Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH ô tô Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.92 KB, 55 trang )

Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội Khoa kế
toán
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
NVL : Nguyên vật liệu
TSCĐ : Tài sản cố định
CCDC : Công cụ dụng cụ
SXKD : Sản xuất kinh doanh
GTGT : Giá trị gia tăng
HK : Khấu hao
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xã hội
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT : Nhân công trực tiếp
SXC : Sản xuất chung
TK : Tài khoản
TM : Tiền mặt
DN : Doanh nghiệp
SPDD : Sản phẩm dở dang
DTT : Doanh thu thuần
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPBH : Chi phí bán hàng.
TTĐB : Thuế tiêu thụ đặc biệt

Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thủy – Lớp KT 43
Trng i hc Kinh doanh & Cụng ngh H Ni Khoa k
toỏn
MC LC
PH LC
LI M U
Trong nn kinh t ngy cng phỏt trin thỡ mc sng ca ngi dõn ngy


cng c nõng cao, nhu cu ca h khụng cũn l n no, mc m m l n
ngon mc p. Vỡ vy ỏp ng nhu cu ú, cỏc doanh nghip khụng ngng
c gng sn xut kinh doanh cung cp cho th trng nhng sn phm p v
mu mó, a dng v chng loi, uy tớn v cht lng.
Muốn vậy, doanh nghiệp phải nhận thức rõ đợc vị trí của từng khâu trong
kinh doanh, đối với doanh nghiệp khâu bán hàng là quan trọng nhất, nó quyết
định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp
có thu nhập bù đắp các chi phí đã bỏ ra.
Qua thi gian thc tp ti cụng ty TNHH ụ tụ c em ó thy rừ c
tm quan trng ca cụng tỏc k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng,
cựng vi s giỳp tn tỡnh ca cụ giỏo: THS ng Th Bc v cỏc anh ch
phũng ti chớnh k toỏn ó hng dn em hon thin tt bi lun vn ny, em
ó chn ti lun vn tt nghip vi ti: K toỏn bỏn hng v xỏc nh
kt qu kinh doanh ti cụng ty TNHH ụ tụ c.
Do kin thc cũn hn ch cng nh thi gian thc tp ngn, bi lun vn
khụng trỏnh khi sai sút, em rt mong nhn c s gúp ý, b xung ca cỏc
thy, cụ cng c kin thc ca bn thõn v lun vn ca em c hon
thin hn.
Ngoi phn m u v kt lun, ni dung ca lun vn gm 3 chng:
Chng 1: Tng quan v k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng
Lun vn tt nghip Nguyn Th Thy Lp KT 43
Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội Khoa kế
toán
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH ô tô Đức.
Chương 3: Một số nhận xét chung và kiến nghị hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH ô tô Đức.
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thủy – Lớp KT 43
Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội Khoa kế

toán
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Nội dung cơ bản về bán hàng trong các doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng.
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh tronh
các doanh nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và đồng thời thu được tiền hoặc
dành được quyền thu tiền.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp
được chuyển từ hình thái vật chất ( hàng ) sang hình thái tiền tệ.
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp
thương mại nói riêng có một số những đặc điểm chính sau:
Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý
bán, nhười mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán tiền mua hàng.
Có sự thay đổi chuyển quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền
sở hưu hàng hóa, người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua. Trong quá
trình tiêu thụ hàng hóa các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối
lượng hàng hóa và nhận lại khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số
doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
1.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả bán hàng.
Xác định kết quả bán hàng là xác định số chênh lệch giữa doanh thu
thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả bán hàng = DTT – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – CP QLDN.
1.1.2. Vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng,
đối với cả nền kinh tế quốc dân và Đối với bản thân doanh nghiệp có bán
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thủy – Lớp KT 43

