Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH đầu tư thương mại và thiết bị giáo dục Tân Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745 KB, 139 trang )

Chuyên đề thực tập
K
h
o
a

K
ế
T
o
á
n

T

n
g

h

p
MỤC LỤC
CÉNG 44
SV: Nguyễn Bá Tùng - Lớp: KT2 - K40
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K



T
o

n

T

n
g

h

p
DANH MC CáC Tế VIếT TắT
GTGT Giá trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
GVHB Giá vốn hàng bán
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CKTM Chiết khấu thơng mại
GGHB Giảm giá hàng bán
KKTX Kê khai thờng xuyên
HBBTL Hàng bán bị trả lại
TK Tài khoản
DPGGHTK Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
Chuyên đề thực tập
K
h
o
a

K
ế
T
o
á
n

T

n
g

h

p
SV: Nguyễn Bá Tùng - Lớp: KT2 - K40
Chuyên đề thực tập
K
h
o
a

K

ế
T
o
á
n

T

n
g

h

p
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
CÉNG 44
SV: Nguyễn Bá Tùng - Lớp: KT2 - K40
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K

T
o

n


T

n
g

h

p
LI NểI U
Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng
đầu của tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực thơng mại nói riêng. Trong nền kinh tế thị trờng các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì cần tổ chức tốt khâu thu mua, tiêu thụ
sản phẩm hàng hoá, đảm bảo thu hồi vốn, bù đấp các chi phí đã bỏ ra, xác
định đúng đắn kết quả kinh doanh. Ngợc lại doanh nghiệp nào không tổ chức
tốt khâu thu mua, không tiêu thụ đợc sản phẩm hàng hoá của mình, xác định
không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng lãi giả lỗ thật, thì sớm
muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trờng đã và đang cho
thấy rõ điều đó. Để đứng vững và phát triển trong điều kiện có sự cạnh tranh
gay gắt, các doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng đợc tâm lý và nhu cầu của
ngời tiêu dùng, cung cấp những sản phẩm có chất lợng cao, giá thành phù hợp,
mẫu mã phong phú. Muốn vậy, các doanh nghiệp thơng mại phải giám sát tất
cả các quá trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ, để đảm bảo việc an toàn
và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với nhà nớc. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ
công nhân viên, doanh nghiệp có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển sản
xuất kinh doanh.
Công ty TNHH đầu t thơng mại và thiết bị giáo dục Tân Thanh là một
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thơng mại, thực hiện hạch

toán kinh doanh độc lập. Là một doanh nghiệp khá nhạy bén trong việc nắm
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
1
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K

T
o

n

T

n
g

h

p
bắt đợc quy luật của nền kinh tế thị trờng. Doanh nghiệp đã tập trung vào lĩnh
vực hoạt động thơng mại, lĩnh vực mà doanh nghiệp có nhiều lợi thế nên đã
thu đợc nhiều kết quả khả quan đem lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh
nghiệp.
Để đạt đợc mục tiêu: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý , trong

đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản
lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hoá
nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh,
tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ
sở vạch ra chiến lợc kinh doanh.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nh
bộ máy quản lý của công ty, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng của công ty nói riêng là một bộ phận quan trọng
trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nên luôn luôn đòi
hỏi phải đợc hoàn thiện. Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua
quá trình thực tập tại công ty TNHH đầu t thơng mại và thiết bị giáo dục Tân
Thanh đợc sự hớng dẫn tận tình của cô giáo Trần Thị Dung cùng với sự giúp đỡ
của các cán bộ kế toán của công ty. Em đã thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của
mình với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH đầu t thơng mại và thiết bị giáo dục Tân Thanh.
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
2
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K

T
o

n


T

n
g

h

p
Mục đích của báo cáo chuyên đề tốt nghiệp là vận dụng lý thuyết về kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng vào nghiên cứu thực tiễn ở công ty,
từ đó phân tích những vấn đề còn tồn tại, để tìm ra những giảp pháp góp phần
hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chơng
Chơng 1:c im v t chc qun lớ hot ụng bỏn hng ca cụng ty
tnhh u t thng mi v thit b giỏo dc Tõn Thanh
Chơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH đầu t thơng
mại và thiết bị giáo dục Tân Thanh.
Chơng 3: Hoàn thiện k toỏn bán hàng tại Công ty TNHH đầu t thơng
mại và thiết bị giáo dục Tân Thanh.
Do thời gian có hạn và nhận thức cha sâu nên chuyên đề này không
tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Kính mong đợc sự chỉ bảo,
đóng góp ý kiến của các thầy cô để chuyên đề tốt nghiệp của em đợc hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
3
Chuyờn thc tp
K
h
o
a


