Tải bản đầy đủ (.pdf) (181 trang)

BÁO cáo THỰC tập đại học kế TOÁN tại CÔNG TY cổ PHẦN SÔNG đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.46 MB, 181 trang )

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Sau những năm chuyển đổi nền kinh tế, với sự áp dụng cơ chế quản lý kinh tế mới,
thay cho cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung, thì hệ thống cơ sở hạ tầng của
nước ta đã có sự phát triển vượt bậc. Đóng góp đáng kể cho sự phát triển của đất nước là
ngành xây dựng cơ bản…Một nghành mũi nhọn thu hút vốn đầu tư cho cả nước. Thành
công của nghành xây dựng trong những năm qua đã tạo tiền đề khơng nhỏ thúc đẩy q
trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
Đối với mỗi sinh viên chun ngành kế tốn, ngồi việc nắm vững những kiến thức có
được từ giảng đường thì việc nghiên cứu thực trạng tổ chức kế toán của các doanh nghiệp
là cơng việc hết sức cần thiết. Do đó, em đã chủ động đến thực tập tại Công ty cổ phần
Sông Đà 25 với mục đích biến những kiến thức chuyên ngành của mình thành những kinh
nghiệm thực tiễn bổ ích.
Sau gần 3 tháng thực tập Công Ty Cổ Phần Sông Đà 25, cùng với những kiến thực đã
học tại trường Đại học Cơng Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh, em đã có thêm nhiều kiến
thực về thực tế và nhất là em đã có thêm hiểu biết về ý nghĩa quan trọng của cơng tác kế
tốn trong nghành xây dựng nói riêng và các nghành kinh tế nói chung. Việc thực tập
cơng tác kế tốn cũng giúp cho sinh viên chúng em có những kiến thức thực tế và kinh
nghiệm để có thể tự tin thực hiện cơng việc kế tốn sau khi ra trường. Được sự hướng dẫn
của cơ Lê Thị Hồng Hà cùng sự giúp đỡ của các anh chị Phịng Tài chính kế tốn Cơng
Ty Cổ phần sơng Đà 25 chúng em đã tìm hiểu và viết Báo cáo thực tập tổng hợp này.Tuy
đã cố gắng hết sức hồn thành bài báo cáo trong khả năng có thể nhưng với kiến thức cịn
hạn chế chắc chắn khơng thể tránh được sai sót nhất định. Vậy nhóm chúng em mong
thầy cô nhận xét, đánh giá, bổ sung để bài báo cáo được hoàn thiện!
Chúng em chân thành cảm ơn!

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 1



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 25
1.1

THÀNH LẬP

1.1.1 Tên công ty
- Tên tiếng việt: Công ty cổ phần Sông Đà 25
- Tên tiếng anh: Song Da 25 Join stock company
- Trụ sở chính : 100 Trường Thi- P.Trường Thi- TP.Thanh Hóa
- Điện thoại

: 0373.385 248

- Fax

: 037.754 720

- Web site

: Songda25.com.vn

- Số tài khoản : 501.10.00.000007.4 tại Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Thanh
Hóa
1.1.2. Quyết định thành lập
Ngày 13/12/2005 Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng có quyết định số 2284/QĐ-BXD chuyển
công ty Sông Đà 25 thành công ty cổ phần, đổi tên là công ty CP Sông Đà 25.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2603000367 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh
Thanh Hóa cấp, thay đổi lần 1 ngày 29/09/2007.

1.1.3. Vốn điều lệ
- Vốn điều lệ

: 36.768.000.000 đồng

- Số lượng cổ phần: 1.838.400 cổ phần
1.1.4.Tình hình tài chính của cơng ty Sơng Đà 25

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 2


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

TT

Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

1

Tổng Tài Sản

270.696.152.170

314.104.417.004


2

Tài Sản Ngắn Hạn

238.074.262.944

286.614.643.205

3

Tài Sản Dài Hạn

32.621.889.226

27.489.773.799

4

Nợ Ngắn Hạn

210.669.206.800

244.846.085.613

5

Nợ Dài Hạn

3.486.296.141


3.331.053.134

6

Tổng Nợ Phải Trả

214.155.502.941

248.177.138.747

7

Chi phí bán hàng

480.000.000

378.000.000

8

Chi phí quản lý doanh nghiệp

11.163.000.000

7.632.000.000

216.215.000.000

207.425.000.000


kinh doanh

7.237.000.000

8.094.000.000

Tổng lợi nhuận trước thuế

7.016.000.000

8.083.000.000

nghiệp

1.402.000.000

1.115.000

Lợi nhuận sau thuế

5.615.000.000

6.968.000.000

9

10
11
12

13

Tổng doanh thu Bán hàng và
CC dịch vụ
Lợi nhuận thuần từ hoạt động

Chi phí thuế thu nhập doanh

Qua bảng trên ta nhận thấy:

