Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Mối quan hệ giữa giữ vững độc lập dân tộc và mở rộng hợp tác Quốc tế trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.61 MB, 78 trang )

»>Ạ I IIỌC Q l ỉ ố r r.IA HẢ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VÀN
PIỈẠiM 'I IIAN11 IIẢ
MỐI QCIfìN HỆ Qlữíĩ GIỮ VỠNG ĐỘC lậ p DêN TỘC
VÀ MỞ RỘNG MỌP TÁC QUỐC TÊ TRONG sự NGHIỆP
CÕNG NGHIỆP HO á HIỆN ĐỢI HOÁ Ở NƯỚC Tfi
c huyên ngành : ( Im Ii^liĩiì xã hội khoa học
iMiì so : 5 .0 ỉ.03
LUẬN VĂN T H Ạ C sĩ KHOA HỌC TRIẾT HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẦN KHOA HỌC : T S I R I K I H Ọ C T R Ị N H T R Í T l l í V
IIA NỘI - 2001
NHỮNG CIIỮ VIẾT TẮT
Đ L D T : Đ ộ c b Ị p (lA n t ộ c
H T Q T : H ợ p tá c q u ố c tê
C N H : C ổ n g n g l iiệ p h o á
M Đ I I : H i ệ n (tạ i lio á
C N X H : C h ủ l ì g li ĩa x ã h ộ i
X H C N : X ã h ộ i c h ủ n g h í a
MỤC LỤC
MỞ ĐẨU
NỘI DUNG
Chương 1 : M ộ t s ố v â n (lé lý lu íin c h u n g v é (lộ c l ậ p ( lâ n lộ t ' v à liỌ Ị)
lá c q u ố c lế .
I. I Vấn đề đôc lflp dAn lòc và hợp tác quốc lố.
I .2- Môi quan họ giữa (.lột' lập tlAn lộc và liỢp lác (|UÔC lê.
chương 2 ( ỉ i i r V
111 1
*» (lộ c lá p ( lâ n (ộ c va m ỏ r ộ n g h ọ p lá c q u ố c ló
1
1
oiij» (lióii kiện í hực hiện cÔMịỉ nghiệp lioá, hiện (lại


h o n <In I m h K '
2.1 ( ỉiiì vữnu tlOe' líìp dàn lôc (li đôi với mớ rộng hợp lác quốc
lê' l;ì \ êu tTiu khách íIu;in c ứa sự nghiệp cóiig ngliiệp hoá,
11 iộI) (1;ii lìoá (’>■ nước la.
2.2- Những lh;ícli lliức (lòi V(')'i đ<v lập dAn lộc Irong (liều kiện
m<’í rô
11‘2
h(Vp lác quốc lố.
2.3- Mộl

ui;’ii pli;íp (1Ổ vừ;i giĩr vững tlộc lập dân lộc. vừa niứ
lộng lníịi lác (IIKK' lô trong (|ii;í Irìnli dẩy mạnlI cũng
lụihiỌp hiỌn dai lioá ilâì nước.
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU
THAM KHẢO
MỞ ĐẨU
1. Tính cấp lliiét cun ílể lài.
Toàn cẩu hná và hội nhập kinh tế đang trở thành xu thế chù yêu cua
(ỊIUIII hệ quốc tố hiện (lai. Nó đã và dang tác động mạnh mẽ đốn mọi tnặl của
(lời sống xã hội, đốn mọi quốc gia, dân lộc, làm ihay đổi sâu sắc lìr nhận thức
clrn các hoại động điều hànli cùn các quốc gia và những ứng xử Irong (Ịiimi liệ
(ỊIIỐC lố. “Con làu" toàn cfiu hoá đang liên nhanh về phía lrư<r<L\ song muôn
phát triển ổn định, bền vững, mỏi quốc gia. (lân tộc phải thấy (tược pliál liiổn
và f)l.m có (ỊIIÍÌII hệ mẠt lliiêì \'{Vi nhau: có Đ U )! lliực sư mới có liền dề ctr
phái triển, có phát triển mứi giữ được ĐI.ƯI và ĐLDT ni(Vi có ý nghĩa thực SƯ
cú;i !
1
Ó. Nhưng khônu mò! (|
1

IÒC £Ìa (1 An lộc nào phái liiến (ìư<ír m;i l;ti l.ícli
hiệl. cô l;ìp với íliê giới hên ngoài. Mứ cửa, lăng cường IITỌT là tlk-ti Kiên
không thể tliiốu trong chiên lược phát triển cùa moi quốc gici, (lAn Inc. Iiliâl l;i
Irong thời đại ngàv nay.
Để hội nliệp và phái triển vững chắc, một trong những nhiệm vụ qimn
Imng của các quốc iiiíi. (làn tộc là phái giai quyết lốt quan hộ giữa giữ vững
f)!,!)[ đi (tôi \ (Vi lăng cường ni(V lộng 1ITQT. ỉ hực chất cua nhiệm VII này là
gi;ĩi (Ịtiyêt mòi (|ii;tn hệ ciữíi nôi 1 ực- và ngoại lực, giữa sức mạnh (lân lộc và súc
m;inli lliừi (lai. f)Lf)l là nền lánu vững chác để mở rộng 11TQT. Ngược lại. mứ
rộ II li IITỤT sẽ lạo thèm sức míinh dể giữ vững ĐLDT.
Sự nghiệp dổi mói
I
oíhi
(liệu đàl nước tìr 1 9R6 dến nay đã dua Vic! Nam
lỉrn^ b11<Vc% ổn (lịnh Vít pliííl Iriên liên trú cà các lình vực kinh lố, chính trị. \fm
lioá, xã hội Có (hể kliỉinu (tịnh, mòt Irong ĩihữnu tihân ló quan Ikmiu L’/>|>
Ịiỉiíỉn làm nôn llning !<’! vì' vang đó là việc thực hiện điròng lôi đói ngoai (lóc
líip. lự chù. (1a (hinu lioíí. (la phirơnu hoá các quan hệ HTQT cun í);'mg YÌI NIÙI
4
ntr<Vc la. Đường lối (lối n^nai dó đã phát huy dược nội lực của đất nước và tranh
thu (tirơc nguồn ngoại lực một cách có hiệu quả. Đặc hiệt chúng la đã giữ vữm:
ĐI ,1)1 liên rnoi lĩnh vực trong điểu kiện mở rộng HTQT để hội nhập và pluíl
triển.
Đổ sự nghiệp C’NI I, MĐỈỈ đi tới thành công, Việt Nam vãn tiếp tục llico
đuổi đirừng lối đối ngoại mớ cửa. muốn là hạn. là đối lác đáng tin cây cùa lài
cả các
( 1 11
ốc gia, (lAn lộc, cùng phấn đâu vì hoà hình, độc lâp và pliál liièn. T
11
\

nhiên, đẩy mạnh HTỌT chứa dưng cả hai mặt: tích cực và liêu cực. lliòi C(< và
thách thức, nliấl là nguy cơ đánh mất bản sắc dân lộc, đánh mât độc lạp. lự chú
(]IIỐC gia. Rên cạnh đó, lợi dụng chính sách mở cửa của Việl Nam. nhiều lliố
lực lliìi địch tìm moi IỈ
1

1
đoạn dể phá hoại nền ĐLDT cùa chútig la. Đang l;i (lã
kliỉUig (lịnh, VÍÌI
1
đề ĐLOT. nguồn nội lực, là nhAn lố quyêl (lịnli t ho sự lluin^
lợi cua ních mang Việt Nmiĩi. Tmng bâì cứ hoàn cảnh nào, chúng la đều phãi
Cíính giác dể giữ vững f)l 1)1. Chính vì thế việc nghiên cứu (.ịiiíiii họ giữa giữ
v ữ n g Đ L D T và m ở r ộ n g l l ỉ ọ r, lá c đ ộ n g c ủ a 1 Ỉ T Q T đ ế n g iữ v ữ n g f ) L D T v ẫn
luôn có một ý nghía to lớn cả vổ lý luận và ihưc tiễn Irong chiên lược pliál li iổn
rim (.ách mạng Việt Nam Xuâl pliál từ nhện thức trên đây lôi chọn vấn (1Ổ:
“Môi quan hệ giữa giữ vững fíIJ)T vờ mở tông IỈTQT trong sụ nghiệp
( M ỉ , H Đ H Ở lì ước ta " làm đề lài luân văn thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên CIÍII (lề (ái.
N h ệ n lliứ c đ ú n g đ ắ n về v ấn đ ề q u a n hệ g iữ a Đ L D T v à ỉ 1 T Q T c ó m ộ i v ai
Irò lo l(Vn Ironu việc hoạch (tịnli dường lối phát triển kinh lê xã hội, chính (rị
vn (lòi n^oại cùn (ĩất nước. Chính vì Ihê dã có nhiều dề tài. bài háo. hài viốl <!(■'
c;ìp (1Ố!1 vấn (tề này (lưới các
ị'Ac
(1ộ khác nhau, như:
“Về (lường Ini (lòe lỌp tự chú. da dang lioá, da phương lioá cỊtian hệ
(Ị
1
IÓC lê" cun l;íc gi;ì ỉ''inh Nho I iêni, (lăng Irêt) Tạp chí Quốc phòng loàn đán.
số <VI()Ọ4.