1
Trng i hc Kinh doanh & Cụng ngh H Ni Khoa k
toỏn
c hng thỡ mi cú thu nhp bự p nhng chi phớ b ra, cú iu kin
m rng hot ng kinh doanh, nõng cao i sng ca ngi lao ng to ngun
tớch ly cho nn kinh t quc dõn. Vic xỏc nh kt qu bỏn hng l c s xỏc
nh chớnh xỏc hiu qu hot ng ca cỏc doanh nghip i vi nh nc thụng
qua vic np thu, phớ v l phớ vo ngõn sỏch nh nc, xỏc nh c cu chi phớ
hp lý v s sng cú hiu qu cao s li nhun thu c gii quyt hi hũa gia
cỏc li ớch kinh t nh nc, tp th v cỏ nhõn ngi lao ng.
1.1.3. Nhim v ca bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng.
Từ những yêu cầu chung của quá trình bán hàng, kế toán với t cách là
công cụ phục vụ đắc lực cho quản lý kinh tế, khi kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng đợc tổ chức khoa học, hợp lý sẽ cung cấp đợc những thông
tin có ích cho nhà quản lý trong việc ra quyết định sản xuất và tiêu thụ cho
phù hợp, có hiệu quả. Muốn vậy doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán
hàng phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức luân chuyển chứng từ hoạch toán ban đầu, ghi sổ kế toán tài
chính, kế toán quản trị về doanh thu, giá vốn hàng bán ra, các khoản chi phí
gián tiếp cho công tác bán hàng, tiêu thụ nh : chi phí bán hàng; chi phí quản lý
doanh nghiệp cần phải phân bổ cho từng đối tợng kế toán quản trị để xác định
kết quả bán hàng, kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Chi chép, tính toán, phản ánh đầy đủ kịp thời số lợng hàng bán ra.
Quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng, giúp lãnh đạo đa ra
chiến lợc kinh doanh kịp thời và chính xác.
+ Thờng xuyên giám sát, kiểm tra công việc và trình tự thực hiện hợp
đồng bán hàng, đôn đốc quá trình thanh toán tiền hàng của khách hàng, việc
tính toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, kiểm tra
việc chấp hành các nguyên tắc chế độ về hoạch toán doanh thu, thu nhập từ
hoạt động bán hàng.

+ Tổ chức việc lập báo cáo doanh thu, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và các cấp có liên quan.
Lun vn tt nghip Nguyn Th Thy Lp KT 43
2
Trng i hc Kinh doanh & Cụng ngh H Ni Khoa k
toỏn
+ Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh, kết quả từ hoạt động bán hàng,
đánh giá tình hình thực tế kế hoạch bán hàng từ đó t vấn cho ban lãnh đạo
công ty lựa chọn phơng án kinh doanh có hiệu quả.
1.1.4. Cỏc phng thc bỏn hng:
Trong cỏc doanh nghip thng mi vic tiờu th hng húa cú th c
thc hin theo cỏc phng thc sau:
1.1.4.1. Phng thc bỏn buụn hng húa:
Bỏn buụn hng húa l phng thc bỏn hng cho cỏc n v thng mi,
cỏc doanh nghip sn xut.
c im ca hng húa l bỏn buụn l hng húa vn nm trong lnh vc
lu thụng, cha i vo lnh vc tiờu dựng, do vy giỏ tr ca hng húa cha
c thc hin. Hng húa thng c bỏn theo lụ hoc bỏn theo s lng
ln, giỏ bỏn bin ng tựy thuc vo khi lng hng bỏn v phng thc
thanh toỏn, trong bỏn buụn hng húa thng cú 2 phng thc:
* Phng thc bỏn buụn hng húa qua kho:
Bỏn buụn hng húa qua kho l phng thc bỏn buụn hng húa m trong
ú hng húa phi c xut ra t trong kho bo qun ca doanh nghip.
Trong phng thc ny cú 2 hỡnh thc:
- Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thc giao hng trc tip ti kho.
- Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thc gi hng.
* Phng thc bỏn buụn hng húa vn chuyn thng.
Bỏn buụn hng húa vn chuyn thng l phng thc bỏn buụn hng húa
m trong ú hng húa bỏn ra khi mua v t nh cung cp khụng em v nhp
kho ca doanh nghip m em bỏn ngay hoc chuyn bỏn ngay cho khỏch

hng. Phng thc ny cú th thc hin theo cỏc hỡnh thc sau:
Bỏn buụn vn chuyn thng theo hỡnh thc giao hng trc tip.
Bỏn buụn vn chuyn thng theo hỡnh thc gi hng.
Lun vn tt nghip Nguyn Th Thy Lp KT 43
3
Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội Khoa kế
toán
1.1.4.2. Phương thức bán lẻ hàng hóa:
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
hoặc các tổ chức kinh tế.
Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh
vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.Giá trị và giá trị sử dụng của hàng
hóa đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán theo đơn chiếc hoặc với số lượng
nhỏ, giá bán thường ổn định. Phương thức bán lẻ thường có những hình thức
sau:
- Hình thức bán lẻ thu tiền tập chung.
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp.
- Hình thức bán hàng tự phục vụ.
- Hình thức bán hàng trả góp.
1.1.4.3. Phương thức bán hàng đại lý:
Là phương thức bán hàng trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng
cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các đại lý này trực tiếp bán hàng. Sau khi
bán được hàng cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thương
mại và được hưởng một khoản tiền gọi là tiền hoa hồng đại lý. Số hàng
chuyển giao cho đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại,
đến khi nào doanh nghiệp thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì
nghiệp vụ bán hàng mới hoàn thành.
1.1.4.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp thương mại dành cho người
mua ưu đãi được trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp thương mại được

