Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư trung - dài hạn tại chi nhánh ngân hàng bidv quang trung – hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.96 KB, 95 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

Trong những năm vừa qua, cùng với sự tăng trưởng và phát triển không
ngừng của nền kinh tế, nhu cầu vốn đã và đang là một nhu cầu vô cùng cấp thiết
cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu
kinh tế. Tín dụng trung- dài hạn là công cụ đắc lực để đáp ứng nhu cầu đó.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa lớn lao của vấn đề trên, với
những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu tại trường và sau một thời gian
thực tập tại NHĐT & PTVN- một NH giữ vai trò chủ lực trong cho vay trung-
dài hạn phục vụ đầu tư phát triển kinh tế đất nước, thấy rằng những vấn đề còn
tồn tại trong tín dụng trung- dài hạn nên em đã chọn đề tài:

 !"#$để thực hiện
khoá luận tốt nghiệp. Ngoài phần mở đầu và kết luận, khoá luận gồm ba
chương:
Chương 1:%&'()*'+, -/0'),1%23+4'%567'+8/191:;'(<'
%='(1%9>'(3:;?
Chương 2:%6@1A:'(1B'%%B'%1B'%%B'%1%23+4'%567'+8/19
1A/'("5=;%:'1:;@%;'%7'% /C'(A/'(
Chương 3:D1EF(;G;H%7H)=I;J''(%4'%K3'<'(@CL%;M/@%*1
-9N'(1%23+4'%567'+8/191A/'(5=;%:'1:;@%;'%7'% /C'(
A/'(?
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ giáo viên Khoa Ngân
hàng – Tài Chính đã truyền đạt cho em những kiến thức cơ bản và vô cùng quan
trọng về Tài Chính và NH. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
cô giáo – Ths. Nguyễn Minh Quế, người đã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo để em
có thể hoàn thành được bài viết này. Em cũng xin cảm ơn các cán bộ của BIDV
Quang Trung đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập tại NH.
SVTH: Vũ Thị Hiền Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
OO


1.Dự án đầu tư 1
P?PQ%7;';M3????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????P
Trong 3 giai đoạn trên đây, giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất bại ở
hai giai đoạn sau, đặc biệt là đối với giai đoạn vận hành kết quả đầu tư 5
2.8.8 Tính toán, phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án và khả năng hoàn trả nợ 48
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 55
KHOẢN MỤC 55
SVTH: Vũ Thị Hiền Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
!ORST
TDNH Tín dụng ngân hàng
CIC Trung tâm thông tin dữ liệu các doanh nghiệp tại
NHTW
NH Ngân hàng
HĐTD Hợp đồng tín dụng
TCTD Tổ chức tín dụng
TS Tài sản
TCKT Tổ chức kinh tế
NHNN Ngân hàng Nhà nước
BIDV Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
CBNV Cán bộ nhân viên
QHKH Quan hệ khách hàng
NVTG Nguồn vốn tiền gửi
NHTM Ngân hàng thương mại
NVKD Nguồn vốn kinh doanh
DT – CP Doanh thu – Chi phí
DNBQ Dư nợ bình quân
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
CBTD Cán bộ tín dụng

SVTH: Vũ Thị Hiền Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
%9>'(
UVWXYW
Z
P?67'+8/19
P?PQ%7;';M3
Về nội dung: Dự án đầu tư (DAĐT) là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn
để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng
trưởng về số lượng, cải tạo hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào
đó trong một khoảng thời gian xác định.
Về hình thức: DAĐT là một tập hồ sơ, tài liệu trình bày một cách chi tiết và hệ
thống một kế hoạch, một chương trình hành động trong tương lai phù hợp với các yêu
cầu nói trên.
Từ khái niệm trên ta thấy, mặc dù DAĐT là những đề xuất cho tương lai, chưa phải
đã được thực hiện trong thực tế nhưng nó không phải là một phác thảo hay ý định
mà nó có tính cụ thể và mục tiêu xác định nhằm đáp ứng một nhu cầu nhất định.
Chính vì vậy mà DAĐT có vai trò quan trọng trong công cuộc công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước, cụ thể:
- DAĐT là phương tiện để chuyển dịch và phát triển cơ cấu kinh tế
- DAĐT giải quyết quan hệ cung cầu về vốn trong phát triển
- DAĐT góp phần xây dựng cơ sở vật chất, nguồn nhân lực mới cho phát triển
- DAĐT giải quyết quan hệ cung cầu về sản phẩm, dịch vụ trên thị trường, cân
đối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng trong xã hội
- DAĐT góp phần không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
nhân dân, cải biến bộ mặt kinh tế - xã hội của đất nước.
P?[C;1A\@]C567'+8/19
Dự án đầu tư có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế, thể hiện ở:
• Dự án đầu tư làm thay đổi bộ mặt kinh tế, xã hội, không ngừng nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.

• Dự án đầu tư góp phần giải quyết mối quan hệ sản xuất – tiêu dùng về sản
phẩm, dịch vụ, đem lại nguồn thu nhập cho chủ đầu tư đồng thời là một công cụ để tạo
SVTH: Vũ Thị Hiền 1 Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
nên sự cân bằng cung - cầu về vốn.
• Dự án đầu tư là một phương tiện để chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo công ăn
việc làm, góp phần tạo ra nguồn nhân lực mới phát triển.
• Dự án đầu tư góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng cho xã hội.
Đối với mỗi dự án đầu tư khác nhau, mục đích của nó cũng thể hiện ở những
góc độ khác nhau.
• Đối với Nhà nước: Dự án đầu tư là tài liệu để các cấp có thẩm quyền xét
duyệt và cấp phép đầu tư, là căn cứ để toà án xem xét và giải quyết khi có sự tranh
chấp giữa các bên tham gia đầu tư trong quá trình thực hiện dự án.
• Đối với các tổ chức tài trợ vốn: Dự án đầu tư là cơ sở để xem xét, thẩm định
tính khả thi nhằm quyết định phương thức tài trợ sao cho ít rủi ro nhất.
• Đối với chủ đầu tư: Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng nhất để nhà đầu tư
quyết định bỏ vốn đầu tư, là phương tiện để thuyết phục các tổ chức tài trợ vốn cho dự
án và tìm kiếm các đối tác liên doanh, là cơ sở để xây dựng kế hoạch đầu tư, theo dõi
đôn đốc và kiểm tra quá trình thực hiện dự án, là công cụ để lựa chọn phương án đầu
tư tối ưu nhất có tính đến việc giảm thiểu rủi ro. Dự án đầu tư còn để soạn thảo hợp
đồng liên doanh, giải quyết tranh chấp giữa các bên trong quá trình thực hiện dự án.
P?^%&'(_`/@8/@]C3D1567'+8/19
Mọi hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế hiện nay được vận hành theo cơ
chế thị trường, do đó, một dự án đầu tư chỉ có tính thuyết phục khi nó chứng minh
được đầu tư sẽ mang lại lợi nhuận cao và lợi ích kinh tế-xã hội cho đất nước.
Để một dự án đầu tư đủ tính thuyết phục đòi hỏi phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1.3.1 Tính hợp pháp
• Đó là một dự án đầu tư phải chứa đựng những nội dung phù hợp với luật
pháp, bao gồm các văn bản và các quy định dưới luật, nghĩa là phù hợp với
chủ trương, đường lối và chính sách phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

