Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập giá dự thầu tại công ty tnhh một thành viên kỹ thuật và thương mại việt nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.35 KB, 50 trang )

Chuyên Đề TTTN

Chương I : Tổng quan về Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Thương
mại Việt Nhật
1.1.Những thông tin về Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Thương mại Việt
Nhật
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KỸ
THUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NHẬT
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: VIET NHAT TRADING TECHNICAL
ONE MEMBER COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt: VIET NHAT TECHNICAL CO., LTD
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 4, ngõ 46, tổ 9, phường Định Công, quận Hoàng Mai,
thành phố Hà Nội
- Giấy chứng nhận mã số DN số: 0103059968 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hà
Nội cấp ngày: 26/10/2010. “CHUYỂN ĐỔI TỪ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT
THƯƠNG MẠI VIỆT NHẬT, CÓ GCN ĐKKD SỐ 0102036573 DO PHÒNG
ĐKKD SỐ 2-SỞ KH&ĐT TP HÀ NỘI CẤP NGÀY 21/11/2008”. “CẤP LẠI MÃ
SỐ DN TỪ ĐKKD SỐ: 0102036573 DO PHÒNG ĐKKD SỐ 2-SỞ KH&ĐT TP
HÀ NỘI CẤP NGÀY 21/11/2008”
- Ngành, nghề kinh doanh: Tư vấn chuyển giao công nghệ; Sản xuất thiết bị, dụng
cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng; Bán buôn máy móc, thiết bị y
tế; Bán buôn dụng cụ y tế; Bán lẻ dụng cụ y tế trong các cửa hàng chuyên doanh;
Bán buôn hóa chất (trừ hóa chất Nhà nước cấm); Sửa chữa máy móc, thiết bị; Đại
lý; Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành; Vận tải hành khách
bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; Bán mô tô, xe
máy; Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy; Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của mô tô, xe máy; Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác; Đại lý ô tô và xe có động
cơ khác; Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác; Bán phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác; Môi giới thương mại; Xuất nhập khẩu
các mặt hàng Công ty kinh doanh. Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện,
Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật


Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
1
Chuyên Đề TTTN

5. Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng)
6. Tên chủ sở hữu: Nguyễn Xuân Tưởng
CMND số: 013122373 do Công an TP Hà Nội cấp ngày: 24/10/2008
7. Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Ông Nguyễn Xuân Tưởng - Chức danh: Chủ tịch công ty kiêm giám đốc
1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật
Thương mại Việt Nhật
- Giấy chứng nhận mã số DN số: 0103059968 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hà
Nội cấp ngày: 26/10/2010. “CHUYỂN ĐỔI TỪ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT
THƯƠNG MẠI VIỆT NHẬT, CÓ GCN ĐKKD SỐ 0102036573 DO PHÒNG
ĐKKD SỐ 2-SỞ KH&ĐT TP HÀ NỘI CẤP NGÀY 21/11/2008”. “CẤP LẠI MÃ
SỐ DN TỪ ĐKKD SỐ: 0102036573 DO PHÒNG ĐKKD SỐ 2-SỞ KH&ĐT TP
HÀ NỘI CẤP NGÀY 21/11/2008”
- Tiêu chí hoạt động: Chúng tôi tin tưởng rằng sự phát triển của khách hàng cũng
chính là sự phát triển của chúng tôi và xa hơn là thành công
trong việc cung cấp cho xã hội những sản phẩm Dược VTYT
có chất lượng cao và các sản phẩm và dịch vụ khác trở lên
hoàn hảo hơn
1.3 Các đặc điểm chủ yếu của Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Thương mại
Việt Nhật
*Sản phẩm và thị trường
- Một số sản phẩm công ty kinh doanh :
+ Máy Siêu Âm – 4D
Model: 9900 Prime
Hãng sản xuất : Medison – Hàn Quốc
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39

2
Chuyên Đề TTTN

• Bao gồm :
- Máy chính
- Màn hình
- Đầu dò Convex
- Đầu dò 4D
- Máy in đen trắng
- Máy in mầu
- Gel siêu âm
- Giấy siêu âm đen trắng
+ Một số hàng xuất xứ từ Hungary
* Urea - 1x120 ml
* Glucose – 1x120 ml
* Cholesterol - 1x120 ml
* GOT - 1x120 ml
* GPT - 1x120 ml
* Triglycerides - 1x120 ml
* Protein 1x 250ml
+ Hệ Thống máy Siêu Âm chuẩn đoán Prosound
Model: SSD – 3500SX
Hãng sản xuất : Aloka – Nhật Bản
• Bao gồm :
- Máy chính
Model : SSD – 3500SX
- Đầu dò Convex
Model : UST – 9123
- Đầu dò Khối 4D
Model : ASU – 1009

- Đầu dò Âm đạo
Model : UST – 9124
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
3
Chuyên Đề TTTN

- Máy tính
- Máy in đen trắng
Model : UP 895MD
- Máy in màu
- Gel siêu âm (5kg)
- Giấy in đen trắng
- Cáp và ổ nối vi tính
- Cáp và ổ nối Tivi
+ Máy siêu âm đen trắng hiệu GE
- Model : LOGIQ 200
- Hãng SX : GE – Mỹ
+ Block gia nhiệt – 2000 -1 – hãng : Bamsteal
+ Cân phân tích ,Mod : XT 220A – Precisa – Thụy sỹ
+ Cáp tín hiệu
+ Cholesterol 4 x 100 – Đức
+ Creatinine 200ml
+ Đầu dò âm đạo của máy Siêu Âm SSD 1000
+ Đầu dò của máy SA Voluson 730 ,Model GCAB27
+ Đầu dò Âm Đạo sản phụ khoa, Model : EUP-V5
3W,Hitachi – Nhật Bản
+ Đầu côn thường 05-10ml(1000/hộp)
+ Đầu côn thường 2-20ml(1000/hộp)
+ Đầu côn thường 100-1000ml (500/hộp)
+ Đầu côn lọc 2-20ml ( 960/hộp) - Bio - rad – Mỹ

