1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
VŨ VĂN HIỆU
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ TRẺ EM MỒ CÔI
KHÔNG NƠI NƯƠNG TỰA, TRẺ EM BỊ BỎ RƠI TẠI
TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
(Nghiên cứu trường hợp tại Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ em mồ côi
Hà Cầu - Hà Đông)
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TA
́
C XA
̃
HÔ
̣
I
Hà Nội - 2013
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
VŨ VĂN HIỆU
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ TRẺ EM MỒ CÔI
KHÔNG NƠI NƯƠNG TỰA, TRẺ EM BỊ BỎ RƠI TẠI
TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
(Nghiên cứu trường hợp tại Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ em mồ côi
Hà Cầu – Hà Đông)
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH CÔNG TÁC X HỘI
Mã số: 60 90 01 01
Người hướng dẫn khoa học: TS.Mai Thị Kim Thanh
Hà Nội - 2013
3
Phần I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
c hin công cui mc, Vit Nam
c nhng thành tu vô cùng to ln v kinh t - xã hi bên cnh các
mc tiêu phát trin toàn dii. Trong bi cnh già hóa dân s
n ra tài nhiu quc gia ng nghiêm trn ngung,
là th h ch c, nhp cu ni xuyên sut gia các
th h thành viên r em Vi thành mi quan
u trong các chic phát trin kinh t-xã hi. Phát tri
c v th cht và tâm hn cho tr không ch c mt mà còn là s
chun b bn v
Các s liu thng kê cho thy, Vit Nam có khong 24.930.000 tr em,
ng 172.100 tr có hoàn cnh m a, b b
) chim 0.69% tng s tr em[1]. S ng tr
em này d kin s i hing sinh con ngoài ý mun các
ph n tr ng ci dch HIV/AIDS, vi khong 263.400 tr sng
chung vi cha m
Th hin s c bit dành cho tr em, Viu
tiên châu Á và là c th hai trên th gii phê chuc Quc t v
Quyn tr em ca Liên hp quc (Vit Nam phê chun ngày 20/02/1990).
Bn nhóm quyn ca tr c ca Liên hp quc
lu phù hp vu kin, hoàn cnh và pháp lut Vit Nam.
Cùng vi vic hoàn thin nhit Bo v,
c tr em, Lut Nuôi con nuôi, Lut phòng chng mua bán
sách, k hoch hành ng nhm gn mc tiêu bo vc
4
tr em vi các chic phát trin kinh t-xã h th
bo tr xã hi dành cho tr c hình thành rng khp trên c c là s
c th ng cc và nhân dân ta trong công tác bo
vc tr em, nht là nhng tr em có hoàn cc bit
em m a, tr em b b
a bàn c c có tt c 262 [5, 362] bo
tr xã hi công lp và ngoài công lp hoi nhiu hình thc tên gi
o tr, cu tr, h tru tru
ng, giáo dc, dy ngh), làng tr em SOS, nhà tr
ng, nhà an toàn, mái , cô nhi vi ng,
khu bo tri bo tr xã hi Hà Ni ngày càng
phát trin và ng. Theo s liu thng kê, Hà Ni bo tr xã
h bo tr xã hi dành cho tr em có hoàn cc
bing bo tr trng tâm là tr em m côi không
a, tr em b b y, m bo tr xã hi
v ng kp thi s s ng tr
em cc bo v.
Mt khác, hong bo v tr em t bo tr xã hi hin nay
di nào, liu các hong bo v tr thành dch v xã
hi chuyên nghip không hay còn mang nng tính t thio, vai trò
ca cán b, nhân viên xã hi t bo tr xã hng vn
ht sc quan trng cc làm rõ nhm góp phn nâng cao hiu qu bo
v tr em t bo tr xã hi.
c s c bit cc th hi
bn pháp lý, các ch , chính sách h tr giáo dc, y t, tài chính
bo tr xã hi và tr em có hoàn cc bic thc trng
5
quá tn mc ng s ng tr em m a, tr em
b b bo tr xã hi; c v t ra là hong bo v tr em
m a, tr em b b i các trung tâm bo tr xã hi
hin nay di nào, vai trò ca các nhân viên xã hi các trung tâm
này ra sao, i m cho chúng tài nghiên cu Đánh giá hoạt động bảo
vệ trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi tại trung tâm bảo trợ
xã hội trên địa bàn Hà Nội (nghiên cứu trường hợp tại Trung tâm nuôi dưỡng
Trẻ em mồ côi Hà Cầu).