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 3


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
- Tài sản năm 2010 tăng 43.408.264.834đ so với năm 2009, tương ứng tăng
13,82% .
- Nợ ngắn hạn năm 2010 tăng 34.176.878.813đ so với năm 2009, tương ứng tăng
13,96%.
- Nợ dài hạn năm 2010 tăng 155.243.007đ so với năm 2009, tương ứng tăng
4,66%.
- Doanh thu năm 2010 tăng 8.790.000.000đ so với năm 2009, tương ứng tăng
4,24%.so với năm 2009
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 857.000.000đ , tương ứng tăng
11,84%.
- Lợi nhuận trước thuế năm 2010 tăng 1.067.000.000đ so với năm 2009, tương ứng
tăng 15,21%.
- Lợi nhuận sau thuế năm 2010 tăng 1.353.000.000đ so với năm 2009, tương ứng
tăng 24,09%

1.1.5. Mục tiêu, nhiệm vụ định hướng phát triển của công ty
1.1.5.1. Mục tiêu
+ Duy trì và phát triển cơ sở vât chất, kỹ thuật từng bước hiện đại hóa trang thiết
bị. Khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh.
+ Khai thác, tận dụng triệt để trang thiết bị và nguồn nhân lực một cách hiệu quả
nhất để phục vụ tốt nhất cho q trình kinh doanh của cơng ty. Đáp ứng nhu cầu của
khách hàng
+ Đảm bảo thực hiện chiến lược kinh doanh lâu dài, giữ uy tín với KH. Việc tiêu
thụ sản phẩm và thu hồi vốn phải tiến hành song song.
+ Tạo điều kiện cho nhân viên đang làm việc tại cơng ty có cơ hội phát triển bản
than và nâng cao năng lực quản lý.

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 4


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
+ Tập thể cán bộ, CNV làm việc năng động nhiệt tình khơng ngừng sang tạo nỗ
lực xây dựng và phát triển công ty.
1.1.5.2. Nhiệm vụ:
+ Các kế hoạch và mục tiêu của công ty vạch ra đảm bảo hoàn thành đúng thời gian
và đạt hiệu quả cao.
+ Ln tn thủ nghiêm chỉnh các chính sách kinh tế và pháp luật, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với đất nước. Giữ vững định hướng của đảng và nhà nước về mặt đường lối,
tuân thủ luật pháp kinh doanh, đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho người lao động, trung thành
tuyệt đối với quyền lợi tập thể.
+ Luôn cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vạt chất lẫn tinh thần, đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật, chun mơn nghiệp vụ cho cán bộ,
CNV bằng những biện pháp cao nhất để phát huy năng lực sáng tạo tối đa của những tài

năng trong đơn vị.
+ Đảm bảo vệ sinh mơi trường, giữ gìn an ninh trính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo
mối quan hệ tốt đối với chính quyền và nhân dân địa phương nơi đơn vị kinh doanh.
1.1.5.3. Định hướng phát triển:
+ Dựa trên những dự báo về tiềm năng phát triển của nền kinh tế nói chung và
nghành xây dựng nói riêng trong những năm tới, định hướng phát triển nghành xây dựng
cùng với đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và vị thế của mình, công ty CP Sông Đà 25 đã
xây dựng phương hướng, nhiệm vụ cụ thể trong năm tới là xây DOWNGJ và phát triển
công ty trở thành doanh nghiệp xây lắp hàng đầu việt nam, làm chủ được các công nghệ
xây dựng tiên tiến, kỹ thuật phức tạp, song song với duy trì chiến lược đầu tư đa dạng
hàng hóa sản phẩm.
+ Tích cực đổi mới, tăng cường đồn kết xây dựng đội ngũ cán bộ CNV có tri thức
vững tay nghề, có đời sống vật chất ổn định và đời sống tinh thần phong phú.
GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 5


