I HC QUC GIA HÀ NI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nguyc Tú
TẠO KHỐI CẦU ĐA BÀO UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN VÚ
DÒNG MCF-7
LU THC S KHOA HC
Hà Ni - 2014
I HC QUC GIA HÀ NI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nguyc Tú
TẠO KHỐI CẦU ĐA BÀO UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN VÚ
DÒNG MCF-7
Chuyên ngành : Sinh hc Thc nghim
Mã s : 60420114
LUC S KHOA HC
NG DN: TS. Hoàng Th M Nhung
Hà Ni - 2014
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
1
MỞ ĐẦU
S i ca mt loi thuc mi có kh n s phát trin
ca t bào ác tính và ng thi không hoc c tính thp vi các mô lành s m
hi cu sng hàng chc trii trên th gii chng chi vnh ung
m nghèo. Vi mquy trình sàng lc phm ti tt c các phòng thí
ngim, vin nghiên cu, công ty sn xu c phm trên th gi u phi tuân theo
nhnh và tiêu chun nghiêm ngt c chc kim nghic
phm.
Mt quy trình kim ngim thuc ch loi thuc khác
nói chung có th kéo dài t 10- m nhi n khác nhau, t phát hin
thuc, sàng lc tivi s ng chtng, m
nghim khác nhau nhm bo các loi thu m s t
c hiu qu u tr cao và có ít tác dng ph nhi bnh.
Sàng lc tin lâm sàng trên các dòng t bào nuôi cp in vitro
mt vai trò không th thay th u tiên ca kim nghim thuc. Vi s
ng cht có th lên ti hàng vn, mô hình nuôi cy t p cho phép nhanh
chóng tìm ra nhóm cht có hiu qu u tr tt nht. Tuy nhiên, thc t cho thy rt
nhiu chp li không có tác dng khi th nghim trên
ng v tip tc phát trin thành thuu tr. V này
bt ngun t vic các t p thiu hu hm ca các kh
in vivo
Chính vì vy, vic phát trin mt mô hình in vitro mi mô phc chính xác
c tính ca các kh s hiu qu
sàng lc, hn ch s ng thuc phi th nghing vt thí nghi
i tình nguyn, t m ti thiu thi gian và chi phí cho vic phát trin mt loi
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
2
thuc mc nhng tr ngi liên quan tc khoa hc vi các t
chc bo v ng vt, t chc nhân quyn, t chc y khoa.
góp phn thc hic nhng m ti Vit Nam, chúng tôi tin hành
thc hi tài:
“Tạo khối cầu đa bào ung thư biểu mô tuyến vú dòng MCF-7”
Vi các mc tiêu:
To khi c dòng t u mô tuyn vú MCF-7.
Nghiên cm v hình thái, cng hng ca các khi
c-o.
S dng mô hình khi c - kic tính ca h
thuc nano (Ptx-Cur)-Co.
Nghiên cu s xâm nhp và phân b ca h thuc (Ptx-Cur)-Co vào bên trong
khi c-7.
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
3
1.TỔNG QUAN
1.1.Sàng lọc thuốc
1.1.1.Quy trình sàng lọc thuốc
1.1.1.1.Quy trình sàng lọc thuốc tiêu chuẩn
Tt c các loi thuc t phòng thí nghin khi tr thành mt sn ph
mi u phi trt ca các t chc kim nghic
phm vi m m bo s an toàn và hiu qu u trng duy
nht và có th kéo dài qua nhin vi thi gian t vài i vài chm.
c chung nht theo quy chun cm nghim
c phm uy tín th gii (Hình 1) [72-74].
c hay các vin nghiên cu phát trin mt loi
thuc là tin hành sàng lc các hp cht có ti hàng vn các hp chu trên
các mô hình in vitro (drug discovery). Ti p cht này s c th
nghim tin lâm sàng (pre-clinical) trên ng vt vi các c n. Trong
n này, các t chc kim nghim da trên các kt qu kim tra tin
quynh các cht trên nghii hay không. Toàn
b n này din ra trong khong 6-
Khi mt loi thu tin hành sàng li bnh hay còn
gi là sàng lc lâm sàng (clinical), nó s phi trn th nghim vi quy mô
n trong thi gian kho
n I: c tin hành nhi khe mnh nhm kim tra các tác dng
ph ca thu chuyn hóa và bài tit ca thu.