K

T
o

n

T

n
g

h

p
Chơng 1
C IM V T CHC QUN L HOT ễNG
BN HNG CA CễNG TY TNHH U T THNG MI V THIT
B GIO DC TN THANH
1.1. c im hot ng bỏn hng ca cụng ty tnhh u t thng mi v
thit b giỏo dc Tõn Thanh
1.1.1 Danh mc hang bỏn
công ty TNHH đầu t thơng mại và thiết bị giáo dục Tân Thanh là tìm
kiếm lợi nhuận qua việc mua bán, trao đổi máy vi tính, thiết bị văn phòng
Cung cấp và lắp đặt các thiết bị tin học, điện tử, viễn thông : máy vi
tính, máy in, máy chiếu, máy tính xách tay các thiết bị mạng và truyền số
liệu, các thiết bị trang âm và hệ thống âm thanh cho hội trờng và các phòng
hội thảo trình chiếu
Cung cấp và lắp đặt thiết bị văn phòng: máy photo copy, máy chữ, bàn

ghế văn phòng
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
4
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K

T
o

n

T

n
g

h

p
Hiện đang phân phối sản phẩm cho các hãng có tên tuổi nh: HP, IBM,
Canon, LG, Samsung, Panasonic, Intel, APM, Toshiba
Thiết kế lắp đặt mạng LAN, WAN
Dịch vụ lắp đặt bảo hành, bảo trì và sửa chữa các thiết bị điện tử, tin
học.
Đào tạo tin học.

Nhiệm vụ khác của công ty
T vấn cùng khách hàng xây dựng và phát triển các hệ thống thông tin.
Ngoài ra công ty còn tổ chức các lớp đào tạo dạy nghề ngoại ngữ, tin
học.
Không chỉ chú trọng tới lĩnh vực chính mà công ty còn quan tâm tới
những vấn đề ngoài lề nh dịch vụ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực tin
học, điện tử và viễn thông, in ấn và các dịch vụ in ấn đấu cho 3 năm tiếp theo.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
.1. Chức năng
Công ty TNHH đầu t thơng mại và thiết bị giáo dục Tân Thanh là một
doanh nghiệp t nhân, thực hiện chức năng sử dụng vốn đúng với chế độ chính
sách và đạt hiệu quả trong kinh tế, đảm bảo công ăn việc làm cho cán bộ công
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
5
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K

T
o

n

T

n

g

h

p
nhân viên, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế, độc lập tự chủ và chịu trách
nhiệm trớc các quyết định của mình. Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh cung cấp các sản phẩm máy vi tính, thiết bị văn phòng.
.2. Nhiệm vụ
Công ty TNHH đầu t thơng mại và thiết bị giáo dục Tân Thanh có nhiệm
vụ là lắp đặt, mua bán, trao đổi máy vi tính, thiết bị văn phòng Thực hiện
đầy đủ các chính sách kinh tế và pháp luật của NN. Thực hiện phân phối lợi
ích theo kết quả lao động, chăm lo và không ngừng cải thiện điều kiện làm
việc, đời sống tinh thần, bồi dỡng nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kỹ
thuật, chuyên môn nghiệp vụ cho công nhân viên. Bảo vệ tài sản hiện có của
công ty, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội. Công ty theo định kỳ tháng,
quý xây dựng tinh lọc và chỉnh đốn lại bộ máy hoạt động của công ty. Từ ban
lãnh đạo đến cá nhân và công nhân viên đặc biêt là phòng tổ chức tài chính kế
toán. Điều này giúp cho công ty sẽ ngày càng trong sạch hơn và thúc đẩy phát
triền hoạt động sản xuất kinh doanh lành mạnh.
1.1.3.Thị trờng của công ty tnhh đầu t thơng mại và thiết bị tân thanh
Bán hàng là khâu trung gian cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp thơng mại. Thông qua quá trình bán hàng, giá trị và
giá trị sử dụng của hàng hoá đợc thực hiện. Vốn của doanh nghiệp đợc chuyển
từ hình thái hiện vật là hàng hoá sang hình thái giá trị, doanh nghiệp thu hồi đ-
ợc vốn bỏ ra, bù đắp đợc chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh.
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
6
Chuyờn thc tp
K

