Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Khánh An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.44 KB, 58 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên qua quá trình học tập và sau
thời gian nghiên cứu thực tập tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại khánh
An em đã chọn chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình là: “ Hoàn thiện kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”. Ngoài phần mở đầu và kết
luận chuyên đề thực tập bao gồm:
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về lý luận và thực tiễn để thực hiện chuyên
đề này, mặc dù đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.sĩ Nguyễn Thị
Mỹ và các anh chị phòng Tài chính – kế toán, song do kinh nghiệm và khả năng
còn hạn chế nên chuyên đề của em không tránh khỏi những khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, bạn
bè, các anh chị trong phòng kế toán của Công ty để chuyên đề được hoàn thiện
hơn nữa, đồng thời giúp em nâng cao kiến thức để phục vụ tốt hơn cho quá trình
học tập và công tác thực tế sau này
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
SX & TM : sản xuất và thương mại
NVL : Nguyên vật liệu
CCDC : Công cụ dụng cụ
CPSX : Chi phí sản xuất
SXKD : sản xuất kinh doanh
VL : vật liệu
VLC : vật liệu chính
NVLTT : nguyên vật liệu trực tiếp
CPSXC : Chi phí sản xuất chung
TK : Tài khoản
G.trị : Giá trị
GTGT : giá trị gia tăng
BHXH : Bảo hiểm xã hội


KPCĐ : Kinh phí công đoàn
BHYT : Bảo hiểm y tế
PX : phiếu xuất
PXK : phiếu xuất kho
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên qua quá trình học tập và sau
thời gian nghiên cứu thực tập tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại khánh
An em đã chọn chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình là: “ Hoàn thiện kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”. Ngoài phần mở đầu và kết
luận chuyên đề thực tập bao gồm:
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về lý luận và thực tiễn để thực hiện chuyên
đề này, mặc dù đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.sĩ Nguyễn Thị
Mỹ và các anh chị phòng Tài chính – kế toán, song do kinh nghiệm và khả năng
còn hạn chế nên chuyên đề của em không tránh khỏi những khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, bạn
bè, các anh chị trong phòng kế toán của Công ty để chuyên đề được hoàn thiện
hơn nữa, đồng thời giúp em nâng cao kiến thức để phục vụ tốt hơn cho quá trình
học tập và công tác thực tế sau này
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên qua quá trình học tập và sau
thời gian nghiên cứu thực tập tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại khánh
An em đã chọn chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình là: “ Hoàn thiện kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”. Ngoài phần mở đầu và kết
luận chuyên đề thực tập bao gồm:
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về lý luận và thực tiễn để thực hiện chuyên
đề này, mặc dù đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.sĩ Nguyễn Thị
Mỹ và các anh chị phòng Tài chính – kế toán, song do kinh nghiệm và khả năng
còn hạn chế nên chuyên đề của em không tránh khỏi những khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, bạn

bè, các anh chị trong phòng kế toán của Công ty để chuyên đề được hoàn thiện
hơn nữa, đồng thời giúp em nâng cao kiến thức để phục vụ tốt hơn cho quá trình
học tập và công tác thực tế sau này
14
- Tæng sè tiÒn (B»ng ch÷): 14
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay trong điều kiện nền kinh tế thị trường, kế toán được nhiều
nhà kinh tế, quản lý, kinh doanh, chủ doanh nghiệp quan niệm như một "ngôn
ngữ kinh doanh", được coi như "nghệ thuật" để ghi chép, phân loại, tổng hợp
các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho việc ra quyết định
phù hợp với mục đích của từng đối tượng sử dụng thông tin. Xong dù có quan
niệm thế nào đi chăng nữa thì kế toán vẫn là công cụ quản lý và có vai trò đặc
biệt quan trọng không chỉ trong công tác quản lý vĩ mô mà cả ở tầm vi mô.
Thông tin do kế toán cung cấp là bộ phận quan trọng trong toàn bộ hệ
thống thông tin kinh tế của doanh nghiệp. Trên cơ sở thông tin kế toán cung
cấp mà các đối tượng quan tâm, sử dụng thông tin khác nhau: chủ doanh
nghiệp, ban giám đốc, hội đồng quản trị, các nhà đầu tư, các chủ nợ, các cơ
quan quản lý chức năng có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, thích hợp.
Chúng ta đều biết rằng hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
gắn liền với thị trường, hiện nay cơ chế thị trường đã tạo nên sự chủ động
thực sự của các doanh nghiệp, doanh nghiệp chủ động trong việc xây dựng
các phương án sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp phải tự trang trải, bù
đắp chi phí, chịu rủi ro, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều
nhân tố trong đó có khả năng ứng xử giá linh hoạt, biết tính toán chi phí, biết
khai thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm chi phí tới mức thấp nhất
và đạt được lợi nhuận như mong muốn.

Tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm. Trong nền kinh
tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp luôn
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phấn đấu hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác. Thông tin chi phí, giá thành có ý nghĩa sâu sắc với
công tác quản trị doanh nghiệp bởi vì trên cơ sở đó người quản lý mới xây
dựng được cơ cấu chi phí sản xuất, cơ cấu sản phẩm sao cho hợp lý.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên qua quá trình học tập và
sau thời gian nghiên cứu thực tập tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại
khánh An em đã chọn chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình là: “ Hoàn
thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”. Ngoài
phần mở đầu và kết luận chuyên đề thực tập bao gồm:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Khánh An
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Khánh An
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Khánh An
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về lý luận và thực tiễn để thực hiện
chuyên đề này, mặc dù đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.sĩ
Nguyễn Thị Mỹ và các anh chị phòng Tài chính – kế toán, song do kinh
nghiệm và khả năng còn hạn chế nên chuyên đề của em không tránh khỏi
những khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của các thầy cô giáo, bạn bè, các anh chị trong phòng kế toán của Công ty để
chuyên đề được hoàn thiện hơn nữa, đồng thời giúp em nâng cao kiến thức để
phục vụ tốt hơn cho quá trình học tập và công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM ( DỊCH VỤ ). TỔ CHỨC
SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI KHÁNH AN.
1. 1. Đặc điểm sản phẩm của công ty cổ phần sản xuất và thương mại
Khánh An
- Danh mục sản phẩm ( ký, mã hiệu, đơn vị tính)
Công ty sản xuất thức ăn với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, sản
phẩm sản xuất trong cùng một dây chuyền sản xuất, Sản phẩm cuối cùng
được đóng bao và nhập kho thành phẩm.mỗi bao có khối lượng tịnh là 25kg.
Bảng số 1.1.Bảng thành phẩm công ty sản xuất
TT Thành phẩm TT Thành phẩm
1 AF 119 15 AG 118
2 AF 119 TT 16 AG 220
3 AS 218 17 AG 218
4 AS 218 TT 18 AG 206
5 AS 316 19 AG 5160
6 AS 316 TT 20 AN 19
7 AS 34 21 AN 16
8 AS 317 TT 22 AV 518f4B40
9 AF 117 23 AV 518f2.5 B240
10 AF 215 24 AG 945
11 AF 313 24 AB 13
12 AF 116B (F2.5) 26 AB 516
13 AF 116 27 AG 5165
14 AF 116 B 28 AS 122
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyờn thc tp tt nghip
Trong ú:
AB: Dựng cho Bũ AN: Dựng cho ngan

AC: Dựng cho chim AG: Dựng cho g
AV: Dựng cho vt AF: Dựng cho ln
AS: dựng cho ln siờu nc
n v tớnh sn phm ca cụng ty l: Bao
- Tiờu chun cht lng: l hn hp ca nhiu nguyờn liu thc n c phi
ch theo cụng thc nhm m bo cú cỏc cht dinh dng duy trỡ i
sng v kh nng sn xut ca vt nuụi theo tng giai on sinh trng hoc
chu kỡ sn xut m khụng cn them bt c mt loi thc n no khỏc ngoi
nc ung.
- Tớnh cht ca sn phm: n nht
- Loi hỡnh sn xut: theo n t hng
- Thi gian sn xut: liờn tc
- c im sn phm d dang: Tại Công ty Cổ Phần SX & TM Khánh An sản
phẩm làm dở đợc đánh giá theo phơng pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
sản phẩm làm dở cuối kỳ chỉ tính cho nguyên vật liệu trực tiếp còn các chi phí
khác thì tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Trong kỳ không có sản phẩm dở dang.
SV: V Th Trang - Lp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1. 2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần sản
xuất và thương mại Khánh An
- Quy trình công nghệ:
Sơ đồ 1.1 : Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
Đầu tiên phân xưởng sản xuất nhận NVL từ kho NVL của công ty,
NVL này là loại phù hợp với loại cám công ty định sản xuất. Sau đó công
nhân ở phân xưởng sẽ trực tiếp đưa NVL vào máy. Tổ vận hành sẽ trực tiếp
điều hành máy, máy tự động cân các loại NVL theo một tỷ lệ nhất định, sau
đó tự động nghiền và trộn. Khi trộn sẽ được đổ thêm chất phụ gia và phun
dầu.
Sau khi trộn sẽ cho ra một trong hai dạng cám tùy theo kế hoạch sản

