân viên có trình độ đại học và trên đại họcchiếm khoảng 70%, trình độ cao đẳng
khoảng 10%, trung cấp 10% và 10% còn lại là tốt nghiệp phổ thông trung học.
 Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ lúc này sẽ trở thành một hệ thống hoạt động
chuyên nghiệp từ hội sở đến các chi nhánh của Ngân hàng trong cả nước.
 Kế toán giá thành, kế toán quản trò… từng bước ứng dụng các chuẩn mực kế toán
của quốc gia và của quốc tế.
 Thu nhập phi tín dụng phấn đấu sẽ chiếm tỷ trọng khoảng 40% tổng thu nhập trong
đó thu nhập từ phí dòch vụ chiếm khoảng 25% vào năm 2010.
GVHD: Nguyễn Quốc Anh - SVTH: Nguyễn Thò Vinh trang
65
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghò nhằm góp phần phát triển…
 Tổng tài sản vào thời điểm này có thể tăng lên đến 30.000 tỷ đồng.
 Quỹ dự phòng chung và dự phòng rủi ro có khả năng đạt 100 tỷ đồng.
 Lợi nhuận trước thuế phấn đấu đạt khoảng 500 tỷ đồng vào năm 2010.
Từ những đònh hướng trên, Sacombank xác đònh 2 giai đoạn hoạt động riêng biệt từ năm
2006 đến năm 2010 như sau:
 Trong giai đoạn 2006-2008 Sacombank sẽ đẩy nhanh nhòp độ và quy mô phát triển,
đồng thời tập trung điều chỉnh dần chất lượng hoạt động, nâng cao trình độ quản lý để
đảm bảo đủ năng lực cạnh tranh trong bước đường hội nhập.
 Và trong hai năm tiếp theo: 2008-2010 Sacombank sẽ kìm hãm bớt nhòp độ và quy
mô phát triển để tập trung nâng cao về chất, nhằm chuẩn bò điều kiện tốt nhất cho lộ
trình hội nhập thật sự ở giai đoạn 10 năm tiếp theo, hướng đến mục tiêu chung là xây
dựng Sacombank trở thành một trong những Ngân hàng bán lẻ - hiện đại – đa năng.
3.2 Một số giải pháp
3.2.1 Một số giải pháp đối với nhà nước.

Hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế chính sách
ª Tiếp tục rà soát, đối chiếu các quy đònh hiện hành của pháp luật Việt Nam để xây
dựng văn bản pháp luật cho phù hợp với các quy đònh cam kết theo yêu cầu thực hiện
hiệp đònh thương mại Việt – Mỹ , Hiệp đònh tự do thương mại ASEAN (AFTA), Hiệp
đònh khung thương mại dòch vụ ASEAN (AFAS), theo yêu cầu cải cách để gia nhập WTO
và Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF).
ª Nhanh chóng hoàn thiện các văn bản pháp luật tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát
triển các dòch vụ ngân hàng hiện đại theo thông lệ quốc tế. Tiến hành sữa đổi căn bản
luật Ngân hàng Nhà Nước và Luật Các Tổ Chức Tín Dụng.
ª Hoàn thiện các quy đònh về quản lý ngoại hối, xây dựng Pháp lệnh ngoại hối và các
văn bản hướng dẫn, tiến tới xây dựng Luật Quản lý ngoại hối theo hướng tự do hóa các
dòch vụ vãng lai và nới lỏng kiểm soát các giao dòch vốn một cách thận trọng.
GVHD: Nguyễn Quốc Anh - SVTH: Nguyễn Thò Vinh trang
66
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghò nhằm góp phần phát triển…
ª Hoàn thiện các quy đònh về tiếp cận thò trường dòch vụ Ngân hàng trong nước theo lộ
trình tự do hóa thương mại dòch vụ tài chính và mở cửa thò trường tài chính của các cam
kết song phương và đa phương, đặc biệt là cam kết trong WTO/GATS. Xóa bỏ các bất
hợp lý về quyền tiếp cận thò trường dòch vụ ngân hàng của các Tổ Chức Tín Dụng. Từng
bước xóa bỏ các quy đònh phân biệt đối xử giữa Tổ Chức Tín Dụng trong nước và Tổ
Chức Tín Dụng nước ngoài, giữa các Tổ Chức Tín Dụng thuộc các thành phần kinh tế
khác nhau, giữa Ngân hàng Thương Mại cổ phần nông thôn và Ngân hàng Thương Mại
cổ phần đô thò về phạm vi hoạt động và dòch vụ được phép cung ứng cho nền kinh tế.
ª Nghiên cứu xây dựng khung pháp lý cho các tổ chức tín dụng mới, các tổ chức tín
dụng hoạt động mang tính chất hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức tín dụng nhằm kiện
toàn và phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng.
ª Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách theo nguyên tắc thò trường và nâng cao quyền tự
chủ, tự chiệu của các tổ chức tín dụng. Tách bạch hoàn toàn tín dụng chính sách vớiø tín
dụng thương mại. Loại bỏ cơ chế giảm lãi suất cho vay như hiện nay đối với một số đối
tượng.

ª Tiến hành tổng kết, đánh giá các quy đònh về huy động vốn để kòp thời chỉnh sữa, bổ
sung và hoàn thiện khuôn khổ pháp luật, chính sách thống nhất về hoạt động huy động
vốn của tổ chức tín dụng.
ª Hoàn thiện cơ chế, chính sách và qui đònh về thanh toán bằng tiền mặt và không
dùng tiền mặt để tạo điều kiện thuận lợi phát hành, lưu thông và sử dụng các phương tiện
thanh toán không dùng tiền mặt và dòch vụ thanh toán qua ngân hàng. Xây dựng Luật
Hối Phiếu/ Công cụ chuyển nhượng và các văn bản hướng dẫn. Hoàn thiện Quy chế
thanh toán séc, Quy chế cung ứng, sử dụng và thanh toán thẻ thanh toán, hoàn thiện cơ
chế, chính sách về thanh toán trong nước và quốc tế.
ª Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện qui đònh về các nghiệp vụ và dòch vụ ngân hàng mới
(quản lý tiền mặt, quản lý danh mục đầu tư, các dòch vụ ủy thác, các công cụ phái sinh,
các dòch vụ ngân hàng điện tử: internet banking, phone banking)
ª Cải cách hệ thống kế toán ngân hàng phù hợp với chuẩn mực quốc tế.
GVHD: Nguyễn Quốc Anh - SVTH: Nguyễn Thò Vinh trang
67

×