Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần GSC Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.23 KB, 67 trang )

Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
MỤC LỤC
SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày
càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội
nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện
pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế
phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn
thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu
quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh
doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực
gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin,
làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông
tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp Doanh
nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của
Doanh nghiệp, trên cơ sở đó ban quản lý sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù
hợp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản
xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Đối với các Doanh nghiệp kinh doanh, thông qua công tác kế toán, Doanh
nghiệp sẽ biết được thị trường nào, mặt hàng nào mà mình bán hàng có hiệu quả
nhất. Điều này không những đảm bảo cho Doanh nghiệp cạnh tranh trên thị
trường đầy biến động mà còn cho phép Doanh nghiệp đạt được những mục tiêu
kinh tế đã đề ra như: Doanh thu, lợi nhuận, thị phần, uy tín
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo cũng như sự giới thiệu của nhà
trường em đã lựa chọn Công ty cổ phần GSC Việt Nam là Công ty để hoàn
thành bài báo cáo thực tập kế toán của mình.


SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
1
Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
Báo cáo kiến tập gồm 3 chương:
Chương 1. Tổng quan về Công ty cổ phần GSC Việt Nam
Chương 2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần
GSC Việt Nam
Chương 3. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần
GSC Việt Nam
Vì thời gian thực tập ngắn và kiến thức còn hạn chế nên đề tài không tránh
khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý, chỉ đạo chân tình của Cô
giáo để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
2
Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GSC VIỆT NAM
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần GSC Việt Nam là một doanh nghiệp cổ phần, theo giấy
đăng kí kinh doanh số 0103010923, do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà
Nội cấp ngày 17/02/2006. Là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch
toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, hoạt động theo pháp luật và theo điều
lệ tổ chức của công ty. Công ty có tài khoản mở tại ngân hàng Ngoại Thương
Việt Nam tại 98 đường Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Tên giao dịch quốc tế : GSC joint stock company.
- Trụ ở chính của Công ty: B7-TT3, Bắc Linh Đàm, Đại Kim, Hoàng Mai,
Hà Nội.

- Chi nhánh: 16 Nguyễn Phong Sắc kéo dài, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Là một Doanh nghiệp trẻ mới thành lập, nhưng ngay từ đầu công ty đã
quy tụ được đội ngũ nhân viên nhiệt tình, có trách nhiệm và trình độ
chuyên môn cao. Do đó, tình hình hoạt động của công ty có nhiều khởi
sắc. Nếu như thời gian đầu mới thành lập công ty chỉ đóng trụ sở tại một
địa điểm với số lượng 06 cán bộ công nhân viên, thì nay công ty đã phát
triển thêm một chi nhánh và số lượng cán bộ, công nhân viên trong công
ty đã tăng lên 60 người với các phòng ban có chức năng chuyên môn
nghiệp vụ riêng. Ngoài ra, thị trường trước đây chủ yếu là ở khu vực Hà
Nội thì nay đã được mở rộng ra nhiều tỉnh thành, khu vực trên toàn quốc.
- Với các chỉ tiêu kinh tế đã trình bày ở trên chúng ta thấy trong 2 năm trở
lại đây Công ty đã đạt được các chỉ tiêu kinh tế khá khả quan và đã tăng dần
lên theo từng năm. Việc tăng lên này có ảnh hưởng tốt đến Công ty góp phần
nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong Công ty và thúc đẩy quá
trình sản xuất kinh doanh của Công ty phát triển, đó là đòn bẩy mở rộng quy
mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra còn có thể nâng cao trình độ tay
nghề cho cán bộ công nhân viên và đầu tư mua sắm trang thiết bị mới để
SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
3
Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
hoạt động sản xuất kinh doanh tốt hơn đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của GSC Việt Nam
Ngành nghề kinh doanh của công ty khá đa dạng, phong phú gồm có:
- Thiết kế, cung cấp, lắp đặt các trang thiết bị nội thất văn phòng, nội
thất gia đình.
- Thiết kế, cung cấp, lắp đặt hệ thống điện, tổng đài, mạng.
- Ngoài ra còn kinh doanh các dịch vụ khác như: tư vấn đầu tư, vận tải,
xây dựng
- Công ty luôn luôn phấn đấu nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm đáp

ứng tốt nhất nhu cầu thị trường, và thực tế sản phẩm công ty đã dần tìm
được chỗ đứng riêng của mình, dành được nhiều sự quan tâm yêu mến
của khách hàng.
- Sự tăng trưởng này được thể hiện qua một số chỉ tiêu sau:
STT Chỉ tiêu
Năm2010
(số cuối năm)
Năm 2009
(số cuối năm)
Tăng
trưởng
1 Tổng tài sản 7 649 409 425 3 176 006 244 70.66%
2 Nguồn vốn
Nợ phải
trả
4 662 027 224 1 777 146 714 72.40%
Vốn chủ
sở hữu
2 987 382 201 1 398 859 530 68.11%
3
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
24 382 924 052 12 332 258 161 66.41%
4 Giá vốn hàng bán 24 042 191 815 12 112 289 661 66.50%
5
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
1 303 816 935 723 066 997 64.33%
6 Số lượng nhân viên 60 30 200%
7 Tiền lương bình quân 3000000 2500000 0.017%