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Tr em là mt trong nhng nhc s c
bit ca các nhà khoa hc, nhà nghiên cu, các chuyên gia, hc gi trong và
c. Trong phm vi các công tr tài, nhóm nghiên
cu la chn và phân tích mt s công trình nghiên ct
tiêu biu.
Thứ nhất, công trình nghiên cứu, bài viết liên quan đến trẻ em nói chung
Những điểm mở và thách thức cơ bản với phương thức làm chương
trình dựa trên cơ sở quyền con người cho phụ nữ và trẻ em ở Việt Nam là
công trình nghiên cu ca tác gi Christian Salazar Volkman cn vn
quyn ca ph n và trem. Tác gi ng yu t i và
thách thn nht lim bo quyn và s tham
gia ca ph n và tr em Vi tip cn t quyi.
Tác gi ng thi cho thy, thc hi quyi vi ph n và tr em
mang lng lc cn thi h , có hiu qu vào các hot
ng xã hi.
“Tìm hiểu ảnh hưởng của quan hệ ứng xử giữa các thành viên trong gia
đình với nhau và với trẻ tới sức khỏe của trẻ em trong các gia đình Việt Nam
6
hiện nay” ca tác gi Mai Th Kim Thanh K yu Hi ngh Khoa
hc n i hc Quc gia Hà Ni ln th . Tác gi nh
m tâm s ca nhìi vi tr c th
hi gia b, m vi con chim 46,2%, ông bà vi cháu
chim 24,8%, m vi con chim 24,7%, ít tâm s chim 8,0%, anh ch em vi
nhau chim 5,8%, b vi con chim 4,6% và không tâm s chim 4,5%. T l
tâm s gia b, m, ông, bà vi con cái càng thp thì càng n sc
khc bit là sc khe tinh thn.
Tác gi Trnh Hòa Bình vi nghiên cu Sự hiểu biết giữa gia đình và
trẻ em về vấn đề quyền trẻ em hiện nayTp chí Xã hi hc s
4/2005. Nghiên cu tu tra v kin th, hành vi ca cng
ng v quyn tr em, (2004- 2005) trên quy mô 10 tnh, thành ph trong c
c vi s tham gia ca 3000 cha m. Mt trong nhng phát hin quan trng
trùng khp vi nhng v nói trên là s thu hiu gia cha m và con cái
còn nhiu bt cp th hin qua nhng mâu thut
Nam hin nay qua vic phân tích nhng t
cuc kho sát.
“Báo cáo Phân tích tình hình trẻ em ở Việt Nam” do UNICEF thc hin
y cách tip cn da trên quyi, xem xét tình
hình tr em da trên m các nguyên tc chính v quy
ng, không phân bii x và trách nhim gii trình. Kt qu nghiên
c em nam và n, nông thôn và thành th, dân tc
Kinh và dân tc thiu s, tr em giàu và tr em nghèo hin nay Vit Nam.
em thiu s a b m Vit Nam có din bin
phc t công lp và dân lp có hu ht các tnh
thành trong c i nhiu hình thp
trung và các hình th tr không chính thc khác. Tình trng s
7
nh là bin
pháp cui cùng ch s dng khi không còn cách nào khác. Ngoài ra, báo cáo
ra rng Vit Nam còn thiu các qu nh c th cho vic truy t
nhng hong môi gii cho nhn con nuôi trái pháp lut.
Điều tra đánh giá các mục tiêu về trẻ em và phụ nữ” (MICS) c
Tng cc Thng kê thc hi2011. Theo cách tip cn khái nim
tr em m côi ca MICS thì tr m i 18 tui
có cha, m hoc c cha và m vong vì bt k nguyên nhân gì. Kt qu
u tra cho thy, Vit Nam có 83,7% tr tui t 017 tu
sng vi c cha và m, trong khi có 5,2% không sng vi c cha và m.