+ Đầu côn lọc 10-100ml ( 960/hộp) - Bio - rad – Mỹ
+ Đầu côn lọc 20-200ml ( 960/hộp) - Bio - rad – Mỹ
+ Đầu dò Convex của máy SA SSD – 3500
+ Đầu dò AL3C 79B của máy SA SSD 1000
* Thị trường chủ yếu của công ty :
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
4
Chuyên Đề TTTN

- Hà Nội:
+ Bệnh viện Bạch Mai
+ Bệnh viện Thanh Nhàn
+ Công ty Dược phẩm Hà nội
+ Trường ĐH Dược Hà nội + Trường ĐH Y Hà nội
+ TT kiểm nghiệm thuốc thú y
+ TT hoá học môi trường
+ Viện kiểm nghiệm
- Hải Dương :
+ Bệnh viện Đa Khoa Huyện Ninh Giang .Địa chỉ : Khu
6 Thị Trấn Ninh Giang
- Quảng Ninh
+ Hội Kế Hoạch Hóa gia đình Tỉnh Quảng Ninh. Địa
chỉ:Tổ 5 khu 12 Phường Hồng Hải –Hà Long
Tỉnh Quảng Ninh
- Thanh Hóa
+ Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh
+ Bệnh viện Hợp Lực
- Một số Tỉnh khác :
+ Sở y tế Lạng Sơn
+ Sở y tế Hải phòng

+ Công ty Dược phẩm TW3 Đà nẵng
+ Công ty Dược phẩm Hà tây
+ Công ty cp Dược Hà nam
**Cơ cấu tổ chức
*Sơ đồ : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật
Thương mại Việt Nhật
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
5
Chuyên Đề TTTN

Giám Đốc
PGĐ phụ trách PGĐ. Phụ trách
khối văn phòng khối kinh doanh
P.Tài chính P. tổ chức P. Kinh doanh P. xuất
kế toán hành chính nhập khẩu

Kho lưu
trữ hàng hoá
* Ban giám đốc : Giám đốc là đại diện pháp nhân cao nhất của công ty
và chịu mọi trách nhiệm của doanh nghiệp trước pháp luật về điều hành hoạt
động của doanh nghiệp. Giám đốc có quyền điều hành cao nhất trong doanh
nghiệp.
- Tổ chức triển khai, điều hành, giám sát việc thực hiện chiến lược, kế
hoạch kinh doanh.
- Thay mặt doanh nghiệp ký kết hợp đồng với người lao động, thoả ước
lao động tập thể với đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp phù hợp
với quy định của Nhà nước Việt Nam
- Trong phạm vi quyền hạn ký kết các hợp đồng kinh tế để phục vụ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp như các hợp đồng lao động, cung cấp hàng
hoá, hợp đồng kinh doanh. . .

- Đại diện cho doanh nghiệp trong giao dịch với các cơ quan Nhà nước
với các bên thứ 3 và trước toà án về tất cả mọi vấn đề có liên quan đến hoạt
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
6
Chuyên Đề TTTN

động của doanh nghiệp. Giám đốc đưa ra quyết định cuối cùng trong điều
hành các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. . .
- Các phó giám đốc được giám đốc bổ nhiệm, giúp giám đốc điều hành
doanh nghiệp theo phân công uỷ quyền của giám đốc. Chịu trách nhiệm
trước giám đốc về nhiệm vụ được giám đốc phân công và uỷ quyền
* Các phòng ban chức năng
+ Khối văn phòng
- Phòng tổ chức hành chính tổng hợp
Xây dựng, giao dịch và quản lý kế hoạch toàn diện của công ty.
Giúp giám đốc những việc về kế hoạch phát triển kinh doanh,
phát triển quy mô của Công ty cũng như giúp giám đốc tuyển
chọn đội ngũ nhân sự cho công ty.
- Phòng tài chính kế toán
Có chức năng khai thác lập kế hoạch tạo nguồn vốn và phân bổ
cho các hoạt động của Công ty. Điều hành giúp giám sát các hoạt động
tài chính trong công ty. Lập các quỹ cho sản xuất kinh doanh, thực hiện
công tác hạch toán, thống kê sổ sách kế toán, xác định lỗ lãi cho từng
thời kỳ kế toán. Tính toán chi phí mua bán hàng hoá và xác định giá bán
ra của sản phẩm Công ty. Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính đối với
nhà nước như đóng thuế, lệ phí và thanh toán các khoản tiền liên quan
đến các loại hợp đồng của Công ty. Thực hiện nghĩa vụ về việc tính
lương cho người lao động trong Công ty.
Hoạt động tài chính kế toán còn liên quan đến việc xây dựng
bảng tổng kết tài sản của Công ty, thực hiện các giao dịch, chuyển đổi

ngoại tệ cho các hoạt động kinh của doanh nghiệp. .
+ Khối kinh doanh
- Phòng xuất nhập khẩu: Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu chuyên
nhập khẩu các thiết bị y tế, hoá chát, thiết bị phòng thí nghiệm, chuyển giao
công nghệ sinh học và vật tư vật liệu tiêu hao. Đây là nhiệm vụ hoạt động kinh
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
7
Chuyên Đề TTTN