( Trích báo cáo tài chính năm 2010)
3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty cổ phần GSC Việt Nam
SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
4
Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
* Sơ đồ tổ chức các phòng ban chức năng.
SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
CHỦ TỊCH
HĐQT
(GIÁM
ĐỐC)
(1 NGƯỜI)
PHÒNG
THIẾT
KẾ
(5
NGƯỜI)
PHÒNG
KẾ
TOÁN
(6
NGƯỜI)
PHÒNG
CUNG
ỨNG
(2
NGƯỜI)
PHÒNG

KINH
DOANH
(30
NGƯỜI)
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
(2
NGƯỜI)
5
Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
* Sơ đồ tổ chức phòng kế toán.
Bộ máy kế toán có nhiệm vụ kiểm tra tình hình ghi chép có đúng với chế độ
ban hành, thực hiện toàn bộ công tác kế toán trong phạm vi công ty giúp cho
lãnh đạo công ty tổ chức công tác thông tin kinh tế và phân tích hoạt động
kinh tế, hướng dẫn đầy đủ chế độ hạch toán kinh tế, quản lý tài chính để đảm
bảo thực hiện các nhiệm vụ mà sự chỉ đạo được tập trung thống nhất của kế
toán trưởng và đảm bảo sự chuyên môn hoá của bộ máy kế toán đồng thời
căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, yêu cầu trình độ quản lý.Do quy mô
còn bé nên công ty chưa đủ điều kiện tổ chức nhân sự phòng kế toán theo
từng phần hành cụ thể, do đó một cá nhân có phải đảm nhiệm nhiều mảng
khác nhau.
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn và chỉ đạo công
tác kế toán đảm bảo thống kê thông tin kinh tế của công ty, chịu sự quản lý
SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
KẾ TOÁN TRƯỞNG

(1 NGƯỜI)
6
KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH
(1 NGƯỜI)
KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ
(1 NGƯỜI)
KẾ TOÁN
BÁN HÀNG
(1NGƯỜI)
THỦ KHO
(1 NGƯỜI)
THỦ QUỸ
(1NGƯỜI)
Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
trực tiếp của giám đốc và sự kiểm tra chuyên môn của cơ quan tài chính. Có
nhiệm vụ tổ chức phân tích các hoạt động kinh tế, đánh giá kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh phát hiện những chi phí bất hợp lý và để đề xuất biện
pháp, điều hành tổng thể mọi hoạt động kế toán và tham mưu cho lãnh đạo
về mặt quản lý.
Kế toán tài chính phụ trách mảng lập sổ sách, báo cáo, kê khai quyết toán các
loại thuế.
Kế toán quản trị đảm nhiệm việc giám sát, lập các báo cáo quản trị theo mục
đích quản lý.
Kế toán bán hàng phụ trách việc lập công nợ các nhà cung cấp và khách hàng
theo từng hợp đồng, dự án.
Thủ kho quản lý việc nhập, xuất, kiểm kê kho. Tương tự, thủ quỹ quản lý
việc thu, chi, kiểm kê quỹ
2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán

- Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
- Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán máy (phần mềm kế toán
Bravo 5.0).
- Sơ đồ:
SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
7
Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.

- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán đã kiểm tra được làm dùng căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc
ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ thẻ kế
toán chi tiết liên quan.
SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc
biệt
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối số

phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ thẻ kế toán chi
tiết
8
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký
dặc biệt liên quan. Định kỳ (3,5,10 ngày) hoặc cuối tháng tuỳ khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên sổ cái sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một
nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để
lập các báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc tổng số phát sinh nợ và tổng phát sinh có trên bảng cân đối, số
phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật
ký chung.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá trị gốc.
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí lãi vay: Lãi suất thực tế ngân hàng.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Tuân thủ năm điều kiện ghi nhận doanh thu
bán hàng, quy định tại chuẩn mực số 14 “ doanh thu và thu nhập khác”.
Doanh thu được xác định theo tỷ giá hợp lý của các khoản tiền đã thu hoặc sẽ