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
1.1.6. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.6.1.Lĩnh vực kinh doanh
- Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thủy lơi, hạ tầng kỹ thuật
- Thi công xây lắp đường dây tải điện và trạm biến thế
- Sản xuất kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng
- Đầu tư xây dựng, quản lý vận hành khai thác kinh doanh điện của các nhà máy thủy
điện vừa và nhỏ
- Đầu tư kinh doanh phát triển nhà
Bảng 1.1:

Tình hình lao động trong cơng ty

Yếu tố

Số lượng

Số lượng nhân viên

585

Mức lương bình quân

1.403.000đ

Phân loại theo trình độ chuyên môn
-Đaị học và trên đại học

104

-Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp

62

-Công nhân kỹ thuật

419

Phân loại theo thời hạn hợp đồng
-Khơng xác định

166


-Có thời hạn

41

1.1.6.2. Nghề sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty
Với đặc thù là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng với các
cơng trình xây lắp dân dụng, cơng nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện nên sản phẩm
sản xuất của cơng ty là những cơng trình lớn, có giá trị đầu tư cao, thời giant hi công cũng
như thanh toán kéo dài, do vậy thị trường tiêu thụ cũng phụ thuộc lớn vào địa chất, thời
tiết và cơ chế chính sách đầu tư của các cấp có thẩm quyền quyết định cũng như tại địa
phương.

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 6


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Địa bàn kinh doanh của công ty khá rộng, thị trường xây lắp ở khắp tỉnh thanh hóa và
nằm rải rác ở các tỉnh khác có dự án lớn như cơng trình thủy điên Cửa Đạt, thủy điện Sơn
La, khu chung cư Mỹ Đình, Pháp Vân- Hà Nội, thủy điện Bản Vẽ- Nghệ An, thủy điện Sê
San 3A, 4A….
Chính từ đặc điểm đó, Cơng ty CP Sông Đà 25 xác định mở rộng thị trường và nâng
cao chất lượng sản phẩm là nhiêm vụ hàng đầu trong giai đoạn hiện nay và trong tương
lai.
1.1.6.3. Danh mục máy móc và thiết bị
Cơng ty cổ phần Sơng Đà 25 là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp. Vì
vậy địi hỏi phải trang bị máy móc, thiết bị hiện đại và có trình độ cơng nghệ cao. Với
những máy móc thiết bị hiện đại cơng ty đẵ và đang thi cơng những cơng trình lớn và khó
khăn trên mọi miền tổ quốc. Trong các năm vừa qua công ty cũng không ngừng đổi mới

trang thiết bị nhằm trang bị cho mình những điều kiện tốt nhất để tham gia thi cơng các
cơng trình địi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao, đến nay công ty đang sỡ hữu những thiết bị hiện
đại ví dụ như:
Bảng 1.2: BẢNG KÊ TÀI SẢN, MÁY MÓC TRANG THIẾT BỊ
STT