Dự án phải có đủ căn cứ pháp lý, tư cách pháp nhân, văn bản góp vốn,
quyền sử dụng đất,
• Để đảm bảo tính hợp pháp đòi hỏi chủ thể lập dự án cần nghiên cứu tỉ mỉ,
kỹ lưỡng những vấn đề mang tính chất pháp lý có liên quan tới hoạt đông
SVTH: Vũ Thị Hiền 2 Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
đầu tư như chủ trương, chính sách của Đảng, của Nhà nước và các văn bản
pháp lý.
1.3.2 Tính khoa học
• Một dự án muốn được ngân hàng chấp nhận đầu tư phải có hồ sơ như Quyết
định phê duyệt dự toán và thiết kế kỹ thuật, báo cáo tài chính, Các tài liệu
này phản ánh rất nhiều nội dung phức tạp như: phân tích tài chính, phân tích
nội dung kỹ thuật của dự án, xây dựng tiến độ sử dụng vốn, Để đảm bảo
tính khoa học, chủ dự án phải có một quá trình nghiên cứu kỹ càng, tính
toán chính xác từng nội dung của dự án, nhiều nội dung rất cần đến sự giúp
đỡ tư vấn của các cơ quan chuyên môn làm dịch vụ đầu tư.
1.3.3 Tính thực tiễn
• Một dự án đầu tư cần phải mang tính thực tiễn, phải được xây dựng trong
những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể về mặt nội dung, về khả năng tài chính,
về điều kiện cung ứng vật tư, Nếu không, khi thực hiện sẽ gặp nhiều rủi ro
và trở ngại.
1.3.4 Tính dự đoán
• Đó là dù dự án đã được chuẩn bị kỹ lưỡng như thế nào, nó cũng chỉ là một
văn kiện phản ảnh các vấn đề có tính chất dự trù, dự báo về khối lượng sản
phẩm, quy mô sản xuất, giá cả, chi hí, nguồn tài trợ, Nó không thể lường
trước các yếu tố chi phối hoạt động của dự án trong thực tiễn. Trong nhiều
trường hợp vốn chi thực tế để thực hiên dự án cao hơn nhiều so với số liệu
của dự án đưa ra.
P?ab%<'-L:;567'+8/19
Để thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý và đề ra các biện pháp nhằm nâng cao

hiệu quả của hoạt động đầu tư, chúng ta cần phải phân loại dự án đầu tư theo nhiều
tiêu thức khác nhau. Trong thực tế thường gặp các cách phân loại sau:
1. 4.1.Căn cứ vào sự phân cấp quản lý
- Dự án nhóm A
- Dự án nhóm B
- Dự án nhóm C
(Danh mục “Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình” đính kèm)
1.4.2.Căn cứ vào ngành mà vốn đầu tư bỏ vào: chia làm 3 loại
- Dự án đầu tư phát triển công nghiệp
SVTH: Vũ Thị Hiền 3 Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
- Dự án đầu tư phát triển nông nghiệp
- Dự án đầu tư phát triển giao thông vận tải
1.4.3.Căn cứ vào trình tự lập và phê duyệt: chia 2 loại
- Dự án tiền khả thi
- Dự án khả thi
1.4.4.Căn cứ vào nguồn vốn sử dụng: chia 2 loại
- Dự án sử dụng ngân sách nhà nước
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của nhà nước
- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước:
- Dự án sử dụng vốn khác
Ngoài ra, trong thực tế để đáp ứng yêu cầu quản lý và nghiên cứu kinh tế,
người ta còn chia dự án theo quan hệ chủ sở hữu, theo quy mô, theo thời gian và theo
nhiều tiêu thức khác.
P?c7@d9e@%B'%1%='%)=1A;f'I%C;3D1567'+8/19
Quá trình hình thành và phát triển một dự án đầu tư trải qua 3 giai đoạn: Chuẩn
bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành các kết quả đầu tư.
Nội dung các bước công việc ở mỗi giai đoạn của các dự án không giống nhau,
tuỳ thuộc vào lĩnh vực đầu tư, vào tính chất sản xuất, đầu tư dài hạn hay ngắn hạn…

Các giai đoạn trên được thể hiện qua sơ đồ sau:
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ.
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ.
GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH KẾT QUẢ ĐẦU TƯ.
SVTH: Vũ Thị Hiền 4 Lớp: Ngân hàng K11
=3H%7'I.
IJ1%NH+g'(
%;J1IJ)=-0H
561L7'1%;
@h'(
%;@h'(i<_
-jH@h'(1AB'%
%:_1%k)=
'(%;M31%/Ek
5l'(
(%;`'@m/
H%71%;M'@7@
@>%D;+8/19
(%;`'@m/1;,'
I%G1%;
(%;`'@m/I%G
1%;
%23+4'%56
7'nACo/_J1
+4'%+8/19
pk5l'(@%9C
%J1@h'(E/*1
pk5l'(@h'(
E/*1q3m@@CL
'%*1

h'(E/*1
(;G358')=
1%C'%
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Trong 3 giai đoạn trên đây, giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề và quyết định
sự thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau, đặc biệt là đối với giai đoạn vận hành
kết quả đầu tư.
Do đó, đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tư, vấn đề chất lượng, vấn đề chính xác
của các kết quả nghiên cứu, tính toán và dự đoán là quan trọng nhất. Trong quá trình
soạn thảo dự án phải dành đủ thời gian và chi phí theo đòi hỏi của các nghiên cứu.
Còn về vấn đề nguồn tài trợ cho dự án: trong trường hợp khan hiếm nguồn tài
trợ, chủ đầu tư thường quan tâm tới tín dụng ngân hàng. Các khoản tín dụng cho dự án
đầu tư chủ yếu là các khoản tín dụng trung và dài hạn. Việc cung cấp tín dụng cho các
dự án với số vốn lớn mà thời gian cho vay lại tương đối dài, có những dự án kéo dài
đến hàng chục năm.Chính vì vậy mà rủi ro không trả được nợ của khách hàng đối với
ngân hàng là rất lớn. Để giảm bớt được những rủi ro đó, trước khi cấp tín dụng cho dự
án. Ngân hàng phải tiến hành kiểm tra tính khả thi của dự án, xem xét các đặc điểm
của dự án, các yếu tố thuộc về môi trường có thể ảnh hưởng tới dự án,… công việc đó
chính là công tác thẩm định dự án đầu tư.
[?r'5l'(1A/'(5=;%:'1AL'(%L:1+D'(1r'5l'(1:;(<'%='(%9>'(3:;?
2.1 Khái niệm
Tín dụng trung- dài hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ 5 năm trở lên, loại
tín dụng này được sử dụng để cho vay mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng các công trình có quy mô lớn …
2.2 Sự cần thiết và ý nghĩa của tín dụng trung dài hạn
a. Sự cần thiết
Việc đẩy mạnh phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần ở Việt Nam hiện
nay đã đòi hỏi nhu cầu vốn đầu tư rất lớn. Để thoả mãn các nhu cầu vốn đầu tư to lớn
đó, cần khai thác tối đa nguồn vốn trong nước và các nguồn vốn bên ngoài.
Ở các nước, bên cạnh đầu tư trực tiếp từ ngân sách Nhà Nước cho những công