c tin hành vi mm tra hiu qu và thu thp s li
b v hong ca thui bnh. Bu tr vi loi thu
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
4
th nghim s c so sánh vi các bu tr hou tr vi
mt loi thuc khác song song vng ph.
n III: các kim tra v tính an u qu s c tip tc tin
i bnh khác nhau, liu ng thu
khi kt hu tr cùng vi các thuc khác.
t yêu cu ca c n trên, các loi thuc th nghim s phi
hoàn thành mt s th tc pháp lý và khoa hc trong khong thi gian mi
có th chính thc tr thành mt sn phi.
Hình 1. Thời gian trung bình cho một quy trình phát triển thuốc. Quá trình sàng lc
c phm có th dii vài ch hàng vn chu tuyn
chn ra mt hoc vài cht yêu cu kinh[74].
1.1.1.2.Quy trình sàng lọc thuốc tiền lâm sàng
Sàng lc tin lâm sàng là mn quan trng trong toàn quy trình, vi mc
nh hiu qu u trc tính, các d ling hc tin hành trên
ng chính là các dòng t y in vitro và trên chut mang khi
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
5
u hình thành t các dòng t i. Quá trình sàng lc tii vi
các cht có hot tính chm các n sau [72]:
n 1: Các loi thuc tiên s c th nghim vi ba dòng t bào ung
i vi n th nghim duy nht trong 48h. Nhng cht có kh c
ch s ng ca mt hay nhiu dòng t bào s c la chn
tip theo.
n 2: n này, các thuc th nghim s c tip xúc vi
khong 60 dòng t i vi ph rt rng bao gi
tràng, tuyn tin lit, bung trng, vú, thn v cách bit. Nu thuc
có kh t chn lc mt dòng t nh hoc nhiu dòng
t bào khác nhau vi cùng mt c ch ng hay có hiu qu c nng
c rt thp thì s c chuyn tip theo.
n 3: pha cui cùng ca sàng lc tin lâm sàng, các cht có ti
c s d u tr cho chut mang các khi u ri da. Nhng loi thuc
có kh t hoc làm chm quá trình phát trin ca các khi u vc
tính và tác dng ph thp nhng thí nghim s c
i bnh (lâm sàng).
1.1.2.Các mô hình sàng lọc thuốc tiền lâm sàng
Cáng trong vic sàng lc phm. Tùy
vào tn ca quá trình sàng lc thuc, các mô hình này s c la chn mt
cách thích hp nhm bo các th nghic tin hành nhanh chóng, hiu qu nht
mà vm bc các v c trong khoa hc. Vi s ng cht phi sàng
lc tu tiên có th lên ti hàng vn thì vic s dng các mô hình in vitro
trên t y là rt cn thit có th c
các nhóm cht có hiu qu thu thp các s li v c tính, các tác dng
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
6
không mong mun c c T nhng
kt qu thu u, các kim tra ting vt mô hình in vivo
s tit kim tht nhiu thông qua gim thic s ng cht, s
ng vt tham gia các th nghim.
1.1.2.1.Mô hình in vitro
Mô hình nuôi cấy cơ quan
i mô hình nuôi cy c n nht c s dng t nh
c tách ra khy in vitro,
vi các hp cht cn thm cc tính nguyên vn ca
i quan h gia t bào vi t bào, nh v
vu kin in vivo. Tuy nhiên, do nht v mu vt mà vi
giá hiu qu ca thuc có nhiu sai s, do vy vic s dng mô hình này b hn ch, và
áp dng vào sàng lc thuc quy mô ln [4].
Hình 2. Nuôi cấy tinh hoàn chuột để sản xuất tinh trùng in vitro.
