Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ NGÂN HÀNG Á CHÂU VÀ NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH TÂN BÌNH.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.36 KB, 17 trang )

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ NGÂN HÀNG Á CHÂU VÀ
NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH TÂN BÌNH
1.1 Giới thiệu tổng quát về ngân hàng Á Châu
1.1.1 Bối cảnh thành lập
1.1.2 Bộ máy tổ chức
1.1.3 Sản phẩm, dịch vụ chính
1.1.4 Các cột mốc đáng ghi nhớ
1.1.5 Một số thành tích và sự công nhận của xã hội
1.1.6 Định hướng của ACB trong thời gian tới
1.2 Giới thiệu tổng quát về ACB chi nhánh Tân Bình
1.2.1 Sơ đồ tổ chức của ACB chi nhánh Tân Bình
1.2.2 Chức năng của các phòng ban
Chương1: Giới thiệu tổng quát về Ngân Hàng Á Châu
1.1 Giới thiệu tổng quát về ngân hàng Á Châu
1.1.1 Bối cảnh thành lập
Pháp lệnh về Ngân hàng nhà nước và Pháp lệnh về ngân hàng thương mại,
hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính được ban hành vào tháng 5 năm 1990 đã tạo
dựng một khung pháp lý cho hoạt động ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Trong
bối cảnh đó, ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) đã được thành lập theo
Giấy phép số 0032/NH-GP do ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 24/04/1993,
Giấy phép số 553/GP-UB do Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh cấp ngày
13/05/1993. Ngày 04/06/1993, ACB chính thức đi vào hoạt động.
Ngân hàng TMCP Á Châu, tên giao dịch là Asia Commercial Bank (ACB),
được thành lập ngày 4 tháng 6 năm 1993.Với nguồn nhân lực rất nhỏ bé ban đầu, sau
gần 15 năm liên tục phát triển, đến nay ACB đã vươn lên chiếm thị phần lớn nhất về
huy động vốn, dư nợ cho vay và lợi nhuận trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ
phần tại Việt Nam.
Địa chỉ: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP HCM
Tel: 84-8-929 0999 Fax: 84-8-839 9885
Email:
Trang web:


Vốn điều lệ: Kể từ 12/12/2007 vốn điều lệ của ACB là 2.630.059.960.000 đồng.
SVTH: Trần Minh Bảo Nhi 2
Chương1: Giới thiệu tổng quát về Ngân Hàng Á Châu
1.1.2 Bộ máy tổ chức

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ACB


Nhân sự
Tính đến ngày 31/12/2007 tổng số nhân viên nghiệp vụ của Ngân hàng Á
Châu là trên 4600 người. Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học chiếm 93%,
thường xuyên được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ tại trung tâm đào tạo riêng của
ACB. Hai năm 1998-1999, ACB được Công ty Tài chính Quốc tế (IFC) tài trợ một
chương trình hỗ trợ kỹ thuật chuyên về đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên, do Ngân
hàng Far East Bank and Trust Company (FEBTC) của Phi-lip-pin thực hiện. Trong
năm 2002 và 2003, các cấp điều hành đã tham gia các khoá học về quản trị ngân hàng
của Trung tâm Đào tạo Ngân hàng (Bank Training Center).
Công ty trực thuộc
- Công ty chứng khóan ACB (ACBS)
SVTH: Trần Minh Bảo Nhi 3
TỔNG GIÁM ĐỐC
Khối
khách
hàng

nhân
Khối
khách
hàng
doanh

nghiệp
Khối
ngân
quỹ
Khối
phát
triển
kinh
doanh
Khối
giám
sát
điều
hành
Khối
quản
trị
nguồn
lực
Khối
công
nghệ
thông
tin
Phòng đầu tư
Phòng thẩm định
tài sản
Phòng quan hệ
quốc tế
Ban bảo đảm chất