Khong 5,7% tr em ch sng vi m vn còn sng và 2,4% tr em
ch sng vi m vong. Khong 1,8% tr em ch sng vi cha
dù m vn còn sng và 0,7% ch sng vi cha khi m vong. Có
5,3% không sng v. T l t cao nht ng bng sông
Cu Long (8,8%), so vi vùng Tây Nguyên (ch 2,3%). Khong 3,9% tr em
vong hoc m vong, hoc c cha và m vong. T
l này là 6,3% trong nhóm các h t và gim xung còn
3,5% trong nhóm h t [31, 187]. Kt qu
s tham kho hu ích cho các nhà qun lý, honh chính sách, nhà nghiên
cu song cng các s liu v thc trng tr em m côi ca MICS
trên là theo cách tip cn tr em m côi ca MICS.
tâm lý, tác gi Vn Th Kim Cúc Tổn
thương tâm lý của trẻ 10-15 tuổi do ly hôn của bố mẹp trung nghiên
cu các ta tr m ly hôn.Các
tt bm ca tâm hvà dù ch là nhng
vt bm, v i nhng hoàn cnh, nhng ký c tr có
c và sau ly hôn s có nhng tiêu cc sut theo chiu dài cui
8
ca trng tiêu cc này th hin trong nhn th
lc ng xng, mi quan h ca tr vi khác và vi
xã h ng này không hi i dng hu qu
a ly hôn, mà ngi các mc cm, các hình thc t
v gây ra nhiu hn ch trong cui và s nghip ca tr.
Nghiên cMột số vấn đề cơ bản về trẻ em Việt Nama tác gi ng
Bích Thch ra nhng v xã hi mang tính gay gt mà tr
phi mt ng trong tip co v,
ng sm, b xâm hi, b b u, tác gi lý gii, phân
tích bi cnh, nguyên nhân ca các v tr phi mt t chính
sách, nhn thc, hành vi, ng xã hi ng thi d
xut gin 2010-2020 nhm góp phn hn ch và gii quyt
các v ca tr em.
Bài viKinh nghiệm của một số nước về hệ thống bảo vệ trẻ ema
tác gi Nguyn Hi Hu cho thy thc t Australia, Thu n, Hng Kông,
vic hình thành h thng bo v tr em liên quan rt nhinh
ca pháp lut và chính sách hin hành. Mt trong nhm mi trong bài
vit là khái nin vi tr emhi tr em vi phm pháp
lut thì áp dng các hình thu tra, xét hi, x lí t
không gây tn hi cho tr em c bit là ng hp tr em là nn nhân
ca các hành vi bo lc, xâm hi.
Một số kinh nghiệm quốc tế và những vấn đề đặt ra đối với việc phát
triển các dịch vụ công tác xã hội trong công tác bảo vệ trẻ ema tác gi
Th Ng nh nh ti Anh, , , Philippines, Thái Lan,
Singapore, Nht Bn, Trung Quc, vic cung cp dch v xã hi ch yu là
trách nhim ca các b c. Ti các quc gia này, cán b xã
9
hi vn thc hin chn tâm lý xã hng ghép vi
u phúc li xã hi và qun lý vic tip cn vi các dch v
xã hng khác nhau. Dch v xã h bao gm vic xem xét
các nhu cu phát trin c
,
, cng và lng ghép vi s
tham gia ca cng.
Thứ hai, một số công trình nghiên cứu, bài viết liên quan đến trẻ em
có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi
Xây dựng môi trường bảo vệ trẻ em: Đánh giá pháp luật và chính sách
bảo vệ trẻ em, đặc biệt là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ở Việt Nam
giá ca V Pháp ch, B ng Th tp
n pháp lui vi tr em có hoàn c c bit, so sách vi các
chun mc quc t, tìm ra nhng thiu ht và hn ch ca pháp lut Vit
n ngh xut nhm hoàn thin h thng pháp lut
Vim bo tc hài hoà vi pháp lut và các chun mc quc
t. V bo v tr em m côi, ra Vit Nam c c
nhiu tin b trong vic hoàn thi i vi v
nh c ngoài. Mt khác, ra
nhiu v cn phi khc ph : công tác
t cách có h thng và chuyên nghii vi tr em m côi và tr
em b b quy phù hp vi li ích tt
nhm bo rng tr c nhn nuôi trong m
th phù hp nht vi li ích ca các em. t trong nhng phát hin
quan trng và ht si vi bo v tr em m côi.
Công trình “Chăm sóc và bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn:
cơ sở lý luận và thực tiễn pháp lý về dân sự ở Việt Nam hiện nay” ca tác gi
i Ynh hin hành v
và bo v tr em có hoàn cc bi nghiên cu bn cht ca
10
quyn tr em trong pháp lut dân s t t s ng và
gii pháp nhm hoàn thin và nâng cao hiu qu ca ho
bo v tr em có hoàn cc bit trong thc tin.