trình lớn trọng điểm có ý nghĩa toàn quốc thì đầu tư qua tín dụng ngân hàng càng có vị
trí rất lớn. Thông qua tín dụng đầu tư góp phần tăng nhanh tốc độ phát triển kinh tế,
SVTH: Vũ Thị Hiền 5 Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
khuyến khích các ngành, các thành phần kinh tế tiếp thu và áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật, tăng năng suất lao động, làm ra ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội.
b. Ý nghĩa
- Đầu tư qua tín dụng NH có ý nghĩa to lớn: trước hết đó là loại đầu tư có hoàn trả
trực tiếp, do vậy nó thúc đẩy việc sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm và có hiệu quả.
- Đầu tư qua tín dụng NH là hình thức đầu tư linh hoạt có thể xâm nhập vào nhiều
ngành nghề với những quy mô lớn, vừa và nhỏ, do vậy nó cho phép thoả mãn nhiều
nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản, đổi mới trang thiết bị, thay đổi dây chuyền công
nghệ…
- Đầu tư qua tín dụng là đầu tư bằng nguồn vốn tiết kiệm và tích luỹ trong xã hội,
vì vậy nó cho phép khai thác và sử dụng triệt để các nguồn vốn trong xã hội để tận
dụng và khai thác các tiềm năng về lao động, đất đai, tài nguyên thiên nhiên để phát
triển và mở rộng quy mô kinh doanh.
Tóm lại, sự cần thiết và ý nghĩa của tín dụng đầu tư là rất to lớn, do đó việc mở
rộng tín dụng đầu tư không những là những đòi hỏi khách quan mà còn rất bức bách
trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam.
2.3 Các quy định về hoạt động tín dụng
a. Điều kiện cho vay
Tín dụng đầu tư thực hiện đối với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế (bên vay)
với các điều kiện sau đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự đầy đủ.
- Có khả năng tài chính, đảm bảo trả nợ đầy đủ đúng hạn.
- Mục đích sử dụng vốn phù hợp với mục tiêu đầu tư và hợp pháp.
- Dự án đầu tư là dự án có tính khả thi, tính toán được hiệu quả trực tiếp.
- Thực hiện đúng các quy định về đảm bảo tiền vay như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
của bên thứ ba hoặc được tín chấp theo qui định của chính phủ.


b. Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay trung-dài hạn là các công trình, hạng mục công trình hay dự án
đầu tư có thể tính toán được hiệu quả kinh tế trực tiếp, nhanh chóng phát huy tác dụng
SVTH: Vũ Thị Hiền 6 Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
đảm bảo thu hồi vốn nhanh, cụ thể :
Bao gồm:
. Giá trị máy móc thiết bị
. Công nghệ chuyển giao
. Sáng chế phát minh
. Chi phí nhân công và vật tư
. Chi phí mua bảo hiểm cho tài sản thuộc dự án đầu tư
. Chi phí khác
. Các công trình xây dựng cơ bản mới
. Công trình xây dựng cải tạo, hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh
. Công trình khôi phục, thay thế tài sản cố định
. Cải tiến kỹ thuật, hợp lý các sản xuất kinh doanh v.v
Các đối tượng cho vay trên được ưu tiên theo thứ tự nhất định trên cơ sở mục tiêu
phát triển kinh tế xã hội.
+ Ưu tiên theo ngành kinh tế
+ Ưu tiên theo yêu cầu mở rộng và phát triển thị trường
+ Ưu tiên theo tính chất đầu tư
+ Ưu tiên theo khả năng thu hút lực lượng lao động
+ …
c. Mức cho vay - thời hạn cho vay – lãi suất cho vay
• Mức cho vay
Khái niệms Mức cho vay trung dài hạn là số dư nợ cho vay cao nhất đồng thời
là số cho vay được ấn định cho một công trình hay một dự án đầu tư.
Ý nghĩa

+ Mức cho vay trung dài hạn thể hiện số vốn tín dụng của NH tham gia vào
công trình hay dự án dự án đầu tư. Do đó giúp cho đơn vị chủ đầu tư có đủ vốn để thực
hiện công trình, hay chủ đầu tư thực hiện kế hoạch đã đề ra.
+ Mức cho vay đầu tư không những giúp cho các đơn vị tổ chức kinh tế thực
hiện việc cải tiến kỹ thuật hợp lý hoá dây chuyền công nghệ để thúc đẩy tăng năng
suất lao động mà còn góp phần đẩy mạnh đầu tư trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế xã
SVTH: Vũ Thị Hiền 7 Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
hội. Góp phần đẩy nhanh tốc độ xây dựng cơ sở vật chất của nền kinh tế để thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế.
- Phương pháp xác định
Mức cho vay = Tổng vốn đầu tư - Nguồn vốn tự có
. Mức cho vay chỉ chiếm từ tối đa 70% tổng dự toán chi phí.
. Mức cho vay phải thực hiện đúng giới hạn cho vay đã được quy định
trong luật các tổ chức tín dụng.
Nếu vượt quá giới hạn hạn mức tín dụng sẽ có 3 cách xử lý sau:
+ Lập tờ trình kèm theo toàn bộ hồ sơ vay vốn của khách hàng gởi lên
NHNN để NHNN trình chính phủ xin cấp cho vay vượt hạn mức tín dụng. Đối với
những công trình, dự án quan trọng chính phủ có quyền quyết định cho vay vượt hạn
mức.
Nếu chính phủ không duyệt thì áp dụng phương thức đồng tài trợ để phân tán
hạn mức cho nhiều NH. NH tiếp nhận hồ sơ đóng vai trò là NH chủ trì, đầu mối.
+ Giảm hạn mức tín dụng với điều kiện chủ đầu tư sẽ tăng nguồn vốn tự có
hoặc khai thác nguồn vốn khác để đảm bảo yêu cầu.
• Thời hạn cho vay
Là thời gian kể từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên để thực hiện đầu tư trải qua
giai đoạn thi công, công trình hoàn thành đưa vào sử dụng cho đến khi bên vay trả hết
nợ gốc và lãi cho NH.
Ở Việt Nam, cho vay trung hạn tối đa là 5 năm, thời hạn cho vay dài hạn không
giới hạn nhưng sẽ không vượt quá thời hạn khai thác sử dụng công trình.

