Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Khâu đột phá và cú hích ban đầu của công ty Honda

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.09 KB, 27 trang )

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA

CÔNG TY HONDA
Honda

Thành lập

24 tháng 9, 1948

Trụ sở chính

Tokyo, Nhật Bản

Thành viên chủ chốt

SoichiroHonda,
Takeo Fukui, CEO

Nhân viên

131.600

Website

www.honda.co.jp

A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Nhóm PR



Page 1


ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

Xe máy là phương tiện đi lại cơ động và thuận tiện nhất đối với hệ thống
giao thơng của Việt Nam. Đặc biệt, xe máy rất thích hợp với những con đường
nhỏ với nhiều ngóc nghách từ thành thị đến nông thôn. Với một chiếc xe máy
bạn có thể dễ dàng sử dụng với nhiều mục đích khác nhau: đi làm, đi chơi, vận
chuyển….
Người Việt Nam đã có thói quen sử dụng xe máy để đi lại trong khoảng
cách ngắn và thường xuyên. Bất cứ người nào cũng có thể sở hữu một chiếc xe
máy với giá cả hợp lý, trong khi ơ tơ vẫn nằm ngồi khả năng tài chính của đai
bộ phận dân cư. Cũng chính vì thế mà thị trường xe máy Việt Nam là một thị
trường sôi động và giàu tiềm năng với cuộc chiến tranh giành thị phần của các
hãng như: Honda, Yamaha, Suzuki, Piagio, SYM…
Honda là một thương hiệu xe máy có lịch sử phát triển lâu dài, vững chắc
và tạo lập được uy tín trên thị trường. Nó quen thuộc đến nỗi cứ khi nhắc tới xe
máy là người ta lại nghĩ tới Honda. Honda cũng là công ty đầu tiên có mặt tại
Việt Nam và đã nhanh chóng chiếm lĩnh được thị trường, đạt được những thành
công đáng kể với các sản phẩm đa dạng hướng tới nhiều đối tượng có các mức
thu nhập khác nhau. Bên cạnh đó, Honda Việt Nam(HVN) còn đưa đến cho
người dân Việt Nam cái nhìn hiểu biết hơn về an tồn giao thơng, bảo vệ mơi
trường thơng qua các chương trình tun truyền trong thời gian dài. Qua đó,
HVN đã gửi gắm thơng điệp của mình" Tơi u Việt Nam" tạo nên cái nhìn
thiện cảmđốivớingườidânViệNam.


2. Mục tiêu của đề tài.
Thị trường ln ln biến động không ngừng theo những quy luật kinh tế
vốn có của nó và quy luật cạnh tranh ngày càng có tác động mạnh mẽ đến hoạt
động của các doanh nghiệp.
Nhóm PR

Page 2


ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

Từ khi Đảng ta thay đổi cơ chế quản lý của Nhà nước đối với nền kinh tế,
nền kinh tế vận động theo kinh tế thị trường mọi người tự do bn bán kinh
doanh thì vấn đề cạnh tranh càng trở nên quan trọng. Không một doanh nghiệp
nào lại không quan tâm tới cạnh tranh. Phải làm gì để người tiêu dùng nhận biết
và tiêu dùng sản phẩm của mình? Trong khi đó thị trường có q nhiều sản
phẩm đồng dạng. Đây là vấn đề rất đáng quan tâm.
Ngày nay các doanh nghiệp không những phải quan tâm tới khách hàng
của mình mà cịn phải quan tâm tới đối thủ cạnh tranh. Các Công ty phải không
ngừng theo dõi các chiến lược của đối thủ cạnh tranh. Để có thể tồn tại được
trên thị trường thì các Công ty phải cạnh tranh với nhau.
Hãng Honda Việt Nam là một Công ty liên doanh sản xuất và lắp ráp xe
máy tại Việt Nam. Hiện nay Honda Việt Nam đang phải chống chọi với các đối
thủ cạnh tranh rất mạnh, trong số đó có các hãng cũng là liên doanh và các hãng
của nước ngoài như các tập đoàn xe máy Trung Quốc như Loncin, Lipan… Vì
thế, mà Ban lãnh đạo của Honda Việt Nam cần phải đặc biệt chú ý quan tâm tìm
ra các chiến lược để cạnh tranh có hiệu quả. Trong khn khổ của đề tài này,
chúng tơi xin đưa ra một số ý chính nhằm giúp nắm rõ được tình hình thực

trạng của cơng ty Honda ở phía sau.