doanh chính của công ty hiện nay. Bởi vậy nên phòng xuất nhập khuẩu luôn
đặt lên vai những nhiệm vụ nặng nề nhất như:
+ Nghiên cứu tiếp cận thị trường nhằm nắm rõ tình hình trong nước, đường
lối chính sách luật lệ quốc gia có liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng hoá
của mình, nhận biết hàng hoá kinh doanh, nắm vững thị trường và lựa chọn
khách hàng.
+ Lập phương án kinh doanh : Đánh giá tình hình thị trường, lựa chọn mặt hàng,
thời cơ, điều kiện và phương thức kinh doanh đề ra mục tiêu, đề ra biện pháp thực
hiện, sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế của việc kinh doanh.
Công ty hoạt động có hiệu quả hay không, sản phẩm có thể cung cấp đủ
cho khách hàng thường xuyên hay không là từ kết quả to lớn của phòng xuất
nhập khẩu. Vì thế mà giám đốc luôn tăng cường, bổ sung những cán bộ có
kiến thức về lĩnh vực xuất nhập khẩu cũng như có thâm niên trong nghề vào
đội ngũ nhân viên của phòng. Tiềm năng phát triển là rất lớn vì vậy mà đòi hỏi
phòng xuất nhập khẩu phải năng động, sáng tạo và linh hoạt trên hoạt động
kinh doanh xuất nhập khẩu để nhằm thúc đẩy sự phát triển của Công ty cũng
như tạo được mật độ tin cạy lớn cho khách hàng. Đó là việc đánh đúng tâm lý
khách hàng tiềm năng của Việt Nam.
- Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh là một bộ phận văn phòng kinh
doanh hàng hoá do phòng xuất nhập khẩu, nhập khẩu tự doanh về. Phòng kinh
doanh với việc giới thiệu sản phẩm đồng thời bán và thu gom nguồn hàng của

các Công ty trong nước rồi bán lại cho khách hàng. Đó là một phương thức đa
dạng hoá kinh doanh nó cũng đã mang lại hiệu quả cao cho Công ty.
Dù là phòng xuất nhập khẩu hay phòng kinh doanh thì nó cũng nhằm tất
cả cho việc điều động cho đơn vị đặt hàng và mua bán vật tư cho các đơn vị
Công ty có nhu cầu nhằm mang lại hiệu quả lợi nhuận cho Công ty.
***Nguồn nhân lực
* Nguồn nhân lực của Công ty bao gồm tất cả các Phòng ban và Giám
Đốc là 30 nhân viên
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
8
Chuyên Đề TTTN

*Giới thiếu qua về nguồn nhân lực của Công ty:
- Giám Đốc : Nguyễn Xuân Tưởng
Trình độ : Thạc Sỹ
Giới tính : Nam
- Phó Giám đốc : Hoàng Thị Trang
Trình độ : Đại học
Phụ trách khối văn Phòng
Giới tính : Nữ
- Phó Giám Đốc : Cao Thái Sơn
Trình độ : Đại học
Phụ trách khối kinh Doanh
Giới tính : Nam
- Phòng Tái Chính Kế Toán :
+ Nguyễn Thị Vân
Trình độ : Cao Đẳng
Giới tính : Nữ
+ Mai Thị Sinh
Trình độ : Trung Cấp

Giới tính : Nữ
-Phòng tổ chức Hành Chính
+ Đỗ Tuấn Anh
Trình độ : Đại Học
Giới tính : Nam
+ Phạm Thị Tâm
Trình độ : Cao Đẳng
Giới tính : Nữ
+ Lê Tuyết Mai
Trình độ : Cao Đẳng
Giới tính : Nữ
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
9
Chuyên Đề TTTN

- Phòng Kinh Doanh
+Nguyễn Viết Tiến
Chức vụ : Trưởng Phòng Kinh Doanh
Trình độ : Đại Học
Giới tính : Nam
+ Mai Lương Sơn
Chức vụ : NV Kinh Doanh
Trình độ : Cao Đẳng
Giới tính : Nam
+ Đỗ Tuấn Khang
Chức vụ : NV Kinh Doanh
Trình độ : Cao Đẳng
Giới tính : Nam
+ Phạm Như Lan
Chức vụ : NV Kinh Doanh

Trình độ : Cao Đẳng
Giới tính : Nữ
+ Đặng Tiến Đông
Chức vụ : NV Kinh Doanh
Trình độ : Cao Đẳng
Giới tính : Nam
+ Phan Thị Hằng
Chức vụ : NV Kinh Doanh
Trình độ : Cao Đẳng
Giới tinh : Nữ
+ Hoàng Đoan Trang
Chức vụ : NV Kinh Doanh
Trình độ : Cao Đẳng
Giới tính : Nữ
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
10
Chuyên Đề TTTN

+ Trần Văn Đại
Chức vụ : NV Kinh Doanh
Trình độ : Cao Đẳng
Giới tính : Nam
+ Trần Văn Thành
Chức vụ : NV Kinh Doanh
Trình độ : Cao Đẳng
Giới tính : Nam
+ Hoàng Văn Thái
Chức vụ : NV Kinh Doanh
Trình độ : Cao Đẳng
Giới tính : Nam

+ Đỗ Mạnh Hùng
Chức vụ : NV Kinh Doanh
Trình độ : Trung Cấp
Giới tính : Nam
+ Nguyễn Văn Đại
Chức vụ : NV Kinh Doanh
Trình độ : Trung Cấp
Giới tính : Nam
+ Nguyễn Thị Hoa
Chức vụ : NV Kinh Doanh
Trình độ : Trung Cấp
Giới tính : nữ
+ Nguyễn Tuyết Mai
Chức vụ : NV Kinh Doanh
Trình độ : Trung Cấp
Giới tính : Nữ
+ Đặng Ngọc Trâm
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
11
Chuyên Đề TTTN