Thời hạn
cho vay
=
Thời hạn
chuyển giao
tín dụng
+
Thời hạn
ưu đãi tín
dụng
+
Thời hạn hoàn trả tín
dụng (thời gian trả
nợ)
+ Thời hạn chuyển giao tín dụng kể từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên cho
đến ngày công trình và dự án đầu tư hoàn thành. Đây là thời gian mà vốn tín dụng
được chuyển giao từ chủ thể cho vay sang chủ thể đi vay để thực hiện đầu tư. Thời hạn
này dài hay ngắn phụ thuộc vào thời gian thực hiện dự án đầu tư.
SVTH: Vũ Thị Hiền 8 Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
+ Thời hạn ưu đãi tín dụng là thời gian kể từ khi thi công công trình dự án
đầu tư đã hoàn thành, đưa vào sử dụng cho đến khi bên vay bắt đầu trả nợ cho NH
(còn gọi là thời gian ân hạn).
+ Thời hạn trả nợ kể từ ngày bên vay bắt đầu trả nợ cho đến ngày toàn bộ số
nợ được trả hết cho NH
+ Thời hạn trả nợ này bao giờ cũng >= ½ thời hạn cho vay
+ Thời gian giải ngân + ân hạn không vượt quá ½ thời hạn cho vay.
+ Thời hạn hoàn trả= Mức cho vay/ Thu nhập ròng bình quâ
• Lãi suất cho vay
Do Tổng Giám đốc hoặc giám đốc NH nơi cho vay quyết định và công bố công

khai theo cơ chế lãi suất thoả thuận (tức là lãi suất không bị giới hạn).
d. Nguồn vốn để cho vay trung-dài hạn
Để có thể đáp ứng nhu cầu vay đầu tư trung và dài hạn của nền kinh tế, ngân hàng
đầu tư và phát triển Việt Nam có kế hoạch về nguồn vốn cho vay trung và dài hạn, các
nguồn vốn này gồm:
- Nguồn vốn huy động có kỳ hạn ổn định từ một năm trở lên
- Vốn vay trong nước thông qua việc phát hành trái phiếu NH
- Vốn vay NH nước ngoài
- Một phần nguồn vốn tự có và quỹ dự trữ của NH
- Vốn tài trợ uỷ thác của Nhà nước và các tổ chức quốc tế
- Một phần nguồn vốn ngắn hạn được phép sử dụng để cho vay trung-dài hạn
theo tỷ lệ cho phép.
e. Các nguyên tắc về hoạt động tín dụng
Xuất phát từ bản chất của tín dụng là phải hoàn trả đúng hạn cả vốn gốc và lãi.
Vì vậy, hoạt động tín dụng của ngân hàng phải dựa trên những nguyên tắc sau:
• Vốn vay phải có mục đích, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả
Để đảm bảo nguyên tắc hoàn trả và đảm bảo cho nền kinh tế phát triển cân đối,
thì khi cho vay cần phải biết người vay sử dụng vào mục đích gì, có khả năng thu hồi
nợ hay không, lợi nhuận tạo ra có đủ trang trải nợ gốc và lãi hay không, mức độ mạo
SVTH: Vũ Thị Hiền 9 Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
hiểm như thế nào.
Tính mục đích của tín dụng thể hiện ở việc lựa chọn đối tượng cho vay cũng
như lựa chọn những khâu mấu chốt nào để tạo ra hiệu quả.
• Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả vốn gốc lẫn lãi
Nguyên tắc này thể hiện đầy đủ bản chất của tín dụng là sự hoàn trả trọn vẹn,
đầy đủ về mặt giá trị và có thêm lợi tức theo công thức vận động của quỹ cho vay (T-
T’), nó cũng đảm bảo tôn trọng quy luật lưu thông tiền tín dụng: Tiền tín dụng thường
xuyên quay trở về nơi phát hành ra nó.
Để thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi phải sử dụng công cụ kì hạn nợ. Xác định

một kì hạn nợ hợp lý, tổ chức thu nợ nhanh chóng kịp thời … điều đó vừa đảm bảo cho
hoạt động của ngân hàng được tiến hành thường xuyên liên tục, vừa thúc đẩy các tổ
chức, cá nhân đi vay quan tâm hoàn thành đúng thời hạn kế hoạch và hợp đồng kinh tế.
• Cho vay có đảm bảo
Thực chất của nguyên tắc này là sự đảm bảo khả năng thu hồi nợ cho các tổ
chức tín dụng. Có nhiều hình thức đảm bảo khác nhau: thế chấp, tín chấp, bảo lãnh,
cầm cố …
Cho vay đầu tư dự án là một sản phẩm tín dụng của ngân hàng. Vì vậy nó cũng
tuân thủ tất cả những nguyên tắc tín dụng trên. Trong một chừng mực nào đó, sự đảm
bảo tốt nhất cho khoản vay chính là tính khả thi của dự án xin vay. Và như thế, việc
thẩm định dự án chiếm tầm quan trọng hàng đầu.
^?%23+4'%1r'5l'(1A/'(5=;%:'1AL'(%L:1+D'(@%L)C_1:;
Hoạt động tín dụng đa dạng nhưng rủi ro của nó được thể hiện ở nhiều mặt với
nhiều mức độ khác nhau. Riêng về lĩnh vực cho vay đối với các tổ chức kinh tế được
chia thành các khâu liên kết trong dây chuyền tín dụng, từ khâu quyết định cho vay,
giải ngân đến khâu thu nợ, lãi, chất lượng của các khoản tín dụng được đảm bảo khi
quyết định cho vay là đúng đắn khi các yếu tố liên quan đã được thẩm định đầy đủ rõ
ràng. Vì thế thẩm định hồ sơ cho vay không chỉ là một khâu trong quá trình hoạt động
tín dụng mà còn là điều kiện tiên quyết, một yếu tố không thể thiếu tính cân nhắc của
NH.
^?P?Q%7;';M3
SVTH: Vũ Thị Hiền 10 Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Mặc dù phương pháp đầu tư dự án là một phương pháp được áp dụng rộng rãi,
nhưng trong thực tế, vẫn có những dự án kém hiệu quả, gây rất nhiều tổn thất, kể cả
những dự án nhỏ, những dự án được triển khai đúng kế hoạch ban đầu và được quản lý
rất tốt. Do đó cần phải có sự thẩm định dự án nhằm lựa chọn được những dự án tối ưu.
Tuỳ theo quy mô và điều kiện của môi trường tiến hành đầu tư mà nội dung và
hình thức tiến hành thẩm định có những điểm khác nhau. Nhưng nhìn chung, quá trình
thẩm định dự án là nhằm mục đích đánh giá tính khoa học, tính khả thi của dự án. Tính