(A) Các mnh tinh hoàn nuôi trên giá th ng nuôi cy có b sung
KBR. (B) Mô tinh hoàn nuôi cy sau 7 ngày. Bar=20µm [38].
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
7
Mô hình nuôi cấy tế bào đơn lớp (2D)
y ph bin nht ti tt c các phòng thí nghim trên thi
gii trong nhiu thp k qua. Do các th nghic tin hành trên
sinh thit khi u nuôi cy nhân tng có thành phnh khin
ng rt k s phát trin ca công ngh nuôi cy
t bào thành detri thy tinh hoc nha, kt hp vi s phát
trin cng có thành phnh v mt hóa hc nên quy trình sàng lc thuc
c ti bào nuôi cy 2D này. S dng các loi thuc
nhum protein s c mi quan h ng liu gia các
dòng t bào khác nhau vi các n thuc th khác nhau [48].
Các t c phân ly in vitro ng phát trin thành dng
trôi ni hoc bám dính hoc hn hp c hai loi. Các loi t sng trôi n
t bào u lympho, t t sarcoma. các
dòng t bào sng di, các dòng t u mô.
t s t bào sng dng hn hp c bám dính, c trôi n bào
u mô phi 3LL [12, 30, 48].
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
8
Hình 3. Hai dạng tế bào nuôi cấy.
(A) Dòng t t cung i p trên b mt giá th. (B)
Dòng t bào nuôi cy dng trôi ni Sp2 [71].
S dng mô hình t bào 2D trong sàng lc có nhii gian sàng
lc ngn, cho phép thao tác vi nhiu dòng t bào, nhiu hp cht khác nhau vi di nng
rng cùng mt thma t
bào vi hp cht ch theo mt chiu, thiu s a t vi
h min da h min dch vi hp chy, mô hình này không mô
phu kin in vivo c [48].
Mô hình nuôi cấy ba chiều (3D)
Mô hình nuôi cy 3D là mô hình mà c t chc trong không
gian ba chiu vi s h tr ca các giá th sinh hc nhm mô phng mt cách chính xác
u trúc ca mt khi mô thc s sinh hc. Trong mô hình 3D, các t
bào không ch th hia chúng vi các t bào xung quanh
i giá th sinh hc, cht nn ngoi bào mà còn th hin khá chính xác các
phn ng vu king, thuc th nghim.
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
9
Mt mô hình th nghim th him c
sinh hc rõ ràng s cho các kt qu th nghii các t bào nuôi cy
ng. Tuy nhiên, mô hình nuôi cy ba chih mô phng
a h min dch lên các th nghim [18, 48, 51].
1.1.2.2.Mô hình động vật - in vivo
Thc nghim cho thy rng các t bào ca khi u ác tính có th cy truyn cho các
các th khác thuc cùng dòng, chúng có kh n và git cht vt ch mi. Tt
c các t ng cng vng thành và các t bào khi
u ca thc vng vt da gai và các dng sng thp khác không có kh
này. Ch có các dng sng t chng vt có vú
mi có kh khi u ác tính. U là mnh c y
bng chng v ng long t c.
c s dng v thay th i trong vic nghiên cu
c thuu hoàn khoa hc [48].
Có nhing vc s d xây dng mô hình in vivo , mèo,
chu c s dng r do s ng v
mt di truyn v tin li khi nuôi,
nghim và c bit có s gây to khi u thc nghim [52].
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
10
(A)
(B)
Hình 4. Mô hình gây u trên chuột hủy miễn dịch.
(A) Khi da gây trên chut bng cách tiêm truyn t i
hay phân lp t bnh nhân. (B) Th nghi u tr trên chut (1) Chu u tr
khi u tiêu gim (2) Chui chu tr khc [39].
Mô hình in vivo m ni bng ca thuc
lên kh do s a c ba yu t: h min dch, khi u và
thuc quynh. Tuy nhiên, quá trình sàng lc trên mô hình này tn nhiu th
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
11
so vi các mô hình khác và cn có s theo dõi cht chng xuyên ci làm thí
nghim [49].