“Một số giải pháp bảo vệ, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh khó khăn” là
bài vit ca tác gi Trn Th Thanh Thanh, nguyên B ng, Ch tch y
ban Dân s em, Ch tch Hi Bo v quyn tr em Vit
Nam. Tác gi t các loi tr em thung có hoàn cc
bit và tình hình tr em có hoàn cc bit Vii góc nhìn v
vai trò và hiu qu hong bo v em có hoàn cc bit
ca các hi, hip h ngoài công ln
ngh vm quyn, tu kin thun li v , chính sách
h tr các t chc này hong có hiu qu
góc tip cn khác v gii pháp bo v em, tác gi
Nguyn Xuân Lp, Phó cng Cc Bo tr xã hi qua bài vit “Một số
giải pháp bảo vệ, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt” ng quan tình
hình tr em có hoàn cc bit và nhng chính sách cc vn
dng trong nh thc hin nhim v quc v bo
v y thc hin mc tiêu vì tr m bo các
quyn cho tr c quc t v Quyn tr em và lut pháp
Vit Nam, tác gi y gii pháp v cn tp trung thc hin trong
thi gian ti. By gii pháp mà tác gi u ht nhng vn
tn tn trong công tác bo v và em có hoàn cc
bit Vit Nam.
“Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng –
Những cơ sở xã hội và thách thức” là bài vit ng tác gi Nguyn Hng
Thái và Ph Nht Thu s chuyi cách tip cn tr em
truyn thng sang tip c quyn tr em hi
11
tip cn truyn thng là tip c tr ng cc h
tr và bo v t trên xung mang nng tính t thin, bao cp, còn tip cn trên
quyn tr em nhìn nhn tr em là ch th ca quyn, có quyc
o vc bi cnh s ng tr c bit cc bo v
th
t quá nhu cu vào thì hình tho v tr em da vào cng
ng ngày càng tr lên phù h t c gng khi ch ra nhng
bt cp, tr ngi trong vio v tr em có hoàn cc bit da
vào c ng song v n các gi khc phc
nhng hn ch, bt c
“Nhận con nuôi từ Việt Nam” c lp do Hervé
Boéchat, Nigel Cantwell và Mia Dambach thuc T chc Dch v Xã hi
Quc t (ISS) tin hành ti Vi
tiên cho v con nuôi quc t mng ti tham
ng th n
v nhn con nuôi Vit Nam, tình hình phúc li tr em và bo v tr em
trên bình din rc bit là t nhng trc tip và gián tip
i vi nuôi con nuôi quc tp cái nhìn tng quan vic
nhn con nuôi trên th gii và nhng phát hin có tính vic
nhn con nuôi t Vit Nam.
Cùng cách tip cn nhn nuôi con nuôi,“Đánh giá tình hình chăm sóc
nhận nuôi và việc thực hiện quyết định 38/2004/QĐ-TTg t nghiên cu
c phi hp thc hin gia B i vi
c trng tr em m
côi, tr em c c trng vic thc hin
quy-TTg v chính sách tr
nhân nhng tr em m côi và tr em b b t qu nghiên cu
cho thy s ng tr m côi và tr b b ng ng
12
bii kinh t - xã hi. Hu ht các cán b c tru
nhân viên các bo tr xã hi và nh
nhân nhng tr ít bin Quynh 38 ca Th ng Chính ph,
c bit là cp huyn và cp xã có nhng tr ng
th ng ca Quynh 38. Nghiên cu nhn thn
nuôi là mô hình phù h m các khu vc thành ph/c
bit có s ng tr em b b và có nhiu kin tài
chính r.
khía cnh khác v nuôi con nuôi, “Nuôi con nuôi thực tế – Thực trạng
và giải pháp” là bài vit ca tác gi Nguyn hình thc
nuôi con nuôi mà u kin ca vic nuôi con nuôi,
không trái vi ma vic xã hi. Vic nhn
nuôi con nuôi có th c thc hin bng li nói ho n tho thun
gic có thm
quyn. V mt xã hi, gii quyt tt v nuôi con nuôi thc t còn góp
phn cng c nhng quan h xã hi tp, th hin bn cht cc
trong vic quan tâm bo v quyn, l
cng c lòng tin ca nhân dân vào pháp lut cc.
Thứ ba, nhóm công trình nghiên cứu liên quan đến trẻ em có hoàn
cảnh khó khăn, trẻ em mồ côi trên địa bàn Hà Nội
Khảo sát trẻ em mồ côi trên địa bàn Hà NộiMô hình chăm sóc trẻ
em mồ côi ở Hà Nộic làng tr SOS Hà Ni Nguyn Th
Thanh là hai công trình cp thành ph cn tr em m côi và nhng mô
ng này mt cách phù h
phn nêu cái nhìn tng quan tình hình tr em m côi và công tác tr
em m a bàn Thành ph.