hưởng thêm khoản chênh lệch giữa gía bán trả góp và giá bán thông thường
theo phương thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Khi doanh nghiệp thương
mại giao hàng cho người mua hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên
khoản tiền lãi trả góp chưa được ghi nhận toàn bộ mà được phân bổ dần vào
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thủy – Lớp KT 43
4
Trng i hc Kinh doanh & Cụng ngh H Ni Khoa k
toỏn
doanh thu hot ng ti chớnh vo cỏc k sau khi tin hng giao dch.
1.2. Phng phỏp k toỏn nghip v bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng.
1.2.1. K toỏn doanh thu bỏn hng.
1.2.1.1. Khỏi nim v doanh thu bỏn hng.
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu đợc hoặc sẽ thu đợc từ các
giao dịch hoặc nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán sản phẩm hàng hóa cho
khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thêm ngoài giá bán (nếu có).
1.2.1.2. iu kin ghi nhn doanh thu.
Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp đợc ghi nhận khi thỏa mãn tất cả
các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa cho ngời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nh ngời sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đợc xác định là tơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3. Chng t s dng.
- Húa n bỏn hng: Dựng trong doanh nghip ỏp dng tớnh thu GTGT
theo phng phỏp trc tip, hoc nhng mt hng khụng chu thu GTGT.
- Phiu thu Phiu chi tin mt.
- Hóa đơn GTGT (dùng trong doanh nghiệp áp dụng phơng pháp khấu trừ

thuế GTGT), hóa đơn GTGT cần phải ghi rõ 3 chỉ tiêu: Giá bán cha có thuế
GTGT, thuế GTGT, và tổng giá thanh toán. Mỗi hóa đơn đợc lập cho những
sản phẩm, dịch vụ có cùng thuế suất.
1.2.1.4. Ti khon s dng.
* TK 511 Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v
Ti khon ny dựng phn ỏnh doanh thu tiờu th sn phm hng húa,
Lun vn tt nghip Nguyn Th Thy Lp KT 43
5
Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội Khoa kế
toán
dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
* Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: - Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào TK 911 “ xác định
kết quả kinh doanh ”.
Bên có: - Doanh thu bán SP, hàng hóa, dịch vụ thực hiện trong kỳ.
- Các khoản thu trợ cấp, trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp được
hưởng.
TK 511 không có số dư và được chi tiết thành 5 TK cấp 2:
TK 511(1) “ Doanh thu bán hàng hóa”
TK 511(2) “ Doanh thu bán các sản phẩm”
TK 511(3) “ Doanh thu cung cấp dịch vụ ”
TK 511(4) “ Doanh thu trợ cấp trợ giá ”
TK 511(5) “ Doanh thu kinh doanh bất động sản”.
* TK 512 “ Doanh thu nội bộ ”
TK này nhằm phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Ngoài ra, TK này còn để theo dõi một số
nội dung được coi là tiêu thụ khác như sử dụng hàng hóa để biếu tặng, quảng
cáo, chào hàng…hoặc để trả lương cho người lao động bằng sp hàng hóa.
Nội dung TK 512 tương tự như TK 511 và được chi tiết thành 3 TK cấp 2:

TK 512(1) “ Doanh thu bán hàng ”
TK 512(2) “ Doanh thu bán thành phẩm ”
TK 512(3) “ Doanh thu cung cấp dịch vụ ”
1.2.1.5. Phương pháp kế toán ( Sơ đồ 1 )
Bán hàng trực tiếp cho khách hàng.
- TH1: Áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu trừ.
Nợ TK 111,112,113,131 - Tổng giá thanh toán
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thủy – Lớp KT 43
6
Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội Khoa kế
toán
Có TK 511 – Giá bán chưa thuế
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- TH2: Áp dụng phương pháp thuế GTGT trực tiếp.
Nợ TK 111,112,131 – Tổng día thanh toán
Có TK 511 – Giá bán chưa thuế
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra.
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.2.1.Chiết Khấu Thương Mại.
Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp
đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua SP, hàng
hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
* TK sử dụng: TK 521 “ chiết khấu thương mại ”
* Kết cấu TK:
Bên nợ: Các khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ khoản chiết khấu thương mại sang TK 511.
* TK 521: không có số dư.
TK 521 có 3 TK cấp 2:
TK 5211 – Chiết khấu hàng hóa

TK 5212 – Chiết khấu thành phẩm
TK 5213 – Chiết khấu dịch vụ
* Phương pháp hạch toán ( Sơ đồ 2 )
- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại.
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112…
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
- Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thủy – Lớp KT 43
7
Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội Khoa kế
toán
người mua sang số TK 511để xác định doanh thu thuần.
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại
1.2.2.2. Hàng bán bị trả lại.
Hàng bán bị trả lại là số SP, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ,
đã ghi nhận soanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện
đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như hàng
kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
* TK sử dụng: TK 531 “ hàng bán bị trả lại ”
TK này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hóa đã tiêu
thụ bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp
* Kết cấu TK:
Bên Nợ: Doanh thu của hàng đã bán bị trả lại đã trả tiền cho người mua
hoặc trả vào khoản nợ phải thu.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên Nợ của TK
511.
TK 531: Không có số dư.