Chức vụ : Thủ Kho
Trình độ : Cao Đẳng
Giới tính : Nữ
Phòng xuất nhập khẩu :
+ Nguyễn Trung Thành
Chức vụ :Trưởng Phòng
Trình độ : Đại Học
Giới tính : Nam
+ Vũ Thị Thanh

Chức vụ : NV
Trình độ : Cao Đẳng
Giới tính : Nữ
+ Nguyễn Tuyết Nga
Chức vụ : NV
Trình độ : Cao Đẳng
Giới tính : Nữ
+Đỗ Văn Trung
Chức vụ : NV
Trình độ : Cao Đẳng
Giới tính: Nam
+ Nguyễn Thị Hương
Chức vụ : NV
Trình độ : Trung Cấp
Giới tính: Nữ
Phòng Bảo Vệ
+ Nguyễn Việt Nam
Chức vụ : Bảo vệ
Trình độ : Tốt nghiệp PTTH
Giới tính : Nam
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
12
Chuyên Đề TTTN

+ Lê Anh Tuấn
Chức vụ : Bảo vệ
Trình độ : Tốt nghiệp PTTH
Giới tính : Nam
Thống kê số lượng nhân viên
Số nhân viên nam : 15 người

Số nhân viên nữ : 15 người
**Nhìn vào bảng số liệu này ta thấy được tỉ lệ giới tính của Công ty
khá cân bằng rất phù hợp với một Công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ.
****Cơ sở vật chất và trang thiết bị
- Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Thương mại Việt Nhật thuê cơ sở vật
chất hơn 600m2 đất tại số 4,ngõ 46,tổ 9 Phường Định Công,Hoàng Mai – Hà
Nội.Trong đó 200m2 dùng để đặt các phòng ban và các công cụ làm việc,400m2
còn lại làm nhà kho lưu trữ hàng.
- Các trang thiết bị dùng làm việc như máy tính,may in,máy fax,điện thoại và các
trang thiết bị như bàn ghế để làm việc và tiếp khách.
*****Nguồn cung cấp
- Một số nguồn cung cấp hàng chủ yếu cho Công ty
+ Đại lý độc quyền cho hãng DIAGNOSTICUM
(Hungary): Hoá chất xét nghiệm sinh hoá
+ Đại lý độc quyền cho hãng BIOCHEMICAL (Italia):
Máy xét nghiệm sinh hoá
+ Đại lý độc quyền cho hãng SIEMENS (Anh quốc):
Máy phân tích sinh hoá nước tiểu
+ Đại lý bán hàng cho hãng SFRI (Pháp): hoá chất xét
nghiệm huyết học
+ Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị y tế.
+ Hãng sản xuất : Medison – Hàn Quốc
+ Hãng sản xuất : Aloka – Nhật Bản
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
13
Chuyên Đề TTTN

+ Hãng SX : GE – Mỹ
+ Một số Công ty của Đức,Thụy Sĩ.
******Vốn

- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng)
*******Các hoạt động quản trị
-Công tác nghiên cứu và phát triển thị trường
-Quản trị marketing
* Nghiên cứu thị trường trong nước nhằm tăng kết quả về mặt hàng
tương đối để nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu đối với bán hàng trong
nước.
- Thực chất của giải pháp này là Maketing để phát hiện nhu cầu về sản phẩm
(đầu ra). Đề cập đến yếu tố Maketing là nói đến các chính sách về sản phẩm, chính
sách giá cả, chính sách phân phối và xúc tiến bán hàng.
- Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Thương mại Việt Nhật không phải là
Công ty trực tiếp sản xuất ra hàng hoá hữu hình cụ thể phục vụ khách hàng, mà chỉ là
Công ty xuất nhập khẩu trực tiếp, nhận uỷ thác trong việc xuất nhập khẩu. Do vậy,
nghiệp vụ chính của Công ty là tiến hành các nghiệp vụ giao dịch để nhận được các
hợp đồng uỷ thác.
- Để thực hiện tốt công việc này, Công ty chú trọng đến vai trò chính sách xúc
tiến bán, chính sách có tính chất quyết định trong các hoạt động Maketing áp dụng
đối với khách hàng của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty đã lưu tâm đến các chính sách
khác như : chính sách phân phối, chính sách nâng cao chất lượng sản phẩm…để làm
tăng hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh và tạo nên sự đồng bộ trong việc áp
dụng chiến lược.
* Hoàn thiện hoạt động quảng cáo
- Một chính sách quảng cáo tốt sẽ làm cho khách hàng tin tưởng về
khả năng kinh doanh của Công ty và như vậy sẽ làm tăng sự lựa chọn của
khách hàng, tin tưởng uỷ thác cho Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
14
Chuyên Đề TTTN

Thương mại Việt Nhật nhập các thiết bị thí nghiệm hoá chất cho họ.