h
o
a

K

T
o

n

T

n
g

h

p
Những đặc điểm cơ bản của kinh doanh thơng mại ảnh hởng tới kế toán
bán hàng nh sau:
Thứ nhất, về đối tợng phục vụ: Đối tợng phục vụ của các doanh nghiệp
thơng mại là ngời tiêu dùng, bao gồm các cá nhân, các đơn vị sản xuất, kinh
doanh khác và các cơ quan tổ chức xã hội.
Thứ hai, về phơng thức bán hàng: Các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại
có thể bán hàng theo nhiều phơng thức khác nhau nh: bán buôn, bán lẻ hàng hóa,
ký gửi, đại lý. Trong mỗi phơng thức bán hàng lại có thể thực hiện dới nhiều hình
thức khác nhau nh: trực tiếp, chuyển hàng, chờ chấp nhận.
Thứ ba, về phạm vi hàng hoá đã bán: Hàng hóa đợc coi là đã bán trong
doanh nghiệp thơng mại, đợc ghi nhận doanh thu bán hàng phải đảm bảo các

điều kiện nhất định nh:
- Hàng hóa phải thông qua quá trình mua, bán và thanh toán theo một
phơng thức thanh toán nhất định.
- Hàng hóa phải đợc chuyển quyền sở hữu từ doanh nghiệp thơng mại (bên bán)
sang bên mua và doanh nghiệp thơng mại đã thu tiền hoặc chấp nhận nợ.
Thứ t, về giá bán hàng hóa của doanh nghiệp thơng mại: là giá thoả
thuận giữa ngời mua và ngời bán, đợc ghi trên hóa đơn hoặc hợp đồng.
Thứ năm, về thời điểm ghi nhận doanh thu trong doanh nghiệp thơng
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
7
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K

T
o

n

T

n
g

h


p
mại: là thời điểm đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, thanh toán tiền hàng
hoặc chấp nhận nợ.
1.1.4.Phơng thức bán hàng của công ty tnhh đẩu t thơng mại vá thiết bị
giáo dục tân thanh
Trong cơ chế thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp phải
vận dụng mọi biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa tăng doanh
thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Một trong các biện pháp doanh nghiệp sử
dụng để tăng doanh thu, chiếm lĩnh thị trờng là: áp dụng các phơng thức bán
hàng khác nhau, tuỳ thuộc điều kiện cụ thể của từng thị trờng.
.1.Bán buôn.
Khái niệm: Bán buôn hàng hoá là phơng thức bán hàng cho các đơn vị
thơng mại, các doanh nghiệp sản xuất để thực hiện gia công hoặc chế biến bán
ra.
Đặc điểm: - Hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lu thông, cha đi vào lĩnh
vực tiêu dùng.
- Hàng đợc bán theo lô hàng hoặc bán với số lợng lớn.
- Giá bán biến động tuỳ thuộc vào khối lợng hàng bán và phơng thức
thanh toán.
Phơng thức bán buôn qua kho: Là phơng thức bán buôn hàng hoá
mà trong đó hàng bán phải đợc xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
8
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K


T
o

n

T

n
g

h

p
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Bên mua cử đại
diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng
hoá, giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ
hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đợc xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng đã
ký kết, hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hoá, dùng phơng
tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua
hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá
chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào đợc bên
mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chập nhận thanh toán thì số hàng chuyển
giao mới đợc coi là tiêu thụ, ngời bán mất quyền sở hữu về hàng hoá. Chi phí
vận chuyển do doanh nghiệp chịu hoặc bên mua chịu là do sự thoả thuận từ tr-
ớc giữa 2 bên.
Phơng thức bán buôn vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp sau khi mua
hàng, nhận hàng mua, không đa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên
mua:

- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình
thức giao tay ba): Doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện
bên mua tại kho ngời bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ
hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đợc xác
định là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
9
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K