3. Giới hạn của đề tài.
Đề tài chúng tơi đưa ra chỉ nhằm phân tích những chiến lược của công ty
Honda nhằm thấy rõ được sự phát triển của Honda Viện Nam trong thời điểm
hiện tại và cũng nhằm làm rõ được những thiếu sót, hạn chế của Honda để tỉm
ra những chiến lược phù hợp trong tương lai với mục đích làm cho cơng ty
Honda Việt Nam ngày càng phát triễn mạnh mẽ hon, xứng đáng với lịng tin của
Nhóm PR

Page 3


ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

người tiêu dung trên toàn quốc. Tuy nhiên vì sự giới hạn của nguồn tài chính, sự
giới hạn về thời gian, và đặc biệt là sự giới hạn về tính học hỏi nên số liệu và
thơng tin mà chúng tôi sử dụng chỉ là lấy từ trên internet xuống vì vậy mà có thể
độ chính xác và tính chủ quan của đế tài chưa cao.
Thứ hai, cơng ty Honda là một công ty lớn ở Nhật, nhưng số liệu chúng
tôi thu thâp được chỉ nằm trong khuôn khổ là một chi nhánh ở Việt Nam, vì vậy
mà không thể cung cấp rộng hơn về Honda được.

4. Phương pháp nghiên cứu của
đề tài.
1.

Nghiên cứu tổng quan về đề tài.


2.

Nghiên cứu về những khó khăn của Honda.

3.

Nghiên cứu về những thuận lợi của Honda.

4.

Phân tích ma trận SWOT của Honda.

5.

Sử dụng cơng cụ chiến lược phân tích thực trạng của Honda.

6.

Đề xuất các chiến lược .

7.

Phân tích tính khả thi của các chiến lược.

5. Bố cục của tiểu luận.
1.

Mở đầu


2.

Thân bài

3.

Kết luận

Nhóm PR

Page 4


ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA

4.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

Mục lục

6. Tài liệu tham khảo
1. www.hona.com.vn
2. www.vnexpress.net
3. Tapchikinhte
4. Tuoi tre
5. dien an kinh te

B. THÂN BÀI
1. Tổng quan về cơng ty Honda.

Nhóm PR

Page 5


ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

1.1 Công ty Honda.
Honda (phát âm như "Hon-đa" hay "Hôn-đa") là nhà sản xuất động cơ
lớn nhất thế giới với số lượng hơn 14 triệu chiếc mỗi năm. Từ năm 2004 hãng
bắt đầu chế tạo mô tơ chạy diesel vừa êm vừa không cần bộ lọc nhằm đáp ứng
tiêu chuẩn ơ nhiễm. Tuy nhiên, có thể tranh cãi rằng nền của sự thành công của
công ty này là phần làm xe máy.
Hãng Honda đóng trụ sở tại Tokyo và có niêm yết trên các thị trường
chứng khốn Tokyo, Thành phố New York, Luân Đôn, Paris, Hãng Honda Hoa
Kỳ đóng tại Torrance, California (Hoa Kỳ). Honda Canada đóng vùng
Scarborough của Toronto, Ontario và dời về trụ sở mới tại Richmond Hill,
Ontario năm 2008.
Công ty Động cơ Honda được thành lập ngày 24 tháng 9 năm 1948. Ông
Soichiro Honda đã nhân cơ hội nước Nhật có nhu cầu đi lại nhiều, cho dù nền
kinh tế Nhật vốn bị hủy hoại sau Thế chiến thứ hai lúc ấy rất thiếu thốn nhiên
liệu và tiền bạc, để thành lập công ty. Công ty đã gắn động cơ vào xe đạp tạo ra
một phương tiện đi lại hiệu quả và rẻ tiền.
Sau chiến tranh, cơ sở sản xuất pít-tơng Honda gần như bị phá hủy.
Soichiro Honda lập một công ty mới mà tiếng Nhật gọi là "Công ty trách nhiệm
hữu hạn nghiên cứu Honda". Cơ sở đầu tiên của cơng ty có cái tên phô trương
này thật ra chỉ là một nhà xưởng bình thường làm bằng gỗ và cũng là nơi ông
Honda cùng cộng sự gắn động cơ cho xe đạp. Điều thú vị là cái tên công ty theo