1.2.Mô hình nuôi cấy khối cầu đa bào ung thư
1.2.1.Nuôi cấy ba chiều (3D)
Nuôi cy t c tin hành rng xuyên ti hàng nghìn
phòng thí nghim trên th gii trong 40 . Tuy nhiên nuôi cy 2D không phn ánh
c cng thái sinh lí c. Chính vì vy, gây dng
mô hình nuôi cy 3D rõ ràng là hu ích và phù hc thit k các b khung có
vai trò h tr cho s t chc các t kim soát s i các cht dinh
ng và cht thy h thng nuôi cy 3D tin b và phc chính xác
m sinh lý khi mô cng vng thi, mô hình nuôi cy
kh t k các h thng ng nuôi cy gia nhiu loi t bào.
Mc tiêu ch yu là gây to các h thng nuôi c phát trin các mô hình
sàng lc thuc. Ma tng quan này là cung cp c
thu thit k mt mô hình 3D [13, 30].
Mô hình nuôi cy 3D có th c chia thành các nhóm ki
gm c phôi), mô hình khi cy microcarrier, mô hình thit k
mô. Mô hình nuôi cy c s dng trong các nghiên ci s chính xác
tuyi các thông tin cho mt loi i
vi mô não và thn c duy trì trên gel hoc trên màng bán thm
trong ng nuôi cm ca mô hình này c cu
trúc và s hin din ca các loi t bào khác nhau trong mô p nhi
trong duy trì mu thi gian dài và cn các thit b c bi có th chp nh sâu trong
mu [13, 35, 38].
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
12
Hình 5. Các mô hình nuôi cấy ba chiều -3D.
(A) Mô hình nuôi cquan nuôi cc ct nh thành các m
t trên giá th xp có h tr b i kim lo c nuôi c ng
chuyên dng. H thng nuôi c c gi mt phân cách gia pha khí và pha
lng. (B) Mô hình nuôi cy khi c bt treo. Các t bào t tp
li và liên kt vi nhau to thành mt khi t bào trong cu trúc 3 chiu. (C) Mô hình nuôi
cy mô phng da nhân to. Các nguyên bào s c nuôi c y
c khi chuyn lên nuôi cy trên mi si nhân to có kh phân hy. Sau vài
tun, các t bào sc tách t u) s c ph lên trên các lp nguyên
bào si m to thành lp biu bì. (D) Mô hình nuôi cy microcarrier. S
dng các vt li t
x to các giá th dng cu rng nhm h tr cho nuôi cy ba chiu các dòng t bào
ng vt ph thuc neo phát trin bên trong túi r [35].
Mô hình nuôi cy khi cn nht, có th gây to t
nhiu loi t bào, hình thành do toàn b các t bào liên kt, t tp li vi nhau. Chúng
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
13
ng to thành t t nuôi cy dòng t c t kì thung nuôi c
nuôi cy git treo (hanging drop), nuôi cy xoay tròn (rotating culture), ging lõm
(concave plate). Khi cn khung, có th quan sát bng kính hin vi
quang hc, kính hin vi hung t. Chính vì vy mô hình khi cc la
chn dùng trong các th nghim và nghiên cu khi u rn, s
nhiu các nghiên cu tr liu, sàng lc thuc trên quy mô ln [2, 15, 51, 64].
Hình 6. Khối cầu đa bào ung thư vú MCF-7.
Khi c ng phn pha ca kính hin vi quang hc,
bar=100µm (A), T chc các t bào trong khi quan sái kính hin t phóng
i 1600 ln, bar=100µm (B) và s liên kt ca các t bào trong khi cu quan sát i
kính hin t i 4000 ln, bar=5µm (C) [20].