khoa học và tính khả thi của dự án được xem xét về mặt chính sách, về mặt điều kiện
kinh tế xã hội, về điều kiện môi trường, về mặt kỹ thuật, công nghệ và các yếu tố tài
chính, về mặt thị trường và các vấn đề khác. Nói cách khác, mục đích của thẩm định là
đánh giá lại mọi kết luận khả thi của người soạn thảo dự án.
Mỗi chủ thể tham gia đầu tư khác nhau sẽ có quan điểm thẩm định đầu tư khác
nhau. Theo quan điểm của chủ sở hữu, mục đích của thẩm định dự án là xem xét giá trị
thu nhập ròng còn lại của dự án so với những gì họ có được trong trường hợp không
thực hiện dự án. Theo quan điểm của các nhà tài trợ vốn, thẩm định dự án là xem xét
sự an toàn của số vốn vay mà dự án có thể cần. Để từ đó họ có thể xác định được tính
khả thi về mặt tài chính của dự án, nhu cầu vay vốn của dự án cũng như khả năng trả
nợ gốc và lãi của dự án. Vì vậy, nhà tài trợ còn xem xét thêm nội dung thẩm định năng
lực của chủ đầu tư trong quá trình thẩm định dự án.
Bởi vì các dự án đầu tư được soạn thảo xong mặc dù được nghiên cứu tính toán
rất kỹ thì cũng chỉ mới qua bước khởi đầu nên để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả,
tính khả thi của dự án và quyết định dự án có thực thi hay không cần phải có một quá
trình xem xét, kiểm tra đánh giá, một cách độc lập, tách biệt với quá trình soạn thảo dự
án. Quá trình đó được gọi là quá trình thẩm định dự án. “Thẩm định dự án đầu tư là
việc thẩm tra, so sánh, đánh giá một cách khách quan, khoa học và toàn diện các nội
dung của dự án, hoặc so sánh đánh giá các phương án của một hay nhiều dự án để
đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả và tính khả thi của dự án”. Từ đó đưa ra những
quyết định đầu tư và cho phép đầu tư.
^?[ /_1AB'%)=H%9>'(H%7H1%23+4'%567's
3.2.1.Quy trình thẩm định dự án
SVTH: Vũ Thị Hiền 11 Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
• Sơ đồ thẩm định
chưa đầy
đủ, hợp lệ
đầy



không
đạt
đạt yêu
cầu

(Nguồn: Quy trình thẩm định của ngân hàng BIDV Việt Nam)
BIDV đã ban hành quy trình nghiệp vụ tín dụng riêng, áp dụng trong toàn hệ
thống trong đó có quy định cụ thể quy trình nghiệp vụ thẩm định. Cụ thể các bước của
quy trình thẩm định một dự án như sau:
• Bước 1: Tiếp xúc với khách hàng, hướng dẫn lập hồ sơ vay:
Cán bộ nhân viên BIDV xúc với các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để mở
rộng sản xuất kinh doanh hay thực hiện một dự án, nhân viên hướng dẫn khách hàng
cách lập hồ sơ xin vay vốn và các giấy tờ cần thiết có liên quan. Chủ đầu tư theo đó
lập hồ sơ hợp lệ gửi tới BIDV.
SVTH: Vũ Thị Hiền 12 Lớp: Ngân hàng K11
Khách
hàng
nộp hồ
sơ vay
vốn
Cán bộ
thẩm định
tiếp nhận
hồ sơ
Kiểm tra,
xem xét
tính đầy
đủ, hợp lệ
của hồ sơ

Tiến
hành
thẩm
định
Lập tờ
trình
thẩm
định
Trưởng phòng tín dụng
đánh giá, xem xét lại,
cho ý kiến đề xuất.
Ban tín dụng hoặc
hội đồng tín dụng ra
quyết định cho vay
Yêu cầu bổ
sung
Hoàn
tất hồ
sơ và
giải
ngân
đầy
đủ
Trng i hc Kinh t Quc Dõn Chuyờn tt nghip
Bc 2: Tip nhn h s vay, kim tra tớnh y , hp l ca h s
Cỏn b tớn dng trc tip nhn h s t khỏch hng, h s thm nh ( ngh
thm nh) bỏo cỏo tin kh thi v bỏo cỏo kh thi c coi l hp lý khi c ch u
t th lý theo yờu cu thụng t s 06/2006/TT- BKH- T ngy 24/11/2003 hng dn
v ni dung, tng mc u t, h s thm nh d ỏn u t, bỏo cỏo u t v thụng
t s 07/2007/TT- BKHT ngy 3/7/2007 v sa i b xung thụng t s 06

Bc 3: Thm nh d ỏn
Cỏn b tớn dng s tin hnh thm nh d ỏn u t v mi phng din: ti
chớnh, kinh t- xó hi, k thut, t chc qun lý, ri ro, kh nng tr n ca d ỏn, tỡnh
hỡnh phỏp lý ca ch u t, (tr ti sn m bo), t ú tp hp ti liu lp thnh t
trỡnh thm nh. T trỡnh l kt qu thm nh ca cỏn b tớn dng v khỏch hng vay
vn trong ú cú ghi rừ ý kin ca cỏn b thm nh v tớnh kh thi ca d ỏn, v mún
vay, bo lónh v hn mc tớn dng. Ton b h s v t trỡnh thm nh sau ú c
chuyn lờn trng phũng tớn dng. Trng phũng tớn dng xem xột, kim soỏt v
nghip v, thụng qua hoc yờu cu cỏn b tớn dng chnh sa, b sung.
Cỏn b thm nh cú th thc t n tn im xõy dng ca doanh nghip, xem
xột, hi ý kin ca cỏc n v cú liờn quan v cỏc trung tõm thụng tin v tỡnh hỡnh ti
chớnh, t cỏch phỏp lý, tỡnh hỡnh vay n ca ch u t.
Phũng ti sn cú nhim v thc hin vic thm nh v ỏnh giỏ cỏc ti sn th
chp cm c, kim tra tớnh hp l, hp phỏp ca ti sn cm c th chp, thm nh v
chu trỏch nhim v giỏ tr ti sn th chp cm c m bo cho khon vay.
Bc 4: Quyt nh ca ngi cú thm quyn:
Cỏn b tớn dng hon chnh ni dung t trỡnh, trỡnh trng phũng ký thụng qua,
sau ú cú nhim v trc tip trỡnh lờn ban tớn dng hoc hi ng tớn dng. Ban tớn
dng hoc hi ng tớn dng (tu thuc vo tng d ỏn) s xem xột li h s, ý kin
ca cỏn b thm nh t ú quyt nh cú cho d ỏn vay vn hay khụng. Nu ng ý
s cp tớn dng cho d ỏn v s thc hin gii ngõn theo s tho thun ca 2 bờn. nh
k s kim tra vic s dng vn vay ca ch u t, giỏm sỏt quỏ trỡnh tin hnh d ỏn
d m bo kh nng thanh toỏn ca d ỏn.
Đối với những dự án nhỏ, vay từ 5 tỷ đồng trở xuống và có tài sản thế chấp, bảo
lãnh thì chỉ cần lập ban tín dụng, ban này sẽ chịu trách nhiệm thẩm định và quyết định
SVTH: V Th Hin 13 Lp: Ngõn hng K11
Trng i hc Kinh t Quc Dõn Chuyờn tt nghip
cho vay vốn.
Đối với những dự án lớn phức tạp, vay trên 5 tỷ đồng thì cần phải lập hội đồng
thẩm định xem xét, thẩm định dự án.