* Phương pháp kế toán ( Sơ đồ 3 )
- Phản ánh doanh thu hàng đã bán bị trả lại trong kỳ này:
Nợ TK 531 – Theo giá bán chưa có thuế GTGT
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT tương ứng với số hàng bị trả lại
Có TK 111,112,131 – Tổng giá thanh toán
- Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại.
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 141 – Tạm ứng.
- Phản ánh trị giá vốn thực tế hàng bán bị trả lại nhập kho.
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thủy – Lớp KT 43
8
Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội Khoa kế
toán
Nợ TK 155 – Theo giá thực tế đã xuất kho
Nợ TK 156 - Theo giá thực tế đã xuất kho
Có TK 632 - Theo giá thực tế đã xuất kho.
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán bị trả lại để xác định
doanh thu thuần.
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại
1.2.2.3. Giảm giá hàng bán.
Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp ( bên bán ) giảm trừ cho
bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán kém phẩm chất,
không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn…đã ghi trong hợp đồng.
* TK sử dụng : TK 532 “ Giảm giá hàng bán ”
TK này dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong
kỳ hạch toán được người bán chấp nhận trên giá thỏa thuận.
* Kết cấu TK:

Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua
hàng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán sang TK 511.
TK 532 : Không có số dư.
* Phương pháp hạch toán:
- Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng
hàng đã bán
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán ( Giá chưa có thuế )
Nợ TK 3331 – Số thuế GTGT tương ứng
Có TK 111,112 – Số tiền giảm giá trả lại cho
khách hàng
Có TK 131 – Ghi giảm nợ phải thu khách hàng
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thủy – Lớp KT 43
9
Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội Khoa kế
toán
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong
kỳ sang TK 511,512 để xác định doanh thu thuần.
Nợ TK 511,512
Có TK 532 – Giảm giá hàng bán
1.2.2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT ( phương pháp
trực tiếp ).
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế gián thu tính trên doanh thu của một
số mặt hàng do nhà nước quy định nhằm thực hiện sự điều chỉnh của nhà
nước đối với người tiêu dùng.
- Thuế xuất khẩu: là loại thuế tính trên doanh thu của hàng hóa bán ra
ngoài lãnh thổ việt nam.
Thuế GTGT ( theo phương pháp trực tiếp ): là loại thuế đã được tính gộp
trong tổng giá thanh toán.
TK sử dụng:

TK 3331: Thuế GTGT
TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333: Thuế xuất khẩu.
* Phương pháp kế toán:
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
+ Cuối kỳ kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp để ghi sổ
Nợ TK 511, 515, 711
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra.
+ Khi nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước kế toán ghi
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112
- Thuế TTĐB, - Thuế xuất khẩu.
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tinh thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
+ Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thủy – Lớp KT 43
10
Trng i hc Kinh doanh & Cụng ngh H Ni Khoa k
toỏn
thu xut khu thỡ doanh thu bỏn hng l tng giỏ thanh toỏn bao gm c thu
TTB, thu xut khu.
N TK 111,112,131
Cú TK 511 Doanh thu bỏn hng v cung cp
dch v
+ Phn ỏnh s thu tiờu th c bit, hoc thu xut khu phi np.
N TK 511 - Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v
Cú TK 3332 Thu TTB
Cú TK 3333 Thu xut, nhp khu
+ Khi np thu, cn c vo chng t thanh toỏn, k toỏn ghi s:
N TK 3332 Thu TTB
N TK 3333 Thu xut, nhp khu

Cú TK 111,112
2.3. K toỏn giỏ vn hng bỏn.
2.3.1. Khỏi nim giỏ vn hng bỏn.
Tr giỏ vn hng xut bỏn ca doanh nghip thng mi chớnh l giỏ mua
hng húa cng vi chi phớ mua hng phõn b cho hng xut kho trong k.
2.3.2.Phng phỏp xỏc nh tr giỏ vn hng húa xut kho.
*Phơng pháp thực tế đích danh:
Theo phơng pháp này, doanh nghiệp sử dụng đơn giá thực tế nhập kho
của lô hàng xuất để xác định trị giá vốn thực tế của lô hàng đó. Phơng pháp
này đảm bảo sự phù hợp giữa chi phí và thu nhập. Tuy nhiên , để áp dụng đợc
phơng pháp này thì doanh nghiệp phải theo dõi đợc đơn giá thực tế từng lần
nhập, nhận diện đợc cụ thể từng lô hàng. Phơng pháp này áp dụng đối với các
doanh nghiệp có ít các nghiệp vụ xuất khẩu, các lô hàng có giá trị lớn và ít
chủng loại hàng hóa.
*Phơng pháp nhập trớc - xuất trớc:
Phơng pháp này đợc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đợc mua
Lun vn tt nghip Nguyn Th Thy Lp KT 43
11
Trng i hc Kinh doanh & Cụng ngh H Ni Khoa k
toỏn
trớc hoặc sản xuất trớc thì đợc xuất trớc, hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng
tồn kho đợc mua hoặc đợc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phơng pháp
này, trị giá hàng xuất kho đợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm
đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho tính theo giá của hàng nhập kho
ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.
*Phơng pháp nhập sau - xuất trớc:
Phơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đợc mua vào
sau hoặc sản xuất sau thì đợc xuất trớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng
tồn kho đợc mua hoặc đợc sản xuất trớc đó. Theo phơng pháp này thì giá trị
hàng xuất kho đợc tính theo giá trị của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng,

giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ đợc tính theo giá của hàng nhập đầu kỳ hoặc
gần đầu kỳ.
*Phơng pháp bình quân gia quyền:
Giá trị của hàng tồn kho đợc tính theo giá trung bình của từng loại hàng
tồn kho đầu kỳ và đợc mua hoặc đợc sản xuất trong kỳ. Giá trung bình có thể
đợc tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình
hình của doanh nghiệp.
Đơn giá Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
=
bình quân Số lợng hàng tồn đầu kỳ + Số lợng hàng nhập trong kỳ
Trị giá vốn thực tế Số lợng đơn giá
= x
hàng xuất kho xuất bình quân
hch toỏn giỏ vn hng bỏn k toỏn s dng TK 632 TK ny dựng
theo dừi tr giỏ vn hng xut kho trong k.
Lun vn tt nghip Nguyn Th Thy Lp KT 43
12
Trng i hc Kinh doanh & Cụng ngh H Ni Khoa k
toỏn
Kt cu TK:
Bờn N:
- Tr giỏ vn hng thnh phm, hng húa, dch v ó tiờu th trong k.
- Hao ht mt mỏt ca hng húa trong nh mc tớnh vo dớa vn hng bỏn
- S d phũng gim giỏ hng tn kho.
Bờn Cú:
- Tr giỏ vn hng bỏn b tr li.
- Phn ỏnh khon hon nhp d phũng gim giỏ hng tn kho ( nu cú ).
- Kt chuyn giỏ vn ca hng húa ó xut bỏn sang TK 911.
TK 632 : Khụng cú s d.
* Phng phỏp k toỏn ( S 4 )

2.4.K toỏn chi phớ bỏn hng.
2.4.1.Khỏi nim chi phớ bỏn hng.
Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định
của chế độ tài chính bao gồm: tiền lơng nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành
sản phẩm, chi phí vật liệu bao bì, công cụ dụng cụ
2.4.2.Ti khon s dng:
TK 641 - Chi phí bán hàng: Dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí
thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong doanh nghiệp.
Kt cu ti khon:
Bờn N: Tp hp chi phớ bỏn hng phỏt sinh trong k.
Bờn Cú: - Cỏc khon gim chi phớ bỏn hng
- Kt chuyn chi phớ bỏn hng vo TK 911.
Tài khoản 641 cuối kỳ không có số d, tài khoản này có 7 tài khoản cấp 2:
- TK6411 - Chi phí nhân viên.
Lun vn tt nghip Nguyn Th Thy Lp KT 43
13
Trng i hc Kinh doanh & Cụng ngh H Ni Khoa k
toỏn
- TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415 - Chi phí bảo hành.
- TK 6416 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6417 chi phớ bng tin khỏc.
2.4.3. Phng phỏp k toỏn ( S 5 )
2.5. K toỏn chi phớ qun lý doanh nghip.
2.5.1. Khỏi nim chi phớ qun lý doanh nghip:

Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả
doanh nghiệp mà không tách riêng ra đợc cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi
phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu,
công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các
chi phí khác bằng tiền.
2.5.2. Ti khon s dng:
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Dùng để tập hợp và kết chuyển
chi phí quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và các chi phí khác liên
quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Kt cu TK:
Bờn N: Tp hp chi phớ qun lý doanh nghip
Bờn Cú: - Cỏc khon lm gim chi phớ qun lý doanh nghip trong k.
- Kt chuyn CPQLDN vo TK 911.
TK 642 cuối kỳ không có số d và đợc mở chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2:
- TK6421 - Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí.
- TK 6426 - Chi phí dự phòng.
- TK6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Lun vn tt nghip Nguyn Th Thy Lp KT 43
14
Trng i hc Kinh doanh & Cụng ngh H Ni Khoa k
toỏn
- Tk 6428 - Chi phí bằng tiền khác.
2.5.3. Phng phỏp k toỏn ( S 6 )
2.6. K toỏn xỏc nh kt qu bỏn hng.
2.6.1. Khỏi nim v phng phỏp xỏc nh kt qu bỏn hng:
Kết quả bán hàng là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về bán hàng