5
“Hội nhập và giữ vững hản sắc”, của Bộ Ngoại giao, Nxb Chính trị
quốc gia, \ ỉà Nội, 1995.
“Ọuan hệ hiện chứng giữa ĐLDT và mở rộng HTQT” cùa CÌS Tnìn
Hữu ỉiên, đăng liên l ạp chí Nghiên cứu lý luận, số 4/1998.
- “ĐLDT gắn liền với chú nghía xã hội” cùa GS, TS Nguyễn Duy Ọuý,
đăng trôn Tạp chí Cộng sản, số 5/1996.
“'[ ư iưởng ỉ lồ Chí Minh về kê! hợp sức mạnh dân lộc và sức mạnh lliời
dại với việc pliál huy nội lực trong xây dựng đất nước hiện nay” của GS Plian
Ngọc Liên và PGS, TS Đỗ Thanh Bình, đăng trên Tạp chí Cộng sán, sô X/I99X.
“Chủ quyền quốc gia (lân tộc trước xu thế toàn cầu hoá kinli tố liicti
nay” cua Nguyễn Hoàng Cìiáp - Mai Hoài Anh, đãng trôn lạp chí Cộng sán sô
3 /1 99 9.
“Xrìy dựng nền kinh lố dộc lập lự chù" của tác giả Vũ I liền, đímg liên
Tạp chí Cộng sản, số 18/2000. v.v
N h ữ n g c ô n g tr ì n h liê n d ã đổ c ậ p lớ i m ố i q u a n hệ g iữ a Đ L D T v à H T Q T ,
sư kết hợp sức mạnh dân lộc và sức mạnh thời đại. vai Irò của nhân lố nội lực
\n ngoai lực trong sự nghiệp phát triển của cách mạng Việt Nnm Đặc hiệt. có
những hài viết đã nói tới vấn đề mà đổ tài luận văn nghiên cứu. Nhưng trong
khuôn khổ mò! hài báo. vấn đề nêu lên chỉ mang tính chất gựi mớ. Nhận thúc
và girìi (|uyốt trong llụrc tiễn mối quan hệ giữa giữ vững ĐỈ.DÍ và mở rộng
IỈTỌ I là một vấn dề IHÌ phức lạp. Song chưa có còng trình nào neliiOn cứu ninl
cách chuyên biệt có hệ lliốne. Vì thê lôi hy vọng luận văn này sẽ có được
những đóng góp vào việc nghiên cứu làm rõ hơn vấn đề quan hệ giữa in vững
ĐI.DTvà mờ ròng Ịl ỉ OTlmng SƯ nghiêp CNÍ{. HĐỈỈ ở nước la.
3 . M ụ c ( líc h Víì n h iệ m v ụ ( lia lu ậ n v ă n .
+ Mục đích cùa luân vĩtn:
6
L à m rõ h ơ n m ố i q u a n h ọ g iữ a g iữ v ữ n g Đ L D T và m ở r ộ n g I ỈT Q T . n h ữ n u
tác động cua mở rộng 1 M ọ I đên giữ vững ĐLDT Irong sư nghiệp CN1 ỉ. 1 lf)l ỉ

đtíl nươc. lìr đó đề xuất một sn giải pháp nhằm vừa giữ vững ĐIJ)T. vừa inừ
lộng ỉ 11 Ọ Ị có hiệu quả Irong (]iiá trình đẩy mạnli CNÍ i. í ỈĐ11 ở Việt Nam.
+ Nhiệm vụ của luân văn:
Phân lích làm rõ kliái niệm ĐLDT, 11'Ị’QT, mối quan hệ giữa giữ vữn^
ĐLDT và mở rộng I1ÍQI.
Làm rõ mối quan hệ giữ vững ĐLDT và mở rộng HTỌT. những lác
(1nnjLỊ cúa mở rộng ỉ n ọ ĩ đối v<'vi giữ vững ĐLDT khi tiên hành lliưc hiện
CNII, ỉ ỈĐI1 đấl Iiirức.
Đề X
11
rú mô! số giải pháp cơ hán nhằm vừa giữ vững ĐI 1)1. vírn Ihực
hiên Tĩ
1
(V lỏng Ỉ ÍTỌ Ỉ có hiệu (Ịiiả Imng (Ịiiá trình đẩy mạnh CNN. I lf)ỉ ỉ (lat
nước.
4. Co sò lý luận và phương pliáp nghiên cứu.
+ I.IIÍÌI1 \nn đirợc thực hiện trên cơ sở lý luận và phương plníp luận cua
chú nghĩa Mác-Lênin. Itr Iirởng ĩ lồ Chí Minh và quan điểm cũa Oàtiu (ọnu
san Việt Nam. nhất là các quan điểm về dân tộc, quốc tô, ĐLDT. ỉ n ọ í. Í.IKI!)
văn ctinu SỪ dung kết quả nghiên cứu của các công trình dã công bỏ liên <|uan
(tên đề líii luân văn.
+ Phương pháp nghiên cứu chính của luận văn là phương pháp pliiMi
lích lổng liợp. iô gít' và lịcli sứ
5. f)ónj» ííóp klion học cun luận văn.
Cĩnp phần làm lõ h(yn mối quan hệ giữa giữ vững ĐLDT và mử lông
IHỌI. Iili ;ÌI In lác dóng cùa mơ rộng Ị ỉ f ọ 1 đèn giữ vững Đ U )! trong sư
nghiệp ( ’NÍ!. I IĐI 1 (<
11
ƯÍÍC ta.
Nêu lèn môl số uiíii pháp cư bán dể vừa giữ vững f)LDT, \ ii;i ni(i

ỉ HỢI Ironu tị ná liìnli đ;ìy mạnh CNI ỉ. ỉ !f)í I đãi nước.
7
6. Ỷ nghĩa lý luận và thực tiễn cùa luận văn.
Đóng góp vào việc nghiên cứu lý luân chung về môi quan hê giữa
f)l ,ỉ) [ vì) Ị n ọ í trong sự nghiệp CN! 1. IỈĐH ở nước ta.
Luân Vỉìn có ihổ (lùng làĩn t;ii liệu lliam khảo cho còng tác neliir-ĩi cứu
và giríng (lạy Iriốt học. CNXIỈ khoa học
7. Kct cáu cùa luận văn.
Ngoài pliÀn mớ đẩu, kê! luận và tlanh mục tài liệu tham khảo. 1 nạn V í ì n
dược chia thành 2 chương 5 tiết.
8
NỘI DUNG
( HƯƠNC, I
MỘT SỐ VẤN ĐỂ LÝ LUỘN CHUNG VẾ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
VÀ HỢP TÁC QUỐC TẺ
1.1 . V á n đ ề đ ộ c lý |) (lâ n lộ c v à h ợ p l á c q u ố c tế .
1.1.1. V án đê dộc lậ p d â n tộc.
Từ Inrớc (<Vi nay, vAn đề ĐLDT luôn là mục tiêu hàng đẩu rùi\ mọi quốc
gia. (lân tộc. Thực liễn và kinh nghiệm lịch sử đã cho thấy, sự ton vong và pluít
liiển cúa mỗi quốc gia. clAn tộc dềII uắn liền với việc giành và uiír vưng nền
(lòc lệp chú (Inyổn cùa quốc gia, clAn lôc ấy. Sống trong độc lạp lư (In là nguyện
vọng Ihiốl lim cùa các dân tộc tlên lliế giới. Tôn trọng độc líip vì) chu (|U)V
!1
quốc jzia tr<V ihmili nguyên lắc C(i bản và là điồu kiện tiên (Ịiiyốl c ho việc IhiíM
lệp và duy tiì quan hệ hợp lác giữa các quốc gia, dân tộc.
ĐLDỈ là trạng lliái chí lĩiột quốc gia, mộl dân tộc có chù quyền, khóng
phụ lliuộc v;hi ÍT
1
ỘI quốc gia khác, dân lộc khác. ĐLDT luôn hao hàm hai nội
dung cơ bản, gắn bó cliặt chẽ với nhau. Đó là quyền tối cao cùa quốc gia ờ