^?[?[b%9>'(H%7H1%23+4'%567'
Phng phỏp thm nh d ỏn l cỏch thc thm nh d ỏn nhm t c cỏc
yờu cu t ra i vi cụng tỏc thm nh d ỏn. Vic thm nh d ỏn cú th s dng
cỏc phng phỏp khỏc nhau
- Thm nh theo trỡnh t
- Thm nh theo phng phỏp so sỏnh cỏc ch tiờu.
3.2.2.1 Thm nh theo trỡnh t
Theo phng phỏp ny vic thm nh c tin hnh theo mt trỡnh t bin
chng t tng quỏt n chi tit, t kt lun trc lm tin cho kt lun sau
3.2.2.2 Thm nh tng quỏt
Da vo cỏc ch tiờu cn thm nh xem xột tng quỏt, phỏt hin nhng vn
hp lý v cha hp lý. Thm nh tng quỏt cho phộp hỡnh dung tng quỏt v d
ỏn, hiu rừ tm quan trng ca quy mụ, tm quan trng ca d ỏn. Ngoi vic hỡnh
dung khỏi quỏt v d ỏn, thm nh khỏi quỏt cũn cho phộp a ra nhng nhn nh
tng quỏt v d ỏn.
3.2.2.3 Thm nh chi tit
Thm nh chi tit c thc hin sau khi thm nh tng quỏt. Trong giai on
ny, cỏn b thm nh phi i sõu vo tng ni dung ca d ỏn theo trỡnh t. Kt lun
thm nh trc l c s thm nh ni dung sau. Giai on ny cú th phỏt sinh
trng hp khi bỏc b ni dung trc thỡ khụng cn thit phi thm nh ni dung sau.
Vớ d khi mc tiờu d ỏn c kt lun l khụng phự hp thỡ cỏn b thm nh cú th
bỏc b d ỏn m khụng cn thm nh ni dung tip theo.
Trong tng ni dung thm nh, u cú nhng nhn xột kt lun v s ng ý
hay bỏc b, v chp nhn hay sa i.
3.2.2.4 Thm nh theo phng phỏp so sỏnh cỏc ch tiờu
Phng phỏp so sỏnh cỏc ch tiờu l phng phỏp c th khi thm nh tng
quỏt v thm inh chi tit. So sỏnh cỏc ch tiờu nhm ỏnh giỏ tớnh hp lý v tớnh u
vit ca d ỏn cú s ỏnh giỏ ỳng khi thm nh d ỏn. So sỏnh cỏc ch tiờu trong
SVTH: V Th Hin 14 Lp: Ngõn hng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

các trường hợp sau:
+ Các chỉ tiêu trong trường hợp có dự án và chưa có dự án.
+ Các định mức, hạn chế, chuẩn mực đang được áp dụng.
Trường hợp trong nước không có chỉ tiêu để đối chiếu thì phải tham khảo của
nước ngoài.
3.2.2.5 Phương pháp thẩm định dựa trên việc phân tích độ nhạy cảm của dự án
Phương pháp này được áp dụng đối với các dự án có hiệu quả cao hơn mức
bình thường nhưng có nhiều yếu tố thay đổi do khách quan. Cơ sở của phương pháp
này là dự kiến một số tình huống bất trắc có thể xảy ra trong tương lai đối với dự án
như vượt chi đầu tư, sản lượng đạt thấp, giá các chi phí đầu vào tăng và giá tiêu thụ
sản phẩm giảm, có thay đổi về chính sách thuế theo hướng bất lợi. Khảo sát tác động
của những yếu tố đó đến hiệu quả đầu tư và khả năng hoà vốn của dự án.
^?[?^D;5/'(1%23+4'%1:;@7@'(<'%='(1%9>'(3:;
Hiện nay, khi tiến hành thẩm định dự án đầu tư, các ngân hàng thương mại tiến
hành thẩm định các nội dung sau:
- Thẩm định tính cần thiết của dự án.
- Thẩm định điều kiện pháp lý.
- Thẩm định thi trường dự án.
- Thẩm định về kỹ thuật, công nghệ.
- Thẩm định về trình độ tổ chức và quản lý.
- Thẩm định tài chính dự án.
- Thẩm định về phương diện kinh tế - xã hội và môi trường?
^?[?al@+r@%n.'(%tC
• l@+r@%@]C);M@1%23+4'%567'+8/19
Đánh giá tính hợp lý của dự ánsTính hợp lý được biểu hiện một cách tổng
hợp (biểu hiện trong tính hiệu quả và tính khả thi) và được biểu hiện ở từng nội dung
và cách thức tính toán của dự án (hợp lý trong xác định mục tiêu, trong xác định các
mục tiêu của dự án, khối lượng công việc cần tiến hành, các chi chí cần thiết và các kết
quả cần đạt được).
SVTH: Vũ Thị Hiền 15 Lớp: Ngân hàng K11

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
- Đánh giá tính hiệu quả của dự án: bao gồm cả hiệu quả tài chính và kinh tế -
xã hội.
- Đánh giá tính khả thi của dự án: đây là mục đích hết sức quan trọng trong
thẩm định dự án. Một dự án hợp lý và hiệu quả cần phải có tính khả thi.Tất nhiên, hợp
lý và hiệu quả là hai điều kiện quan trọng để dự án có tính khả thi. Nhưng tính khả thi
còn phải xem xét với nội dung rộng hơn của dự án (xem xét kế hoạch tổ chức thực
hiện, môi trường pháp lý của dự án …).
Ba mục tiêu trên đồng thời còn là những yêu cầu chung đối với mọi dự án đầu
tư nếu muốn được đầu tư và tài trợ. Tuy nhiên, mục đích cuối cùng của thẩm định dự
án đầu tư phụ thuộc vào chủ thể thẩm định dự án.
+ Chủ đầu tư thẩm định nhằm đưa ra quyết định đầu tư.
+ Các định chế tài chính thẩm định dự án khả thi để quyết định cho vay vốn.
+ Cơ quan quản lý Nhà nước các dự án đầu tư thẩm định dự án khả thi để xét
duyệt cấp phép đầu tư.
• X'(%tC@]C);M@1%23+4'%567'+8/19s
Thẩm định dự án đầu tư mang nhiều ý nghĩa khác nhau:
- Giúp cho cơ quan quản lý Nhà nước đánh giá được tính hợp lý của dự án đầu
tư đứng trên giác độ hiệu quả kinh tế xã hội.
- Giúp cho các chủ đầu tư lựa chọn các phương án đầu tư tốt nhất theo quan
điểm hiệu quả tài chính và tính khả thi của chủ đầu tư.
- Giúp cho các định chế tài chính ra quyết định chính xác về cho vay hoặc tài
trợ cho dự án theo các quan điểm khác nhau.
- Giúp mọi người nhận thức và xác định rõ những cái lợi, cái hại của dự án trên
các mặt để có các biện pháp khai thác và khống chế.
- Xác định rõ tư cách pháp nhân của các bên tham gia đầu tư.
- Quá trình thẩm định dự án đầu tư còn mang tính phát hiện sửa chữa những sai
sót, là một bộ phận của công tác quản lý nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu tư có hiệu quả.