- Các phương tiện quảng cáo có thể là :
- Các xuất bản phẩm kinh doanh chuyên nghành và các xuất bản phẩm
kỹ thuật chuyên nghành.
- Thư gửi trực tiếp.
- Qua danh bạ công nghiệp.
-Qua tạp chí chuyên nghành như : Sức khoẻ và gia đình, các báo
chuyên nghành khác.
- Sức khỏe và gia đình cũng như các báo chuyên nghành là các tờ báo có uy tín
lớn, có nội dung hay và phong phú được nhiều người đón đọc, nhất là những người
làm trong nghành hóa dược-y tế đều đặt mua tạp chí này. Vì vậy việc quảng cáo trên
các tạp chí chuyên nghành đảm bảo cho Công ty có thể truyền thông tin của mình đến
những đối tượng, mục tiêu, những khách hàng tiềm năng và các đối tượng khác liên
quan. Bên cạnh đó, Công ty cũng phải quảng cáo trên các tạp chí chuyên nghành xuất
nhập khẩu, các tạp chí thương mại khác, việc quảng cáo này tác động đến khách hàng
cả trong và ngoài nghành hoá dược-y tế đang cần uỷ thác nhập khẩu một mặt hàng
nào đó.
* Nâng cao chất lượng sản phẩm
- Việc nâng cao chất lượng sản phẩm của Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật
Thương mại Việt Nhật chỉ là đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
- Công ty cần phải cung cấp hàng hóa với chất lượng cao nhất, đúng thông số kỹ
thuật, đảm bảo cho sự vận hành sau này. Do vậy Công ty cần có sự lựa chọn, nghiên
cứu một cách kỹ lưỡng các loại hàng hoá khác nhau, các nhà cung ứng khác nhau để
có sự lựa chọn tốt nhất.
- Đối với sản phẩm dịch vụ mà Công ty cung ứng thì chất lượng của nó không
ngừng được nâng cao bằng biện pháp như : đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng,
đảm bảo đúng thời hạn giao hàng, thời hạn thanh toán, cố gắng phải giải quyết các
mâu thuẫn phát sinh bằng các biện pháp hợp lý nhất.
- Tất cả những điều này sẽ tạo nên hình ảnh tốt đẹp về công ty đối với người cung
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
15

Chuyên Đề TTTN

ứng và khách hàng trong nước, tạo sự thuận lợi cho hoạt động của Công ty trong
tương lai.
* Hoàn thiện chính sách phân phối
- Công ty có thể áp dụng chính sách phân phối đối với các sản phẩm mua rồi bán
lại. Một chiến lược của Công ty là bán thẳng cho khách hàng không thông qua trung
gian. Phân phối như vậy sẽ giảm chi phí, đồng thời tiếp cận trực tiếp khách hàng.
Điều đó giúp cho Công ty tranh thủ được ý kiến thái độ của khách hàng về hàng hoá
cung ứng để dần hoàn thiện chính sách phân phối, nâng cao hiệu quả.
* Nghiên cứu thị trường nước ngoài
- Nghiên cứu thị trường nước ngoài là thu thập, nghiên cứu các dữ liệu, thông
tin với mục đích cuối cùng là lựa chọn nguồn cung ứng tốt nhất, đem lại hiệu quả tối
đa cho Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Thương mại Việt Nhật và khách
hàng trong nước.
- Để tìm nguồn nhập khẩu, Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Thương mại
Việt Nhật cần phải có một hệ thống thông tin hoàn hảo về các nhà cung ứng có tiềm
năng trên thế giới, ưu nhược điểm của các nhà cung ứng, và các thông tin quan trọng
khác để giúp Công ty mua hàng hoá với những yêu cầu :
+ Đúng số lượng.
+ Các tiêu chuẩn chất lượng phù hợp yêu cầu.
+ Đúng thời cơ.
+ Giá cả sức mua cạnh tranh.
+ Trong những điều kiện cung ứng tốt nhất có thể được.
- Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Thương mại Việt Nhật sẽ
căn cứ vào hợp đồng uỷ thác, hợp đồng nội để đánh giá chi tiết cụ thể về tình
hình chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu, căn cứ vào thông tin có được của
các nhà cung ứng, các nhà sản xuất khác trên thế giới về tài chính, sản phẩm,
dịch vụ… để lập ra một danh sách các nhà cung ứng có khă năng cung cấp
những loại hàng hoá đó.

CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH LẬP GIÁ
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
16
Chuyên Đề TTTN

DỰ THẦU CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KỸ THUẬT
THƯƠNG MẠI VIỆT NHẬT
I.Báo cáo tình hình tài chính của Công Ty:
Bảng báo cáo tài chính năm 2010
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(1) :10,120,190,000.00(đồng)
- Doanh thu thuần về BH và C/C DV(2) : 10,120,190,000.00(đồng)
- Giá vốn hàng bán(3) : 9,410,193,000.00(đồng)
- Lợi nhuận gộp về BH va C/C DV(4)=(2)-(3) : 709,997,000.00(đồng)
- Doanh thu hoạt động tài chính(5) : 5,698,694.00(đồng)
- Chi phí tài chính(6) : 183,046,000.00(đồng)
Trong đó : Chi phí lãi vay(6.1) : 183,046,000.00(đồng)
- Chi phí quản lý doanh nghiệp(7) : 495,635,000.00(đồng)
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(8) : 37,014,694.00(đồng)
- Chi phí khác(9) : 225,000.00(đồng)
- Lợi nhuận khác(10) : -225,000.00(đồng)
- Tổng lợi nhuận Kế toán trước thuế(11)=(8)+(10) : 36,789,694.00(đồng)
- Chi phí thuế TNDN hiện hành(12) : 9,197,423.00(đồng)
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập Doanh nghiệp(13)=(11)-(12): 27,592,271.00(đồng)
Báo cáo tài chính năm 2009
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(1) :5,100,190,000.00(đồng)
- Doanh thu thuần về BH và C/C DV(2) : 5,100,190,000.00(đồng)
- Giá vốn hàng bán(3) : 4,610,193,000.00(đồng)
- Lợi nhuận gộp về BH va C/C DV(4)=(2)-(3) : 489,997,000.00(đồng)
- Doanh thu hoạt động tài chính(5) : 3,698,694.00(đồng)
- Chi phí tài chính(6) : 143,046,000.00(đồng)

Trong đó : Chi phí lãi vay(6.1) : 143,046,000.00(đồng)
- Chi phí quản lý doanh nghiệp(7) : 355,635,000.00(đồng)
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(8) : 19,014,694.00(đồng)
- Chi phí khác(9) : 125,000.00(đồng)
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
17
Chuyên Đề TTTN