tiếng Nhật này vẫn được giữ đến nay để vinh danh nỗ lực của Soichiro Honda.
Công ty Honda Hoa Kỳ được thành lập năm 1958.
Honda bắt đầu sản xuất từ xe máy tới xe tay ga. Soichiro Honda nhanh
chóng phục hồi lại công ty sau những thua lỗ trong thời chiến. Cuối thập niên
1960, Honda chiếm lĩnh thị trường xe máy thế giới. Đến thập niên 1970 cơng ty
Nhóm PR

Page 6


ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

trở thành nhà sản xuất xe máy lớn nhất thế giới và từ đó đến nay chưa bao giờ
để mất danh hiệu này.
Hãng bắt đầu sản xuất xe hơi vào năm 1960 với dự định dành cho thị
trường Nhật Bản là chủ yếu. Dù đã tham dự nhiều cuộc đua xe máy quốc tế
nhưng xe hơi của hãng vẫn rất khó bán được ở Mỹ. Vì xe được thiết kế cho
người tiêu dùng Nhật nên nó khơng thu hút được sự chú ý của người tiêu dùng
Mỹ.

Honda rồi cũng có chân trong thị trường xe hơi Mỹ vào năm 1972 khi
giới họ thiệu xe Civic—lớn hơn những kiểu xe trước đó nhưng vẫn nhỏ hơn
những loại xe theo tiêu chuẩn Mỹ —trong khi cuộc khủng hoảng kinh tế những
năm 70 ảnh hưởng đến nền kinh tế trên toàn thế giới. Luật mới về chất thải ở
Mỹ yêu cầu các nhà sản xuất xe hơi Mỹ phải gắn thêm bộ phận chuyển đổi chất
xúc tác đắt tiền vào hệ thống xả, điều này làm giá xe tăng. . Tuy nhiên khi
Honda giới thiệu chiếc Civic đời 1975 với động cơ CVCC (Compound Vortex
Controlled Combustion). động cơ này đáp ứng được u cầu về khí thải, nên nó

khơng cần lắp bộ phận xúc tác khí thải nữa, đây chính là yếu tố cạnh tranh của
Honda Civic.

Nhóm PR

Page 7


ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA



GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

Honda Accord 2006

Năm 1976, xe Accord ngay lập tức được mọi người biết đến với đặc điểm
tốn ít năng lượng và dễ lái; Honda đã tìm được chỗ đứng ở Mỹ. Năm 1982,
Honda là nhà sản xuất ôtô Nhật Bản đầu tiên xây dựng nhà máy sản xuất xe hơi
ở Mỹ, bắt đầu với nhà máy sản xuất xe Accord ở Marysville. Đến nay, hãng đã
có bốn nhà máy sản xuất xe ở Ohio: 2 ở Marysville (nhà máy tự động
Marysville và nhà máy sản xuất xe gắn máy Marysville), Anna, và Đơng
Liberty. Hãng cịn có các nhà máy ở Lincoln, Alabama (Honda Manufacturing
of Alabama), và Timmonsville, Nam Carolina, và gần đây (2006) Honda đã mở
một nhà máy mới ở Tallapoosa, Georgia. Honda mở rộng thêm sau khi có thị
phần ở Marysville, Ohio, và cơ sở nghiên cứu và phát triển ở Raymond, Ohio.
Bộ phận quản lý của Honda Bắc Mỹ đặt ở Torrance, California. Honda Canada
và các xe Civic bán cho Mỹ có nhà máy sản xuất ở Alliston, Ontario từ năm
1985. Ngày 27 tháng 6, 2006, Honda thông báo đang mở thêm mộ cơ sở sản
xuất ở Bắc Mỹ, đặt ở Greensburg, Indiana. Nhà máy này dự kiến sẽ hoàn thành