1.2.2.Mô hình nuôi cấy khối cầu đa bào ung thư
1.2.2.1.Lịch sử phát triển của mô hình nuôi cấy khối cầu đa bào ung thư
Khi c ng khi c c to thành t
nhng t bào t tp vi nhau trong quá trình nuôi cy in vitro. c tính ca mt s
dng t ng vt. Nhng t bào ca khi cu
m bo phát trin trong không gian ba chi
bào - t bào, t bào - cht nn ngoi bào, t bào - chng ca ng nuôi
cy và chúng vn gi c nh u ki.
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
14
Trong nghiên cmô hình c gi vi mt tên riêng là khi c
t tt là MCTS hay spheroid. Nhng khi c
bào i nhng khi u rn nh vì chúng có
nh ng khi u in vivo [58]. Nhng t bào phát trin
bên trong nhng khi c vm bc nh
n u kin in vivo. Nhng thí nghim trên nhng khi cu này cho kt
qu khi làm thí nghim trên nhng khi u rn in vivo.
Khong
lp nhng t bào mô phôi gà và phát hin chúng có kh p hp li vi nhau
u kic bit. T ra mt thi k mi cho nghiên c
phát trin ca nuôi cy 3D.
- ng s c kht khi ung
và có nhng nghiên cu v s phát trin ca nhng t [45].
- ng s tin hành các thí nghim nghiên cu s
ng ca nhng t u x [43].
- Tháng 10/1977, Robert Sutherland công b trên tp chí Cancer Research v
pháp to khi spheroid t tám dòng t i và sáu ca chut) trên
giá th agar [44].
- Trên tp chí Cancer Research s mt
cách chính thc mô hình mi s dng khi c trong nghiên c
qua bài báo"Spheroids in Cancer Reasearch" [43].
- ng dng chuyên sâu vic dùng khi spheroid trong s
sinh mch máu khi u [53].
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
15
- u s xâm ln ca khi u khi nuôi cùng vi nhng t
bào lành [9].
- Tháng 4/2001, Wartenberg và cng s thí nghim nuôi cy chung gia t
bào gi khi cn tin li nghiên cu s
sinh mch máu khi u [55].
Ngoài ra còn có các nhà khoa hc tên tui ln vi nhng công trình nghiên cu
n khi c hóa sinh ca t n in
vitro (Michael E.Berens), s dng khi spheroid trong nghiên cu s xâm ln (Marc
Bracke, Hans Romijin, Luc Vakaet, ), s ng t bào trong khi c
(Helmut Acker & Jorgen Calson), s dng khi spheroid trong nghiên cu tr min
dch (Carlsson) [6], hiu qu tác dng ca thuc (Jorgen Carlssol & Thore Nederman),
phóng x (James P.Freyer), chng thân nhit cao (Baard - Christian Schem and Olav
Dahl) [2, 63], Ermis và cng s (n ca bnh thp
khng vic s dng công ngh này. T nh v
trin nhng nuôi cy gia khi cng t chc t bào
nghiên c n, hay s a t bào lành và khi u,
ho hóa tr dùng thuc tác d tr phân t, ng dng
công ngh nano trong nghiên cu ung [2, 8, 41].
1.2.2.2.Đặc điểm của mô hình nuôi cấy khối cầu đa bào ung thư
Các nghiên cu gy các t c nuôi cy trong mô hình 3D biu
hic tính khác so vi các t c nuôi cy 2D. Nhng s khác bic
u t giúp mô hình 3D phn ánh t a các t
vng in vivo [13, 43, 49].
Cấu trúc: Khi c có cu trúc vi ba lp i tách bit vi
ng và t ch
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
16
Lp vòng ngoài: Gm khong t 2-3 lp t bào sng, phân chia mnh xp khít
dày mng ca lp này tùy thuc tng dòng t u kin
ng và ngun t to spheroid. Trong nuôi cy khi
co thành t nhng mnh mô sinh thit, có th quan sát thy các liên
kt t bào-t bào li kính hin t.