xuất của nhà máy:
- Dạng bột: Sau khi trộn máy sẽ chuyển toàn bộ NVL vào các thùng chứa, sau
đó sẽ cho ra cám bột và tổ đóng bao sẽ đóng thành các bao khác nhau.
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Nguyên liệu dạng
hạt
Nguyên liệu dạng
hạt
Thùng chứa Máy nghiền
Thùng chứa bột
Máy trộnĐóng bao
Thùng chứa các thành
phần vi lượng
Thùng cân Lò hơi
(sấy)
Thùng chứa
(ép viên)
Thùng chứa
Thùng cân
Chuyờn thc tp tt nghip
- Dng viờn: Sau khi trn mỏy s chuyn ton b NVL vo thựng xụng
hi( sy) lm cho NVL chớn, sau ú ộp viờn v lm ngui. Mỏy s t ng
sng. Cỏc viờn tiờu chun s c chuyn xung thựng cha ra bao,
cỏc viờn khụng tiờu chun s c chuyn tr li xụng hi.
Cỏm sau khi c úng bao s ch c bỏn ra ngoi hoc nhp kho ch
tiờu th.
- C cu t chc sn xut: theo phõn xng sn xut
S 1.2. Mô hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất
và thơng mại Khánh An
SV: V Th Trang - Lp: KTB - MSV: LT112817

Phõn Xng Sn Xut
Xng sn xut
chớnh
T vn hnh mỏy
T c khớ
T bc hng
B phn KCS
Phũng MIX
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận
- PXSX : Đứng đầu là quản đốc, có nhiệm vụ phân công và lập thời
gian biểu cho các hoạt động của nhân viên. Theo dõi tiến trình, chấm công
công nhân, xem xét giải quyết các vấn đề.
-Xưởng sản xuất chính : Là nơi sử dụng trực tiếp các yếu tố sản xuất
như máy móc. NVL và sức lao động. Những công nhân sẽ được giao từng
phần việc tương ứng trong từng khâu sản xuất và họ phải chịu trách nhiệm về
phàn việc đó.
- Tổ vận hành máy : Gồm có 5 thợ máy, chuyên phụ trách công việc
và vận hành máy sao cho đúng thời gian, đúng qui trình nhào, trộn, đổ liệu
đảm bảo sản phẩm làm ra đạt yêu cầu.
- Bộ phận KCS : Bao gồm những nhân viên chuyên kiểm tra chất
lượng sản phẩm, đảm bảo quản lý khâu cuối cùng của sản phẩm theo đúng
tiêu chuẩn đề ra trước khi đưa sản phẩm ra ngoài thị trường.
- Phòng MIX : Gồm trưởng phòng MIX và 3 công nhân, chuyên chịu
trách nhiệm hoá chất, các loại phụ gia công nghiệp, lên danh sách các hoá
chất cần dùng cho sản phẩm và đưa chúng vào đúng tiêu chuẩn quy định.
- Tổ cơ khí : Bao gồm những công nhân cơ khí, chuyên chịu trách
nhiệm thường xuyên kiểm tra cũng như sửa chữa máy móc khi gặp sự cố với
chi phí thấp nhất để đảm bảo công việc sản xuất được diễn ra liên tục và đạt
được công suất lớn nhất.