Nghiên cu Tìm hiểu việc thực hiện nhóm quyền được bảo vệ trong
công ước quốc tế về quyền trẻ em của các gia đình người dân thành phố Hà
13
Nội hiện nay ca tác gi Lê Th Vân c thc hin
nhóm quyc bo v c Quc t v Quyn tr em, các nhân
t n vic thc hin nhóm quyc bo v ca tr em ti
u t n vic thc hin nhóm quyc bo v
tr em ci dân thành ph Hà Ni. Tác gi ng nhóm gii
pháp, khuyn ngh i dân nâng cao nhn thi hành vi trong
vic bo v
Người dân huyện Phú Xuyên – TP.Hà Nội với việc nhận thức và thực
hiện nhóm quyền tham gia của trẻ em được quy định trong Công ước Quốc tế
về Quyền trẻ em của Liên hợp quốc hiện nayu ca tác gi
Th v mt lý lun tham gia ca tr em, nhn
thc ca tr, làm phong phú thêm cách nhìn nh ci
dân v quyn tham gia ca tr em. Nghiên cu v thc trng thc hin quyn
tham gia ca tr em trong i dân huyn Phú Xuyên, nhng
yu t n vic thc hin quyn
lý, các t chc v n tr em, các t chc xã hi, nhi làm
công tác tr em có cách nhìn nh quyn tham gia ca tr
em. Tác gi ra nhng k hoch vng nâng cao nhn thc v quyn
tham gia ca tr i dân huyn Phú Xuyên.
“Trẻ em có hoàn cảnh khó khăn với các lớp học linh hoạt” là bài vit
ca tác gi Trn Th c gii thiu mô hình lp hc linh hot phù hp
vi các em có hoàn cc bit không th ng hc
ngh dn ti chm phát trin v trí tu lây nhim các t nn
xã hi. Các em trong lp hc linh hot thuc nhc có
b m nghic, b tù v.v hoc các em là tr
m c trong các Mái a cng. Tác gi
vn dng các u là quan sát, quan sát có s tham gia,
phng vn tr n viên và cha m tr gii thiu mt hình
14
thc giáo di
ng hc. V tác gi t ra là trin vng ca các lp hc linh hot Hà
Ni s ra sao nu các ngun tài tr tr
viên, min phí sách v, khám cha bnh, thm chí c b
là mt trong nhn khi trin khai mô hình lp hc linh hot trên
din rng Hà Ni.
Giảm nghèo bền vững và trợ giúp các đối tượng yếu thế ở Hà Nội:
Những vấn đề đặt ra và giải pháp hoàn thiệnt ca tác gi Phan Huy
kinh t hi vng yu th a
bàn Thành ph. Theo tác ginh mc v chi tiêu trong công tác nuôi
ng t nguc cng tr em có hoàn
cc bing t bo tr xã hi hin nay còn khá thp và
n yu t t giá. Thc trt nhi
cho vic chi tiêu c và ng trc tin sc kho ca các
c bo tr nêu mt s khuyn ngh
tri ng bo tr xã hi da vào cng
ng, phát huy vài trò các t chc tôn giáo, các t cho t thin,
các t chc xã hi, t chc phi chính ph trong vic tin hành nhng
hong tr ng xã hi, cn thu nhp và nâng
xã hi, nht là s (cp xã), cn có ch
ng phù ho, tp hun nâng cao nghip v thì
mi có th m bo vic thc hin có hiu qu các chính sách.
T nhng công trình nghiên cu, nht k trên có th
nhn thy, các tác gi p trung tìm hit s ni
n tr ng bo v tr, s hiu bit v quyn tr em,
o v tr em da vào cng, nuôi
con nuôi, lp hc linh hoip c quyn tr em, pháp lut
dân s c nhiu tác gi cp ti nhm làm ni bt v trí ca tr em trên
15
b xã h y c vn dng trong quá trình
nghiên cu tra, kho sát, nghiên cu có s tham gia.
Quá tình tng quan mt s công trình nghiên c tài
chúng tôi nhn thy tr em m c nhiu nhà khoa
hc, nhà nghiên cu, chuyên gia quan tâm tìm hii
nhi khác nhau. Tuy vy, tip cn t góc nhìn công tác xã hi vi
nhóm tr em m a, tr em b b ng,
hc tng t bo tr xã hi thì h
nghiên cu chính th cp tt trong nhng l
chúng tôi thc hin nghiên cu v v này.
3. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa lý luận
Kt qu nghiên cu c tài góp phn làm sáng t lý lun bo v tr em
m a, tr em b b i các trung tâm bo tr xã hi,
sung và làm phong phú thêm cách nhìn nho v tr em
m a, tr em b b em nói chung.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kt qu nghiên cu cung c v thc trng
hong bo v tr em m a, tr em b b i trung
tâm bo tr xã h n lý trung tâm bo tr có nhng
gii pháp t chu phi nhân s và các hong khác phù hi
tình hình thc t, nhân viên xã hi t bo tr xã hi có nhng cách
tho v tr em hp lý, các nhà honh chính sách có thêm
góc nhìn v thc trng bo v tr em m a, tr em b b
u chnh v ch chính sách, bng ngun nhân
lc bo v tr em phù hu kin kinh t-xã hi.
16
Kt qu nghiên cu còn là tài liu tham kho hi vi các hc gi,
nhà khoa hc, nhà nghiên cu, chuyên gia n bo v tr em m côi
a, tr em b b
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
ong bo v tr em m a, tr em b
b i trung tâm bo tr xã hi
4.2. Khách thể nghiên cứu
- Cán b làm công tác bo v tr em
- Tr em m a, tr em b b 8-16 tui
- a các em có hoàn cnh m a, b b
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu
Hong bo v tr em m a, tr em b b
bao gm nhiu no v quyn tr em, bm các
tr, bo v bóc lt, bo lc Trong
u kin v thi gian cho phép, chúng tôi tìm hing bo
v tr em m a, tr em b b i trung tâm bo tr
xã hi trên ba nn: Bu kin sn, bm môi
ng sng an toàn và công tác giáo dc k bo v cho tr.
5.2. Phạm vi không gian
Nghiên cc thc hin tng tr em m côi Hà
Cu, quThành ph Hà Ni.
5.3. Phạm vi thời gian
Nghiên cu c thc hin t tháng 10n ht tháng 03/2013.
17
6. Câu hỏi nghiên cứu
- Nn tng trit lý bo v tr em có hoàn cc bit nói chung, tr em
m a, tr em b b i trung tâm bo tr xã hi là gì?
- u kin sng sng an toàn dành cho tr em
có hoàn cnh m a, b b i trung tâm bo tr xã
hm bo hay không? Nhng yu t n nào n
hong bo v tr em m a, tr em b b i
trung tâm bo tr xã hi?
- Hiu qu hong bo v tr em m a, tr em
b b itrung tâm bo tr xã hi ra sao và vai trò ca nhân viên xã h
th nào trong các ho
- Cn ph nâng cao hiu qu hong bo v tr em m côi
a, tr em b b i trung tâm bo tr xã hi?
7. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
7.1. Mục đích
Tìm hic trng hong bo v tr em m côi không
a, tr em b b i trung tâm bo tr xã hi góp
phn nâng cao hiu qu hong ca các trung tâm bo tr xã hi tr em
hin nay.
7.2. Nhiệm vụ
- Thao tác hóa mt s khái nin tr em, tr em có hoàn
cc bit, tr em m a, tr em b b làm công
c thc hi tài.
- Tìm hiu mt s lý thuyt ca công tác xã hi và ngành khoa hc khác
làm nn tng lý lu phân tích, lun gi , hin
18
ng phát sinh, phát trin hong bo v tr em ti trung
tâm bo tr xã hi.
- Tìm hiu các tiêu chí, ch s, ch báo v bo v tr em có hoàn cc
bit nói chung, tr em có hoàn cnh m a, b b
riêng nhng bo v tr em ti trung tâm bo tr xã hi
- Thu thp thông tin v a bàn nghiên cu kin kinh t, xã hi,
n hong bo v tr em ti trung tâm bo tr xã hi
- u ý kin và phng vn sâu, kt hp vo lun
nhóm tp trung nhm làm sáng t nn tng trit lý bo v tr em, thc trng
bu kin sng sng an toàn và giáo dc các k
bo v cho tr em ti trung tâm bo tr xã hi.
- ng bo v tr em m a, tr em
b b i trung tâm bo tr xã hi
- Gi ý mt s gii pháp nhm nâng cao hiu qu công tác bo v tr em
m a, tr em b b i trung tâm bo tr xã hi.