vào năm 2008.
Honda là nhà sản xuất tự động đầu tiên của Nhật giới thiệu nhiều dòng xe
sang trọng riêng biệt. Dòng xe Accura ra đời vào năm 1986 đã tạo nên nhiều
kiểu xe Honda mạnh hơn và mang tính thể thao hơn so với những loại xe Honda
khác.
Năm 1989 Honda đã đưa hệ thống VTEC động cơ piston tự động vào sản
xuất, hệ thông này đã làm tăng năng suất và hiệu suất động cơ đồng thời giúp
động cơ vận hành với vận tốc lớn hơn. Một trong những động cơ mới này dùng
tốt cho xe chở khách, nó hoạt động dựa trên giả thuyết điều chỉnh từ một động
cơ vận hành ở 2 chế độ khác nhau tùy thuộc vào trọng tải. Đối với người lái xe
thường thì dùng thùy "cam" ngắn hơn sẽ làm tăng năng suất động cơ. "Cam vận

Nhóm PR

Page 8


ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

hành mạnh trong thời gian dài được gắn vào khi động cơ RPM tăng đến mức
quy định làm tăng năng suất khi tăng tốc.
Cho kiểu xe năm 2007, Honda dự định tăng độ an toàn của xe bằng cách
thêm vào các bộ phận tiêu chuẩn đối với tất cả các loại xe Honda ở Bắc Mỹ
(ngoại trừ loại xe Insight và S2000 sẽ khơng có side-curtain airbad) như túi khí
ở các ghế trước, side-curtain airbag, và bộ chống khóa cho thắng.

1.2 Cơng ty Honda Việt Nam
Tên cơng ty viết tắt:Honda Việt Nam

Điện thoại:84-211-868888
Fax :84-211-868910
Email :
Website :www.honda.com.vn
Địa chỉ:Phường Phúc Thắng, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt
Nam Tỉnh/Tp: Vĩnh Phúc
Ngành nghề: Ơ tơ-Xe máy
Loại hình thương mại:Sản xuất
Thông tin công ty:Công ty Honda Việt Nam là công ty liên doanh giữa
Công ty Honda Motor Nhật Bản, Công ty Asian Honda Motor Thái Lan và
Tổng Công ty Máy Động lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và lắp ráp xe máy và phụ tùng xe máy
nhãn hiệu Honda; Sản xuất và lắp ráp ô tô dưới 9 chỗ ngồi.
Vốn điều lệ: 62.900.000 USD (theo Giấy phép Đầu tư)
Vốn đầu tư: 290.427.084 USD
Lao động: 4.369 người (tính đến hết tháng 6 năm 2007)
Nhóm PR

Page 9


ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

Người liên hệ:Công ty Honda Việt Nam
Điện thoại:84-211-868888
Email :
Địa chỉ:Phường Phúc Thắng, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam


2. Thực trạng nghiên cứu.
2.1 Những khó khăn.
Thứ nhất, vì tình trạng lạm phát đang bùng nổ ở khắp mọi nơi nên và diễn
ra trên tất cả các sản phẩm nên Honda Việt Nam cũng phần nào chịu ảnh hưởng.
Thứ hai, giá xăng tăng nhảy vọt một cách thất thường khiến nhiều người
dân phải e ngại khi sử dụng xe máy. Thứ ba, các sản phẩm thay thế khác đa
dạng về mẫu mã, hình thức và đảm bảo về chất lượng.
Cuối cùng, do nhu cầu sống của người dân ngày càng nâng cao nên nhu
cầu và ước muốn ngày càng cao.