trnpii mrớc và quyền độc !Ạp Irong quan hệ quốc tế. Trong phạm vi lãnh 1 hổ
cùa mình, thì mỗi quốc gia, (lân lộc đều có quyền lực tối cao, lức là có drìy đù
cỊiiyrii lực (lập pháp, Imnh pliííp, tư pháp) (lổ quyết dịnh mọi v;ìn (lề cliínli Iri.
kinh lè. vfm ho;í. xã hội cùa (1;ìl nước mìnli. mà các quốc gia khác khònỊlĩ. có
(Ịiiycn c;m thiệp (tó là quyền bíu khả xàm pliạm cùa mọi quốc gia có dnc 1 Ọp
chiì (I!lycn môi cách (líc h lliuv. Còn Imng (|u;m hê HTQT. (ỊUốc gia có f)Ỉ.PT là
(IIKK' ui;) linỉìn loàn Hình clíing, lự chú VÍV| lư quyốl dinh mọi vấn (lề linh
cli;ì! (ìõi cua mình. Nhu' vậy. hai mặt ĐLDTcua một (|I!(V nia (dôi noi v;t
(lối ne<>;*i) l"òu gắn bó inật lliiêì \(Vi nhau liong mộ! thể IỈ
1ÔI1U nli;i! (Ịiinc um
9
eo chu quyên. Nêu một trong hai mãi (ló bị vi phạm lliì quốc £Ìa. dàn lôc ct<>
klmng lliể coi là một mrơc có ĐLD7 đúng với nghĩa của nó.
Đl.DI là cái đích 1
1
ực liêp, đầu tiên và cũng là mục liêu cua mọi CIIÒC
cách mạng giải phóng (lân tộc, đâu tranh xoá bỏ áp bức, đổ họ và xâm lirợc IM
hên ngoài, khẳng định sự tồn lại và phát triển cùa dân tộc, đảm bảo cho chìII lộc
dó có hoà hình, sự ổn định bền vững trong mọi chiên lược pliál triển kinh tê
xã hội. Chính vì Ihê. với một quốc gia, dAn tộc, ĐLDỈ không những khẳng
định vị thê cím CỊIIỐC gia, dAn lộc đó trên Irường quốc tố mà còn đảm báo cho
moi công dân của CỊUỐC gia, (lân tộc đó có dược cuộc sông hình dẳng, lianli
phúc, lự do, ấm no. Ttonu “Tuyên ngôn độc lập”, Bác Hồ đã khẳng định: “Tiìl
c;i CMC' (ỈAn lộc liên thê giới đều sinh ra bình dẳng; dân tộc nào cũng có quyền
sông. (Ịiiyền sung sướng và (Ịiivổn lự (In” [25. 82 I- Để có được các (ỊUvển dó,
ll)ì mni (ỊIKK- gi;i. (líìn lôc pliííi gmnli VH girr vững (!ược ĐLDT cùa mình í V)
ctIr<íc■ F)[ 1)1' lliưc sự mứi (tnrn híỉo cho VÁC quốc gia, tlíìn lộc được hình (lổiiị: về
quyền lợi. “ lai cả các dân tộc (tều dược lự tri lấy xứ sở của mình. Ho phải có
môi chính phú tự trị của họ” (22. 129|.
Môt dai nước có ĐLDT chù (Ịiiyổn CỊIIỐC gia là phải nắm trong mình

quyền lư (Ịiivcl. Không thể có Đ!J)T. hình đẳng, chủ quyền khi dân lộc này
xâm lược, áp dặt dAĩi lộc kluíc. Quyền dân tộc tự quyết là quyền của mỗi dàn
IÔC' (tược tự đo qnvốl (tịnh vện mệnh (lân tộc của mình về mọi lình vực. kể ca
việc thnnh lâp môt nliỉi nước dộc lạp hay việc liên minh với quốc eia khác tr< n
C(< sờ Iioíhi loàn (ự nguyện. TAI ca các (lân tộc đều có quyền tự (|iiyốt. ho có
(|tivền lự tlo (.ìịnli (Ina! (Ịuy chế chính (rị và (Ịuyết định sự phát ti iổn kinh lê
chính trị xã hòi vfm híìá cùn mình. “Ọuyền (lan tộc lự quyết C(') tụ:lũ;i
1,1
(Ịtivền pliỉln lộp về mTil NliTt nư<v cùa các (lân tộc đn ra khòi các tệp llir (lan l'H/
khác, có ni
2
.ilìn là sư thành lfìp IÌ
1
ỘÍ quốc gin dân lộc độc lập" |3(). Nlm
YÍÌY.
I
1
ÌỘỊ (ỊIIPC eia f)l DT, có ch
11
quyền, quốc gia dó phải nắm quyền tư (|HYÍt
cùa (lân tộc mình.
10
Quyền dân tộc tư quyêl là một nguyên tắc cơ bản cùa ỉ li í*
11
chương I iên
Hợp Ọuóc. kêu gọi các lÀng lớp nhân dân lao động của tấl cả các
11
ước Itị áp
hức cũng như (ti áp bức đoàn kết đấu tranh chống lại mọi tệ áp hức tliông tri
cua (lfm tộc này đối với tlAn tộc khác. “'ĩliôn tính là vi phạm quyền !Ư C|Iiyôt

(lAn tộc, líi kiên lâp hiên giới của một quốc gia trái với ý muốn cùa (lAn cir"
|40. 321. Ọuyềii dỉ\n lộc lự quyết là vấn đề có ý nghĩa sống còn đỏi với moi
í Ị nốc gia. Đây cũng là quyền bình dẳng, lự do cho các dAn tộc trên thê giới.
Klinnu có quyền (lAn tộc lự quyết, xem như dAn tộc, quốc gia (tó bị lê thuộc,
iníìì lự do, cho (lìi quốc pin, (lAn tộc tìn có chính quyền, có quân (tội. có nhà tù.
Nhung không pliiĩi có quyền (lAn tôc tự quyết mà các quốc gia, ílcOn lộc l(<i
(lung lư cho mìnli có quyền hành tnrớng, có tư krớng cực đoan dân tôc.
Môl quốc gia có ĐLDT kliônjz chỉ căn cứ vào chú quyền về vị lií 1 n
11
h
lliổ. (líìn số, (liều kiện kinh 10, ! lình (lô vfui lioá mà điền í Ị nan liọiig là phái
xem (lfin lộc, quốc gia đó tlìực sự có quyền tự quyết hay không. Với inộl quốc
gia có chú quyền độc lạp thì không 1 hể phụ thuộc vào hên ngoài vổ quyền lực.
Vì quyền lực mà bị phụ thuộc bên ngoài thì không Ihể gni là lòi cao (ìưov.
cfínjl nhir (Ịiiyổn lực tối CHO kliông lliổ hị phụ thuộc và chia rẽ cho mộl (|ii\rn
lực khác.
Đ1,[)T không chí dừng lại ờ việc giành chính quyền, giữ chính quyền,
mà điều quan trọng Ỉ
1
<tn. chính (|iivổn đó phải luôn được vững mạnh với sự
phát triển, lăng tnrờng cùa liền kinh lố. sự ổn (lịnh vững chắc về chính tiị xã
hỏi. CỊUÒC phònti an ninh được đảm hảo. truyền thống văn hoá được coi Iioii^.
Nòi (lung cơ bản cúa f)l .DT cũng lìiang nluìng sắc nét khác nhau trong I ĩ niu
L’i; I i (loạn lịch SỪ cụ thổ. (V) nhũng lúc, nội dung F)LDT chí chú trnim đôn vAn
dề giành chính quyền. gi;’ii phóng đAt nước kliòi ách thống u i cùa kè xâm InnV.
l)o (ló, moi IkhiI ctộim t'ÌK> ĐLDT Irong llìòi kỳ này đều tập (rung cliÌM T
111
li
nhọn vào kẻ thù. Mọi sức mạnh nội lực cùa dân tộc bị áp bức đirơc k 1i<vi (!â\
chòng lại uiặc ngoại xâm. Khi dã có clìínli quyền, đAl nir<yc dã dirơc giái pliónu

II
th ì n ộ i d u n g Đ L D T đ ư ợ c m ở r ộ n g h ơ n . L ú c n à y Đ L D T p h ả i đ à m h ả o d ư ợ c
(Ịiiyổn lự quyêt của dAn tộc mình, không phu thuộc và lê thuộc mrức ngoài vào
việc lưa chọn chê độ chính trị. lưa clinn con đường và mổ hình phát triển. f)ó
là chu quyền cua một quốc gia độc lập. có sự thống nhất toàn vẹn vồ lãnh llin.
những chiên lược đối nôi. đối ngoại cùa quốc gia, dân tộc phải (
1(1
quốc gia.
(!fm tộc đó lự quyết định inà không có sự can thiệp lừ hên ngoài.
ĐLDT phải hao hàm độc lệp về chính (rị, lự chù về kinh lê, giữ YLÌni:
truyền (hống văn ho;í bản sắc tlAn tộc và (tộc lập về an ninh quốc phòng. Bác
Hồ đã từng khẳng định: “Thống nliấl mà bị chia sẻ thành “nước Nam Kỳ”,
“mrớc lAy Kỳ”, “Liên bíing Tlini" f)ộc lập mà không có quan đôi liêng.
njMK)i uino I iê'ng. kinh lê ! ÌCM
1
^. Nhíìn (lAn Việl Nam C|uyêt không llièin lim
lliống nliAl và dộc líip ui;ì hiệu ríy" 123. 4X 71. v ổ dộc lập chính liị là (lo (|II('ÍC
gi;i, dân lộc (ló căn cứ liên tmyền lliống lịch sử và diều kiện cu tho cua (ỊiióV
gia, (lAn lộc mình tnà qiiyốl định 1 hể chế chính trị, con dường phá! triển. CÍH'
chính sách dối nội, đối ngoại Độc lập về chính liị là sự Ihổ hiện lítp lnr<íii^.
chính kiên cùa quốc gia, thin lộc đó mà không chịu sự chi phối, áp điít cu;i mộl
(|UỐC gia, dân tộc khác. Đó là một quốc gia cổ chù quyền, có hộ máy nhà minv.
hoạt động một cách độc lạp trên cơ sử lự quyết của dAn lộc rnìnli. Còn nói lới
dộc lập tư chú về kinh tê. Irước hết phải nói lới sự độc lập lự cluì về đưừiig lối.
chính sách phát triển kinh tê, đó lìì một nền kinh tế phái triển bền vững, klinim
bị lệ thuộc, phụ llniòc vào nước khác. Một nền kinh tê độc lâp, tự chú phải có
kliíi năng chú động và thích ứng cao \(Vi xu thế vân động, phát triển cùn tliế
izi«vi.
Bên cạnh độc líìp. lự ch lì về chính Iri. kinh tế thì việt' giữ YỮnu liiiycn
lliònu b;’m sắc vfm lhví (lân tôc cũng 1 r« mội nội dung quan trọng của ĐLDT ờ