8. Giả thuyết nghiên cứu
- Nn tng trit lý bo v tr em trong trung tâm bo tr xã hi coi tr em
m a, tr em b b a các hong
bo vc.
- Tr c cung c th, dch v c
khe và tham gia sinh ho, th thao trong mng
sng an toàn, thân thin, lành mnh. Nhân lc và tài chính là hai trong s
nhng yu t n n hong bo v tr em ti trung tâm
bo tr xã hi.
- Tr em ti trung tâm bo tr xã hm bo các quyn và ch
tr ci có vai trò rt quan trng.
19
- Tái hòa nhp cng bn vng là gii pháp tt nht nhm nâng cao
hiu qu hong bo v tr em m a, tr em b b
i trung tâm bo tr xã hi.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Cách tiếp cận
Vn dng cách tip cn h thng, chúng tôi nhìn nhn Trung tâm Nuôi
ng tr em m côi Hà Cu là mt h thng bao hàm các thành t
b vt cht, ni
quy Các thành t có mi quan h g h cht ch vi nhau. Bên cnh
hong bo v tr em m a, tr em b b i
Trung tâm nm trong h thng bo v c tr em ca
Thành ph Hà Ni. Ch , chính sách bo v tr em ca Trung tâm không
tách ri ch , chính sách chung ca Thành ph.
Tip cn t n nhng
hóa, giá tr chun mc ca i Vit Nam, ca truyn thi
Vit nào. Mt khác, s i v môi
ng sng vi n np cuc sng mng ra sao trong sinh hot,
thói quen, ng x ca các em ti trung tâm bo tr xã hi, vai trò ca nhng
giá tr, chun m trong vic hình thành tính cách, c, m
sng và kh hòa nhp cng sau khi các em ri trung tâm bo tr xã
hi. Liu có phi nh ti trung tâm bo tr xã hi càng
gng bao nhiêu thì các em càng có kh
nhp cng tt by nhiêu hay không.
9.2. Phương pháp thu thập thông tin
9.3.1. Phương pháp phân tích tài liệu
Nghiên cứu sử dụng tư liệu từ các công trình sau:
20
- Các báo cáo: Báo cáo tóm tt phân tích tình hình tr em ti Vit Nam
2010, báo cáo hong ca mt s mô hình bo v tr
ta, tr em b b , mái
th, báo cáo hoo v tr em Hà Ni, báo cáo tình hình
hong tr em cng tr em m
côi Hà Cu
- n pháp lý: c Liên hip quc v Quyn tr
Lut Bo vc tr em st Nuôi con
t Phòng ch i, Ngh -
CP và Ngh -CP b sung Ngh
- c tiêu quc gia bo v tr em có hoàn
cc bi-2010, cng quc gia vì tr em
n 2001-2010, cc gia bo v tr n 2011 2015
- Các công trình nghiên cu, sách, t v tr em, tr
em có hoàn c tr em m côi a, tr em b b
, bo v tr em m côi ca nhiu nhà khoa hc, nhà
nghiên cu, hc gi trong c c.
9.3.2. Trưng cầu ý kiến
- i ng: Tr em có hoàn cnh m a, b b
tui t i 16 tui tng tr em m côi Hà Cu
- ng mu: Tt c tr em hing ti Trung tâm (29 em)
- u mu: + Gii tính: Tr em nam (12 em), tr em n (17 em)
+ Cp hc: Tiu hc (5 em), THCS (18 em), THPT (6 em)
+ Thi gian sng: (Đơn vị %)
3.4
13.8
6.9
6.9
17.2
13.8
20.7
17.2
21
9.3.3. Phỏng vấn sâu
- ng: Cán b qu em ti trung tâm bo tr,
b/mi giám h các em
- ng mu: 12 mu
- u mu: Cán b qu
b/mi giám h cho tr (03), tr em có hoàn cnh m
na, b b
9.3.4. Thảo luận nhóm
Trong khuôn kh tài, chúng tôi thc hin 02 tho lu i
vi tr em sng ti trung tâm bo tr xã hi:
- Tho lun 1: ng là nhng em có th t o v có
tui t i 16 tui nhm mp ý kin v các ch
c, i, hc tc khe, các v n s an
m t nn xã hi, b xâm hi, các
v v tâm sinh lý, nhu cu, nguyn vng, s tham gia giáo dc k
bo v.
- Tho lung là t o v
tui t n 12 tui nhm mp thông tin trc quan v u
ki vt chn, nhu cu, thói quen thông qua hot
ng tic tip.