2.2 Những thuận lợi
Honda Việt Nam được người tiêu dùng bình chọn là sản phẩm than thiết,
được coi như là sản phẩm của nhười dân Việt nam.
Honda Việt Nam có chat lượng và giá cả phù hợp với người tiêu dùng
Việt Nam.
Do đi lại là nhu cầu thiết yếu không thể thiếu được trong đời sống người
dân.

3. Nghiên cứu ma trận swot của Honda
3.1 Sơ lược về ma trận swot
Nhóm PR

Page 10


ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

Trong thị trường kinh tế hiện nay, một công ty không nhất thiết phải theo

đuổi các cơ hội tốt nhất mà có thể
thay vào đó là tạo dựng khả năng
phát triển lợi thế cạnh tranh bằng
cách tìm hiểu mức độ phù hợp
giữa các điểm mạnh của mình và
cơ hội sắp đến. Trong một số
trường hợp, công ty có thể khắc
phục điểm yếu của mình để giành
được những cơ hội hấp dẫn.
Trong bối cảnh tồn cầu hóa hiện nay, việc mở cửa, giao lưu kinh tế - văn
hóa với các nước là điều không thể tránh khỏi và rủi ro trên thương trường đối
với các doanh nghiệp cũng khơng nhỏ. Vì vậy phân tích SWOT sẽ giúp các
doanh nghiệp “cân - đong – đo - đếm” một cách chính xác trước khi quyết định
thâm nhập thị trường quốc trước khi thâm nhập vào thị trường quốc tế.
Vì mơ hình phân tích SWOT là việc đánh giá một cách chủ quan các dữ
liệu được sắp xếp theo định dạng SWOT dưới một trật tự lơ gíc dễ hiểu, dễ trình
bày, dễ thảo luận và đưa ra quyết định, có thể được sử dụng trong mọi quá trình
ra quyết định một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết định trong
mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. Quá trình phân SWOT sẽ
cung cấp những thơng tin hữu ích cho việc kết nối các nguồn lực và khả năng
của công ty với mơi trường cạnh tranh mà cơng ty đó hoạt động.

3.2 Phân tích ma trận swot của Honda
3.2.1

Nhóm PR

Điểm mạnh (S)

Page 11



ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA

GVHD: TS. Nguyễn Xn Tùng

-

Thươ

ng hiệu nổi

tiếng

thế giới
c

Đượ

khách

hàng

tín nhiệm
-

Ln

đặt khách


hàng

lên

hàng

đầu

-

dịch

chăm

sóc

vụ

khách hàng chu đáo và xuyên suốt
-

Thị trường tiêu thụ rộng lớn

-

Là nhà sản xuất xe máy lớn nhất thế giới

-

Sản phẩm tốt, độ an tồn cao


-

Uy tín hàng đầu

-

Có nhiều chương trình khuyến mãi, hạ giá cho sản phẩm

-

Lợi nhuận cao

-

Vốn lớn, tài chính cao

-

Hệ thống phân phối tốt

-

Ít hao xăng

-

Ln thay đổi mẫu mã xe với chất lượng cao

-


Áp dụng nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật

-

Biết so sánh với các đối thủ cạnh tranh và tìm thấy nhược điểm của

Honda để cải thiện chất lượng
Nhóm PR

Page 12


ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA

-

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

Luôn giành được chỗ đứng trong làng giải trí: thiết kế vượt trội,

cơng nghệ tiên tiến, chất lượng cao, an toàn.
-

Cơ sở vật chất – kĩ thuật hiện đại

-

Có những thay đổi thiết kế mới


-

Sự phát triển của thị trường TQ, Nga làm giảm sự phụ thuộc vào

thị trường Bắc Mỹ.