Kết luận

Việc thẩm định dự án đầu tư là một việc làm không thể thiếu đối với ngân hàng
SVTH: Vũ Thị Hiền 16 Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
thương mại để đảm bảo rằng vốn đầu tư cho dự án phát huy hiệu quả cao và giảm
thiểu rủi ro. Do đó, thẩm định dự án đầu tư cần được tiến hành có hệ thống với những
nội dung thẩm định về các phương diện đã nêu trên, cần quan tâm đến những nhân tố
ảnh hưởng tới chất lượng công tác thẩm định để có thể đưa ra các kết luận thẩm định
chính xác nhất.
Chuơng II
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRUNG – DÀI HẠN TẠI CHI NHÁNH BIDV QUANG TRUNG
P? /71AB'%%B'%1%='%)=H%711A;f'@]C'(<'%='(+8/19)=H%711A;f';M1
C3@%;'%7'% /C'(A/'(?
P?P4@%EkAC+u;
Lịch sử 50 năm xây dựng và trưởng thành của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam là một chặng đường đầy gian nan, thử thách nhưng cũng rất đỗi hào hùng và gắn
SVTH: Vũ Thị Hiền 17 Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
liền với đấu tranh và xây dựng đất nước.
Ngân hàng đầu tư và phát triển được thành lập từ ngày 26/4/1957, trải qua ba giai
đoạn phát triển chính thức với các tên gọi khác nhau phù hợp với từng thời kỳ:
Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/04/1957.
Ngân hàng đầu tư và xây dựng Việt Nam từ ngày 26/04/1981.
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.
Là một doanh nghiệp Nhà nước độc lập với chức năng ban đầu là thực hiện cấp
phát quản lý vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân sách cho tất cả các lĩnh vực kinh
tễ xã hội. trải qua các giai đoạn, các thời kỳ phát triển khác nhau, Ngân hàng đầu tư và
phát triển đã có những bước tiến đáng kể ngày càng lớn mạnh.
Qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành, Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam đã đạt được những thành tự quan trọng, góp phần chung cùng toàn ngành ngân

hàng thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia và phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
bước vào kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của công nghệ và tri thức, với
hành trang truyền thống 50 năm phát triển, Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
tự tin hướng tới những mục tiêu và ước vọng to lớn hơn để trở thành một tập đoàn tài
chính ngân hàng có uy tín trong nước, trong khu vực vươn ra thế giới.
Chi nhánh Quang Trung được hình thành và bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng
4/2005 trên cơ sở nâng cấp phòng giao dịch Quang Trung - sở giao dịch 1 theo quyết
định số 52/2006/QĐ – HĐQT ngày 21/3/2005 của hội đồng quản trị ngân hàng
ĐT&PT Việt Nam, nhằm khai thác triệt để thế mạnh của một đơn vị BIDV trên địa
bàn trú đóng cửa sở giao dịch trước đây. Địa chỉ trụ sở chính tại 53 Quang Trung –
Hai Bà Trưng – Hà Nội. tài sản ban đầu khi mới thành lập là nguồn huy động vốn
1.300 tỷ và nguồn nhân lực 65 cán bộ được điều động từ hội sở chính và sở giao dịch.
P?[ /71AB'%H%711A;f'?
Xác định phương hướng phát triển theo mô hình hiện đại, là đơn vị cung cấp các
dịch vụ ngân hàng bán lẻ và phục vụ đối tượng khách hàng khu vực dân doanh, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp đang trong lộ trình cổ phần hóa, chi nhánh
Quang Trung đã nỗ lực không ngừng trong việc tiếp cận và tìm kiếm khách hàng, tích
cực công tác phát triển nguồn nhân lực, mở rộng và phát triển mạng lưới, nghiên cứu
SVTH: Vũ Thị Hiền 18 Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
các sản phẩm dịch vụ mới…nhằm nâng cao khả năng hoạt động của chi nhánh và đáp
ứng tối đa các nhu cầu của các đối tượng khách hàng thuộc khối bán lẻ.
Theo đúng các phương châm trên, trong gần 7 năm phát triển và trưởng thành, chi
nhánh đã thực hiện cơ cấu lại tổ chức bộ máy mở rộng mạng lưới. Đến nay chi nhánh
đã có 4 phòng giao dịch. Và đặc biệt từ ngày 8/10/2008, Ngân hàng đầu tư và phát
triển Ba Đình đã được tách ra từ chi nhánh BIDV Quang Trung. với sự tách ra này,
BIDV Quang Trung đã bàn giao 350 tỷ đồng vốn huy động và hơn 450 tỷ đồng dư nợ
cho vay cho chi nhánh Ba Đình.
Hiện nay chi nhánh BIDV Ba Đình có 65 cán bộ, được trang bị đầy đủ trang thiết
bị công nghệ tin học viễn thông, thiết bị an ninh an toàn và tác nghiệp theo đúng chuẩn

mực của ngân hàng.
Là chi nhánh mới thành lập năm 2005 nhưng chi nhánh BIDV Quang Trung đã
được nhiều kết quả tăng trưởng cao:
• Tăng trưởng huy động vốn: 22% / năm
• Tăng trưởng dư nợ năm 70% / năm
• Tăng trưởng LNST/người: 75% / năm
• Dư nợ tính đến thời điểm 31/12/2010: 75% / năm
• Tổng tài sản tính đến thời điểm 31/12/2010: 4.438 tỷ đồng
• Tổng tài sản tính đến thời điểm 31/12/2010: 9.325 tỷ đồng
Số cán bộ tại chi nhánh đạt 142 với mô hình tổ chức ngày càng được hoàn thiện
gồm 14 phòng và tổ chức nghiệp vụ. đặc biệt chi nhánh Quang Trung là chi nhánh đầu
tiên đã có mô hình tổ chức marketing chuyên trách, tổ chứng khoán và ban phát triển
mạng lưới bán chuyên trách phục vụ cho những đặc thù đơn vị. với những nỗ lực của
tập thể cán bộ chi nhánh, trong các năm 2005 – 2009, chi nhánh Quang Trung lien tục
đạt danh hiệu đơn vị hoàn thành xuất xắc nhiệm vụ.
[?>@*/1v@%m@)=@%m@'w'('%;M3)l@7@H%\'(dC'
[?P>@*/1v@%m@
SVTH: Vũ Thị Hiền 19 Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
(Hình 2.1 : Mô hình cơ cấu tổ chức tại BIDV Quang Trung)
[?[%m@'w'('%;M3)l@7@H%\'(dC'?
2.2.1 Ban giám đốc
• Giám đốc: là người chịu trách nhiệm cao nhất đối với mọi hoạt động của ngân
hàng, điều hành hoạt động chung của chi nhánh, ra quyết định cuối cùng đối
với kế hoạch của chi nhánh, trực tiếp chỉ đạo công việc cho các phó giám đốc,
các trưởng phòng chức năng, trực tiếp quản lý phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ.
• Phó giám đốc 1.
Nhiệm vụ: phụ trách mảng kế hoạch kinh doanh, tín dụng, thẩm định, kinh
doanh ngoại hối.
• Phó giám đốc 2.

