ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
V THỊ HÀ
PHT HUY VAI TRÒ HI PH N TNH ĐI VI
CÔNG TA
́
C DÂN SÔ
́
VA
̀
KÊ
́
HOA
̣
CH HO
́
A GIA ĐI
̀
NH
TNH HẢI DƯƠNG HIN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ TRIẾT HỌC
HÀ NI - 2010
ĐẠI HỌC QUC GIA HÀ NI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
V THỊ HÀ
PHT HUY VAI TRÒ HI PH N TNH ĐI VI
CÔNG TA
́
C DÂN SÔ
́
VA
̀
KÊ
́
HOA
̣
CH HO
́
A GIA ĐI
̀
NH
TNH HẢI DƯƠNG HIN NAY
Chuyên ngành: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Mã số: 60 22 85
LUẬN VĂN THẠC SĨ TRIẾT HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. NGÔ NGO
̣
C THĂ
́
NG
HÀ NI - 2010
MỤC LỤC
MƠ
̉
ĐU 1
Chƣơng 1. VAI TRO
̀
CU
̉
A HÔ
̣
I PHU
̣
NƢ
̃
VIÊ
̣
T NAM ĐÔ
́
I VƠ
́
I CÔNG TA
́
C DÂN
SÔ
́
VA
̀
KÊ
́
HOA
̣
CH HO
́
A GIA ĐI
̀
NH Ơ
̉
NƢƠ
́
C TA 8
-
8
1.1.1.
Nam 8
1.1.2. ,
10
14
1.2.1.
14
1.2.
26
1.-
29
- 29
30
Chƣơng 2. THƢ
̣
C TRA
̣
NG PHA
́
T HUY VAI TRO
̀
HÔ
̣
I PHU
̣
NƢ
̃
TI
̉
NH HA
̉
I
DƢƠNG HIÊ
̣
N NAY ĐÔ
́
I VƠ
́
I CÔNG TA
́
C DÂN SÔ
́
VA
̀
KÊ
́
HOA
̣
CH
HA GIA ĐNH 37
2.1.
37
39
40
42
43
49
70
2.3.5 Nh 71
Chƣơng 3. GII PHP CH YU NHM PHT HUY VAI TR
CA HI PHỤ N TNH HI DƢƠNG ĐI VI CÔNG TC
DÂN SÔ
́
VA
̀
KÊ
́
HOA
̣
CH HO
́
A GIA ĐI
̀
NH 73
73
73
3.2.1. Gi 73
74
75
79
3.2.5
-
80
82
82
83
84
84
3.3.5.
85
KÊ
́
T LUÂ
̣
N 86
DANH MU
̣
C TA
̀
I LIÊ
̣
U THAM KHA
̉
O 90
PHỤ LỤC 94
BNG QUY ƯC NHNG CH VIT TT TRONG LUN VĂN
BCH
CSSK
CT - XH -
CLB
DVVL
&
HTCT
KHKT
KT -XH -
LHPN VN
- CP -
NQ - TW - Trung
PN - TE -
SKSS
THCS
THPT
XHCN
1
MƠ
̉
ĐÂ
̀
U
1. Lý do chọn đề tài
-
-
-
2
-
-
-
2
-
[17].
3
sinh
-
Phát huy vai trò Hội phụ nữ tỉnh đối với công
tác dân số và kế hoạch hoá gia đình ở tỉnh Hải Dương hiện nay
,
.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
- "Nâng cao vị thế phụ nữ Việt Nam trong công tác DS & KHHGĐ và
phát triển xã hội-
-
4
- "Dân số và phát triển - Một số vấn đề cơ bản", Nxb.
- XH.
- "Phụ nữ Việt Nam qua các thời đại" - , Nxb. Khoa
- "Nữ Giới chung" -
- Chủ nghĩa Mác và vấn đề giải phóng phụ nữ,
- Hồ Chí Minh và vấn đề giải phóng phụ nữ,
- n: Lịch sử truyền thống cách mạng phụ nữ Hải Dương, giai
- 1975, Ban Th
Lịch sử phong trào phụ nữ tỉnh Hải Dương-
-
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu:
-
- -
-
5
-
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
-
-
-
-
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
* Phạm vi nghiên cứu:
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
* Cơ sở lý luận:
- -
6
-
-
-
* Phương pháp nghiên cứu:
, , , ,
6. Đóng góp của đề tài
-
-
-
-
-
CNXHKH.
7. Kết cấu của đề tài
, , ,
Chƣơng 1.
7
Chƣơng 2.
.
Chƣơng 3.
.