3.2.2
-

Điểm yếu (W)

Nhiều sản phẩm nhái

thương hiệu
-

Suy

thối

tồn

cầu,

Honda phải đóng cửa 1 số cơng ty
con làm giảm sản lượng xe
-

Khủng hoảng tài chính


tồn cầu: lợi nhuận giảm
-

Doanh thu giảm

-

Còn một vài điểm yếu

của xe bị khách hàng phàn nàn
-

Thiết kế sản phẩm chưa hài hòa cân đối về phần đầu và đuôi xe

-

Tư thế ngồi không thoải mái

-

Thiết kế có phần chắp vá, chưa có tính thời trang mạnh cho giới trẻ

-

Chưa quản lý hệ thống bán hàng tốt

-

Chi phí quảng cáo lớn


-

Ít khách hàng truyền thơng so với đối thủ cạnh tranh

Nhóm PR

Page 13


ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA

-

GVHD: TS. Nguyễn Xn Tùng

Mỗi năm ít có mẫu mới, chỉ cải tiến thay đổi kiểu dáng mẫu mã 1

vài dòng sản phẩm có từ trước
-

Đội ngũ quản lý chưa có kinh nghiệm cao

-

Hiệu quả hoạt động marketing chưa cao

-

Quản lý nguyên vật liệu tồn kho chưa hiệu quả


-

Chưa khai thác hết cơng suất máy móc thiết bị

-

Dễ hư phụ tùng lặt vặt

-

Còn hạn chế về mặt tiếng ồn

-

Giá cả chưa đều

-

Chưa có chiến lược kinh doanh tốt

3.2.3

Cơ hội (O)

-

Chính sách Nhà nước mở cửa thị trường xe gắn máy

-


Sự tín nhiệm của nhiều người

-

Thương hiệu mạnh

Nhóm PR

Page 14


ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

-

Thu nhập người dân tăng

-

Nguyên vật liện được đảm bảo

-

Nhiều kênh thông tin được người tiêu dung biết đến

-

Hoạt động thương hiệu của các thương hiệu khác kém hơn


-

Tiền sử dụng phương tiện đi lại

-

Công nghệ phát triển mạnh

-

Kinh tế phát triển

-

Lợi nhuận ngành cao

-

Tập quán người Việt Nam (chưa sử dụng phương tiện công cộng

-

Khoa học cơng nghệ phát triển: đa dạng hóa sản phẩm

-

Sản xuất trong nước được các phụ tùng thay thế

-


Chính sách mở cửa thị trường, tiền phát triển

-

Tiếp cận kĩ thuật sản xuất mới

-

Quảng bá marketing mạnh mẽ

-

Cơ sở hạ tầng phát triển

-

Dân số gia tăng

-

Xe công cộng chưa phát triển mạnh

-

Nhân sự kiện SEMA 2008, Honda công bố phiên bản mới để thâm

nhiều)

nhập thị trường


3.2.4

Thách thức (T)

-

Có nhiều đối thủ nước ngồi

-

Xu giá tăng đầu vào cao

Nhóm PR

Page 15


ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

-

Xe Trung Quốc giá rẻ

-

Khủng hoảng kinh tế - chính trị


-

Gia tăng lạm phát

-

Xu hướng xe ơ tô phát triển

-

Chưa đưa ra nhiều sản phẩm cao cấp cho tầng lớp thượng lưu

-

Đào tạo kém

-

Ơ nhiễm mơi trường

-

Xăng dầu tăng giá

-

Nhiều sản phẩm thay thế không dùng xăng

-


Khách hàng ngáy càng đòi hỏi cao hơn về chất lượng và mẫu mã.