Lp trung gian: Gm nhng t bào vn sng phân chia. Các t
bào ca vùng này có th hòa nh thành nhng t bào ca vòng ngoài hoc
vòng trong tùy thu u kin nuôi cy (có mch máu hoc không, n
Lp trong cùng: còn gi là lõi hoi t, bao gm nhng t t, có nhân kt
c li nên ánh sáng quang hc không th c, vì vy lp này có màu
i kính hi dày mng ca lp này tùy thuc vào tng
n khác nhau ca quá trình ng khi spheroid [2, 43, 57].
Hình 7. Sự tương đồng trong cấu trúc các lớp tế bào và sự tương tác với các điều kiện
môi trường của mô hình khối cầu đa bào ung thư (phải) khối u in vivo (trái) [36]
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
17
Hình thái tế bào: Các t y 2D có hình thái tri rng không t
nhiên còn các t y 3D có s liên kt cht ch ba chiu, co cm ging
vi khi u in vivo. Trong khi spheroid, các t i nhau ch yu
qua các liên kt t bào-t bào, bào liên kt
cht ch vi nhau to thành dng kh bào-cht nn ngo
xut hihiu và ch có khi khsau mt khong
thi gian nhnh [31, 43].
Trao đổi chất: Các t u hing
phân-lên men nhi khác bit trong biu hin các gen chu trách nhim
chemokine, IL-8 và các gene chu trách nhim cho quá trình xâm ln và ca t bào
bao gm Rho GTPase và FAK (focal adhesion kinase). Không gic t bào ung
p vi cht din ra theo chu trình Kreb nh ngun
c cung c, hu ht các t bào tn ti trong khi c
nhng t bào nm các lp ngoài cùng) có s i cht din ra theo con
ng u kin k khí. Càng vào sâu bên trong lõi ca khi cu
l các t bào thc hii ch
t trong nhm v i chc ta các khi u rn in vivo
ng hp kích thuc kh i l
mch máu vào kh là gii pháp tình th vì
hiu sut chuyng ca quá trình lên men là rt thp, không th cung c
ngun sng cho các t ch máu vn không sy ra, các t bào
này s cht. Chính vì vy, các khi cin vitro sau mt thi gian nuôi cy
c nhnh thì s xut hin lõi hoi t do các t bào vùng trung tâm b
cht và kt li [31, 43].
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
18
Tốc độ tăng trưởng: Các t nuôi cy 3D phát trin chi
khi nuôi cy 2D. T phát trin mô hình 3D phn ánh các mô hình toán hng
hc ca khi u in vivo ti mô hình 2D. m cu trúc
ca khi spheroid khin cho ch mt vài lp t bào bên ngoài cùng ca khi mu
kin tip xúc và thu nh các yu t ng nuôi cy, o
i các sn phm không cn thit hay bt li. c li, các t
bào nuôi cc cung c u king thi
không b gii hn b t nhiu [31, 43].
Chu trình tế bào: nhng d liu so sánh gia t l các pha trong chu trình t bào
ca khi spheroid vi nhng t bào trong khi u in vivo và nuôi cy có s
ging nhau v s ng t bào n khác nhau (pha G, M, các t bào
pha G1, mt t l nh t bào pha S và G2, rt ít các t bào pha M [11, 66].
Đường cong sinh trưởng: Nhng hóa
sinh gia khi cng khi u in vivo dn s ng v kích
c, t l nhng vùng cu trúc và c ng gia khi cu
nhng kh. S ng ca các khi c tuân theo ng
thng cc mt, bc hai. Có th da trên ng
ca khi c u tr nhng thm có li
nht [2, 43].
Sự di cư của các tế bào: Nhiu kt qu thc nghim trên các khi c
các dòng t bào biu mô vú chui chun
i) cho thy, các t p ngoài có kh i
b mt khi. T l a các t bào có th b ng rõ rt c x lý vi các
c EDTA. Nghiên cu s u t n s di
ca các t bào trong khi ccó th hu ích cho s hiu bit s di
a khi u in vivo [43, 68].