lượng
Ban chính sách
quản lý tín dụng
Ban chiến lược
Chương1: Giới thiệu tổng quát về Ngân Hàng Á Châu
- Công ty quản lý và khai thác tài sản ngân hàng Á Châu (ACBA)
- Công ty cho thuê tài chính ngân hàng Á Châu ( ACBL)
Công ty liên kết
- Công ty cổ phần Dịch vụ bảo vệ ngân hàng Á Châu (ACBD)
- Công ty cổ phần địa ốc ACB ( ACBR )
Công ty liên doanh
- Công ty cổ phần Sài Gòn Kim hoàn ACB- SJC ( góp vốn thành lập với SJC)
Cổ đông nước ngoài
(Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 30%) Connaught Investors (Jardine Matheson Group),
Dragon Financial Holdings Ltd., Công ty Tài chính Quốc tế (IFC) của Ngân hàng Thế
Giới (World Bank), Ngân hàng Standard Chartered .
Thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế: Visa, Mastercard
Thẻ thanh toán đồng thương hiệu: Saigontourist; Saigon Co-op; Mai Linh Taxi;
HSBC; Vera; VDC; Vietravel; Citimart.
Bảo hiểm nhân thọ qua ngân hàng: Prudential, AIA
Kiểm toán độc lập: Ernst & Young (trước đây), hiện nay là PricewaterhouseCoopers
(PWC).
1.1.3 Sản phẩm, dịch vụ chính
- Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng đồng Việt Nam, ngoại
tệ
và vàng.
- Sử dụng vốn (cung cấp tín dụng, đầu tư, hùn vốn liên doanh) bằng đồng
Việt
Nam, ngoại tệ và vàng.
- Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài nước, thực hiện

dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh, bảo hiểm nhân thọ qua
ngân hàng.
- Kinh doanh ngoại tệ và vàng.
SVTH: Trần Minh Bảo Nhi 4
Chương1: Giới thiệu tổng quát về Ngân Hàng Á Châu
- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
SVTH: Trần Minh Bảo Nhi 5
Chương1: Giới thiệu tổng quát về Ngân Hàng Á Châu
1.1.4 Các cột mốc đáng ghi nhớ
 04/06/1993: ACB chính thức hoạt động
 27/04/1996: ACB là ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của VN
phát
hành thẻ tín dụng quốc tế ACB Mastercard
 15/10/1997: ACB phát hành thẻ tín dụng quốc tế ACB Visa
 Năm 1997: tiếp cận nghiệp vụ ngân hàng hiện đại: công tác chuẩn bị
nhằm
nhanh chóng đáp ứng các chuẩn mực quốc tế trong hoạt động ngân hàng đã được bắt
đầu tại ACB, dưới hình thức của một chương trình đào tạo nghiệp vụ ngân hàng toàn
diện kéo dài 2 năm. Thông qua chương trình đào tạo này, ACB nắm bẳt một cách hệ
thống các nguyên tắc vận hành một ngân hàng hiện đại, các chuẩn mực trong quản lý
rủi ro, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ và nghiên cứu điều chỉnh trong điều
kiện Việt Nam để áp dụng trong thực tiễn hoạt động ngân hàng.
Thành lập hội đồng ALCO: ACB là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam thành lập
hội đồng Quản lý tài sản Nợ - Có (ALCO). ALCO đã đóng vai trò quan trọng trong
việc đảm bảo hoạt động an toàn và hiệu quả của ACB.
Mở siêu thị địa ốc: ACB là ngân hàng tiên phong trong cung cấp các dịch vụ địa ốc
cho khách hàng tại Việt Nam. Hoạt động này đã góp phần giúp thị trường địa ốc ngày
càng minh bạch và được khách hàng ủng hộ. ACB trở thành ngân hàng cho vay mua
nhà mạnh nhất Việt Nam.
 Năm 1999: ACB bắt đầu triển khai chương trình hiện đại hóa công nghệ

thông
tin ngân hàng ( TCBS) nhằm trực tuyến hóa và tin học hóa hoạt động của ACB.
 Năm 2000 - Tái cấu trúc: với những bước chuẩn bị từ năm 1997, đến
năm
2000, ACB đã chính thức tiến hành tái cấu trúc (2000-2004) như là một bộ phận của
chiến lược phát triển trong nửa đầu thập niên 2000. Cơ cấu tổ chức được thay đổi
theo định hướng kinh doanh và hỗ trợ. Các khối kinh doanh gồm có Khối khách hàng
SVTH: Trần Minh Bảo Nhi 6

×