- Tổ bốc hàng : Bao gồm 5 công nhân bốc hàng, làm nhiệm vụ bốc dỡ
hàng từ trong kho lên xe tải.
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1. 3. Quản lý chi phí sản xuất của công ty Cổ phần sản xuất và thương
mại Khánh An
- Chủ tịch hội đồng quản trị và giám đốc: Là người đại diện trước Pháp
luật và Nhà nước có nhiệm vụ điều hành toàn bộ các hoạt động sản xuất,
quyết định các phương án sản xuất kinh doanh cho phù hợp. Đặt ra hạn mức
chi phí sản xuất sản phẩm cho phù hợp để tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
- Phòng kinh doanh: Chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng, kế hoạch
hàng hóa, vật tư, tiêu thụ sản phẩm, đáp ứng nhu cầu đặt hàng của khách
hàng.
- Phòng kế toán: Tổ chức công tác hạch toán, ghi chép tập hợp chi phí,
quyết toán và lập báo cáo quyết toán, xác định được nguồn vốn để cân đối và
khai thác nguồn vốn kịp thời đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh.
Việc thu, chi từ khâu mua vật tư đến khi sản xuất ra sản phẩm chính là
thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được tiêu thụ trên thị trường. Kế toán phải
ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời cung cấp số liệu, thông tin chính xác để
điều chỉnh cho phù hợp với thực tế và trước mắt. Kế toán phải quản lý, giám
sát việc sử dụng chi phí đưa vào hoạt động sản xuất sao cho hiệu quả và tiết
kiệm nhất.
- Phòng kỹ thuật: Trực tiếp sửa chữa máy móc sử dụng để tạo ra thành
phẩm. Ở tại xưởng có chức năng trực tiếp điều hành máy móc sao cho độ
chính xác phải tuyệt đối. Và có nhiệm vụ
+ Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm, xây dựng quy trình
sản xuất, chế biến và các quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, quy định về
an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đối với máy móc, thiết bị và người
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

lao động. Nghiên cứu tao mẫu dang thương hiệu cho sản phẩm theo yêu cầu
của thị trường.
+ Quản lý và cung ứng vật tư kỹ thuật phục vụ sản xuất theo kế hoạch
sản xuất của công ty.
- Phân xưởng sản xuất: : Là nơi sử dụng trực tiếp các yếu tố sản xuất
như máy móc. NVL và sức lao động. Những công nhân sẽ được giao từng
phần việc tương ứng trong từng khâu sản xuất và họ phải chịu trách nhiệm về
phàn việc đó. Đây là nơi trực tiếp tạo ra sản phẩm cho doanh nghiệp theo kế
hoạch đã đề ra.
- Phòng kinh doanh : có chức năng và nhiệm vụ:
+ Xây dựng kế hoạch SXKD ngắn hạn và dài hạn của công ty trên cơ
sở kế hoạch của các phòng. Tổng hợp và xây dựng kế hoạch tổng thể cho
công ty đẻ phân bổ kế hoạch SXKD.
+ Tổ chức mạng lưới bán hàng, tiếp nhận đơn đặt hàng, kiểm tra việc
xuất bán hàng hoá.
+ Dự báo thường xuyên về cung cầu giá cả hàng hoá thị trường phục vụ
SXKD của công ty. Điều hoà hợp lý trong sản xuất và lưu thông góp phần
bình ổn thị trường đạt hiệu quả cao trong kinh doanh của công ty.
+ Đảm bảo bí mật các thông tin kinh tế đối với những người không có
trách nhiệm để tránh thiệt hại cho hoạt động SXKD của công ty.
- Nhìn chung, công ty có một đội ngũ quản lý tương đối gọn nhẹ, phù
hợp với xu thế của các doanh nghiệp sản xuất hiện nay, tuy còn vừa làm vừa
nghiên cứu vẫn gặp nhiều khó khăn nhưng từng bước đã được khắc phục.
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI KHÁNH AN
2. 1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại
Khánh An