thu theo nguyên tắc kế toán dồn tích. Các khoản tiền nhận trước của khách
hàng không được ghi nhận là doanh thu trong năm.
SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
9
Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
3. Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu
3.1 Đặc điểm tổ chức phần hành tiền lương – phải trả công nhân viên
*Công tác quản lý lao động và kế toán tiền lương tại công ty :
- Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lương :
+ Quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm các khoản : tiền lương chính, lương
phụ, các khoản tiền thưởng.Ngoài ra, trong quỹ tiền lương còn gồm cả khoản
tiền chi trợ cấp BHXH cho công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động ( BHXH trả thay lương ).
+ Thực tế quản lý quỹ lương của công ty : quỹ tiền lương được quản lý và kiểm
tra chặt chẽ, được thường xuyên đối chiếu với quỹ lương kế hoạch trong mối
quan hệ với thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty trong kỳ nhằm phát hiện
kịp thời các khoản tiền lương không hợp lý.
* Hạch toán lao động và tính lương , trợ cấp , BHXH :
- Hạch toán lao động:
+ Hạch toán số lượng lao động: công ty sử dụng “Sổ danh sách lao động”. Cơ sở
để ghi vào sổ là các chứng từ ban đầu về tuyển dụng, các quyết định thuyên
chuyển công tác, nâng bậc, thôi việc, hưu trí…
+ Hạch toán sử dụng thời gian lao động: kế toán sử dụng “Bảng chấm
công”.Bảng chấm công được lập hàng tháng cho từng tổ, phòng, ban… và do
người phụ trách bộ phận hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế
của bộ phận mình để chấm công cho từng người trong ngày theo các ký hiệu quy
định trong chứng từ.
+ Hạch toán kết quả lao động : Kết quả lao động của CNV trong công ty được
phản ánh vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.Sau đó kế

SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
10
Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
toán lập Sổ tổng hợp kết quả lao động nhằm tổng hợp kết quả lao động của từng
cá nhân, bộ phận và toàn đơn vị làm cơ sở cho việc tính toán năng suất lao động
và tính tiền lương theo sản phẩm cho công nhân viên
- Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Tiền lương của CNV trong công ty được chia làm 2 loại : tiền lương chính và
tiền lương phụ
+ Tiền lương chính : trả cho CNV trong thời gian CNV thực hiện nhiệm vụ
chính của họ như quản lý, sản xuất
+ Tiền lương phụ : trả cho CNV trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ khác
ngoài nhiệm vụ chính và thời gian CNV được nghỉ theo chế độ.
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo hệ số thời gian
Mức lương
tháng phải trả
=
Lương
bình quân
1 ngày
x
Số ngày làm
việc thực tế
Ngoài ra công ty còn trả thêm lương cho bộ phận quản lý theo đơn giá tiền
lương sản phẩm theo tỷ lệ bằng cách khoán cho từng phòng một tỷ lệ % quỹ
lương sau đó từng nhân viên trong phòng sẽ được chia theo hệ số công việc phù
hợp với từng người. Đối với bộ phận bán hàng còn có thêm thưởng trên doanh
số bán được.
+ Ngoài phần trả lương chính cho CBCNV ra hàng tháng còn có trích tiền

thưởng cho những tổ, những cá nhân làm việc tích cực nhằm khuyến khích tinh
thần làm việc của CBCNV, còn nếu công nhân nào làm việc không tốt sẽ bị phạt
tiền và tiền phạt của tháng nào trừ vào lương thanh toán của tháng đó.
* Các khoản trích theo lương : công ty thực hiện trích các khoản theo lương như
SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
11
Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
sau :
+ BHXH : 22 % trên tổng quỹ lương ( trong đó 16% tính vào chi phí, 6%
khấu trừ vào lương của CBCNV)
+ BHYT : 4.5 % trên tổng quỹ lương ( trong đó 3% tính vào chi phí, 1.5%
khấu trừ vào lương ).
+ BHTN : 2% trên tổng quỹ lương ( trong đó 1% tính vào chi phí, 1%
khấu trừ vào lương ).
+ KPCĐ : 2% trên tổng quỹ lương ( tất cả 2% tính vào chi phí )
* Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương:
- Các tài khoản kế toán sử dụng: TK 334, TK 338
- Sổ sách kế toán gồm : chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết
và sổ cái các TK 334, TK 338.
- Từ các chứng từ kế toán như bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương
và BHXH kế toán tiền lương tiến hành định khoản và nhập số liệu vào phần
mềm máy tính theo hướng dẫn của kế toán trưởng. Số liệu sẽ được máy tính tự
động chuyển vào sổ chi tiết và sổ cái TK334, TK 338.
3.2 Phần hành kế toán vốn bằng tiền :
* Kế toán vốn bằng tiền :
- Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam để ghi sổ. Trong
quá trình SXKD có sử dụng ngoại tệ thì căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ để ghi sổ.