T
o

n

T

n
g

h

p
sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phơng tiện vận tải của mình hoặc

thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đợc thoả
thuận. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi
nhận đợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đợc
hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới đợc xác định là tiêu
thụ.
.2.Bán lẻ
Khái niệm: Bán lẻ hàng hoá là phơng thức bán hàng trực tiếp cho ngời
tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về
mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Đặc điểm: - Hàng hoá đã đi khỏi lĩnh vực lu thông và đi vào lĩnh vực
tiêu dùng.
- Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã đợc thực hiện.
- Bán đơn chiếc hoặc số lợng nhỏ, giá bán thờng ổn định.
Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng
chỉ phụ trách việc giao hàng, còn việc thu tiền có ngời chuyên trách làm công
việc này. Trình tự đợc tiến hành nh sau: Khách hàng xem xong hàng hoá và
đồng ý mua, ngời bán viết hóa đơn bán lẻ giao cho khách hàng đa đến chỗ
thu tiền thì đóng dấu đã thu tiền, khách hàng mang hoá đơn đó đến nhận
hàng. Cuối ngày, ngời thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để xác định doanh số
bán. Định kỳ kiểm kê hàng hoá tại quầy, tính toán lợng hàng đã bán ra để xác
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
10
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K


T
o

n

T

n
g

h

p
định tình hình bán hàng thừa thiếu tại quầy.
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng
vừa làm nhiệm vụ giao hàng, vừa làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó, trong một của
hàng bán lẻ việc thu tiền bán hàng phân tán ở nhiều điểm. Hàng ngày hoặc
định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hoá còn lại để tính lợng bán ra, lập báo cáo
bán hàng, đối chiếu doanh số bán theo báo cáo bán hàng với số tiền thực nộp
để xác định thừa thiếu tiền bán hàng
Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Khách hàng tự chọn lấy hàng, mang
đến bàn tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính
tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng.
Bán trả góp: Ngời mua đợc trả tiền mua hàng thành nhiều lần trong
một thời gian nhất định và ngời mua phải trả cho doanh nghiệp bán hàng một
số tiền lớn hơn giá bán trả tiền ngay một lần.
***Các phơng thức bán hàng.
.1.Phơng thức bán hàng trực tiếp.
Là phơng thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng từ kho của doanh
nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng đợc coi là tiêu thụ khi ngời

mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán bán hàng theo phơng thức trực tiếp, (tại doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ).
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
11
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K

T
o

n

T

n
g

h

p
DTBH cha thuế
Giá vốn K/c giá vốn K/c doanh TK 33311
hàng bán hàng bán thu thuần Thuế GTGT

TK 153 TK 138 đầu ra

Giá trị bao bì
hàng xuất kho
.2.Phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận.
Là phơng thức doanh nghiệp sau khi đã nhận hàng mua hoặc xuất từ
kho của doanh nghiệp, dùng phơng tiện vận tải chuyển hàng đến giao cho ngời
mua. Hàng hoá đợc gọi là tiêu thụ khi bên mua kiểm nhận hàng, đã thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hoá mới đợc coi là tiêu thụ.
Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán chuyển hàng chờ chấp nhận (xuất hàng từ kho của
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
12
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K

T
o

n

T

n
g


h

p
doanh nghiệp) (tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ).
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
TK 157 DTBH cha thuế
Xuất kho Giá vốn K/c giá vốn K/c doanh TK 33311
gửi bán hàng bán hàng bán thu thuần Thuế GTGT
đầu ra
TK 153 TK 138

Giá trị bao bì Giá trị bao bì tính riêng
hàng xuất kho
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
13
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K

T
o

n

T


n
g

h

p
Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán chuyển hàng chờ chấp nhận (theo hình thức
chuyển hàng có tham gia thanh toán) (tại doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ).
TK 111,112,331 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
Giá vốn hàng giao tay ba DTBH cha thuế
TK 157 K/c giá vốn K/c doanh TK 33311
Trị giá Giá vốn hàng bán thu thuần Thuế
hàng mua hàng bán GTGT
đầu ra
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
.3.Phơng thức bán hàng đại lý, ký gửi.
Là phơng thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại
lý này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán, thanh toán tiền
hàng và hởng hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng chuyển giao cho các đại
lý ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi các đại lý ký gửi
thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán hoặc gửi thông báo về số
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
14
Chuyên đề thực tập
K
h
o

a

K
ế
T
o
á
n

T

n
g

h

p
hµng ®· b¸n ®îc th× sè hµng ®ã ®îc coi lµ tiªu thô.
SV: Nguyễn Bá Tùng - Lớp: KT2 - K40
15
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K