hóa, dịch vụ thể hiện lãi hay lỗ đợc xác định cụ thể nh sau:
Kết quả
bán hàng
& cung
cp dch
v
=
Tổng DTT
về bán hàng
& cung cp
dch v
-
Giá vốn hàng
bán & chi phớ
thu TNDN
-
Chi phí bán
hàng
-
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
2.6.2. Ti khon s dng:
hch toỏn kt qu bỏn hng k toỏn s dng TK 911 Xỏc nh kt
qu bỏn hng TK ny dựng tớnh toỏn, xỏc nh kt qu bỏn hng.
Kt cu TK:
Bờn N:
- Kt chuyn tr giỏ vn ca SP, hng húa dch v ti thi im chớnh
xỏc nh tiờu th trong k.
- Kt chuyn CPBH, CPQLDN, phõn b cho s hng húa, dch v tiờu
th trong k.

- Kt chuyn chi phớ hot ng ti chớnh, chi phớ khỏc.
- Kt chuyn chi phớ thu TNDN.
- Kt chuyn lói.
Bờn Cú:
- Kt chuyn doanh thu thun ca SP hng húa, dch v ó ghi nhn tiờu
th trong k.
- Kt chuyn thu nhp hot ng ti chớnh v hot ng khỏc.
TK 911: Khụng cú s d.
Lun vn tt nghip Nguyn Th Thy Lp KT 43
15
Trng i hc Kinh doanh & Cụng ngh H Ni Khoa k
toỏn
* Phng phỏp k toỏn ( s 7 )
Chơng 2
thực trạng CễNG TC kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng TI CễNG TY
TNHH ễ Tễ C
2.1. Tng quan v cụng ty TNHH ễ Tễ c.
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty tnhh ụ tụ c:
Tên giao dịch: GERMAN AUTO COMPANY LIMITED.
Tên viết tắt: GERMAN AUTO. LTD
Mó s thu: 0102717808
Wedsize: www.volkswagen.com
Ngời đại diện theo pháp luật của công ty :
Chức danh : Tổng Giám Đốc
Họ và tên : Phùng Hoa Cơng
Sinh ngày : 18/07/1974. Dân tộc : Kinh. Quốc tịch : Việt Nam.
Trụ sở chính: 315 Nguyễn Khoái Hai Bà Tr ng Hà Nội
Điện thoại: 04. 3984 5341
Fax: 04. 3633 94513

Cơ sở pháp lý :
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Quyết đinh thành lập số : 0104005975
Lun vn tt nghip Nguyn Th Thy Lp KT 43
16
Trng i hc Kinh doanh & Cụng ngh H Ni Khoa k
toỏn
do Phòng Đăng ký kinh doanh số 01 _ Sở kế hoạch và đầu t Thành phố Hà
Nội cấp ngày 14 tháng 04 năm 2009.
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ ( Mời tỷ đồng Việt Nam)
Loại hình doanh nghiệp
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chủ sở hữu là : Công ty cổ
phần Việt nam motors.
2.1.2. Chc nng v nhim v ca cụng ty.
* Ngnh ngh kinh doanh
- Mua bỏn xe ụ tụ, ph tựng, thit b v vt t liờn quan n ụ tụ.
- Sa cha, bo trỡ, bo dng ụ tụ v cỏc loi mỏy múc phc v ngnh
cụng nghip, giao thụng xõy dng.
- Mua bỏn xe mỏy v cỏc thit b, ph tựng thay th.
- Xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng, cụng nghip, giao thụng, thy li.
- Mua bỏn mỏy múc phc v ngnh xõy dng.
- i lý mua, i lý bỏn, ký gi hng húa.
- Xut nhp khu hng húa cụng ty kinh doanh.
* Nhim v ca doanh nghip
Công ty TNHH Ô tô Đức đợc thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có t
cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách
nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty
quản lý, có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung, đợc mở tài khoản tại
ngân hàng theo quy định của nhà nớc.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi đối với ngời lao động theo quy