- Công ty chỉ sử dụng tiền mặt tại quỹ và tiền gửi, không sử dụng tiền đang
chuyển nên các TK sử dụng là : TK 111 : tiền mặt, TK 112 : TGNH
- Các chứng từ sử dụng :
SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
12
Chuyờn kin tp GVHD:PGS. TS Nguyn Minh Phng
+ i vi tin mt : phiu thu, phiu chi, giy ngh tm ng, giy thanh toỏn
tm ng, biờn lai thu tin,bng kim kờ qu, y nhim thu, y nhim chi,
+ i vi tin gi : sộc chuyn khon, giy bỏo n, giy bỏo cú
- S sỏch k toỏn cụng ty ỏp dng bao gm : s qu tin mt, s chi tit tin
mt, tin gi cỏc ngõn hng, s tin gi, s cỏi TK111, s cỏi TK 112
* Trỡnh t k toỏn vn bng tin ti cụng ty
- i vi cỏc chng t liờn quan n tin mt, tin gi k toỏn tin hnh kim
tra, i chiu s liu trờn chng t vi s liu trờn s qu, s tin gi.
Sau khi kim tra xong k toỏn thanh toỏn kiờm ngõn hng tin hnh nh khon
v nhp s liu vo chng trỡnh k toỏn mỏy theo hng dn ca k toỏn
trng. Chng trỡnh s t ng chuyn s liu v cỏc s cỏi ti khon 111, 112
v cỏc s sỏch k toỏn khỏc cú liờn quan.
3.3. Đặc điểm kế toán mua hàng
Với đặc điềm kinh doanh của Công ty chủ yếu là kinh doanh thơng mại vì
thế khối lợng hàng hoá luân chuyển chủ yếu là mua ngoài. Hàng hoá đợc Công
ty mua chủ yếu từ các đơn vị sản xuất, các nhà bán buôn. Hàng hoá đợc công ty
mua dói 3 hình thức chính: mua trực tiếp, mua theo phơng thức gởi hàng theo
hợp đồng cung cấp và mua theo phơng thức đặt hàng. Hàng hoá của Công ty sau
khi mua có thể đợc lu tại kho của Công ty hoặc đợc vận chuyển trực tiếp cho ng-
ời mua.
SVTH Bựi Ngc Long Kim toỏn
50B
13

Chuyờn kin tp GVHD:PGS. TS Nguyn Minh Phng
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán tính ra giá thành thực tế hàng mua
Hóa đơn(GTGT) Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
Liên 2(Giao khách hàng)
Ngày tháng năm
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
Điện thoại: MS:
Họ tên ngời mua hàng:
Đơn vị:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: chuyển khoản MS:
Số tiền ghi bằng chữ:
SVTH Bựi Ngc Long Kim toỏn
50B
STT Tên sản
phẩm
Quy cách
sản phẩm
Số lợng Đơn giá Thành tiền
Tổng cộng
14
Chuyờn kin tp GVHD:PGS. TS Nguyn Minh Phng
Ngòi nộp tiền Kế toán Ngời thu tiền
(ký tên) (ký tên) (ký tên)
Chi phí mua hàng khác bao gồm: chi phí vận chuyển từ nơi mua về Công ty, chi
phí thuê kho bãi, chi phí bảo quản, Các chi phí mua hàng đợc hạch toán riêng.
Sau khi hàng hoá đợc bán, chi phí này sẽ đợc phân bổ vào giá vốn hàng bán
trong kỳ

Chi phí thu Trị giá mua hàng
mua phân bổ xuất tiêu thụ
cho hàng bán ra trong kỳ
hch toỏn quỏ trỡnh mua hng, cụng ty s dng hai ti khon 151 v 156 vi
cỏc ti khon chi tit gm :
+ TK 156(1): Giá mua của hàng hoá
+ TK 156(2): Phí mua hàng hóa
Sơ đồ hạch toán tổng hợp quá trình mua hàng
SVTH Bựi Ngc Long Kim toỏn
50B
15
TK 111,112,331 TK 156,157,632
TK 111,112,
TK 133
TK 151
TK 515
Cp thu mua Cp thu mua PS
đầu kỳ trong kỳ

Trị giá mua hàng Trị giá mua
xuất tiêu thụ hàng tồn
trong kỳ cuối kỳ


Chuyờn kin tp GVHD:PGS. TS Nguyn Minh Phng
Trình tự hạch toán tổng hợp quá trình mua hàng
- Trờng hợp mua hàng, hàng và hoá đơn cùng về, kế toán dựa vào
thực tế kiểm nhận hàng hoá và chứng từ mua hàng ghi:
Nợ TK 156: Nhập kho
Nợ TK 157: Gửi bán thẳng