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
19
Phản ứng thuốc: Các t c nuôi cy 3D th hin tính kháng mnh
c nhy ci mt s liu pháp hóa tr so vi khi nuôi cy 2D, tùy thuc
vào loi t bào và loi thuc. S khác bi nhy này mô hình 3D có th c
c các t ng vc hóa tr liu
m in vivo. Mt thc nghim c thc hi chng minh v nêu
trên. i ta tin hành th nghic tính ca 5-FU (5-fluorouracil)-mt thuc chng
ng có kh c ch a t bào và TPZ (tirapazamine)-có
kh t trng thái hypoxia (thiu oxy) và có th dn s sai hng DNA
trên dòng t bào A431 vi c hai mô hình 2D và 3D. Các kt qu c cho thy giá
tr IC50 (Inhibitory Concentration 50%) ca 5-FU trên mô hình nuôi cy 2D th-
1000 ln so vi trên mô hình c li, TPZ lc tính rt mnh lên các t bào
i yn trên mô hình 2D [16, 32, 51].
Bên c nghim ng nuôi cy 3D các t i các t bào
ng ca khi u ng
ca thuc lên các t bào lành xung quanh khi u [13, 51, 59].
Vi nhm trên, mô hình khi cy có s
ng cao vi khi u in vivo n so vi các t bào nuôi cp.
1.2.3.Các vấn đề kĩ thuật liên quan tới nuôi cấy khối cầu đa bào
1.2.3.1.Các phương pháp gây tạo khối cầu đa bào
Mc dù có nhi to ra mt quy mô ln các
khi c (spheroid) nhm phc v cho th nghim và sàng lc hiu quy mô ln.
Cho ti thm này, có rt nhiu o khi spheroid c s dng
vi nhng nguyên lý và m riêng nuôi cy d sng b mt chng bám dính,
nuôi cy git treo
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
20
Phương pháp sử dụng bề mặt chống bám dính
Mt trong nho khi c n nht là s dng các loi
y có b mt chng bám dính. c công b t nh
1977 bi Robert Sutherland và cng sc s dng và ci tin bi nhiu nhóm
tác gi khác (Landry J. et al., 1985; Haminton GA et al.,2001). Nguyên lý c
pháp này là to mt b my c bit nhn s bám dính xung nn
ca t u kin cho các t ng liên kt li vi
nhau to thành khi t n nht là s dng dung dch aga hoc
agarose m hong nuôi cy ph mt lp mng lên trên b mt
cy nhn s tip xúc ca t bào vi b m [26, 44, 62].
Cho t dng b mt chu ci
tic kia. Nhiu loi nchng bám dính c sn xut
chuyên cho vic gây to khi cc phi ph b mt nhng lo
n hóa các thao tác thc nghim. Gt hic
ng dng là s dng các bc thit k c bit, Các bc
làm t các hp kim và polymer mi vi b mn khin t bào hoàn toàn
mt kh ng thc to sn các khuôn/ging nh bên trên giúp
cho s to thành khi t c l so v [51,
62].
t trong nhc s dng ti nhiu phòng thí nghim
nuôi cy t ng vt trên th gii do có p, d thc hin, thao
tác, theo dõi n. Tuy nhiên, m m rt ln mà
p ph khng ch c hình dc ca
các khi co thành. u này s dn nhnh trong các
th nghim sàng lc và kim nghim thuc [26, 44].
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
21
Phương pháp tạo giọt treo
Nuôi cy git treo (hanging drop) là mo khi spheroid c s
dng rng rãi nht trong nhiu thp k qua. c nghiên cu và phát
trin bi nhiu nhóm tác gi (Lin RZ, et al 2006; Kelm JM 2003; Wartenberg M, et al
2001). Nguyên lý ca nó là mt ging nuôi cy có cha mt s ng t bào
nhnh s c trên mt giá th t trong mt bu m phù hp.
i tác dng ca trng lc, các t c trong ging s tp trung ti
m thp nht ca git treo và ti liên kt vi nhau to thành các
khi c Th các t bào liên kt li vi nhau thành khi t i
cht ch ph thuc nhim ca dòng t c s d to git treo.