2. 1. 1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2. 1. 1. 1. Nội dung
Đối với Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, nguyên vật liệu được theo
dõi trên TK 152 và được mở chi tiết ra 3 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 1521: vật liệu chính.
- TK 1522: vật liệu phụ.
- TK 1523: nhiên liệu.
Các loại nguyên vật liệu được sắp xếp riêng thành 3 kho: kho nguyên vật
liệu chính, kho nguyên vật liệu phụ, kho nhiên liệu.
- Vật liệu chính bao gồm: Ngô hạt, cám gạo, cám mỳ, khô đậu
tương,bột xương, bột cá,
-Vật liệu phụ là loại vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm
ở giai đoạn sau khi đã chế biến xong nguyên vật liệu chính. Nguyên vật liệu
phụ như: bột ngọt, men, sinh tố tỏi, muối, bột chống mốc, bột màu….Việc
quản lý và ghi sổ theo dõi vật liệu phụ tương tự như vật liệu chính.
Phòng kinh doanh căn cứ vào kế hoạch sản xuất sản phẩm trong tháng
báo cáo tổ kỹ thuật kiểm nghiệm xem xét chất lượng nguyên vật liệu trong
kho. Kiểm tra cân đối lên định mức nếu thiếu báo cho phòng kinh doanh cung
ứng ngay để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất, tổ kiểm nghiệm có nhiệm vụ căn
cứ vào đó lập phiếu xuất kho theo định mức.
Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên:
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- 01 liên thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho về số lượng và chuyển
cho phòng kế toán theo dõi nguyên vật liệu.
- 01 liên giao cho quản đốc phân xưởng hoặc tổ trưởng bộ phận có nhu
cầu để theo dõi đối chiếu số lượng, chủng loại nguyên vật liệu đưa vào sản
xuất.
- 01 lưu tại gốc.
Tưng ứng với kế hoạch sản xuất trong tháng và quá trình chế biến

nguyên vật liệu chính, phòng kỹ thuật lập phiếu xuất kho vật liệu phụ thích
hợp phục vụ kịp thời cho việc sản xuất sản phẩm.
Trên phiếu xuất kho nguyên vật liệu chỉ phản ánh số lượng từng loại
vật tư theo định mức, phần cột đơn giá và cột thành tiền là do kế toán tính
toán viết sau. Giá nguyên vật liệu xuất dùng được tính theo công thức sau:
Giá thực tế
vật liệu xuất
dùng
=
Giá trị thực tế VL tồn kho đầu kỳ +
Giá trị thực tế VL nhập trong kỳ
x
số lượng vật
liệu thực tế
xuất dùng
số lượng vật liệu tồn đầu kỳ + số
lượng vật liệu nhập trong kỳ
Chi phí nguyên vật liệu chính xuất phục vụ sản xuất tính vào giá thành
sản phẩm được tính theo công thức:
Chi phí
NVLCTT
trong kỳ
=
Trị giá NVLC
xuất đưa vào
sản xuất
-
Trị giá NVLC còn
lại cuối kỳ chưa
sử dụng hết

-
Trị giá
phế liệu
thu hồi
Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng
đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản
phẩm ) thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp vật liệu xuất dùng
có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán
riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyờn thc tp tt nghip
cho cỏc i tng cú liờn quan. Tiờu thc phõn b thng c s dng l
phõn b theo nh mc tiờu hao, theo h s, theo trng lng, s lng sn
phm Cụng thc phõn b nh sau:
Chi phớ vt liu phõn b
cho tng i tng
=
Tng tiờu thc phõn
b cho tng i tng
x
T l (hay h
s) phõn b
Trong ú:
T l (hay h s)
phõn b
=
Tng chi phớ vt liu cn phõn b
Tng tiờu thc phõn b ca tt c cỏc i tng
theo dừi cỏc khon chi phớ nguyờn, vt liu trc tip, k toỏn s
dng ti khon 621 Chi phớ nguyờn, vt liu trc tip.