Nợ TK 632: Bán trực tiếp
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331,
- Trờng hợp hàng về mà hoá đơn cha về, theo nguyên tắc quản lý tài
sản, kế toán Công ty tién hành làm thủ tục nhập hàng và ghi sổ tạm thời số hàng
đó theo giá tạm tính
Nợ TK 156: Giá tạm tính cha thuế GTGT
Có TK 331:Giá tạm tính cha thuế GTGT
Khi nhận đợc chứng từ của lô hàng, căn cứ vào giá thực tế của lô hàng kế
toán điều chỉnh giá tạm tính của lô hàng đã nhập và phản ánh số liệu, ngày tháng
của chứng từ nhập mua lô hàng vào dòng ghi tạm tính và dòng ghi mức điều
chỉnh tăng giảm, đồng thời ghi số thuế GTGT đợc khấu trừ
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331,
- Trờng hợp chứng từ mua hàng về trớc, kế toán lu chứng từ vào tập
Hồ sơ cha có hàng, cuối tháng nếu hàng hoá vẫn cha về nhập kho, kế toán coi
đó là số hàng mua đang đi đờng của Công ty và ghi sổ
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331,
SVTH Bựi Ngc Long Kim toỏn
50B
16
Chuyờn kin tp GVHD:PGS. TS Nguyn Minh Phng
Sang tháng sau nếu hàng về nhập kho hoặc đợc chở thẳng đi bán, kế toán
ghi giảm số hàng mua đang đi đờng
Nợ TK 156,157,632
Có TK 151
- Trong nhiều trờng hợp Công ty mua hàng và đợc hởng các loại chiết
khấu nh chiết khấu thơng mại do mua nhiều lần với số lợng lớn; chiết khấu thanh

toán do trả tiền sớm trớc thời hạn quy định của nhà cung cấp; hoặc giảm giá
hàng bán do hàng mua không đủ tiêu chuẩn nh Công ty yêu cầu. Với chiết khấu
thơng mại và Giảm giá hàng bán kế toán sẽ ghi giảm giá trị hàng mua, còn đối
với chiết khấu thanh toán đó sẽ là khoản doanh thu tài chính của Công ty.
Nợ TK 331,111,112
Có TK 156: chiết khấu TM và giảm giá
Có TK 515: Chiết khấu thanh toán
Có TK 133: Giảm thuế đầu vào
Trong nhiều trờng hợp khi nhập hàng lợng hàng thực tế lại không trùng với
hoá đơn, có thể thiếu hoặc thừa. Trờng hợp thiếu có thể do nhiều nguyên nhân,
nhng chủ yếu là do bị hao hụt trong quá trình vận chuyển hoặc do nhà cung cấp
cung cấp thiếu. Mỗi một lô hàng nhập sẽ có một tỷ lệ hoa hụt định mức do thoả
thuận giữa Công ty và nhà cung cấp dựa vào đặc điểm của từng loại hàng hoá.
Nếu hao hụt xảy ra trong định mức thì Công ty sẽ phải chịu và tính vào chi phí
quản lý doanh nghiệp. Trờng hợp hao hụt ngoài định mức, thì sẽ căn cứ vào
nguyên nhân để bắt bồi thờng.
Nợ TK 642: Thiếu trong định mức
Nợ TK 138(8): Thiếu ngoài định mức
Có TK 331
Trờng hợp hàng mua thừa với hoá đơn, Công ty tiến hành nhập kho số hàng
thừa này và coi đó là một tài sản thừa cần xử lý.
Nợ TK 156: Số hàng thừa
Nợ TK 133: Thuế GTGT số hàng thừa
Có TK 338(1)
Khi có quyết định cuối cùng về số hàng thừa này: có thể trả lại nhà cung
SVTH Bựi Ngc Long Kim toỏn
50B
17
Chuyờn kin tp GVHD:PGS. TS Nguyn Minh Phng
cấp, hoặc nhập mua số hàng thừa hoặc coi đó là một khoản thu nhập khác

+ Nếu mua tiếp
Nợ TK 338(1)
Có TK 111,112,331,
+ Nếu xuất trả lại nhà cung cấp
Nợ TK 338(1)
Có TK 156
Có TK 133
+ Nếu coi đó là một khoản thu nhập khác
Nợ TK 338(1)
Có TK 711
Hạch toán chi phí thu mua
+ Tập hợp chi phí thu mua hàng hoá trong tháng
Nợ TK 156(2)
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331,
+ Căn cứ vào lợng hàng bán ra, kế toán phân bổ chi phí thu
mua cho lọng hàng này vào giá vốn hàng bán trong kỳ, kế toán ghi
Nợ TK 632
Có TK 156(2)
3.4 K toỏn bỏn h ng v xỏc nh k t qu bỏn h ng cụng ty.
3.4.1. Cụng tỏc t ch c v luõn chuy n ch ng t .
* Cỏc lo i ch ng t k toỏn d c s d ng t i cụng ty g m cú: phi u thu,
phi u chi, phi u nh p, phi u xu t, bỏo n , bỏo cú, gi y ngh t m ng,
gi y ngh thanh toỏn, gi y ngh vi t húa n ngo i ra cũn s d ng
nhi u b ng kờ v s theo dừi chi ti t.
* Trỡnh t mua h ng, nh p kho v thanh toỏn cho khỏch h ng.
V i i ng nhõn viờn chuyờn nghi p t nhõn viờn thi t k kinh doanh cho
n nhõn viờn l p t luụn luụn nõng cao trỡnh thi t k ra nhi u m u
mó a d ng em n cho ng i tiờu dựng nh ng d ch v ho n h o nh t. ú
SVTH Bựi Ngc Long Kim toỏn