Tài sản

STT

Tài sản

Máy móc thiết bị

Máy hút chân khơng

1

Cần cẩu tháp SCJC QTZ 5015D

Băng tải cao su

2

Máy trộn bê tơng

Tời cử lị

3


Máy xúc đào bánh lốp KOMTSU

Thiết bị PCCC

4

Máy lu bánh sắt

Trạm biến áp

5

Máy xúc CATERPILAR E300-1kg

Kích thủy lực

6

Máy ủi Komatsu D80A-12

Ray hồi lu xe phà

7

Máy trộn bê tông động cơ mổ

Máy nghiền than

8


Máy đầm MIKASA

Cột chống đơn

9

Giàn giáo

Máy trắc địa

10

Giàn giáo thép

Cầu cẩu tháp

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 7


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
11

Máy trộn bê tông

Cần trục tháp

12


Máy vận thăng lồng VPV 200/200

Lò nung hầm sấy

13

Máy sàng cát sỏi

Xe goong

14

Máy trộn bê tong 350 lít

Máy mài quả cám

15

Máy nén khí

Máy cắt gạch

16

Máy đầm cóc

Nhào đùn ép chân không

17


Máy cắt sắt

Máy cấp liệu thùng

18

Máy phát điện

Máy cán thô+ mịn

19

Máy kinh vĩ

Máy toàn đạc điện tử

20

Máy bơm

Máy lu rĩnh

21

Máy photo copy

Hệ thống quạt gió

22


Giáo chống tổ họp

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

23

Giáo xây 1,53m

Các Loại xe ô tô: FORD, KIA…

24

Cột chống đơn

Xe máy AN PHA

25

Cốt pha thép các loại

Thiết bị dụng cụ quản lý

26

Máy lu rung

Máy vi tính 40 bộ

27


Máy thủy bình

Các loại TSCĐ khác

28

Máy vận thăng 1 trục

Máy chiếu đứng

29

Máy tồn đạc

Máy điều hịa

30

Máy đào bánh xích

Máy phát điện

- Đầu tư xây dựng, quản lý vận hành khai thác kinh doanh điện của các nhà máy thủy
điện vừa và nhỏ
- Đầu tư kinh doanh phát triển nhà.
1.2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CƠNG TY
1.2.1 Cơ cấu chung

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ


TRANG 8


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Để tạo điều kiện cho sản xuất và quản lý, công ty đẵ tổ chức bộ máy quản lý theo mơ
hình trực tuyến tham mưu. Với mơ hình này các đơn vị chức năng có nhiệm vụ tham mưu
cho các quyết định của tổng giám đốc và ở mỗi cấp bậc có một người quyết định cao nhất
để giải quyết công việc phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh và các lĩnh vực chính
trị-xă hội.
Cơ cấu tổ chức của cơng ty được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty CP Sông Đà 25
Hội đồng cổ đơng

Ban kiểm sốt

Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

P. Tổ chức

P.Tài chính

P.Tài chính

P.Quản lý

hành chính

Kế hoạch


Kế tốn

Kỹ thuật

NM gạch tuynel

Xí nghiệp

Xí nghiệp

Xí nghiệp

Xí nghiệp

Quảng Yên

Cầu

25.1

25…

25.9

Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ


TRANG 9


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban trong cơng ty
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan thẩm quyền cao nhất của công ty, Bao gồm tất cả
các cổ đơng có quyền biểu quyết hoặc người được cổ đơng có quyền biểu quyết ủy quyền
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh cơng ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, từ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Số thành viên hội đồng quản trị của công ty
bao gồm 05 thành viên.
- Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 03 thành viên để
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hanh hoạt động kinh doanh, trong ghi
chép sổ sách kế tốn và báo cáo tài chính. Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của
cơng ty, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết hoặc quyết định của đại
hội đồng cổ đông, theo yêu cầu cổ đơng, nhóm cổ đơng.
-

Ban giám đốc: Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm chịu trách nhiệm trước

hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông về điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của cơng ty.
- các phịng ban:
+ Phịng tổ chức- Hành chính: Có nhiệm vụ bố trí, tuyển dụng lao động theo dõi, sắp
xếp lại đội ngũ cán bộ công nhân viên trong cơng ty để phù hợp với trình độ nghiệp vụ,
kỹ thuật và nhu cầu sản xuất kinh doanh. Triển khai, hướng dẫn thực hiện các chủ trương
chính sách của đảng và nhà nước về công tác tổ chức lao động đến người lao động. Đồng
thời quản lý hồ sơ, văn thư lưu trữ…
+ Phịng tài chính – Kế tốn: Có chức năng tập hợp các thơng tin kinh tế quản lý và

tham mưu cho giám đốc về tồn bộ cơng tác tài chính của cơng ty. Lập kế hoạch tài
chính, tổ chưc chỉ đạo, thực hiện cơng tác hạch toán kế toán, quản lý thu hồi vốn, huy
động vốn, tập hợp các khoản chi phí sản xuất, xác định kết quả kinh doanh của công ty
theo niên độ quý, năm. Đồng thời theo dõi các khoản nộp ngân sách nhà nước như thuế,
phí, lệ phí phù hợp và đúng theo quy định của pháp luật, của nhà nước.
+ Phịng tài chính- Kế hoạch: Có nhiệm vụ tham mưu cho tổng giám đốc quản lý
công tác kế hoạch sản xuất, cung cấp thông tin kinh tế, tham gia công tác đấu thầu công
GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 10