2. 1. 1. 2. Ti khon s dng
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán doanh nghiệp
sử dụng TK 621:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kết cấu TK 621:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Bên nợ:Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản
phẩm trong kỳ.
Bên có:-Trị giá thực tế nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
- Giá trị phế liệu thu hồi.
- Phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối tợng chịu chi
phí và kết chuyển vào TK có liên quan.
Ti khon 621 khụng cú s d.
Chứng từ kế toán sử dụng :
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê xuất kho nguyên liệu
- Sổ Chi phí sản xuất kinh doanh TK 621
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 621.
2. 1. 1. 3. Quy trỡnh ghi s k toỏn chi tit
SV: V Th Trang - Lp: KTB - MSV: LT112817
Chuyờn thc tp tt nghip
S 2.1. Quy trỡnh ghi s k toỏn chi tit chi phớ NVL trc tip
Cn c vo cỏc chng t gc k toỏn ghi vo phỏt sinh N TK621 trờn
s chi tit tng s tin phỏt sinh trong ú c chi tit cho tng loi vt liu.
Cui thỏng da vo ct tng phỏt sinh N TK 621 trờn s chi tit phõn b
hoc kt chuyn chi phớ NVL trc tip cho tng loi sn phm trong k sau
ú kt chuyn chi phớ NVL sang TK 154 chi phớ sn xut kinh doanh d
dang.
Công Cổ Phần Sản Xuất và Thơng Mại Khánh An xuất kho vt liu
theo phơng pháp bình quân gia quyền:
Đơn giá bình

quân NVLi
=
G.trị NVLi tồn đầu kỳ +G.trị NVLi nhập trong kỳ
SL NVLi tồn đầu kỳ+SL NVLi nhập trong kỳ
Giá trị xuất kho NVLi =SL NVLi xuất kho x Đơn giá bình quân NVLi
Trong kỳ, kế toán theo dõi số lợng xuất kho NL, cuối tháng khi đã tổng
hợp đợc số lợng NL nhập, kế toán tính ra giá trị NL nhập kho và tính đơn giá
xuất NL sau đú vào sổ kế toán.
Căn cứ vào lệnh xuất NL kế toán lập phiếu xuất kho :
Bng 2.1: Phiu xut kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần SX & TM Khánh An.
Địa chỉ: Khánh An - Yên Khánh - Ninh Bình.
Phiếu xuất kho
Ngày 27 tháng 05 năm 2011
Số : 42
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Quang Sáng - Phân Xởng SX
SV: V Th Trang - Lp: KTB - MSV: LT112817
Bng kờ PX, PXK, Húa n GTGT
( trng hp mua NVL dựng ngay
cho hot ng SXKD)
S chi tit TK
621
S cỏi TK 621
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Chuyờn thc tp tt nghip
Xuất tại kho : NL công ty sn xut AF
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm

chất vật t (sản
phẩm , hàng hoá)

số
Đơn vị
tính
Số lợng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
CT
Thực xuất
A B C 1 2 3 4
1 Ngô hạt Kg 95.000
2 Cám mỳ
Kg
2.900
3 Sắn lát
Kg
3.200
4 Xơng mảnh
Kg
4.400
5 Bột đá
Kg
5.000
6 Bột thịt xơng
Kg
500

7 Bột màu
Kg
3.000
Cộng - - -

- Tổng số tiền (Bằng chữ):
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01.
Ngày 27 tháng 05 năm 2011.
Thủ trởng
đơn vị
Kế toán trởng Phụ trách
cung tiêu
Ngời giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: V Th Trang - Lp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.2. Bảng kê chứng từ xuất NVL
Công ty CPSX và
TM Khánh An
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 5 năm 2011
STT
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi bên nợ của
TK 621
Số hiệu

Ngày,
tháng
1 PXK 42 31/05/11
Xuất NVL sản
xuất SP AB
152
498.682.000
2 PXK … ……
Xuất NVL sản
xuất SP AF
152 ………….
3 PXK … …….
Xuất NVL sản
xuất SP AG 152 ………
Cộng
570.682.000
Ngày 31 tháng 5 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Bảng 2.3. Sổ chi phí SXKD TK 621
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
ĐVT: đồng
Chuyờn thc tp tt nghip
Cụng ty c phn SX v TM Khỏnh An
Mu s S36-DN
(Ban hnh theo Q s 15/2006/Q-BTC
ngy 20/03/2006 ca B trng BTC)
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
(Dùng cho các TK 621, 622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632)
- Tài khoản: 621

- Tên phân xởng: PXSX 1
- Tên sản phẩm, dịch vụ: Cỏm
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Ghi Nợ Tài khoản 621
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Tổng
số tiền
Chia ra
621AF
A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8