50B
18
Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
l chìa khoá th nh công c a GSC Vi t Nam. Hi n nay GSC ã v ang aà à ủ ệ ệ đ à đ đư
ra th tr ng h n 600 m u mã s n ph m v i các dòng h ng chính: gh xoayị ườ ơ ẫ ả ẩ ớ à ế
v n phòng, b n t g công nghi p, vách ng n v n phòng, t s t b n vi tính,ă à ủ ỗ ệ ă ă ủ ắ à
két b c v b n gh l m t g t nhiên Công ty có i ng thi t k chuyênạ à à ế à ừ ỗ ự độ ũ ế ế
nghi p chuyên i sâu nghiên c u thi t k các m u mã phù h p v i nhu c uệ đ ứ ế ế ẫ ợ ớ ầ
c a ng i tiêu dùng. Quá trình thi t k s n ph m c th c hi n ho n to nủ ườ ế ế ả ẩ đượ ự ệ à à
trên máy vi tính v i các ch ng trình ho nh Studio 3D max, corel,ớ ươ đồ ạ ư
photoshop, autocad. Nhân viên kinh doanh nhi t tình, gi u kinh nghi m côngệ à ệ
ty ang h ng a s n ph m c a GSC n v i ng i tiêu dùng trong cđ ướ đư ả ẩ ủ đế ớ ườ ả
n c. Hi n nay, kênh bán h ng tr c tuy n c a công ty c ng phát tri n r tướ ệ à ự ế ủ ũ ể ấ
m nh m . Ngu n h ng nh p v c a Công ty c ng r t phong phú v t nhi uạ ẽ ồ à ậ ề ủ ũ ấ à ừ ề
nh s n xu t có tên tu i nh : Ho Phát, Fami, Phong cách vi t, Phái H o ,à ả ấ ổ ư à ệ ả
h ng hoá mua v c phân l m hai lo i: h ng chu n t c v h ng phi chu nà ề đượ à ạ à ẩ ắ à à ẩ
t c. Trong ó, h ng chu n t c l h ng hoá có m u mã model nh t nh,ắ đ à ẩ ắ à à ẫ ấ đị
c s n xu t h ng lo t nh các lo i b n, gh , t , két s t, còn h ng phiđượ ả ấ à ạ ư ạ à ế ủ ắ à
chu n t c l h ng g n nh không có m u mã chung, do chính nhân viên c aẩ ắ à à ầ ư ẫ ủ
công ty khi thi t k v t h ng s n xu t, sau ó s ti n h nh l p t choế ế à đặ à ả ấ đ ẽ ế à ắ đặ
khách h ng theo yêu c u. Vì v y, công tác k toán c n chú ý c p nh t nh ngà ầ ậ ế ầ ậ ậ ữ
m u h ng m i, theo dõi ch t ch t ng lô h ng nh p theo h p ng u raẫ à ớ ặ ẽ ừ à ậ ợ đồ đầ
thu n ti n trong quá trình xu t h ng.để ậ ệ ấ à
L m t doanh nghi p th ng m i, n ng l c t i chính còn h n ch , cà ộ ệ ươ ạ ă ự à ạ ế ơ
s v t ch t kho còn kém trong khi m t h ng kinh doanh t ng i d nh yở ậ ấ ở ặ à ươ đố ễ ạ
c m v i th i ti t, d n n vi c duy trì m t kh i l ng h ng l n trong khoả ớ ờ ế ẫ đế ệ ộ ố ượ à ớ
gây r i ro r t cao. B i v y m h ng hoá nh p v kho luôn c cân nh củ ấ ở ậ à à ậ ề đượ ắ
theo nhu c u u ra. i u n y m c dù l m gi m tính linh ng t ch c aầ đầ Đ ề à ặ à ả độ ự ủ ủ
công ty, tuy nhiên trong tình hình hi n t i ít nh t nó giúp công ty không ph iệ ạ ấ ả
chi nh ng kho n phí l n cho công tác b o qu n kho, t o l p các kho n dữ ả ớ ả ả ạ ậ ả ự