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
trình, ký kết các hợp đồng kinh tế. Kiểm tra, xây dựng đơn giá khoán nội bộ, xác định
khối lượng hồn thành cơng trình, bàn giao cơng trình và thanh lý các hợp đồng kinh tế
đó khi hết hiệu lực hợp đồng. Dồng thời chịu trách nhiệm về cơng tác kỹ thuật, xây dựng
quy trình sản xuất, tiến độ thi cơng cơng trình, chất lượng cơng trình.
+ Phịng quản lí vật tư: Triển khai nhiệm vụ đầu tư, xây dựng các dự án thuộc dự án
đầu tư,cùng với ban giám đốc và các phòng ban chức năng điều hành thi công trong nội
bộ công ty một cách thống nhất với các xí nghiệp, đội trực thuộc trên cơ sổ các hợp đồng
xây dựng.
1.2.3 Cơ cấu phịng kế tốn
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty cổ phần Sơng Đà 25

Kế tốn trưởng

Kế

Thủ


Kế

Kế

Kế

Kế

Kế

Kế

Tốn

quỹ

tốn

Tốn

Tốn

Tốn

Tốn

Tốn

Thanh


Tiền

Vật

Ngân

Cơng

Các

Giá

tốn

lương



hàng

Nợ

Khoản

Thành

Nộp

Doanh


Ngân

thu

TSCD

Kế tốn các xí nghiệp, đội trực thuộc

Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
- Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn của
cơng ty, quan hệ với các ngân hàng, các cơ quan và nhà nước có liên quan. Chịu trách
nhiệm trước ban quản lý công ty và nhà nước về mọi mặt hoạt động của cơng tác tài chính
kế tốn.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chi trả các khoản tiền mặt của công ty và ghi chép vào sổ
quỹ
- Kế tốn tiền lương, BHXH, BHYT, KPCD: kiểm tra tính lương, sản phẩm, lương
thời gian, lễ tết và các khoản phụ cấp, bảng kê tiền lương, bảng kê bảo hiểm. Xác định
được tiền lương phải trả cho người lao động đồng thời số BHXH, BHYT, KPCD cần
trích vào chi phí và khấu trừ vào lương của người lao động để nộp cho cơ quan bảo hiểm.
- Kế toán ngân hàng: Phản ánh đày đủ ,kịp thời, chính xác số hiện có và tình hình
biến động tiền gửi ngân hàng của cơng ty.

- Kế tốn giá thành doanh thu: chịu trách nhiệm tổng hợp đầy đủ các khoản mục
chi phí để tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán thanh toán: phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác số hiện có và tình hình
biến động tiền mặt, theo dõi các khoản phải trả của cơng ty đối với khách hàng.
- Kế tốn vật tư, tài sản cố định: Chịu trách nhiệm theo dõi, phản ánh kịp thời giá
trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ hiện có và tình hình tăng giảm, tính đúng,
tính đủ số khấu hao TSCĐ, số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại vật liệu,
công cụ dụng cụ.
1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TỐN ÁP DỤNG TẠI CƠNG TY
1.3.1 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty: Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để dhi sổ
kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 12


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế tốn cùng loại, có cùng nội dung kinh tế
Sơ đồ 1.3 SƠ ĐỒ HẠCH TỐN CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ kế tốn

Bảng tổng hợp
Chứng từ cùng
Sổ quỹ

Sổ/Thẻ kế

Toán chi tiết

Loại

Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng
Hợp chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh
Phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
+ Ghi hằng ngày
+ Ghi cuối kỳ
+ Quan hệ kiểm tra đối chiếu
1.3.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá thực tế
GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 13


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
1.3.3 Một số chế độ kế toán khác áp dụng trong công ty
- Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Kì kế tốn năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm
- Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp giản đơn
- Đơn vị tiền tệ áp dụng trong công ty là VNĐ
1.3.4 Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty:
Cơng ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính và các thơng tư hướng dẫn, bổ sung
chế độ kế tốn của Bộ tài chính.

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 14


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SƠNG ĐÀ 25
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
2.1.1.Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ gốc:
+ Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Biên lai thu tiền
-Chứng từ dùng để ghi sổ:
+ Phiếu thu

+ Phiếu chi
2.1.2.Tài khoản sử dụng

Số hiệu

Tên tài khoản

111

Tiền mặt tại quỹ

1111

Tiền mặt VND

1113

Tiền mặt – vàng bạc,đá quý

2.1.3. Sổ kế toán sử dụng
- Nhật kí thu tiền, nhật kí chi tiền
- Sổ cái tài khoản 111
- Sổ quỹ tiền mặt
2.1.4.Tóm tắt quy trình kế tốn tiền mặt.
-Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh tốn tập hợp hóa đơn, chứng từ để lập giấy đề nghị
thanh tốn sau đó trình lên KT trưởng /GĐ kí duyệt. KT trưởng/GĐ kiểm tra, nếu không
GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 15



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
hợp lệ thì chuyển về cho NV thanh toán; nếu hợp lệ chuyển cho kế tốn thanh tốn lập
phiếu chi.Sau đó kế tốn thanh tốn chuyển cho tủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền.Kế
tốn thanh tốn lưu phiếu chi này.