- Lợi nhuận khác(10) : -125,000.00(đồng)
- Tổng lợi nhuận Kế toán trước thuế(11)=(8)+(10) : 18,889,694.00(đồng)
- Chi phí thuế TNDN hiện hành(12) : 7,197,423.00(đồng)
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập Doanh nghiệp(13)=(11)-(12): 11,692,271.00(đồng)
Báo cáo tài chính năm 2008
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(1) :4,720,160,000.00(đồng)
- Doanh thu thuần về BH và C/C DV(2) : 4,720,160,000.00(đồng)
- Giá vốn hàng bán(3) : 4,210,123,000.00(đồng)
- Lợi nhuận gộp về BH va C/C DV(4)=(2)-(3) : 510,037,000.00(đồng)
- Doanh thu hoạt động tài chính(5) : 3,478,294.00(đồng)
- Chi phí tài chính(6) : 123,040,000.00(đồng)
Trong đó : Chi phí lãi vay(6.1) : 123,040,000.00(đồng)
- Chi phí quản lý doanh nghiệp(7) : 325,635,000.00(đồng)
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(8) : 10,014,315.00(đồng)
- Chi phí khác(9) : 85,000.00(đồng)
- Lợi nhuận khác(10) : -85,000.00(đồng)
- Tổng lợi nhuận Kế toán trước thuế(11)=(8)+(10) : 9,929,315.00(đồng)
- Chi phí thuế TNDN hiện hành(12) : 6,197,423.00(đồng)
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập Doanh nghiệp(13)=(11)-(12): 3,731,892.00(đồng)
II.Thực trạng kết quả dự - trúng thầu trong thời gian qua.
* Đấu thầu gói thầu mua máy nội soi Video điện tử soi dạ dày cho bệnh
viện đa khoa tỉnh Lạng Sơn.

Gói thầu này được tổ chức vào tháng 6 năm 2009. Tham gia gói thầu này
gồm có các nhà thầu sau: Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Thương mại
Việt Nhật ;3 hãng nước ngoài là: PENTAX (Đức); FUJINNON (Nhật) và
OLYMPUS.
Kết quả mở thầu cụ thể như sau:
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
18
Chuyên Đề TTTN

Bảng 2.1 - KẾT QUẢ MỞ THẦU GÓI THẦU MUA MÁY NỘI SOI VIDEO
ĐIỆN TỬ SOI DẠ DÀY.
TT Tên nhà thầu Giá bó thầu
Thời gian
bảo hành
(tháng)
Ghi chú
I
Công ty TNHH Một thành viên
Kỹ thuật Thương mại Việt Nhật
697.000.000 20 Đã trúng thầu
II Công ty PENTAX 710.000.000 20
III Công ty FUJINNON 705.000.000 18
IV Công ty OLYMPUS 712.000.000 18
* Khi dự thầu gói thầu này phía chủ đầu tư là bệnh viện đa khoa Lạng Sơn
đưa ra mức dự toán được duyệt là 750 triệu đồng. Về điểm giá dự thầu tối đa được
cho theo mức giá bó thầu thấp nhất trong các nhà thầu, cứ hơn 1% so với giá thấp
nhất sẽ bị trừ đi một điểm. Về chế độ bảo hành cứ > 18 tháng được điểm tối đa, nhỏ
hơn 18 tháng và lớn hơn 12 tháng bị trừ 1 điểm. Đối với phụ kiện tăng thêm cứ trị
giá 1,5 triệu tăng thêm không tính tiền được cộng 1 điểm nhưng không quá 5 điểm.
Bảng 2.2 - BẢNG ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP NHÀ THẦU.

Tên hàng: Hệ thống nội soi Video điện tử soi dạ dày
Cấu hình cơ bản: Dây soi dạ dày, bộ xử lý điện và nguồn sáng, màn hình,
bình nước máy thử
TT Chỉ tiêu đánh giá Điểm
chuẩn
Công ty
TNHH
Một
thành
viên Kỹ
thuật
Công ty
PENTA
X
Công ty
FUJINNO
N
Công ty
OLYMP
US
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
19
Chuyên Đề TTTN

Thương
mại Việt
Nhật
I Phần chỉ tiêu kỹ thuật 60 59 56,5 58 59
1 Dây soi dạ dày 10 10 9,5 10 10
2 Nguồn sáng và bộ xử lý 10 9 9 8 9

3 Màn hình có độ phân giải cao 2 2 2 2 2
4 Có bình nước 5 5 5 5 5
5 Có máy thử dò không khí 5 5 5 5 5
6
Nước SX của dây soi, nguồn
sáng bộ xử lý
6 6 5 6 6
7 Nước SX màn hình 2 2 1 2 2
8
Giấy độc quyền phân phối tại
Việt Nam
10 10 10 10 10
9
Giấy xác nhận chất lượng máy
chạy tốt tại BVTW
10 10 10 10 10
II Phần Kinh tế 40 36 35 36 34
1 Quy mô Công ty 5 5 5 5 5
2
Phần tài chính cho cùng chung
một cấu hình
20 20 18 19 17
3
Có phụ kiện tăng thêm nhưng
không tính tiền
5 2 3 3 3
4 Chế độ bảo hành 5 5 5 5 5
5 Chế độ đào tạo 5 4 4 4 4
Tổng điểm 10 95 91,5 94 93
* Từ bảng đánh giá này có thể cho thấy lý do trúng thầu của Công ty. Công

ty đã đưa ra được mức giá dự thầu thấp nhất và phù hợp với dự toán thiết kế được
duyệt của chủ đầu tư. Đây là nhân tố quyết định đến khả năng thắng thầu của Công
ty. Tuy nhiên do có sự hạn chế về tài chính và nguồn lực cho nên với phụ kiện tăng
thêm Công ty vẫn tính một số phụ kiện. Điều này làm giảm điểm kinh tế của Công
ty.
- Phần kỹ thuật gần đạt điểm tối đa và đạt điểm cao nhất.
* Trong thời gian qua việc vận dụng hình thức kinh doanh thông qua dự thầu đã
được Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Thương mại Việt Nhật triển khai tích
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
20
Chuyên Đề TTTN