31/5

.
PX
42

.
27/5
.
- Số d đầu kỳ

- Số phát sinh trong
kỳ

Xut SXSP AF


152
.
-

498.682.000

-


498.682.000
- Cộng số phát sinh
trong kỳ
- Ghi Có TK 621
- Số d cuối kỳ
154
570.682.000
570.682.000
-
570.682.000
570.682.000
-
- S ny cú trang, ỏnh s t trang 01 n trang
- Ngy m s:
Ngày 31 tháng 5 năm 2011

Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
SV: V Th Trang - Lp: KTB - MSV: LT112817
Chuyờn thc tp tt nghip
2. 1. 1. 4. Quy trỡnh ghi s tng hp
- nh k, cn c vo chng t gc hoc bng tng hp chng t gc, k toỏn
lp chng t ghi s. Cn c vo chng t ghi s ghi vo s ng ký chng
t ghi s, sau ú c dựng ghi vo s Cỏi
Bng 2.4. Bng phõn b vt liu cụng c dng c
bảng phân bổ vật liệu - công cụ dụng cụ
ST
T
Ghi có các
TK
Ghi nợ các TK
TK
TK 152(1)
152
TK 152(2)
TK 153
Tng cng
1 TK 621
525.512.000 45.170.000 570.682.000
Ngô
173.344.500 - 173.344.500
Sắn lát
11.250.000 - 11.250.000
Khô đậu

8.380.000 - 8.380.000
Rỉ mật
- 11.227.000 11.227.000
Mùi tanh cá
- 13.943.500 13.943.500



2 TK 627
Sn phm AF
Sn phm AB
Sn phm AG


- - 15.500.000
4.250.000
2.550.000
1.700.000

.
15.500.000
4.250.000
2.550.000
1.700.000


3 TK 642
.

- - 3.032.500



3.032.500


Cộng
525.512.000 45.170.000 18.532.500 589.214.500
Bng s 2.5. Chng t ghi s s 37
Đơn vị :Công ty CP SX &TM Khánh An Mẫu số : S02b -DN
Địa chỉ : Khánh An - Yên Khánh - NB
CHứNG Từ GHI Sổ
SV: V Th Trang - Lp: KTB - MSV: LT112817
Chuyờn thc tp tt nghip
Số :37
Ngày 31 tháng 05 năm 2011
STT Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
1 Xuất NVL sản xuất SP
621
AF
152
498.682.000
Cộng - -
498.682.000
Kèm theo 04 chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 05 năm 2011
Ngời ghi sổ Kế toán trởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Bng s 2.6. chng t ghi s s 38
Đơn vị :Công ty CP SX &TM Khánh An Mẫu số : S02b -DN
Địa chỉ : Khánh An - Yên Khánh - NB
CHứNG Từ GHI Sổ
Số : 38
Ngày 31 tháng 05 năm 2011
STT Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
1
Kết chuyển CPNVLTT
sang TK 154
154
621
AF
498.682.000
Cộng - -
498.682.000
Kèm theo 04 chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 05 năm 2011
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Bng s 2.7. s cỏi TK 621
Đơn vị :Công ty CP SX &TM Khánh An Mẫu số : S02c -DN
Địa chỉ : Khánh An - Yên Khánh - NB
Sổ cái
Tháng 05 năm 2011

Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu
Số hiệu : 621
Đơn vị tính: đồng
SV: V Th Trang - Lp: KTB - MSV: LT112817
Chuyờn thc tp tt nghip
Ngày,
Tháng
Ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải TK ĐƯ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
Số d đầu kỳ
-
Số phát sinh
31/05 37 31/05
Xut NVL
sn xut SP AF
152 498.682.000

.
.
31/05 31/05
Kết chuyển CP
NVL trực tiếp

154
570.682.000
Cộng phát
sinh
570.682.00
0
570.682.000
Số d kỳ
- -
Ngày 31 tháng 05 năm 2011
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.1.2. K toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip
2.1.2.1. Ni dung
Chi phớ nhõn cụng trc tip ti Cụng ty chim 8-10% tng chi phớ sn
xut, gm lng chớnh, lng ph v cỏc khon ph cp cỏc khon trớch
theo lng theo quy nh ca nh nc.
S sỏch chng t s dng tp hp chi phớ nhõn cụng trc tip bao
gm:
- Bng thanh toỏn tin lng cỏc b phn: Bng chm cụng, phiu
nghiờm thu sn phm hon thnh, bng tng hp tin lng
- Bng phõn b tin lng v cỏc khon trớch theo lng
SV: V Th Trang - Lp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty thực hiện tính lương theo quy định của nhà nước.Mức lương
tối thiểu theo quy định là: 650.000đồng
Hiện nay Công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương:
- Hình thức trả lương theo thời gian
Áp dụng đối với nhân viên không trực tiếp chế tạo sản phẩm và cũng
được áp dụng đối với việc tính lương trong thời gian nghỉ phép, nghỉ lễ