HÌNH 2.1. KẾ TOÁN CHI TIỀN MẶT

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 16


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

HÌNH 2.2. KẾ TỐN THU TIỀN MẶT
-

Thủ tục thu tiền:
Dựa vào hóa đơn bán hàng.khi nhận tiền từ khách hàng,kế toán tiền mặt lập phiếu

thu(2 liên)hợp lệ,kiểm tra,sau đó chuyển cho thủ quỹ để thu quỹ nhận đủ số tiền,phiếu thu
sẽ được trình kế tốn trưởng ký rồi được lưu ở kế toán liên quan 1 liên và khách hàng sẽ 1
liên
2.1.5 . Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ
NV1: Ngày 5/12/2011 mua dầu của công ty dịch vụ TM vận tải Phúc Lộc địa chỉ
370 Nguyễn Trãi , Phường Phú Sơn ,TP.Thanh Hóa, MST:2800716276 theo HĐ số

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ


TRANG 17


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
0057972, số lượng 1000lít, đơn giá chưa thuế là 20.300 đồng/lít, thuế GTGT 10%. Đã trả
bằng tiền mặt.
-

Chứng từ đi kèm: Hóa Đơn GTGT số 0057972 (phụ lục 01-001), Phiếu chi số PC 110
(phụ lục 01-002)

-

Kế tốn định khoản:
Nợ TK 152: 20.300.000
Nợ TK 133: 2.030.000
Có TK 111: 22.33.000
NV2: Ngày 07/12/2011 nhận tiền ứng trước của cơng trình Nhà Nghỉ và hệ thống

sử lý nước thải Cơng ty bia Thanh Hố với số tiền 150.000.000 đồng . Đã nhận bằng tiền
mặt.
-

Chứng từ đi kèm: phiếu thu số PT 01 (phụ lục số 01-003)

-

Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 150.000.000

Có TK 131: 150.000.000

Sổ chứng từ ghi :

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 18


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 01
Ngày 07 tháng 12 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu

Số tiền

Ghi chú

D

TK

Trích yếu
Nợ



B


C

1

nghỉ và hệ thống sử lí nước thải cơng 111

131

150.000.000

X

150.000.000

A
Nhận tiền ứng trước cơng trình nhà

ty bia Thanh Hóa từ tổng công ty
Cộng

X

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 02
Ngày 05 tháng 12 năm 2011
Đơn vị tính:VNĐ
Số hiệu TK
Trích yếu
A

- Chi tiền mua dầu của

Nợ
B

Số tiền

Ghi chú


C

1

D

152

111

20.300.000

133

111

2.030.000

X


X

22.330.000

cơng ty dịch vụ TM
Phúc Lộc

Cộng

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 19


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

SỔ CÁI
QUÝ IV/2011
TÀI KHOẢN : TIỀN MẶT
SỐ HIỆU: 111
Ngày
tháng
ghi sổ

A

……..
07/12

05/12


Chứng từ
Ghi sổ
Số Ngày
hiệu thán
g
B
C

….
01

02

…..

Diễn giải

Số
hiệu
TK
đối
ứng

Số tiền
Nợ

D
- Số dư đầu quý.


E

........................

…. ……………..

07/12 - Nhận tiền ứng 131
trước của cơng
trình nhà nghỉ và
hệ thống sử lí nước
thải cơng ty bia TH

1
1.208.533.116



2

…………….

150.000.000

20.300.000

- Chi tiền mua dầu
05/12
152
cơng ty dịch vụ
TM Phúc Lộc


2.030.000

133
....

....

.....

.....

........

- Cộng số phát
sinh

X

875.199.800

- Số dư cuối quý
GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

........

X

.........