cực kể từ năm 2008 sau khi ban hành quy chế đấu thầu theo Nghị định 143/Chính
Phủ ngày 16/7/2008. Năm 2008 do cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ, là một doanh
nghiệp xuất nhập khẩu do vậy Công ty cũng gặp phải không ít khó khăn khi tham
gia dự thầu, nhiều gói thầu không trúng do giá dự thầu quá cao. Sau năm 2008 hoạt
động dự thầu của Công ty đã có sự cải thiện tích cực, đặc biệt năm 2009 tuy có sự
cạnh tranh quyết liệt của các hãng cùng kinh doanh thiết bị y tế nhất là khi có Nghị
định 107/CP ngày 31/7/2009 của Chính phủ cho phép các doanh nghiệp được chủ
động kinh doanh xuất nhập khẩu. Nhưng với điều kiện công ty đi vào hoạt động
chưa lâu nên quá trình tham gia dự thầu vãn gặp một số khó khăn.Tuy nhiên Công
ty với sự linh động trong việc triển khai công tác lập giá dự thầu mà trong năm 2009
Công ty đã tham dự nhiều gói thầu và đã trúng thầu nhiều gói thầu có giá trị lớn
điển hình: 263 Trần Hưng Đạo – Khu La Xuyên – Thị Trấn Nam Sách – Huyện
Nam Sách – Tỉnh Hải Dương số tiền :950.000.000;Anh Nguyễn Danh Hiền Hồng
Gai – TP Hạ Long – Quảng Ninh số tiền 320.000.000 đ
Bảng 2.3 CHƯƠNG TRÌNH ĐẤU THẦU ĐƯỢC TRÚNG THẦU 2009- 2010
Loại: hoá chất
TT Chương trình đấu thầu Hợp đồng thực hiện Trị giá (USD)
1

Chương trình mục tiêu chống
sốt xuất huyết quốc gia
HĐ: MED/04/09 ngày 16/8/09
HĐ: MAP/1314/09 ngày 17/8/09
111.720
59.520
2
Chương trình đấu thầu phòng
chống sốt rét
HĐ: MED/05/09 ngày 9/8/09
HĐ: MED/06/09 ngày 10/8/09
305.867
132.597
3
Chương trình tiêm chủng mở
rộng
HĐ: HPASTE 09/073 ngày
16/7/09
350.000
4
Chương trình phòng chống
AIDS
143.000
TỔNG CỘNG (USD) 1.102.704
(VNĐ) 15.437.856.000
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
21
Chuyên Đề TTTN

Bảng 2.4 - BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐẤU THẦU 2009 - 2010

Loại: Thiết bị
TT Tên đơn vị gói thầu
Tên hàng tham
gia thầu
Trị giá
trúng thầu
(triệu đồng
Kết
quả
Ghi chú
1 Sở Y tế Nghệ An Ô tô TOYOTA 520 Trúng
2 Sở Y tế Cao Bằng
Monitor và máy
gây mê
600 Trúng
3 Sở Y tế Quảng Nam Thiết bị y tế 1200 Trượt
Cao hơn 20
Tr
4 Khu trại phong Quy Hoà Monitoring 130 Trúng
5 Viện Tai mũi họng TW Tủ sây tiệt trùng 40 Trúng
6 Sở Y tế Hà Nội L300 411 Trượt
Cao hơn 26
Tr
7 Bệnh viện Việt Xô Tủ sấy 30 Trúng
8 Trung Tâm Y tế SAPA
TB hồi sức cấp
cứu
160 Trúng
9 Khu điều trị phong Quy Hoà
Máy siêu âm

điều trị
40 Trúng
10 Bệnh viện Việt Đức
Máy siêu âm
chuẩn đoán
300 Trượt
Cao hơn 23
Tr
11 Bệnh viện đa khoa Bắc Cạn Ô tô TOYOTA 360 Trúng
12 Bệnh viện Việt Đức Máy siêu âm màu
Chưa
Kq
13 Bệnh viện Bạch Mai 2 ô tô TOYOTA 1.300 Trúng
14 Công an tỉnh Hà Nam L300 380 Trúng
15
Trung tâm y tế Cty xây lắp
điện I
Ô tô TOYOTA 590 Trúng
16
TT Y tế Cty SX & XNK lâm
sản Đà Nẵng
Ô tô TOYOTA 590 Trúng
17 Bệnh viện Cà phê 5 Ô tô TOYOTA 360 Trúng
18 TT Y tế Than Cẩm Phả Ô tô TOYOTA 360 Trúng
19
Bệnh viện Tâm thần Thái
Nguyên
PAJERO 525 Trúng
20 Sở Y tế Tuyên Quang 2 Ô tô TOYOTA 1.180 Trúng
21 Bệnh viện tỉnh Bắc Ninh Ô tô TOYOTA 381 Trúng

Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
22
Chuyên Đề TTTN

TT Tên đơn vị gói thầu
Tên hàng tham
gia thầu
Trị giá
trúng thầu
(triệu đồng
Kết
quả
Ghi chú
22 TT Y tế xây dựng Cửa Lò Siêu âm 270 Trúng
23 Viện Dược liệu Nồi sấy 28 Trúng
24 Bệnh viện E
Tủ bảo quan tử
thi
280 Trúng
25 Viện lao và bệnh phổi Lồng an toàn 1200 Trượt
Cao hơn 47
Tr
26 Sở Y tế Phú Thọ Ô tô cứu thương 340 Trượt Cao hơn 8 Tr
27 Viện lao - phổi Kính hiển vi 1200 Trượt
Cao hơn 75
Tr
28 Bệnh viện 109 Lò thiêu rác 500 Trượt
Cao hơn 10
Tr
29 Sở Y tế Phú Thọ Máy X - quang 1.300 Trượt