Iiiòt (ỊIIỐC gia. Clning la hiêì lằng, nhrìn lô hổn vững cùa sự liên kốl khu vực YÌt
Ik-n (lồ CỊIKIII trọnc bảo dám cho sư phát triển toàn diện của mỏi mrức là sức
ĩiKMih văn lioá. Nói đên văn lioá cùa mỗi dan lộc là nói dên bản sắc, cốt cácl)
12
riêng thổ hiện trong những yếu tố cấu thành văn hoá của dân tộc đó. Văn lioá
chính là “ lổng thổ sống động các hoat động sáng tạo cùa con người đã điền ra
í rong quá khứ cũng như đang diễn ra trong hiện tại. Qua hàng thê ký. các luụil
(tộng sáng tạo ấy dã câu Ihành nên một hệ thống các giá liị. lniycn ihôiiu. liu
liiêu, thđrn mỹ và lối sống mà (lưa trên đó lừng tlAn lộc khắng định kin sắc cua
mình” |44. 241. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn lioá dàn tộc sẽ lạo ra mội
nguồn nội lực tinh thần mạtili mẽ thúc đẩy nền kinh lê xã hội pliál li icn. Rirl
giữ gìn khai Ihác pliál triển và nâng cao bản sắc liêng cùa nền văn lioá dàn tộc
mới có được giá (rị bán thân, khắng định được chính mình Irong tiêp xúc và
(tối llioại v<1fi các nền văn lioíí khác, trên cơ sở đó mỏi tiếp llui ctư<fc Iiliững tinh
hoa của nền văn hoá lliốgiới dể làm phong phú thêm bản sắc nền văn lioá dân
lộc.
Trong D U ) í' còn pliải đảm hảo độc lập, tự chủ về an ninh quốc phùng.
Nhiệm vu hảo vệ ati ninh Tổ quốc là một trong những nhiệm VỊ! quan trọng
hàng đÍHi cna các quốc gia, (lf)ĩi tộc. Với nước ta xAy dựng và hảo vệ Tổ quốc
luôn In hai nhiệm vụ tlicn chốt trong chiến lược phát triển của cách mạng Việl
Niitn. Đôc lập, lự chú vồ an ninh quốc phòng tức là độc lập, tự chú Irong mọi
lioạl động liên quan tlcMi vấn dề qnfni sự, an ninh của quốc gia dó trong việc
hảo NỘ lãnh thổ và giữ eìn Iríìl lự an loàn xã hội của các quốc gia. dân lộc mà
không có sự can Ihiêp hoặc phu thuộc vào nước klìác. Một quốc gia. dân tộc
không có được sư dộc lập. tự cliìi về an ninh, quốc phòng thì dân lộc (ló kliông
1 hổ có chủ quyền quốc gia. không thể tư quyêt định dược vện mệnh cùn (lAn
1(V mìnli.
f)í í)! là nuuvvn líic' khẳng địnli cho sự tồn tại và phát triển CIKI mỏi
quốc gin, thin lộc riênu lỏ, díỉĩìi bỉío cho mỗi quốc gia, chín lộc đó có Ikùi hình,
ổn (linh hổn vững về chính Irị. kinh lê, sự thông nliât về lãnli 1 hổ và chú quyền

(|nnc uií). ỉ)l 1)1 đích llụrc dối với mỗi CỊUỐC gia, dân lộc phải dược “do hằng
n lm n o k liá n íín u và d iề u k iê n đ ả m h a o c h n ilA n t ộ c th o á i k h ỏ i lì n h c ả n h n ô lọ .
13
phụ llniộc, bị áp hức, boc lột và nô dịch: đàm hảo cho dân tộc đó vượt qua tình
trạng đói nghco, lạc hâu và tụl hâu so với các dAn tộc khác trong thê giứi ngày
nay, ngày càng vươn lên đính cao của sư giàu cỏ, vãn minh, hiện đại. còng
hằng và hình đẳng” (54. 8|.
V ớ i n ư ớ c ta, Đ L D T g ắ n liề n vớ i C N X H , là m ụ c tiê u c o n đường p h á i
triển duy nhất đúng đắn đưa Việt Nain vững bước đi lên. Sự thòng nhất uiữa
Đ U ) I và CNXH ớ nước la đã đirực hình thành ngay tìr những năm 30 cùa thè
kỷ 20. khi ngọn cờ (.líìn lộc chuyển sang lay giai cấp còng nhàn thông qua sự
lãnh (lạo cúa Đảng c'ông sản Việt Nam. Lời dạy “Khổng có gì quý lìơn dộc lập
lư do” cùa ỉ lồ Chú Tịch là một chân lý đanh thép được rút ra không những lìr
lliực liễn dấu Ininli c;ích mang cua loàn (ỈAn ta dưới sự lãnh đạo sáng SIIÔÌ ciut
f);inu, mà còn lỉr sự nghiệp giữ nước hảo vệ đôc lập tự do cua (lân lôc la kể lỉr
buổi (trìII (lưng mrớc. Sư kliẳỉiịi đinh quyền lự chủ, qtiyển (lược hướng (lộc líìp
lu (lo và (|iiyêt hun giành lấy những quyền thiêng liêng đó của (l;m lộc tít (l;ì
dược glii (mím những ánu \ăn hất hù “Nam quốc Sơn Hà”, “Bình Cáo Đại
N,u<v\ sau này nó lại đưưc tái hiện trong l(ìi tuyên hố danh thếp C'ú;t I ló Chu
I Ịc h: ‘"Ỉ)Ì
1
pliải hy sinh tới (lâu. tlù pliAi dốt cháy cả dãy Trường vSn
'11
cíìng phái
ki (MI (Ịiiyôt giành clin dược (lộc lạp” 119. 21 2 |. Và “Nước Việt Nam có quyền
Imờng tự clo và độc lạp và thực SƯ đã thành một nước tự (lo và dộc lộp. loàn thể
(I;Ì
!1
lộc Việt Nam (ỊUYốt đem tất cả tinh ihần và lực lượng, lính nuing và cùn
(tổ uiữ vữnc (Ịuyổn lự do và (tộc lạp ấy” |25. 851-

! ,ự;i chon con (tường pliál triển CNXÍ Ỉ sau khi đã giànli (lược (tóc Im
SII Iif;t chon (lúng
1
1 íin cùa các (ỊIKK’ gia. dân tộc Ironi: tliời dại ngàv nay, nó pliÌ!
Ikíịi \tù (|iiy luật khách quan và xu lliê phái triển cùa lịch SỪ xã hỏi. Vì r;uiu,
híín t liTil cùa CNXI1 là thực hiện tliệt dể giải phóng giai cấp. uiííi phnne (.lân
I(K', uiíii phóng xã hòi. ei;ii phóng con người. Chỉ có ('NXỈI mứi \ná ho CÍÌI
1

npivrn kinh lê sAu xa cùa lình trang lìgirừi h('tc lôi ngiíời do c 1
1
c (lõ cliiún hữu
tư nlinn về tu liệu sán xuất sinh rn. CNX1I IỈ
1
ƯC hiện f)l DI (1c uv’i (luniiL! <lií:i
14
(líìn tộc t(yi sự plion vinh về kinh tê. sự phát triển phong phú vổ Năn hoá. tinh
Ihàn. sự thực hiện clíiv (tú nhất quyển lực của nhân (lân.
ĐLD7 và CNXI1 mót tất vêu lịch sử của thời đại mới, đã, đa nu và sẽ (rờ
tlùmli hiện lliực (1 Việt Nam. F)ỉ l)'í và CNXIỈ tuy là hai nhưng thônu nliAt làm
IT1ỘI Irong cùng một m ục liên. “Đ LD í là tiền đổ, là điều kiện tièn (ỊUYêt đế di
v àn en ch mang XI l('N \;i là cơ sờ đ ể XÍÌY dưng CNXH thành công, còn CNXII
líì định hướng cho f)l,ỉ)ĩ, là cơ sở (lể hảo vệ f)LDT vững cliầc vào hảo đíìm
giiM phóng clrm lộc liiêt để" |4. 14]. Trong tính hiện thực cùa I
1
Ó, f)l.l >1 luôn di
Irước. lập hợp xune (ỊiKinli rninn cờ ĐLDT ngày càng rộng rãi những lực lưcínu
tím (líìn lóc; (li Ilico con đườnu XÍỈCN. C hỉ với CNXIỈ, f)LỈ)l mới (lại lới
12
i;í