1.619.234.600

464.498.316

TRANG 20


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
2.2 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
2.2.1.Chứng từ sử dụng:
+ Giấy báo Có
+ Giấy báo Nợ
+ Phiếu tính lãi
+ Uỷ nhiệm thu, ủy nhiệm chi
+ Séc
+ Lệnh chuyển tiền
2.2.2 Tài khoản sử dụng:

Số hiệu

Tên tài khoản

112

Tiền gửi ngân hàng

1121

Tiền gửi ngân hàng – tiền Việt Nam


1123

Tiền gửi ngân hàng –vàng, bạc,đá quý

2.2.3.Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái TK 112
+ Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
2.2.4.Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng:
- Kế toán thu tiền gửi ngân hàng:
Khách hàng thanh tốn tiền nợ cho cơng ty,ngân hàng sẽ gửi giấy báo có,kế tốn sẽ
hạch tốn ghi vào sổ chi tiết TK 112.
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng,kế toán TGNH phải kiểm tra đối chiếu với
các chứng từ gốc kèm theo.trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế tốn của cơng ty,giữa
số liêu trên chứng từ gốc với chứng từ của ngân hàng thì kế tốn phải thơng báo cho ngân
hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời
GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 21


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

HÌNH 2.3. KẾ TỐN THU CHI NGÂN HÀNG
-

Kế toán chi tiền gửi ngân hàng:
Căn cứ vào phiếu nhập kho vật tư đã có đầy đủ chữ kí của cấp trên,kế tốn TGNH

sẽ lập ủy nhiệm chi gồm 4 liên chuyển lên cho giám đốc hoặc kế tốn trưởng kí duyệt.sau

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 22


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
đó kế tốn TGNH sẽ gửi ủy nhiệm chi này cho ngân hàng để ngân hàng thanh tốn tiền
cho người bán,sau đó ngân hàng sẽ gửi giâý báo nợ về cho công ty.căn cứ vào giấy báo
nợ,kế toán sẽ hạch toán vào sổ chi tiết TK 112.
2.2.5.Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ
-Nghiệp vụ phát sinh:
NV1: Ngày 13/10/2011 Nhập kho 2 lô gỗ ván cốp-pa với tổng số lượng 1000 m3,
theo giá mua chưa thuế trên hoá đơn GTGT số 000185 là 201.600 đồng/m3, thuế GTGT
10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
-

Chứng từ đi kèm: hóa đơn GTGT số 000185 (phụ lục số 01-004), Phiếu nhập kho
số PN01 (phụ lục 01-005), GBN số 01 (phụ lục 01-006)

-

Kế toán định khoản:
Nợ TK 153: 201.600.000
Nợ TK 1331: 20.160.000
Có TK 1121: 221.760.000
NV2: Ngày 25/10/2011 xuất tiền gửi ngân hàng trả tiền mua nguyên vật liệu của

công ty TNHH Minh Hiền . số tiền 500.369.226 đ
-


Chứng từ đi kèm: Giấy Báo Nợ số 02( phụ lục số 01-007)

-

Kế toán định khoản:
Nợ TK 331: 500.369.226
Có TK 1121: 500.369.226

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 23


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 03
Ngày 13 tháng 10 năm 2011
Đơn vị tính:VNĐ
Số hiệu TK
Trích yếu

Nợ

A

B

- Nhập kho 2 lơ gỗ ván

Số tiền



C

1

D

1121

201.600.00

1121

20.160.000

X

Cộng

153
133

cốp-pa

Ghi chú

X

221.760.000


CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 04
Ngày 25 tháng 10 năm 2011
Đơn vị tính:VNĐ

Trích yếu

Số hiệu TK
Nợ

B
C

A

Số tiền

Ghi chú

1

D

Xuất tiền gửi ngân
hàng

trả

tiền


mua

331

1121

500.369.226

X

X

500.369.226

nguyên vật liệu
Cộng

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

TRANG 24


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SỔ CÁI
QUÝ IV/2011
TÀI KHOẢN : TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
SỐ HIỆU :112
Ngày
tháng

ghi sổ

A

Chứng từ
Ghi sổ

Diễn giải

Số Ngày
hiệu tháng
B

C

D
- Số dư đầu quý:

Số
hiệu
TK
đối
ứng
E

Số tiền
Nợ

1
2.474.916.105




2

.............................
13/10

03

13/10

- Nhập kho 2 lô gỗ

153

201.600.00

133

20.160.000

ván cốp-pa

- Xuất tiền gửi ngân
25/10

04

25/10


hàng trả tiền mua

331

500.369.226

nguyên vật liệu

....

....

.....

........

.....

........

.........

- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối quý

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HÀ

X
X


2.953.662.891
4.832.746.723

595.832.273

TRANG 25


×