phòng gi m giá h ng t n kho. ả à ồ
kh c ph c nh c i m c a v n n y công ty ã t p trung v o vi cĐể ắ ụ ượ đ ể ủ ấ đề à đ ậ à ệ
t o l p v duy trì các ngu n cung u v o v a b n v ng v a a d ng. ngạ ậ à ồ đầ à ừ ề ự ừ đ ạ Đồ
SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
19
Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
th i công ty th c hi n v n chuy n ngay h ng t nh cung c p n n i l pờ ự ệ ậ ể à ừ à ấ đế ơ ắ
t m không c n qua kho, ho c ch qua kho trong th i gian ng n, ây lđặ à ầ ặ ỉ ờ ắ đ à
bi n pháp có tính th c ti n cao, tuy nhiên òi h i ph i co s ph i h p n ý,ệ ự ễ đ ỏ ả ự ố ợ ă
nh p nh ng gi a các bên. ị à ữ
Do v y m k toán h ng t n kho ph i luôn c p nh t thông tin k p th i, ti nậ à ế à ồ ả ậ ậ ị ờ ế
h nh l p báo cáo t n kho theo t ng tháng k p th i gi i quy t nh ng v nà ậ ồ ừ để ị ờ ả ế ữ ấ
ã n y sinh ho c ti m n, i v i tr ng h p v n chuy n h ng khôngđề đ ả ặ ề ẩ đố ớ ườ ợ ậ ể à
qua kho k toán ph i t ch c ph i h p v i các b ph n khác ghi nh n k pế ả ổ ứ ố ợ ớ ộ ậ ậ ị
th i, tránh th t thoát m t mát. ờ để ấ ấ
i v i nh ng h ng hoá tr l i nh p kho yêu c u k toán c n ph i có sĐố ớ ữ à ả ạ ậ ầ ế ầ ả ự
theo dõi th ng kê x lý, tránh tr ng h p trách nhi m h ng hoá h ng hócố để ử ườ ợ ệ à ỏ
tr l i b l n v i h ng hoá h ng trong quá trình b o qu n kho hay m t lý doả ạ ị ẫ ớ à ỏ ả ả ộ
n o khác. à
V thanh toán, theo ngh nh s 123/2008/N -CP ( quy nh v i u ki nề ị đị ố Đ đị ề đ ề ệ
nghi nh n thu GTGT u v o c kh u tr ) công ty quy nh i v iậ ế đầ à đượ ấ ừ đị đố ớ
nh ng n h ng giá tr trên 20 tri u ng, k toán ph i yêu c u nh cungữ đơ à ị ệ đồ ế ả ầ à
c p thanh toán d i hình th c chuy n kho n qua t i kho n ngân h ng,ấ ướ ứ ể ả à ả à
không th c hi n thanh toán b n ti n m t, n u có thay i c n c s chự ệ ằ ề ặ ế đổ ầ đượ ự ỉ
o c a c p trên có th m quy n.đạ ủ ấ ẩ ề
* Trình t luân chuy n ch ng t .ự ể ứ ừ
T n t h ng, h p ng mua h ng ho c gi y ngh nh p h ng bán bừ đơ đặ à ợ đồ à ặ ấ đề ị ậ à ị
tr l i c a nhân viên kinh doanh, khi h ng c chuy n v n kho, th khoả ạ ủ à đượ ể ề đế ủ
ti n h nh ki m tra r i l p phi u nh p kho, phi u nh p l m hai liên, liên m tế à ể ồ ậ ế ậ ế ậ à ộ

a nhân viên v n chuy n, liên hai l u l i l m c n c l p th kho sau óđư ậ ể ư ạ à ă ứ ậ ẻ đ
cu i ng y chuy n v cho k toán l m c n c l p b ng kê nh p kho. iố à ể ề ế để à ă ứ ậ ả ậ Đố
v i h ng bán tr l i, nhân viên v n chuy n chuy n l i gi y “ ngh nh pớ à ả ạ ậ ể ể ạ ấ đề ị ậ
l i h ng” v cho k toán l m c n c l p b ng kê h ng bán b tr l i.ạ à ề ế à ă ứ ậ ả à ị ả ạ
C n c h p ng, i u ki n thanh toán k toán viên có th thanh toán b ngă ứ ợ đồ đ ề ệ ế ể ằ
ti n m t ho c chuy n kho n. N u thanh toán ti n m t, k toán l p nghề ặ ặ ể ả ế ề ặ ế ậ đề ị
SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
20
Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
thanh toán, k toán tr ng ký, sau ó chuy n th q y l m c n c l p phi uế ưở đ ể ủ ũ à ă ứ ậ ế
chi l m hai liên, m t liên l u t i cu ng, m t liên l u cùng ngh thanh toánà ộ ư ạ ố ộ ư đề ị
cu i ng y l m c n c l p b ng kê chi ti n m t. N u chuy n kho n k toánố à à ă ứ ậ ả ề ặ ế ể ả ế
viên l p u nhi m chi, chuy n k toán tr ng ký, sau ó chuy n ngân h ngậ ỷ ệ ể ế ưở đ ể à
h ch toán, cu i ng y ki n tra gi y báo n c a ngân h ng n u có sai sót báoạ ố à ể ấ ợ ủ à ế
ngân h ng x lý. Khi hoá n GTGT (VAT) chuy n v k toán viên ghi v oà ử đơ ể ề ế à
s theo dõi hoá n u v o.ổ đơ đầ à
M t sộ ố nghi p vệ ụ phát sinh trong quý:
Ng yà 26/12/2010 phát sinh vi c nh p kho h ng hoá mua v c a công ệ ậ à ề ủ
ty C ph n xu t nh p kh u Ti n Phátổ ầ ấ ậ ẩ ế
Ta nh kho n nghi p v nh sau:đị ả ệ ụ ư
N TK 156ợ
N TK 133ợ
Có TK 331
- L p phi u nh p kho: ậ ế ậ
- V o th kho. à ẻ
- V o b ng kê nh p h ngà ả ậ à
SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
21

Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
Ng yà 26/12/2009 công ty thanh toán ti n h ng b ng ti n m t cho công ề à ằ ề ặ
ty C ph n xu t nh p kh u Ti n Phát, s ti n: 13.839.998 .ổ ầ ấ ậ ẩ ế ố ề đ
SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
22
Công ty c ph n GSC Vi t Namổ ầ ệ
B7,TT3 B c Linh m, i Kim, Ho ng Mai, H N i ắ Đà Đạ à à ộ
PHI U NH P KHOẾ Ậ S 0209034ố
Ng y 26 tháng 12 n m 2010à ă
Ng i nh p : Công ty c ph n xu t nh p kh u Ti n Phátườ ậ ổ ầ ấ ậ ẩ ế
n v : Công ty c ph n xu t nh p kh u Ti n PhátĐơ ị ổ ầ ấ ậ ẩ ế
N i dung : Nh p kho h ng hoáộ ậ à
Kho : Kho h ng hóa K1à
STT M t h ngặ à VTĐ S ố
l ngượ
n giáĐơ Th nh ti nà ề
1 Két KA40 Cái 02 972.727 1.945.454
2 Két KA54 Cái 04 1.163.636 4.654.544
3 Két KA72 Cái 02 1.372.727 2.745.454
4 Két K550 Cái 02 1.618.182 2.236.364
C ng ti n ộ ề
h ng à
12.581.816
Thu GTGTế 1.258.182
T ng ti nổ ề 13.839.998
C ng th nh ti n (b ng ch ): M i ba tri u tám tr m ba m i chín ng n chín ộ à ề ằ ữ ườ ệ ă ươ à
tr m chín m i tám ng n ng ch n.ă ươ à đồ ẵ
L p phi u Ng i nh p Th kho K toán tr ng Th tr ng ậ ế ườ ậ ủ ế ưở ủ ưở
n v đơ ị

Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương
N TK : 331ợ
Có TK : 111
L p gi yậ ấ nghđề ị thanh toán
L p phi u chi.ậ ế
SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán
50B
23
Công ty c ph n GSC Vi t Namổ ầ ệ
B7,TT3 B c Linh m, i Kim, Ho ng Mai, H N i ắ Đà Đạ à à ộ
Gi y ngh thanh toánấ đề ị
Ng y 26 tháng 12 n m 2010à ă
Kính g i: ử Ban giám c công ty GSC Vi t Namđố ệ
H v tên: ọ à Lê V n Ti nă ế
B ph n( a ch ): Công ty c ph n xu t nh p kh u Ti n Phátộ ậ đị ỉ ổ ầ ấ ậ ẩ ế
N i dung thanh toán: Thanh toán ti n h ngộ ề à
S ti n: ố ề 13.839.998
Vi t b ng ch : M i ba tri u tám tr m ba m i chín ng n chín tr m ế ằ ữ ườ ệ ă ươ à ă
chín m i tám ng n ng.ươ à đồ
Ng y 26 tháng 12 n m 2010à ă
Ng i ngh thanh toán ườ đề ị K toán tr ng ế ưở Ng i ườ
duy tệ
Chuyên đề kiến tập GVHD:PGS. TS Nguyễn Minh Phương

Ng y 09/02/2010 công ty thanh toán ti n h ng cho công ty c ph n G Vi t à ề à ổ ầ ỗ ệ
b ng hình th c chuy n kho n t i ngân h ng VP Bank, s ti n: 100.000.000 .ằ ứ ể ả ạ à ố ề đ
N TK 331/ Có TK : 112ợ
L p uậ ỷ nhi m chi ệ
U NHI M CHI S (No) …… … …Ỷ Ệ ố
SVTH Bùi Ngọc Long Kiểm toán

50B
24
Công ty c ph n GSC Vi t Namổ ầ ệ
B7,TT3 B c Linh m, i Kim, Ho ng Mai, H N i ắ Đà Đạ à à ộ
Phi u chiế
Ng y 26 tháng 12 n m 2010à ă
S : ………ố
N : 331ợ
Có: 111
H v tên : ọ à Lê V n Ti nă ế
a ch : Công ty c ph n xu t nh p kh u Ti n PhátĐị ỉ ổ ầ ấ ậ ẩ ế
Lý do chi: Chi thanh toán ti n h ngề à
S ti n: ố ề 13.839.998
Vi t b ng ch : M i ba tri u tám tr m ba m i chín ng n chín tr m ế ằ ữ ườ ệ ă ươ à ă
chín m i tám ng n ng.ươ à đồ
Ng y 26 tháng 12 n m 2010à ă
Giám c K toán tr ng Th qu Ng i l p phi u Ng iđố ế ưở ủ ỹ ườ ậ ế ườ nhận
tiền

×