-

Kẹt xe, tai nạn

-

Chuyển đổi sang đi bộ, xe đạp để tiết kiệm và bào vệ môi trường

-

Sự nhảy cảm về giá

-

Phải đối mặt với vấn đề chính phủ sử dụng các loại thuế đánh vào

sản phẩm buộc họ phải tăng giá sản phẩm
-

Đối thủ cạnh tranh

-

Bị nhiều hãng khác nhái thương hiệu ãnh hưởng đến thương hiệu

-

Các cửa hàng phân phối tự động tăng giá làm mất uy tín cũng như


danh tiếng của Honda
-

Các hãng khác quảng bá thương hiệu marketing

3.3 Ma trận Space
3.3.1
Nhóm PR

Vị trí chiến lược bên trong

Page 16


GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CƠNG TY HONA

3.3.1.1

Sức mạnh tài chính (FS)

-

Doanh số lợi nhuận

4

-


Khả năng về vốn

5

-

Giá bán sản phẩm

5

-

Bảo hành

4

-

Rào cản ra khỏi thị trường

1

-

Đòn cân nợ

4

-


Rủi ro trong kinh doanh

2
Tổng 25

3.3.1.2

Lợi thế cạnh tranh

-

Thị phần

-3

-

Chất lượng sản phẩm

-5

-

Vòng đời sản phẩm

-5

-


Sự trung thành của khách hàng

-4

-

Năng lực cạnh tranh

-4

-

Công nghệ

-4

-

Cung cấp và phân phối

-4
Tổng -30

3.3.2
Nhóm PR

Vị trí chiến lược bên ngồi

Page 17



GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CƠNG TY HONA

3.3.2.1

Ổn định mơi trường (ES)

-

Thay đổi cơng nghệ

-6

-

Tỉ lệ lạm phát

-3

-

Giá của các sản phẩm cạnh tranh

-3

-

Mở cửa thị trường


-4

-

Áp lực cạnh tranh

-2

-

Thay đổi tỉ giá ngoại tệ so với nội tệ

-4

-

Co giãn của cầu theo giá

-4
Tổng -26

3.3.2.2

Sức mạnh của ngành (IS)

-

Bí quyết cơng nghệ


6

-

Quy mơ vốn

5

-

Dịch vụ bán hàng và chăm sóc khách hàng 6

-

Rào cản vào thị trường

1

-

Lợi nhuận tiềm năng

5

-

Sự ổn định tài chính

4


-

Sự tăng trường tiềm năng

5
Tổng 32

Nhóm PR

Page 18


GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA

FS = 25/7 = 3.57

IS = 32/7

= 4.57

ES = -26/7 = - 3.714

CA = -30/7 = 4.28

-0.144

0.29
FS


Bảo thủ

6

Tấn cơng

CA

0.29

IS

-6
Phịng thủ

6
-0.144

Cạnh tranh
-6

ES

4. Chiến lược
-

Nghiên cứu phát triển để nâng tầm R&D: đẩy mạnh mẫu mã thiết

kế sản phẩm

-

Giảm chi phí ẩn

-

Cải tiến khoa học – cơng nghệ, đưa ra một sản phẩm chất lượng,

giá cả phù hợp thấp nhất đến người tiêu dùng có thu nhập trung bình
-

Đào tạo cơng – nhân viên

-

Mở rộng đại lí

-

Nâng tầm chất lượng ISO

-

Phát triển marketing, dịch vụ chăm sóc khách hàng

Nhóm PR

Page 19



ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY HONA

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Tùng

-

Kiểm soát giá bán lẻ

-

Tạo sản phẩm giảm ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nhiên liệu

-

Phát triển dịng sản phẩm cao cấp như motor, ơ tơ theo cơng nghệ

tiên tiến
-

Phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng tại nhà

-

Phát triển sản phẩm

-

Thâm nhập sâu hơn vào thị trường

-


Phát triển mạng lưới sản phẩm

-

Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường

-

Xây dựng thương hiệu, sản phẩm riêng biệt

-

Phát triển thương hiệu

-

Hiểu rõ khách hàng, đặt khách hàng là trọng tâm cho mọi hoạt

-

-

-

Hợp lí hóa các quy trình sản xuất

-

Loại bỏ lãng phí để tăng năng suất


động

Nhóm PR

Điều chỉnh chiến lược khi cần đáp ứng trên thị trường

Page 20



×