Cao hơn 77
Tr
30
Cục quản lý chất lượng và an
toàn thực phẩm
TB kiểm tra
nhanh
100 Trượt
31 Hỗ trợ Y tế:
- Chương trình AIDS
Kim tiêm
Hoá chất
3.100
325
Trúng
Trúng
- TCMR Bơm, kim tiêm 1.700 Trúng
- Uỷ ban quốc gia về dân số
Ô tô TOYOTA
Dụng cụ Y tế
560
1.200
Trượt
Trượt
32 Sở y tế Lạng Sơn
Máy nội soi
Video
697 Trúng
33 Bệnh viện Uông Bí Nội soi 427 Trúng
34 Viện Y học cổ truyền Máy tạo ôxy 100 Trượt

35 Đại học Y Thái Bình
Máy nội soi dạ
dày
400 Trượt
Cao hơn 68
Tr
36 Bệnh viện Ninh Bình
X quang tuyến
luyện
280 Trúng
37 Viện răng hàm mặt
X quang răng,
ghế răng, tủ sấy
920 Trượt
Cao hơn 18
Tr
38 Viện vệ sinh dịch tễ Thái Ô tô 519 Trúng
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
23
Chuyên Đề TTTN

TT Tên đơn vị gói thầu
Tên hàng tham
gia thầu
Trị giá
trúng thầu
(triệu đồng
Kết
quả
Ghi chú

Nguyên
39 Viện sốt rét TW
Lam kính + kim
trích máu
400 Trượt Cao hơn 9 Tr
40 Bệnh viện bà mẹ trẻ sơ sinh
Máy điện kim 3
cần
chưa
Kq
41 Cục quân y
Máy gây mê10C,
truyền dịch
100 Trượt Cao hơn 5 Tr
* Đây là những thành công bước đầu của Công ty trong đó có sự nỗ lực rất
lớn của bộ phận lập giá dự thầu quyết định lớn đến khả năng thắng thầu của công ty
tạo tiền đề thuận lợi cho khả năng hoạt động lập giá của Công ty trong những năm
sau. Nếu so sánh với kết quả dự thầu và thắng thầu năm 2008 với 2009 thì kết quả
đạt được trong năm 2009 cao hơn năm 2008 ở mức đáng kể. Điều đó được thể hiện
ở biểu số dưới đây:
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
24
Chuyên Đề TTTN

Bảng 2.5 - TỔNG HỢP KẾT QUẢ DỰ - TRÚNG THẦU NĂM 2008 VÀ 2009
Năm
tham
dự
Gói hàng dự thầu
Gói hàng trúng

thầu
Giá trị trung
bình 1 gói hàng
trúng thầu
Tỷ lệ trúng thầu
Số
lượn
g
Giá trị
(nghìn
đồng)
Số
lượn
g
Giá trị
(nghìn đồng)
Số
lượn
g
Giá trị
(nghìn đồng)
2008 47 41.008.000 27 23.221.000 860.037.037 0,57 0,57
2009 45 40.840.856 31 30.509.856 1.129.994.667 0,688 0,747
* Như vậy có thể thấy rằng hiệu quả dự - trúng thầu trong năm qua là tương
đối cao. Cụ thể trong năm 2008 tỷ lệ trúng thầu về mặt số lượng của Công ty là 0,57
và về mặt giá trị là 0,57. Tuy trong năm 2008 Công ty đã tham gia 47 gói thầu
nhưng chỉ đạt 27 gói với giá trị trung bình 1 gói trúng là 860.037.037 đồng. Đạt
được kết quả này là do trong năm 2008 Công ty đã trúng những gói thầu có giá trị
lớn như gói thầu mua kính hiển vi và lồng kính an toàn của viện lao phổi Trung
ương có giá trị 3500 triệu đồng, chương trình Uỷ ban phòng chống AIDS với gói

thầu mua dụng cụ, test, thuốc thì Công ty đã trúng dụng cụ và test với giá trị 11.604
triệu đồng trong tổng gói thầu 19.900 triệu đồng. Trong năm 2009 tỷ lệ trúng thầu
của Công ty đã tăng lên cả về số lượng lẫn giá trị. Tuy chỉ tham gia 45 gói thầu
nhưng Công ty đã trúng 31 gói đạt tỷ lệ 0,688 về giá trị tỷ lệ đạt 0,747 là rất cao với
giá trị bình quân một gói thầu trúng là 1.129.994.667 đ. Tuy trong năm 2009 có sự
tham gia của nhiều nhà thầu sau Nghị định 177/CP ngày 31/7/2008 cho phép các
doanh nghiệp chỉ cần đăng ký mã số hải quan là có thể tham gia xuất nhập khẩu.
Nhưng Công ty đã trúng các gói thầu có giá trị lớn đặc biệt là các chương trình quốc
gia mà Công ty có uy tín hoặc mặt hàng đã được chọn trước đây (quen dùng ở Việt
Nam) đã đạt tỷ lệ trúng thầu là 6/7 chương trình với tổng giá trị là: 20.562.856.000
đ.
Những kết quả trên tất yếu sẽ tác động rất lớn tới hoạt động kinh doanh của
Công ty. Bởi dự thầu là một trong những hình thức mang lại doanh thu lớn nhất cho
Công ty trong những năm qua.
1.Thực trạng công tác lập giá dự thầu.
Nguyễn Văn Trọng QTKDTHA K39
25

×