9.3.5. Phương pháp quan sát
- Quan sát th trng và các biu hin trong giao tip, ng x gia tr vi
tr, gia tr vi cán b, nhân viên và vn Trung tâm bit các em
có gp v v sc khe, tâm lý, giao tip hay không.
- Quan sát các trang thit b, dng c, hc tp làm vic bit cách thc
t chc, b trí, sp xp ca Trung tâm và các em
- , hành vi ca cán b, nhân viên i vi các em trong
các hong hng ngày.
22
Phần II. NỘI DUNG
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số lý thuyết vận dụng trong nghiên cứu
a. Lý thuyết hệ thống sinh thái
H thng là mt tp hp các phn t khác nhau, gia chúng có mi liên
h ng qua li theo mt quy lut nhnh to thành mt chnh th, có
kh c hin nhng ch th. Mi h thng bt k u có
các thành t: hành vi, cu trúc, n bin ca h thng.
c hiu là nhng liên hng, ng gia các thành
t cùng tn ti trong mng sng. Nhng mi liên h này có tính hai
chiu và ph thuc vào nhau.
hiu mt yu t ng, chúng ta phi tìm hiu c
h thng xung quanh h, vì vy bt c vic can thip ho
mt cá nhân ca mt t chu liên quan và n toàn b
h th
Lý thuyt h thng sinh thái cho rng, mt h thng, va bao gm các
tiu h thng nh ng tht tiu h thng nm trong
mt h thng rng l thng càng phc tp thì tng hp các tiu h
thng và các thành t càng da dng. Gia các thành t có mi quan h qua li
mt thit vi nhau. S i, bi ng ca mi thành t trong mt h
thu n các thành t c li. Bi nhng
liên h p hp các tiu h thng và thành t to thành mt s toàn vn,
thng nht.
23
Trong bo v tr em, lý thuyt h thng sinh thái ch ra s ng mà
các t chc, các chính sách, các cng, nhóm ng lên tr
em. Lý thuyt h thng sinh thái cho phép phân tích th
gia tr em và h thng sinh thái môi ng xã hi. Mi cá nhân tr u có
mng sng và mt hoàn cnh sng, chu ng ca các yu t
ng s ng, ng c li môi ng
xung quanh.
lý thuyt h thng sinh thái, chúng tôi nhn thy Trung tâm
ng tr em m côi Hà Cu là mt h thm các tiu
h thng: nhân s (cán b i tác,
vt cht tiu
h thng nm trong mt h thng bo v bo tr em rng l ng
i bo tr xã hi Hà Ni. Ngoài ra, Trung tâm còn nm trong h thng kinh
t - xã hng Hà Cu, qu
i cách nhìn nhn Trung tâm là mt h tht tiu h
thng, khi tin hành nhng can thip c th ti Trung tâm chúng tôi không
thc hin nhng hong riêng l, ri ri vi tng b phn mà thc hin
ng b các b phn trong Trung tâm. Chng hn, vic tin hành thu thp
c hing khác nhau: nhóm tr em
m a, nhóm tr em b b làm công
tác bo v tr em ta các tr Do vy, kt qu
thu thp thông tin phn ánh thông tin khách quan v thc trng bo v tr em
m a ti Trung tâm.
Bên cu hong bo v tr lý thuyt h
thng sinh thái, chúng tôi phân tích mi quan h gia tr vi các cá nhân, t
24
chc, nhóm cng trong mt h thng sinh thái, i quan h có
s ng qua li vi nhau:
hiu mt yu t ng, ta phi nghiên cu c h
thng xung quanh h, vì vy bt c vic can thip ho
mt cá nhân ca mt t chu liên quan và n toàn b
h th t h thng sinh thái có ng rt nhin các
thc thc hin trong công tác xã h n, x n
nhóm, t chc và phát trin cng.
b. Lý thuyết cấu trúc – chức năng
Auguste Comte, Herbert Spencer, Emile Durkheim, Talcott
Trẻ em
Trẻ em
Gia đình
Bạn
bè
Thầy
cô
Trung
tâm
Chính
sách
Tổ
chức
Dịch
vụ XH
Văn
hóa
Tôn
giáo
Luật
pháp
Cộng
đồng
Thiết
chế XH
Biểu 1.1. Mô hình hệ thống sinh thái ở trẻ em
25
Parsons, Robert Merton - ng
Theo quan , -
(agi
latency/ pattern m
Ông còn
nhà
Robert Merton