được hưởng lương 100%. Tổ trưởng lập bảng chấm công, bảng theo dõi thời
gian nghỉ được hưởng lương, phiếu báo làm thêm giờ đến cuối tháng
chuyển về bộ phận kế toán để làm căn cứ tính lương.
Mức lương ngày =
Mức lương tháng
26
Mức lương tháng =
Mức lương cơ bản x hệ số
lương
- Hình thức trả lương theo sản phẩm: áp dụng đối với công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm. Hàng tháng căn cứ vào khối lượng sản phẩm mà công
nhân sản xuất được để tính tiền lương theo mỗi sản phẩm, từ đó lập bảng tính
cho từng công nhân.
Tiền lương theo
sản phẩm được lĩnh
=
Tổng khối lượng
sản phẩm hoàn thành
x
Đơn giá tiền
lương cho mỗi Sp
*/ Các khoản trích theo lương:
- BHXH: Trích 20% trên tiền lương cấp bậc của người lao động,
không tính tới các khoản phụ cấp thường xuyên. Trong đó 15% được tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, còn 5% do người lao động chịu và
trừ vào lương.
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- BHYT: Cũng được tính dựa trên tiền lương cấp bậc của công nhân.
Trong đó 2% do doanh nghiệp chịu được tính vào chi phí sản xuất và 1% do

người lao động chịu và trừ vào lương.
- KPCĐ: Khoản trích này dựa trên tổng thu nhập thực tế của người lao
động và tỷ lệ trích là 2% do Công ty chịu và được tính vào chi phí sản xuất
trong kỳ.
Việc hạch toán tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất ở công ty được
kế toán sử dụng các TK sau:
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 3382: Kinh phí công đoàn
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
Và các tài khoản liên quan khác
Giống như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
thường là các khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực tiếp vào đối
tượng tập hợp chi phí có liên quan. Trong trường hợp không tập hợp trực tiếp
được thì chi phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp chung sau đó kế toán
sẽ phân bổ cho từng đối tượng theo một tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán nhân công trực tiếp được kế toán tập hợp trên tài khoản 622: Chi
phí nhân công trực tiếp
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm.
Bên Có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường
Tài khoản 622 không có số dư
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết TK 622
Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán ghi vào phần phát sinh Nợ TK
622 trên sổ chi tiết cột tổng số tiền phát sinh. Trong đó phải chi tiết tiền lương

và các khoản trích theo lương. Cuối tháng lấy tổng số phát sinh Nợ của
TK622 trên sổ chi tiết kết chuyển sang TK 154.
Tính lương công nhân tháng 5/2011
Họ và tên : Nguyễn Thuỳ Dương
Bộ phận: phân xưởng 1.
Bậc thơ: Hệ số lương: 2.34
Số ngày làm việc: 23
Số ngày được nghỉ hưởng lương 100% lương: 3 ngày.
Phụ cấp độc hại = 23 ( ngày ) x 1500 ( đồng/ngày ) = 34.500 (đồng)
Lương thời gian =
830.000
X 2.34 x 3 = 224.100 đồng
26
Lương sản phẩm thể hiện qua bảng sau:
Bảng số 2.8. Tính lương sản phẩm của một công nhân - tháng 5 năm 2011
Họ và tên: Nguyễn Thuỳ Dương
Bộ phận: Phân xưởng 1
Đơn vị : đồng
STT Tên sản phẩm
Số lượng
(cái)
Đơn giá Số tiền
1 Cám Lợn 2500 300 750.000
2 Cám Bò 1600 300 480.000
3 Cám Gà 1400 300 420.000
Cộng X x 1.650.000
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH,
Bảng thanh toán lương…
Sổ chi tiết TK

622
Sổ cái TK 622

×