định của pháp luật về luật lao động.
Thực hiện chế độ Báo cáo kế toán thống kê, báo cáo định kỳ, chế độ kế
toán theo đúng quy định của nhà nớc. Chịu trách nhiệm về tính trung thực của
báo cáo.
Lun vn tt nghip Nguyn Th Thy Lp KT 43
17
Trng i hc Kinh doanh & Cụng ngh H Ni Khoa k
toỏn
2.1.3. c im t chc b mỏy qun lý kinh doanh ca cụng ty ( S 8 ).
- Tng Giỏm c: chịu trách nhiệm trong việc điều hành quản lý hoạt
động kinh doanh của công ty tại trụ sở chính và các phòng ban chức năng.
Tổng giám đốc có trách nhiệm nhận và sử dụng vốn có hiệu quả. Phải xây
dựng chiến lợc phát triền, kế hoạch dài hạn của công ty, dự án đầu t, liên
đoạn, đề án tổ chức quản lý của công ty .
- Tr Lý Tng Giỏm c: là ngời giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu
trách nhiệm trớc Tổng Giám đốc về phần việc đợc phân công, chủ động giải
quyết những công việc đã đợc Tổng Giám đốc uỷ quyền và phân công theo
đúng chế độ chính sách của Nhà nớc và Điều lệ của Công ty.
- Phũng Kinh Doanh:
+ Chủ động tiếp cận thị trờng, tìm kiếm khách hàng, marketing, xây
dựng chiến lợc cho từng sản phẩm cụ thể.
+ Phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc thi hành các biện
pháp nhằm củng cố, thiết lập và phát triển những cuộc trao đổi có lợi với ngời
mua đã đợc để đạt đợc những mục tiêu đã định của công ty, chịu trách nhiệm
xây dựng thơng hiệu cho công ty.
+ Đồng thời tham mu cho giám đốc về các mặt công tác Chiến lợc kinh
doanh, mở rộng thị trờng các sản phẩm dịch vụ.
- Phũng K Thut:
+ Tham mu cho Giám đốc về các mặt công tác nh, công tác kỹ thut, bi
dng nõng cao trỡnh cụng ngh, cỏc lnh vc cụng ngh mi, kim tra

cht lng sn phm, dch v.
+ Cung cấp các dịch vụ kỹ thuật cho khách hàng sau bán hàng nh dịch vụ
bảo dỡng tổng thể, kiểm tra kỹ thuật, chăm sóc nội ngoại thất của xe.
+ Trực tiếp lắp ráp, sửa chữa, đại tu thay thế các phụ tùng.
+ Nhập, xuất, quản lý và sử dụng hợp lý, có hiệu quả các phụ
Lun vn tt nghip Nguyn Th Thy Lp KT 43
18
Trng i hc Kinh doanh & Cụng ngh H Ni Khoa k
toỏn
tùng,nguyên nhiên liệu, thiết bị trong công ty
+ Quản lý, giám sát, điều hành hoạt động của các xởng dịch vụ.
- Phũng hnh chớnh nhõn s v QL ISO
+ Quản lý cán bộ công nhân viên trong công ty từ khâu tuyển dụng, phân
phối, điều chuyển công nhân viên giữa các phòng ban theo yêu cầu công việc
và theo quyết định của lãnh đạo.
+ Đảm nhận và chịu trách nhiệm trớc công ty về công tác hành chính,
tổng hợp, công tác thi đua khen thởng, công tác y tế, công tác bảo hiểm, công
tác bảo vệ, an ninh trật tự.
+ Tham mu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, về đ-
ờng lối phát triển và sử dụng nhân viên có hiệu quả, bố trí nhân sự phù hợp với
yêu cầu phát triển của Công ty.
- Phũng Ti chớnh K toỏn:
+ Thực hiện công tác hạch toán kế toán, quản lý tài chính, ghi chép hạch
toán các nghiệp vụ sản xuất kinh doanh diễn ra theo đúng quy định pháp luật.
Lập các báo cáo tài chính theo định kỳ để cung cấp thông tin kịp thời cho việc
ra quyết định của ban lãnh đạo công ty.
+ Phòng Tài chính Kế toán tham mu cho lãnh đạo công ty thực hiện
quyền quản lý và sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên qua hệ thống báo cáo kế
toán và sổ sách kế toán của các đơn vị thành viên, đề xuất với giám đốc về các
biện pháp và nội dung trong quá trình thực hiện quyền trên.

2.1.4. c im t chc b mỏy k toỏn v cụng tỏc k toỏn ti doanh nghip.
B mỏy k toỏn ti cụng ty TNHH ễ Tụ c c t chc theo hỡnh
thc tp trung. Ton b cụng vic liờn quan n cụng tỏc ti chớnh k toỏn u
c thc hin ti phũng ti chớnh k toỏn.
* s b mỏy k toỏn ( s 9 ).
* Chc nng, nhim v tng b phn:
Lun vn tt nghip Nguyn Th Thy Lp KT 43
19
Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội Khoa kế
toán
- Kế toán trưởng: Quản lý, điều hành, bao quát chung toàn bộ công việc
trong phòng, tổ chức và chỉ đạo hoạt động của bộ máy kế toán, tham mưu
giúp Giám đốc trong lĩnh vực: kế toán, thống kê, tài chính, quản lý kinh tế của
doanh nghiệp.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến công nợ, tiền
gửi, tiền vay của công ty…
- Kế toán bán hàng: Theo dõi tình hình nhập, xuất hàng, các khoản chi
phí…
- Kế toán kho: Thực hiện việc kiểm soát tình hình xuất tồn hàng hóa
trong kho đảm bảo đầy đủ về số lượng và giá trị hàng hóa trong kho.
- Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi hàng ngày diễn ra tại công ty. Với
cách sắp xếp và bố trí nhân viên trong phòng kế toán như vậy đã tạo cho bộ
máy kế toán của công ty hoạt động một cách nhịp nhàng, đồng bộ và hiệu quả
cao.
* Chính sách kế toán tại công ty TNHH Ô TÔ Đức
Công ty TNHH Ô tô Đức sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết
định số 15QĐ/2006/QĐ-BTC. Các tài khoản tổng hợp được mở chi tiết thành
các tài khoản cấp hai phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.