liị đích Ihưc cún Ĩ
1
(> In liirớng lới phục vụ lợi ích và quyền lực cùa moi n^ưcíi
l;io (Iôii^. làm cho moi thành vií-n cua các quốc gia (lan lộc trớ lliíinh nmrưi làm
chú (trú
111
r< V(_- mìnli \ (Vi CIIÔC sống vệt ch AI và linh Ihíin ngày cĩmu (ÌÀy (tú,
phong phú.
Trong thời đại toàn càu hná kinh tế hiện nay, sự lnỳ tlnióc 1 An Itlinii miií;i
c;u' (11lốc gia vổ kinh lế. xã hôi dang ngày cmig 11<V nên sâu s;ic MI sự ^i;io lun
uiữa các nước đang dược mờ rộng hơn lúc nào hcí. Điều chính clr plin li(<|! voi
một lliê giới (1;nig đoi tliay nhanh chóng nhir ngày nay là một nhiệm MI khó
khăn dối với bá! kỳ quốc gia nào (lù pliál triển hay đang phái liièn. Sonu. (lu
b;ìt kỳ írong hoàn Cíìnli nào. cách mang Yiêl Nam. Đảng Cộng sán \'iệl Num
phái luôn nắm viìnu ntion cờ (lfm lộc. gưưng cao ngọn cờ f)l,l)l (lè (li vàn
( N X I I . g rin liề n Đ I í > ỉ v ó i C N X I I và C N X Ỉ Ỉ vớ i Đ L D T . C h ú n g \‘à b iê l r;'m u lu
ngày có Đáng đến nay. mục tiêu F)L1) I gắn liền với CNXỈ1 dều được xác- định
lion^ (Arơng lình \;ì niềii lệ Đang (|tia các lần Đại hội. Chuẩn bị Cương lình
cho Đai hôi IX cti;i Oáng. nội (lung clự thão các văn kiện đều thể hiện lư lưừng
chỉ (1 ạo nliíìt (Ịiuín I,:I ki (MI tlịnli IT
1
ỊIC tiên: ĐLDTgan liền với C'NXI I. Tmn^ háo
cáo chính liị (tn ghi rõ: “FVing vì) nhân (lfm la quyết lâm xây (lựnLi dâl nước
Y iC l N a m ih c o m u (.Urừniỉ X I Ỉ C N IiCmi n ổ n lá n g u r lư ờ n g là c h u MLiliKt M á o
15
L ê n in và lư liĩ í ín g H o C h í M in h [1 5 . 1 0 |. T rư ớ c đ â v. h iệ n n a y và sau n à \.
Đảng la vãn kiên định mục tiêu: ĐI.DT gắn liền với CNXH. Vì day là con
(íirừng duy nhât đưa nước ta đạt tới: dân giàu, nước manh, xã hòi cnnu bầtiu.
dân chủ, văn minh.
l ổ m lợ i, ĐLDT, tự chú, tư cường là tự mình quyết định đường lòi chiên

lược, sácli lược phá! triển của đất nước, tự mình quyết định con đường đi cùa
(líìn lộc. “Độc lệp lư chú còn có ngliìa là sự cliìi động đánh giá c;íc vAn đề cùa
lliổ ^iứi. nêu cẩn thì bày tỏ chính kiên và quan điểm, lập Inrừiiu ci’m mình \v
các vấn đổ lliốgiới. có lliảin klián chung (hr luện cùa các nưóv kliíic” 2K|.
Co đirợc F)LỈ)I dã khó. nlmim
11
iữ vững f)l Ĩ)T lai càng kh(') h(tìi. (ìiíĩ vững
f)l,l)! In ịiiữ vữnu vc chù quyền, lãnli thổ (ỊIIỐC gia, giữ vững ổn định chính
trị xiĩ hội. giữ MÌIIU (lưừnu lối \'à mục liêu phát liiổn của cìất mrức, giữ vííng
nền vfm lio;ì b;’m Síic (l;ìn lóc f)ể uiíí vững ĐLDỈ, (liều quan trọng nliíìl và
Irưức tiên là (ỉAn tộc đó phái lliực sự lự chú, tự cường và phát liiổM. ĐLDT phái
(tfil lợi ích tlAn lộc lên trên liốl, ưu tiên lợi ích dân lộc và trung lliànli tuyỌI (loi
\ì lợi ích (InII lộc. Không cliÃp nhện sự lệ thuộc và can thiôp của hất cú lliê lực
nào đốn lợi ích cùa chín lộc. Một dân lộc có độc lập ch ủ quyền, Iiíini linng
mình quyền tự qiiyêì. phải là người làm chu mọi nguồn liềm năng cùa C|1I('ÍC
gia, dân lộc mình. Tòn trong dộc lập chù quyền quốc gia là một nguyên lắc cơ
han (tể các quốc gia. dân tộc mớ lộng HTỌT. Giải quyết vấn đề ĐLD1 llieo lớp
trường cùa giai cấp CÔI1U nhân là dặt cách mạng giải phóng dân lộc tronu CỊIIV
(1;io cùa cách mạng vô sán. (.Tắn liền F)1 ỉ) ỉ với CNXH là con đưừnu pliát (riêu
duy Iiliât điíni: (tắn cùa cách inạng Viêl Nain.
ì. 1.2. Vấn cỉé hợ p tác q uốc tê.
Phát liicn là ÙMI cầu bức xúc cùa tíìt cả các nước liong lliời (l;ii nuà\
nay. Song, muôn phái triển Ihì kliônu thể không mở rộng hơp lác. IIKKI liru
quốc lê. Qua nhiều bài hoe kinh nghiệm IỊch sử cho tliấy, “hố(|uan Inả là
m ộ t c h iê n lư ợ c sai h im . v ì n ó k h ô n g p h ả i là p h ư ơ n g th ứ c b ả o v ệ Đ L D T . m à liá i
16
lại nó kìm hãm sư phát triển cua qtiôc gia, dAII tộc đó. Không có được sư phát
triển thì quốc gia, (lAn tộc đó khó có thổ giữ vững được ỈM.ỉ VỊ. liniK’ có Đ l.m
nhưng chỉ là hình thức vì nó không đảm hảo được cuộc sông h;mli phúc. Am
11(1

cho cộng đồng dân
CƯ.
không đảm hảo đươc đáy đủ mọi quyền lợi cho ngirời dàn.
III Q ì là sự quan hệ (Ịiia lại giữa các quốc gia, <JAn tộc (song phương
hoặc đa phirưng) cùng chung sức giúp ctỡ lẫn nhau trong một công việc, mộl
lĩnh vực nào đó, nlimn đạl lứi một mục clícli clning. về /lôi nhập (/ÌIÔC lừ, “là
(Ịiiá trình tham gia cùa một nước hay một lổ chức nào đó vào hệ thống có quy
mô lớn h<ín. Đó là (|iiá trình lự virợi qua chính mình, vượt qua các biên giới
(Ịtiốc gin, Irở lluuili hô phận trong cái tổng thổ” |K. 401. Còn về Toàn cầu lioá,
“l;'\ sự phụ thuộc lẫn nhau vồ kinli lốn^ày càng lăng cùa lổng lỉiể các nước trên
lliố giới, do việc giíì lăng khối lirợn^ Vn sự da dạng vổ trao dổi xuyên hiên giới
các sản pliẢm và địcli vu, cũng nliir (lo các luồng nguồn vốn quốc lố, dông lliời
V(ri việc phổ hiên công ĩigliệ ngày càng nhíinli và lộng khắp” Ki2. 5|. Nliư vẠy.
CỊIIÍI địnli nghĩa khái niệm HTQT la thấy, mỗi quốc gia, dAn tộc luôn chứa đựng
Imiiị’ mình inôl liềm năng nội lực nhất định. nhưng không phải cln driv (lù vii
hoàn thiện. Co (ỊIIỐC tiiírì có lợi thế so sánh về mặt này nhưng lại yêu m;Ịl khác.
(V (ỊIIốc gin khác lại có điểm mạnh và yếu ngược với quốc gia kia Nêu khõnu
hợp tác vơi nhau thì điểm mạnh của mỗi quốc gia, dân tộc sẽ không được pliííl
huy niòl cácli hiệu lỊun nhất. v;ì (lồng thời không khắc phục, hổ klniyè! (Iư(í(
cho những điểm yêu. han chế. Ví như. một quốc gia có nguồn lài nguvèn chín
mô làl lớn. nlnrng lliiốu vốn và công nghệ liên tiên nên chỉ kliai Ilirk' (1
1
r<r< sn
lirợnu rất íl và sản pliẩiĩi xuất khẩu dưứi dạtig thô. hiệu quà kinlì l(“ không
CHO.
Nlurnu khi (Ị
11
ÒC gia Ĩ
1
ÍÌY hợp tác với mò! quốc gia có công nuliô liên tiên, có