Các dòng t bào có ngun gc biu mô có kh hình thành khi trong thi gian khá
ngn, khong 24 - 36 gi [19, 22, 28, 54] nh kh t t bào-t bào tt.
Hình 8. Phương pháp giọt treo (hanging drop). (A) Các git treo trên ny.
(B) S hình thành khi cu trong git treo do các t bào t tp và liên kt vi nhau [51].
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
22
Có th no khi spheroid vi rt nhim
chi phí thc hin thp, theo dõi c n, có th ng dng
nhiu phòng thí nghim nuôi cy t bào. c bit, khng ch c
s c các khi cng cao. Vi
mi git treo gây to, g có mt khi cc to thành. Du
chnh s ng t bào ging nhau các git treo thì s c các khi t bào có th
tích . Vic tc nhng khi cu v u cao v m
này s u qu ca các th nghim nói chung và sàng lc
c phm nói riêng [13, 19, 28].
Tuy nhiên, khó có th tc mt s ng ln khi cu vt
treo truyn thng do tn khá nhiu thi gian và công sc. Chính vì vy mà t i
cho ty gic ci thin nhiu nhm to thun li
v mt thao tác k thui thc hin. nht là vic ch to thành công giá
th to spheroid 384 chuyên dng cho gây to khi cu bt treo phc
v cho th nghim thuc. Giá th c làm t polestyrene và ch to bng cách ép
phun vnh dng 16 hàng, 24 ct, bao gm 384 ging (v trí) to git treo. Mi v trí
to gic thit k vi phn g gii hn i hn và nh
c ca các git treo, tng. Các rãnh cha
c phn vin n ch s
cng nuôi cy các git treo. Các thao tác trên giá th 384 t gây to git treo
ti thay th ng, b sung thuc th nghic h tr bi cánh tay robot vi
phn mm chuyên dn và chính xác hóa các th nghim [51].
Các phương pháp tạo khối cầu đa bào khác
t nhiu cách thc gây to khi spheroid
c phát trin và s dng vi nhm riêng. Mt nhóm l
pháp phát tring s dng các yu t làm t bào t tp và liên kt
Luận văn cao học
Nguyễn Đắc Tú K20 - Sinh học thực nghiệm
23
vi nhau. Có th k ng, âm thanh. Tuy nhiên nhng ng này
ng là không ti vi t bào, cn s dng nhin thit b chuyên dng.
Mt k các vi khuôn hay giàn r vi m
va tu kin cho s bám và hình thành khi da vào các khung sinh hc này, va
u khic hình dng và cu trúc không gian ca các khi t bào to thành theo mc
a th nghim. Cháp này rt tn kém và phc tp do cn nhiu máy
móc và k thuc bit [28, 47, 67, 70].
1.2.3.2.Các phương pháp nuôi cấy khối cầu đa bào
Nuôi cấy động
K thut nuôi cy khi cc v cho kim nghim thuc cm bo
s n và nhanh chóng trong c hai khía cnh nuôi cy và phân tích. Rt nhiu
y khi cc mô t và s dng trong các phòng nuôi
cy t ng vp k va qua, ph bin nhs
dng nuôi cy trc xoay (spinner flask), nuôi cy quay tròn (roller tube), nuôi cy rung
hi chuyn (gyratory shaker) (Mueller K 1987; Lund J, et al 1992; Kunz S, et al 2000)[3,
17, 24].
Nhng k thut nêu trên c gi là k thut nuôi cy khi spheroid ng, áp
dng cho nuôi cy và theo dõi các khi cu trên s ng lc mô
t chi tit trong Hình 9. Các k thut nuôi cy t ng cho phép cung cu kin
nuôi cy tt nht cho khi c kh c cung cp ngun s
u kin cho s i sn phm tha hoc
hi ci cht do liên tc to ra dòng chy dinh dng nh vào s khuy,
quay hay rung ca h thng nuôi cy. Bên c thut nuôi cn
s tip xúc ca khi ca chai/bình nuôi cgi cho