Kỳ kế toán: Quý, năm.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp KKTX.
- Phương pháp KHTSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp xác định gía vốn hàng xuất bán : Phương pháp bình quân
gia quyền.
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: Việt Nam Đồng ( VNĐ )
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thủy – Lớp KT 43
20
Trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội Khoa kế
toán
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Báo cáo tài chính công ty sử dụng báo cáo tài chính theo quy định gồm
các bảng biểu mẫu sau:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Các báo cáo tài chính được lập và gửi vào mỗi quý để phản ánh tình hình
tài chính quý đó. Ngoài ra công ty còn lập báo cáo tài chính hàng tháng để
phục vụ yteeu cầu quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh.
Các báo cáo tài chính được gửi đến các cơ quan tài chính, cơ quan thuế,
cơ quan thống kê, sở kế hoạch đầu tư.
2.1.5. Một số chỉ tiêu đạt được của công ty trong những năm qua.
* Kết quả hoạt động kinh doanh ( Phụ lục 1 )
* Nhận xét:
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm vừa qua
(2009 – 2010), ta có thể thấy DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010
đạt khá cao 18.450.376.000 VNĐ tức tăng 107.52%. Doanh thu hoạt động tài
chính năm 2010 cũng tăng 39.973.703 VNĐ so với năm 2009 tương ứng với

106.82%. Lợi nhuận thuần từ HĐKD năm 2010 là 337.367.870 VNĐ tăng
12402690169 VNĐ so với năm 2009 tương đương 158.32%, từ đó lợi nhuận
sau thuế năm 2010 tăng 89.473.801 VNĐ tương ứng 158.32%.
Với một doanh nghiệp TNHH hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh năm
2010 nền kinh tế đang bấp bênh, đà tăng trưởng chậm, lại đối mặt với sự cạnh
tranh gay gắt về thị trường kinh doanh, cán bộ trong công ty đã thể hiện sự nỗ
lực của mình trong việc vạch ra các chiến lược kinh doanh có hiệu quả và đạt
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thủy – Lớp KT 43
21
Trng i hc Kinh doanh & Cụng ngh H Ni Khoa k
toỏn
c nhng bc phỏt trin vi mc tng trng n nh trong iu kin nn
kinh t th trng bin ng.
2.2. Thực trng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty TNHH ụ tụ c
2.2.1. Cỏc phng phỏp bỏn hng m cụng ty ang ỏp dng.
Hin nay cụng ty TNHH ễ Tụ c ang ỏp dng hai phng thc chớnh
l thanh toỏn ngay v tr tin sau.
2.2.2. K toỏn doanh thu bỏn hng.
* K toỏn doanh thu theo 2 phng thc bỏn hng.
- K toỏn bỏn hng theo phng thc thanh toỏn ngay.
Vớ d: Ngy 02/10/2010 cụng ty bỏn ụ tụ Beetle cho Anh Nguyn Vn
Bỡnh theo gúa n s 0097025. Giỏ bỏn cha thu l 1.200.000.000VN,
thu sut 10% ( Ph lc 2 ) bờn mua thanh toỏn bng tin gi ngõn hng.
N TK 112 : 1.320.000.000 VN
Cú TK 511 : 1.200.000.000 VN
Cú TK 3331 : 120.000.000VN.
- K toỏn thu tin tr tin sau.
Vớ d: Ngy 20/10/2010 cụng ty bỏn mt ụi gng chiu hu cho b
Nguyn Th o theo húa n GTGT s 005987. Giỏ bỏn cha thu

72.800.000VN, thu sut 10% ( Ph lc 3 ), K toỏn nh khon:
N TK 131: 80.080.000VN
Cú TK 511: 72.800.000VN
Cú TK 3331: 7.280.000VN
2.2.3. K toỏn cỏc khon gim tr doanh thu.
Khi có khách hàng quen, có quan hệ mua bán với Công ty lâu năm và
mua với số lợng lớn thì Công ty cũng thực hiện việc giảm giá hàng bán cho
khách hàng đó. Tuy nhiên, việc giảm giá này thực hiện ngay khi thỏa thuận kí
Lun vn tt nghip Nguyn Th Thy Lp KT 43
22

×