vốn (trìu lư. lliì chắc cliíin sản !u'(<ng (lÀn khai thác được sẽ tăng lên. sán pliẩm
cliìu xiiâl kliàu đn qua tinh chế. liiệu (Ịiiả kiiìli le thu được vì lliê sẽ CÍH1 h(<n lâl
nhiều
%
ỷ , 4
\ TRU*-
M ^ ự L / i y ư
17 /
H T Q T c h ín h là d ư ờ n g lố i d ô i n g o ạ i c ủ a m ộ t q u ố c g ia v ù n g lã n li th ổ
trong chiên lưực phát triển kinh tê - xã hội cùa quốc gia, dân tộc dó. Nên Iihir
chính sách đoi nội là sự lliể hiện các hoạt dộng của một nhà nước trong phạm
vi lãnh thổ của quốc gia, dAn tộc mình, thì chính sách dôi ngoại nhằm điều tiC'1
quan hệ qua lại giữa các quốc gia, dAn tộc trên phạm vi ihê giới. Chính sách
(lối ngoại là sự liêp nối đường lối, chính sách đối nội, nhằm phục vụ có hiệu
quả cho chính sách đối nội. Theo quan ítiổm của Đảng la, “chính sách đòi
ngoại phải là sự thể hiện cùa những dặc trưng, mục tiêu cách mạng trong nước
phù hợp với XII hướng. (|UV luật vện dộng cùa thế giới. Nó nhằm khai thác lối
nliâl những điều kiện, kinh nghiệm, nu u ồn vốn, công nghệ và các nhân lố kluíc
dể phái liiển đất mrớc, đồnp thời thông qiin (Ịiian hệ HTQT, nAng cao vị lliốcini
(líít IM rức tí* 1 rên lnrờng (Ị1IỐC lô vì) góp phàn đắc lực vào cuộc đâu tranh thung
cún nliíìn CÌÍÌI
1
thê uiứi vì lioà bình. f)IJ)T. díín chú và tiên hộ xã hòi" |28. I I5|.
11TỢĨ kliông thổ XCI
11
như một liànli vi ihAn thiện giản ctttn, môi sự tranh
lliú kêl bạn. mà phải coi (lây là một vấn đề có tính nguyên lác trên C(í sứ bình
đ;mg giữa các quốc gia và vì sự phát triển chung của thố giới. Mặc (lii chính
sách dối ngoại của inộl quốc gia, dân tộc có độc lập chù quyền là (lo chính
quốc gia, dân tộc đó “thiêt kế” cho mình. Quan hệ với nước nào: hợp lác Irên

lĩnh vực kinh lố hay văn lioá, quSn sự hay ngoại giao; mức độ hợp tác lliíin
thiện hay hình llurờng (lều do (ỊUỐC gia, tlAn lộc đó tự cỊiiyốl địnli V
?1
lựa cliọn.
Song. sự hợp l;íc giữa các quốc gia. dân lộc. là nhằm chung sức. uiúp dỡ 1 An
nliíiM cùng hướng lứi mò! mục đích chung. Hợp tác
(1
đ;ìv. klinng pliái Inỳ
hứng. tlìích là dirực, không pliâi là sự kêt ban đơn thuần, ỈỈTỢI pliái 1
1

1
a i sớ
các Iiuiiyên lắc như: tôn tmn^ chu quyền cùa nhau, không can ihiôp vàn công
việc nội hò cúa mrức khác, bình (láng và cùng có lợi. “Chúng ta din liưưne hợp
lác hìnlì dẳng \ à cùníi có lợi \(Vi lất cả các nước. không phân biệl chê (1ô cliínli
Irị xà hội khác nhau 1 lên cơ sở các nguyên tắc cùng lổn lại lioà hình" I 10. HK|.
18
IỈIỌĨ là một nhu cẩu khách quan và tíìt yêu của thếgiứi. Muôn có (liiVc
một thê giỏi hoà hình và phát liiển. hên canh sư nỗ krc cùa từng (ỊIIÒC giíì. (l;ìn
lộc thì đòi hỏi phải co sự liựp lác giữa các quốc gia. dàn tộc cùng Lĩiíii (|U\C'I
nhưng vân đề mà lừng quốc gia. dAn lộc riêng lè không thể giải (]uyêl (lir<v.
như: vAn (tề ó nhiễm TTiói liirờng. vfln đề thất nghiệp, vấn đổ chiên tranh hai
nhíìn đặc hiệt đấu Ininli cho Im;') hình (hê eiới là khát vọng cùa loài ngirừi. I
?1
hạnh phúc của nhan loại, liíùi bình là tnuc (tích, hản cliííl cùn môl thê giứi bìII1
1
díing, ổn định và phát Iriển. Dương nhiên nmốn có được hnà bình trên lliê gi(<i
phải có sư hợp lác cliunu sức cim moi (Ịnốc gia. Cìing lốn tại hon bình, có
nglũa là không uíìy chiên Inmli chống nìimi. không can (hiệp vào cnnu việc nội

hô. lón trong (lôc lcip. chu quyền của nliíiti. Cùng tồn tai lioà bình sẽ là Ciìii nôi
quan 11 í >11 Li (lổ rác (ỊIIỐC gia. chi TI lộc mỡ ròng hợp tác, Irao dối UÍC lliànli lưu
khoa lioc, kỹ llnũt. các giá tiị vfm hon
Cuộc cách mạng k!io;i hoe kỹ llniậl Irong XII thế loàn CÀII lioií liiện nay
đỉHig lạo ra cho CÍÌC nước (tang pliál liiển mòt con dường công nghiệp hná
111
(Vi
mà không cần mất nhiều thời giíin tiỉnr con đường công nghiệp lioíí cổ lniyrn.
CÌII1U \ < Vi cuộc cách 111 ạ nụ khoa học kỹ tluiật là xu hướng CỊIIÒC lô lioá clừi
sống kinh tế, chính trị và vãn hoá. mà nguồn gốc trực tiếp cùa nó gắn liền với
bước nhảy vọt của lực lượng san xuât. Với cuộc cách mạng klina hoe kỳ
llmật và XII hướng toàn cẩu hoá nền kinh tê. thì không mội nưnc nìto (lii l(Vn
(lòn (lâu cũng có thể phát triển theo con dường tự cấp, tự túc được. Munn phái
liirii. các nước đều pliải lìm cho mình môt \ Ị trí lối ưu Irong sư ỊiliíHi côn ị: Iho
(lòng (Ị
11
ốc lê, đó là pliát huy ưu Ihố lợi thê so sánh của mình. (Yic III rức l(Vn.
í
1
1
1
<> vừa dòc lập. vừa tuỳ Ihuộc lẫn nhau ở mức độ khác nhau. Điìy là XII hirứnu
kli ách (Ịiian cùa IK
‘11
kinh lê lliê giới hiện đại, dồng thời là nhân In quan trnng
<1(5 OI1 (lịnh lình hình lliố giứi. Sư !uỳ thuộc vào nhnn. gíin bó niẠl tliiêt VỚI nhím,
(lặc biệt \ề kinli tê giữa lfil cá các nơức IỨI
1
. nhò là cấn tliiêl. Bới vì TI<> là ('(< sỡ
b á o đ â m p h á t tr iể n q u a n h ệ H T Ợ I ’ v í m g c h ắ c v à th a n th iệ n , là n ổ n lA n g k li;u h

10
quan của sự cùng lon tại lioà hình giữa các nước và tăng cường hiểu bicl IÃI
1
nhau giữa các tlAn tộc.
Chủ nghía Mác-Lênin cũng đã cho thấy, mục đích và lý tường đàu tranh
cuói cùng của giai cấp vô sản là “xoá hò chế độ tư hữu" giải phóng giai cAp N Ò
sản. giải phong Xít hội. Nhưng đ<5 đạt lới mục đích cao cả đó, giai cííp võ s;’\n
cần phải thấy rằng, không thể giải phóng được giai cấp mình nê
11
khònu ctổiiị:
Ihừi giải phóng tât cả C|uẩn chúng hị áp bức bóc lột Irên thê giới. Đoàn kêl !n;'m
hộ giai cấp vô sản vừa là vêu cẩu tất yêu khách quan, vừa là (liều kiện liên
(Ịiiyct hảo (lảm cho tliíing lơi cuối cùng cùa giai cấp vô sản. Song nêu chí ^i(Vi
lụm (V sự đoàn kè!, liiíp lác trong nôi hô giai cAp vỏ sản vAn chưa (lu. mà (lòi h<>i
phAi (loàn kêì với lâl Cíì nliAn dân lao dộng trên thê giứi. Chính vì tliê. dm
nghía Mác-Lênin coi sứ mệnh lịch sử cùa giai cấp vô sản là sự nghiệp niMMg
lính quốc tố.
Cííng về II ỈỌỈ, ngay tìr đÀu Rác I in đã có tnộl nhện tlníc sáu sát' vc
nliAn tô CỊ
1
IỐC tê trong SƯ nghiệp giíìi phóng (lAn lộc. Người chỉ cho chúng ta
lliấy: đoàn kết CỊUỐC tố phải được chú trọng như đoàn kêl giai cAp, đoàn kếl
những người lao động, tất cả các mrức vì mục đích chung là giải plión^ khói
ách áp hức hóc lột tư bản chú ngliìa. Ilieo Người “Làm cho đội liên phong cùa
I;ìo dộng thuộc (lịa tiếp xúc mật tỉiièl với giai cấp vổ sản phương lay dể (lọn
dường cho mội sự hợp tác thật SƯ sau này; chí có sự hợp tác nàv tnới hảo <l;tm
cho giai cấp công nhân quốc tế giành dược thắng lợi cuối cùng" |2(). 1 241. [)ậl
cách m ạ n g Việt Natn (rmm XII Ihếcliiing của thời đại, kết hợp lợi ích dân lộc
viì lợi ích cluing cùa n!ifni dân lao dộng các mrức, kết hợp chủ nghía yêu nirức
\iì chú nuliìa quốc lê vò s;’m là một quan điểm l(Vn trong tư tườim ỉ lo Chí Minh.