Nhiệm vụ: phụ trách mảng kế toán, công tác hành chính nhân sự, marketing.
2.2.2 Khối quan hệ khách hàng
Thực hiện nhiệm vụ phát triển quan hệ với khách hàng theo nhóm đối tượng
khách hàng được giám đốc chi nhánh giao nhiệm vụ bằng văn bản cụ thể trong từng
thời kì.
Nhiệm vụ cụ thể:
• Đấu mối tham mưu đề xuất với ban giám đốc trong việc triển khai áp dụng các
chủ trương chính sách của nhà nước, của ngành và của địa phương.
• Đánh giá và tham gia đánh giá danh mục cung cấp sản phẩm dịch vụ đối với
các khách hàng thuộc nhóm đối tượng khách hàng được phân công quản lý.
SVTH: Vũ Thị Hiền 20 Lớp: Ngân hàng K11
!
x
!
x
Q%F;o/C'%M
I%7@%%='(
Q%F;o/C'%M
I%7@%%='(
Q%F;17@
'(%;MH
Q%F;17@
'(%;MH
Q%F;o/G' 
'D;dD
Q%F;o/G' 
'D;dD
Q%F;o/G' 
A];AL
Q%F;o/G' 

A];AL
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
• Chủ động lập và triển khai các chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch kinh
doanh cũng như các giải pháp phát triển thị trường, thị phần, quảng bá thương hiệu.
• Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng.
• Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của khách hàng, kiểm tra giám sát quá
trình sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ vay. Đôn đốc khách hàng trả nợ gốc,
lãi (kể cả các khoản nợ đã chuyển ngoại bảng). Đề xuất cơ cấu lại thời hạn trả
nợ, theo dõi thu đủ nợ gốc, lãi, phí (nếu có) đến khi tất toán hợp đồng tín dụng.
xử lý khách hàng không đáp ứng được các điều kiện tín dụng. phát hiện kịp thời
các khoản vay có dấu hiệu rủi ro và đề xuất xử lý.
• Quản lý hồ sơ, đấu mối thu nhập tổng hợp, phân tích, bảo mật thông tin và chịu
trách nhiệm về chất lượng thông tin, dữ liệu thuộc phạm vi quản lý.cung cấp
thông tin cho các bên liên quan trong thẩm quyền và phạm vi quản lý.
• Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị liên quan trong phạm vi quản lý nghiệp vụ (tín
dụng, phát triển sản phẩm, marketing, phát triển thương hiệu…)
2. 2.3 Khối quản trị rủi ro.
• Tham mưu, đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng.
• Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn với danh mục tín dụng của
chi nhánh, duy trì và áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng tín dụng, giao việc
quản lý danh mục.
• Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, tổng hợp kết quả phân
loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro gửi phòng tài chính kế toán để lập cân đối
kế toán theo quy định.
• Tham mưu, đề xuất các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng, phối hợp, hỗ trợ
phòng quan hệ khách hàng để phát hiện, xử lý các khoản nợ có vấn đề.
• Áp dụng hệ thống quản lý, đo lường rủi ro để đo lường và đánh giá các rủi ro
tác nghiệp xảy ra tại chi nhánh và đề xuất giải pháp xử lý các sự cố rủi ro phát
hiện được.

• Tiếp thu, phổ biến các văn bản quy định về phồng chống rửa tiền của Nhà nước
và của BIDV. Tham mưu cho giám ddooc chi nhánh về việc hướng dẫn thực
SVTH: Vũ Thị Hiền 21 Lớp: Ngân hàng K11
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
hiện trong chi nhánh.
• Phối hợp với các tổ chức để đánh giá cấp chứng nhận duy trì hệ thống quản lý
chất lượng, tổng hợp kết quả đánh giá hệ thống chất lượng của chi nhánh.
• Phối hợp với các tổ chức để đánh giá cấp chứng nhận duy trì hệ thống quản lý
chất lượng, tổng hợp kết quả đánh giá hệ thống chất lượng của chi nhánh.
• Đầu mối phối hợp với đoàn kiểm tra của BIDV và các cơ quan có thẩm quyền
để tổ chức các cuộc kiểm tra, thanh tra, kiểm toán tại chi nhánh theo quy định.
tiếp nhận, tham mưu cho giám đốc chi nhánh xử lý các đơn thư khiếu nại, tố
cáo phát sinh tại đơn vị liên quan đến sự việc và cán bộ thuộc thẩm quyền xử lý
của giám đốc chi nhánh theo quy định của pháp luật và của BIDV.
• Đề xuất, trình lãnh đạo phê duyệt các hạn mức kinh doanh, hạn mức giao dịch
đối với từng nghiệp vụ, từng cấp độ, từng phòng nghiệp vụ và các đơn vị trực
thuộc. giám sát độc lập việc tuân thủ các hạn mức trong hoạt động, đảm bảo
vận hành hệ thống quản lý rủi ro (Đề xuất, phê duyệt, cài đặt và tuân thủ các
quy trình và hạn mức hoạt động).
2. 2.4 Khối tác nghiệp
• Phòng quản trị tín dụng
Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị nghiệp vụ tín dụng (cho vay, mở L/C,
chiết khấu, bảo lãnh) đối với khách hàng theo quy định, duy trì của BIDV và chi nhánh.
Tiếp nhận từ phòng quan hệ khách hàng hồ sơ giải ngân, cấp bảo lãnh và kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp các điều kiện giải ngân, cấp bảo lãnh so với nội dung
hợp đồng tín dụng đã kí và các quy định về tín dụng của ngân hàng nhà nước, BIDV
Hội sở và chi nhánh. chịu trách nhiệm kiểm tra, rà soát đảm bảo tính đầy đủ, chính xác
của hồ sơ tín dụng theo đúng quy định.
Nhập dữ liệu đầy đủ, chính xác các thông tin liên quan đến khoản vay (tạo hồ sơ, cài
đạt hạn mức, gia hạn tài sản đảm bảo, lãi suất,…) vào phân hệ tín dụng, phân hệ tài trợ

thương mại. quản lý A/A của khách hàng tại chi nhánh. Định kỳ rà soát phân loại nợ.
Quản lý kế hoạch giải ngân, theo dõi thu nợ và các thông báo các khoản nợ đến
hạn và chuyển giao cho phòng quan hệ khách hàng xử lý. Giám sát khách hàng thực
hiện đúng các điều khoản hợp đồng tín dụng, bảo lãnh và đảm bảo nợ vay.
SVTH: Vũ Thị Hiền 22 Lớp: Ngân hàng K11

×