T
o


n

T

n
g

h

p
Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán bán hàng tại bên giao đại lý. (tại doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ).
Bên giao đại lý
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
TK 157 K/c giá vốn K/c doanh DTBH cha thuế GTGT
Giao hàng GVHB hàng bán thu thuần
từ kho TK 33311 TK 641

TK 111,112,131 TK 153 Thuế Hoa hồng
Giao trực tiếp GTGT đại lý
đầu ra
Sơ đồ 5: Sơ đồ kế toán bán hàng tại bên nhận đại lý (tại doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ).
Bên nhận đại lý
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
16
Chuyờn thc tp
K

h
o
a

K

T
o

n

T

n
g

h

p
Kết chuyển doanh Hoa hồng đại lý
thu thuần đợc hởng Toàn bộ tiền hàng
TK 003 TK 331
Phải trả chủ hàng
- Nhận - Bán hàng
hàng Trả lại
Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng
*.Phơng thức bán hàng trả chậm, trả góp.
Bán hàng trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngời mua
thanh toán lần đầu tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại ngời mua chấp nhận
trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông th-

ờng số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó gồm một phần doanh
thu gốc và một phần lãi trả chậm. Về thực chất, ngời bán chỉ mất quyền sở
hữu khi ngời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi
giao hàng cho khách và đợc khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng hoá bán
trả góp đợc coi là tiêu thụ.
Sơ đồ 6: Sơ đồ kế toán bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp. (tại
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ).
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
17
TK 131
TK 33311
K/c giá
vốn hàng
bán
Giá vốn
hàng bán
TK 632
Lãi trả chậm
Thuế GTGT
đầu ra
Kết chuyển
doanh thu
thuần
Doanh thu theo
giá bán thu tiền
ngay
TK 911
TK 511
Số tiền ng ời
mua trả lần đầu

Tổng số tiền
còn phải thu ở
ng ời mua
TK 515
K/c lãi trả chậm trong
kỳ
TK 111, 112
TK 3387
TK 156
Tổng
giá
bán
của
hàng
bán trả
góp
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K

T
o

n

T


n
g

h

p
.*. Phơng thức hàng đổi hàng.
Theo phơng thức hàng đổi hàng, ngời bán đem sản phẩm, hàng hoá của
mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hoá của ngời mua. Giá trao đổi là giá bán sản
phẩm, hàng hoá đó trên thị trờng.
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
18
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K

T
o

n

T

n
g


h

p
Sơ đồ 7: Sơ đồ kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng, (tại
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ).
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 152, 153,156
Giá vốn K/c giá vốn K/c doanh TK 131
hàng bán hàng bán thu thuần DTBH cha thuế Hàng nhận
về

TK 33311 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT
đầu ra đầu vào
Hạch toán kế toán bán hàng ở các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phơng pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế, hạch toán tơng tự kế toán bán
hàng theo phơng pháp khấu trừ. Chỉ khác ở chỗ giá bán ra là giá đã có thuế
GTGT
1.2.T chc qun lớ hot ng bỏn hng
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
19
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K

T

o

n

T

n
g

h

p
Xuất phát từ tình hình, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu
cầu của thị trờng để phù hơp với sự phát triển của mình. Công ty đã không
ngừng nâng cao, hoàn thiện bộ máy quản lý để thuận tiện cho quá trình hoạt
động. Ban lãnh đạo của công ty gồm: Ban giám đốc, các phòng ban nghiệp vụ
giúp việc cho giám đốc trong việc tiến hành chỉ đạo quản lý công ty.
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
20
Chuyờn thc tp
K
h
o
a

K

T
o


n

T

n
g

h

p
Sơ đồ 8: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ở công ty.
SV: Nguyn Bỏ Tựng - Lp: KT2 - K40
21
Hội đồng thành viên
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
vật t

×