Nmrời n<>
1
: “Trong tliừi đại ngày nay. cách mung piái plinne (lân lòc là môi ho
pliíìn khíínii kliíl cíi;i ních nuìtụi vò san Ironu phạm vi toàn thô cách mạng
eiíii phóng dàn lòe phát triển thành cách mạng XIICN thì mới giành (iưiíc
lliíuig lợi lioàn loàn" Ị24. 304. 3051. Việc xác định mục liêu và lưa chon con
20
dường đi tưi ĐLDĨ và CNXI1 theo quan điểm trên của Hồ Chí Minh (lã dưa SƯ
nghiệp cách mạng (lo nhAn dân la thực hiện dưới sư lãnli đạo cu;) f)ànu CVmii:
sản Việt Nam hoà nhập với 1 rào hru giải phóng của toàn nliAn loại b;io uổm cà
giải phong dân tộc, giải phóng xã hội và giải phóng con người. NưcVc la. (I;ìn
lộc ta là một hộ phận cua cộng đồng các quốc gia, dân tộc liên thê uiới. Cuòc
dấu Iranh cúa nliAn (lfln la vì ĐLDT và CNXII không tách dời Iìià gắn liềti với
cuộc đấu tranh chung của nliAn dAn các nước vì hoà bình, ĐLDT. tlAn chù VÌ
1
liến hộ xã hội.
Cũng như vấn đề F)LDT được xem xél trên nhiều phư<m<i diện, lliì vAn
đổ HTỌTcíing cỉiễn ra tiên nhiều lĩnh vực: 11’ỈQTvề chính trị. HTQT vé kinli
tố. H I Ọ ! vổ văn lioá, khoa học kỹ Ihuệl. IỊUỐC phòng I n ọ 1 vổ chính trị là
quan hệ giữa các Nlià nước, các chính Đàng của các quốc gia, chín tộc độc l(ip
thông qua các hoạt dộng lliăm viếng lÃn nhau, trao đổi tliôn^. liu liên (Ịiian đến
lioạl (lộng cùa chính các nước đó cũng như những vAn đổ hức xúc cùa tliốgiííi.
CTing thông qua HTQT về chính 1 TỊ, mỗi quốc gia, dân tôc độc lập muôn lianh
thủ dược sự đồng lình ũng hô lìr pliía các quốc gia, (lftn lộc kliík’. ỈỈTỤI vô
kinh tố chính là sư trao đổi huòn bán Ihươnsỉ mại giữa các nưức. là SƯ hợp lác
Imng việc gọi vốn (lầu tư nir(Vc ngoài (vốn FDI. ()Ỉ)A). là sư phối hợp cùm: trio
r;i mội Siín phẩm đ;ì! trình độ CỊUỐC tố hná cao Xu hướng loàn CÀU hoá về kinl)
tố làm cho 1ỈTQT về kinh tê càng trờ nên đa dạng và chặt chẽ h(ín. I n ọ I về
vãn lioá In sư giao lưu giữa các nền văn hoá thòng qua các hoai (lộng cụ thể
riliu: 1 iêti lioan phim, lổ cliức liội chợ triển lãm, thăm tỊuan biểu (liễn nghê

lliiiíìl. hợp lác pluít triển các loại liìnli nghệ thuật, tổ chức các giài thổ tliao
Mờ
1 0 1 1 1
’ giao lưu văn hoá sẽ giúp cho các quốc gia, dan tộc có (liều kiện đổ
tiếp lim Tiliữnu nót linh lidM cù;i văn hoá thố eiới dồng thời sẽ giới thiện (1ir<#c ra
lliê giói nlmnu nót
văn
lioá cùa chính các í11lốc gia. dân tôc đó. ỉ ITỌ I vc (|II;ÌII
sự là nhíĩng hoạt đông phối hợp, trao dổi các vấn dề liên quan (Irn công lác
21
quoc phong giữa các nirơc. vìing lãnh thổ (giải quvết vAn đề Hiên íiiới. hiiòn
hán vũ khí, hợp tác chống lội phạm quốc tế ).
Ngày nay, HTỌT không chi diễn la trên nhiều lĩnh vực mà I
1
Ó còn (!;i
dạng về đoi tượng hợp lác. phương thức hợp tác và mức độ hơp lác. Khi CIIÔC
chiên tranh lanh chưa kê) lluíc. (|iian hộ HTQT giữa các quốc gia. chín !<v clm
yêu (rong cùng một thể chế chính li ị, nhưng khi trệt tự thế giới 2 cực bị lan i;ì.
phát 11'icn kinh lê trử thành mục tiêu hàng đẩu đối với các (ỊIIỐC gia, sự tiiỳ
llinộc lẫn nhau, sự liên kct, hợp 1 ác kinh tế giữa các nước đã thúc (1à\ I ỉ rọ I
(tượr rônu ni(V hơn. Plmưim lliức IITỌT cũng diễn ra phong phú (hr<Vi oír hình
lliức song phương, đa phương, liên kct kim vực, tham gia vào các lổ cliiíc (ỊIIMC
lố Níiĩĩi hắl được XII lliê víìn (lông cùa thê giới và xuíìl phát tìr llụrc trụng, yêu
(•rìu. nhiệm vu cùa lliưc tiễn cácli mạng Việt Nam, Đại hội Vỉ cún Oíinu la đã
(!<"• i;i đư<'vng Ini (Ini itkVì !n;'in diện. trong (1(1 có việc phát triển mứ IÓ11U (tường
loi (lôi nuoai. “Nu;'iv nav sự nghiệp cách mạng cùa nưức la càng có nhiều (tiền
kic
11
IhuẠn lcti mớ rông sir liợp tác và tranh thủ sự lìng Í
1

Ộ quốc lố" I 10. ()()|
Đíìng ('li11 trương kiên lĩì 1 hực hiện chính sách đôi ngoai lioà hình. Inìii nghị MI
úng Ỉ
1
Ô chính sách cùng lồn (ại !ioà hình giữa các nước có chê (lò cliítilì Irị xíĩ
hòi khác nhau. Đặc hiệt nhấti mạnÍ
1
cliíi trương “thêm hạn bứt thu". kh;ú lliíìc:
sự ìing hộ cìia thốgiới đối với cách mạng Việl Nam.
Có (hể nói. Đai hòi VI cúa Đáng dã đặt nền móng cho chính sách (lói
ngoại lông inở. đa dạng hoá. đa plurơng lioá quan hệ quốc tế, mở đưừní: chn
(|IUÍ trình hội nluìp kim vực và lliô giới cùa nước ta. Tiếp đến Đại hội VII C
1
K
1
f)rĩny (lã pliííl triển phương châm “thêm hạn bớl thù” lìr Đại lini VI ilùnih
phưtínu cliAm “Việ! N;mi muốn lít hạn vói lất cả các nước trong côni: (ỉônjd Ih<"■
uiới. phíìĩi (tíìu vì h(i;'i bình. (lòc lfip và pliál triển” I 10. 147]. Đốn Đại lini Vlỉỉ
cùn Oán ỉ: vẫn licp tục thực hiện clườnu lối đối neoại với tinh tliẩn “Việ! Nam
muốn là bạn cùa tAt cà các mrức Ironu cộng dồng ihế uifVi. plúm (1;ui vì linà
hình, độc lệp và pliát triển. ỈIcíp lác nhiều mặt, song plnninụ và il;i plmónu \ (Vi
22
các nước, các tổ chức quốc lê và khu vực trên nguyên tác tôn trọng độc lập.
chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nhau, khỏng tan thiệp vào công việc nội bô
của nhau, bình đẳng cimg có lợi” Ị13. 120, 121]. Trong Dự thảo các văn kiện
cho Đại hội IX. Đảng ta khẳng định “Thực hiện nhất quán đường lỏi đôi ngoỊìi
độc lâp tự chủ, rộng mở, chính sách đa phương hoá, đa dạng hoá các quan 1 lộ
quốc tê; Việt Nam muốn là hạn và là đối tác tin cậy của các
111
rức trong cộng