8
Chƣơng 1
VAI TRO
̀
CU
̉
A HÔ
̣
I PHU
̣
NƢ
̃
VIÊ
̣
T NAM ĐÔ
́
I VƠ
́
I CÔNG TA
́
C
DÂN SÔ
́
VA
̀
KÊ
́
HOA
̣
CH HO
́
A GIA ĐI
̀
NH Ơ
̉
NƢƠ
́
C TA
1.1. Vài nét về Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam trong thực hiện các
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng gia đình ấm no, bình
đẳng, tiến bộ và hạnh phúc
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Hội Liên hiê
̣
p phu
̣
nư
̃
Việt Nam
Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang
u "Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh".
-
9
-
Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây
dựng gia đình hạnh phúc”.
-
10
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và vai trò của Hội Liên hiê
̣
p phu
̣
nư
̃
Việt Nam
Vì sự bình đẳng, phát triển của phụ
nữ, chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và chính đáng của phụ nữ
- Một là
quan
- Hai là,
11
-
-
-
-
-
-
-
12
- Giáo dục nâng cao nhận thức, năng lực, trình độ mọi mặt cho phụ nữ.
Phụ nữ là người lao
động, người công dân, người mẹ, người thầy đầu tiên của con người’’
- Bồi dưỡng kiến thức cho chị em phụ nữ về sức khoẻ sinh sản, chăm
sóc nuôi dạy con cái và KHHGĐ
- Tích cực hỗ trợ việc làm, xoá đói giảm nghèo, phát triển kinh tế địa phương.
13
- Bảo vệ quyền và nghĩa vụ hợp pháp của phụ nữ và trẻ em, giám sát
việc thực hiện quyền bình đẳng giới.
- Quy định trách
nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước trong việc đảm bảo cho các cấp
Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam tham gia quản lí Nhà nước
-Công tác phụ nữ thời
kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá”.
- Đấu tranh chống tệ nạn xã hội, phòng tránh dịch bệnh ở địa phương.
- Tuyên truyền, vận động các gia đình thực hiện tốt chức năng, vai trò
của gia đình đối với xã hội, thực hiện tốt pháp lệnh dân số và KHHGĐ.
14
ấm no, bình đẳng, tiến bộ và hạnh phúc
1.2. Vài nét về tình hình thực hiện công tác dân số và kế hoạch hoá
gia đình ở nƣớc ta trong thời gian qua và những vấn đề đặt ra
1.2.1. Công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình và những ảnh
hưởng đến công tác này ở nước ta trong thời gian qua
* Công tác dân số
Dân số
Quy mô dân số
Cơ cấu dân số
Chất lượng dân số
15
- -
Ba nguyên tắc cơ bản khi thực hiện công tác dân số:
-
-
-
-
-
KT - XH.
-
16
* Kế hoạch hoá gia đình
k
-
Kế hoạch hoá gia đình có nghĩa là chủ động quyết định số
con của mình và khoảng cách giữa các lần sinh thông qua việc áp dụng các
biện pháp tránh thai để có một gia đình ít con, khoẻ mạnh, hạnh phúc, giàu
có. Kế hoạch hoá gia đình là quyền và cũng là trách nhiệm của mỗi người,
mỗi cặp vợ chồng. Họ được quyền tự do quyết định nhưng với ý thức trách
nhiệm đầy đủ về số con của mình trên cơ sở những thông tin và những hiểu
biết cần thiết để thực hiện những quyết định ấyKế hoạch hoá gia đình là
sự nỗ lực có ý thức nhằm xác định số con và khoảng cách sinh con, quyền của
mỗi người, mỗi cặp vợ chồng được tự do lựa chọn và hoàn toàn có trách
nhiệm về số con và khoảng cách sinh con, được có những thông tin, được
giáo dục và được cung cấp những phương tiện mong muốn
Kế hoạch hoá gia đình là
nỗ lực của gia đình, Nhà nước, xã hội để mỗi cá nhân, cặp vợ chồng chủ
động, tự nguyện quyết định số con, thời gian sinh con và khoảng cách giữa
các lần sinh con, nhằm bảo vệ sức khoẻ, nuôi dạy con có trách nhiệm, phù
hợp với chuẩn mực xã hội và điều kiện sống của gia đình.
điều chỉnh số con
sinh ra trong nội bộ gia đình. Đó là việc thông qua những quyết định tự
nguyện của cặp vợ chồng về quy mô gia đình nhất là số con và khả năng thực
hiện những quyết định ấy
17
+
t
18
- Tính nhạy cảm của công tác DS & KHHGĐ
- Tính xã hội của công tác DS & KHHGĐ
- -
19
- Tính phức tạp của công tác DS & KHHGĐ
20
* Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác DS & KHHGĐ
- Yếu tố kinh tế