(lồng quốc tố. phấn đấu vì hoà hình dộc lập và phát triển” ị 15. 15. lfi|.
Như vệy, muốn phái triển thì việc đàm hảo đưực ĐLDT Irên moi phương
diện, nliấl là ctôc lẠp lự ch
11
vc kinh lê là quyết định nhưng chưa đù. Muôn ( <'
(lư<fc sự phái triển bền vững, toàn diện đòi hòi phải có sự hợp tác giữa các 1|IIÕC
gia, (líìn lộc. Nlnrng sự hợp tác phải trên những cơ sớ nguyên tắc nhAt (tịnh
ctiìni hAo đươc quyền lơi cùa tìrng quốc gia, dAn tộc và sự ổn định, piin 1 triển
của lliố giới. II r ọ i là Ĩ11Ô1 lất yêu khách cỊiian, là động lực tlníc đẩy Cík' (|IIÔC
gia, clAn tộc pliál Iriển và là cẩu nối cho sự címg tồn tại lioà bình cn;t cóng
đồng CỊIIỎC tế.
1 .2 . M ố i q u a n h ệ g iữ a Đ L D T v à I I T Q T .
Nliir trên dã trình bày, ĐLDT và IỈIỌĨ là những nliân tô hốt sức (ỊUiỉM
trọng trong quá trình phát triển bền vững của một quốc gia, dân tộc có độc lcìp
chù quyền. Giải quyết trong thực tiễn mối quan hẹ giữa dộc lập lự chu, gio
vững bản sắc đAn tộc với inở rộng HTQT là mội vấn đề rất phức tạp và khn
khăn. Nếu quá dồ cao một trong hai mặt đó và xem nhẹ mặt kia thì đều không
có lợi cho chính sự phát triển của quốc gia, dân tộc đỏ. Khi nói vổ mối quan họ
g iữ a Đ I . D í v à I Ỉ T Q T c ũ n g d ã c ó n h iề u ý k iê n n h ìn n h ậ n tliín li g iá k h á c n h a u .
Có lỊiiiMi điổni cho líHiu. CÌH
1
ỈỊ ttiớ rộng hợp tác, giao lưu quốc tè (hì e ciiiíi klió
khăn cho việc (l;im hảo vãn dề F)LDT. Quan điểm này có cái nhìn kliá nạnLL nr
và hi quan về IITQT: Một C|uan cliổĩn khác lai cho rằng, mờ rộng ỉl lí/l sẽ
không có tác dọng tiêu cực gì tới vAn dề ĐI.ƯỈ. Quan điểm này dã coi nhe nuil
“dấu 1
1
anh" (rong ỈỈTQĨ và xem nhẹ các quan hệ khác trong xã hụi. như: quan
23
hẹ giai cấp, dân tộc. quan hệ lợi ích, quan hệ chính trị cách nhìn này đã quá

xcm nhẹ vấn đề ĐLDT.
Xuất phát từ những kinh nghiệm lịch sử: lừ quan điểm cùa cliii nghía
Mác-Lênin và về vai trò sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhíìn; lừ nguvèn lý
về mối liên hệ phổ biên; từ XII thê vận dộng của thế giới hiện nav XII thò loàn
cẩu hoá; và từ tư tưửng Hồ Chí Minh, quan điểm cùa Đàng ta trong việc du
đao đường lối phái triển của cách mạng Viọt Nam, trong đó có (tiiMiig lõi đòi
ngoại Chúng la khẳng định, giữa ĐLDT và HTQT có quan hè lác đỏng (|ti;t
lại lãn nhau. Trong mối quan hệ này, ĐLDT là cái quyết định, là C(< sờ vững
ch ắc đổ mở rộng HTỌT có hiệu quả. và ngược lại, HTQT về moi mạt, liòn
những nguyên tắc nliât định là nhAn lố quan trọng để phái Iricn Vít cúng cố, giữ
vững ĐLDT. (ìiải (Ịuyêt lôì mối (Ịiian hệ này sẽ giúp cho các quốc gia, (lAn lộc
vừa phái lniy được liềm năng nôi lực và lợi thố so sánh của mình, vừa Inmh lim
được các điều kiện nuoai lực để phát triển đi lôn.
1.2.1. ĐLDT là cơ sở quyết định IỈTQT có hiệu quả.
ĐLDT là chỉ một quốc gia. clân tộc cỏ chủ quyền không phụ llmnc vim
một CỊUÔC gia khác. dAn tộc khác. ĐLDT luôn là mối quan lâm thường Irực C
1
K
1
mọi quốc gia, dân tộc. ĐLDT nhưng không biỌl lạp và cô lập. Một (ịiinc ụia.
(lAn tộc muốn pliát triển bền vững, quốc gia dân tộc đỏ không thể bị phu tliuóc
hoặc bị mất chủ quvềii bời sự xâm lược của quốc gia, dân tộc khác. Trong hôi
cảnh bị làm nò lệ, chủ quyền quốc gia bị cìe đoạ. ihì không thể nói lới sự phát
triển, mà muc liêu của quốc gia. dân tộc bị mất chủ quyền là đấu tranh giành
f ) l l ) ỉ c h o q u ố c g ia m ì n h . Sau k h i c ó d ư ợ c Đ L D T , n ắ m Ir o n g m ì n h q u y ề n tư
quyết. thì khi do (ỊiiòV gia. dàn tộc có chú quyền dộc lâp mới tlụrc sư có đif(íc
điều kiện (tổ phát huy moi nội lực. làm chú dược nguồn tài nguyên thiên nhiên
cùa mình tronu chiên lược Xcly dựng và phát triển đất nưức.
Cũng có quốc uia, clAn lộc giành được ĐLDT về chính trị, nhưng vẫn
c h ư a th o á t k h ỏ i lệ t h u ộ c về k in h tố . V ì v â y k h i n h ậ n dược sự viện trự, d ầ u lư

24
nhiều tiền của từ hên ngoài, nền kinh tế của quốc gia. dân tộc đó cũng đạt clirợc
những hước pliát triển nhất định. Song, chẳng may bị cắl nguồn viện trạ nền
kinh tế đó chắc chắn sẽ di vào khủng hoảng. Đó là chưa kể các chính sách xã
hội khong được quan lâm đúng mức, tệ nan xã hội phát triển lan tràn, sự giàu
sang no đủ chỉ đến với số ít người trong xã hội Một quốc gia, dàn tộc như
vây sẽ không có được sự phát ti iổn, tăng trường hổn vững. Chỉ có ĐI Ỉ)T tliuv
sự mới lạo ra liền đề dể các quốc gia, dân tộc phát Iriển.
Trong xu thế toàn cẩu hoá hiện nay. các quốc gia. tlân lôc đều mong
m u ố n khẳng đ in h Đ L D T c ủ a m ìn h . N h ư n g đ ể h ả o vô Đ L D T k h ô n g lhC' ( ló n g
cửa giữ mình theo cách thức của chù nghĩa dân tộc vị kỷ, khép kín. Mồi (|I!ÔC
^i;i, dAn lộc giờ đay phai biết kết hợp lợi ích của bản tliAn với lợi ích cua (|U(H-
gia khác, dân tộc khác và chung hơn cá là lợi ích của toàn nhân loại. Điền này
chỉ có (lược thông qua việc lăng cường HTQĨ trôn cơ sở tòn trọng duì (|iiycn
cíia nhau, hình đẳng và cimíi có lợi. Nhưng để H ỈQĨ có hiệu (|iiã, mỗi (|UÒC
gia, (lftn lộc phải tự VIrơn lên khẳng định mình, không được (|UH lệ thuộc vào sư
hỗ IrỢ, giúp dỡ lừ hên ngoài. “Một đất nước chính trị không ổn đinh, kinh lê
nglico lạc hậu thì không thổ dóng góp gì cho cách mang thổ giới mà còn làm
suy giảm sức mạnh và IIV tín của CNXI1" 147. 2|.
Càng khẳng clịnli lính độc lẠp. tự chủ trong việc giải quy ỎI các chiên
lược phát triển kinh tê xã hôi cùa quốc gia. dan lộc mình, vị thê cùa quốc eia.
(
1

!1
tộc đó cà ne dược kliầnc định liên trường quốc (ế, tạo ra sự tin urờno cho
các quốc gia. chín tộc khác khi muôn mờ rộng quan hệ ỉ ITQT vni quốc gia.
<!fm lòe (1(1. Đám hảo dược ĐLDĨ trên mọi phương diện, chính là đã lập li(fp
tìược sức manh nội lực cúa đất nirórc trong xâv dựng, phát triển và bào vệ Tổ
(Ịnốc. VỐII lố cỊiiyêl định sư phát triển (.'lìa inôt dất nước là tin yếu tô nói lực hên

Imim. ( Vic vè*II lò hên ngoài sẽ đóng mnt vai trò quan trọng. Nội lưc bên 11(
111
LI
càng mạnh thì càng tạo ra c<1 hội đổ thu húl và khai thác dược liiệu (ỊUiì các \é
11
lò hên ngoài, từ ctó sẽ tiếp thêm sức mạnh cho nội lực. Nếu năng lực nội lực
25

×