Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thí nghiệm và xây dựng thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.37 KB, 40 trang )

Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

MC LC

SV: Phạm Văn Việt


Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

LI M ĐẦU
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành
và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá
trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động
của doang nghiệp khơng cịn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng
cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mơ và kết cấu của vốn bằng
tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là
nhằm đưa ra những thơng tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu
của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh
doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra
những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên
cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua
đó chúng ta biết đươc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
Xuất phát từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập tại cơng
ty, em
xin chọn đề tài “HỒN THIỆN KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THÍ NGHIỆM VÀ XÂY DNG THNG LONG



SV: Phạm Văn Việt

1


Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

CHNG 1
C ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THÍ NGHIỆM VÀ XÂY DỰNG THĂNG LONG
1.1. Đặc điểm vốn bằng tiền tại cơng ty cổ phần thí nghiệm và xây dựng
thăng long
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp đưíi hình thức tiền
tệ bao gồm vốn bằng tiền tại quỹ, tiền gửi Ngân hang và tiền đang chuyển. Trong
quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền vừa được sử dông để đáp ứng nhu cầu
về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư, hang hóa để sản
xuất – kinh doanh vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ.
1.1.2. Đặc điểm, nhiệm vô và nguyên tắc hạch tốn vốn bằng tiền tại cơng ty
a. Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty
Khái niệm Vốn bằng tiền đã chỉ rõ.Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn
bằng tiền vừa được sử dông để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của
doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư, hang hóa để sản xuất – kinh doanh vừa là kết
quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mơ vốn bằng
tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời của công ty và là một bộ phận của vốn
lưu động. Mặt khác, vốn bằng tiền là loại cốn đòi hai doanh nghiệp phải quản lý hết

sức chặt chẽ vì trong quá trình luân chuyển vốn bằng tiền rễ bị tham ô, lợi dông,
mất mát. Vì thế trong quá trình hạch tốn vốn bằng tiền tại cơng ty các thủ tơc nhằm
bảo vệ vốn bằng tiền tránh khai sự gián lận , lạm dơng tín nghiệm tham ơ là rất quan
trọng, nó địi hai việc sử dơng vốn bằng tiền cần phải được tuân thủ các nguyên tắc
chế độ quản lý thống nhất theo quy định của chuẩn mực và chế độ kế tốn.
b. Nhiệm vơ và ngun tắc hạch tốn vốn bằng tiền tại công ty
Nhận thấy được sự quan trọng từ những đặc điểm hạch tốn vốn bằng tiền,
cơng ty đã thực hiện các nguyên tắc sau trong công tỏc hch toỏn vn bng tin.

SV: Phạm Văn Việt

2


Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

+ Hch tốn kế tốn tại cơng ty sự dơng thống nhất một đơn vị giá trị là “
Đồng Việt Nam” để phản ánh các loại vốn bằng tiền.
+Các nghiệp vô kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “ Đồng Việt
Nam” để ghi sổ kế toán, đồng thời theo dõi nguyên tệ của các loại ngoại tệ đó.
+ Trách nhiệm giữ tiền là do thủ quỹ đảm nhiêm, trách nhiệm ghi sổ là của kế
toán viên thanh toán, tạm ứng..
+Nghiêm cấm việc thủ quỹ vay tiền hoặc mượn tiền của doanh nghiệp trong
thời gián ngắn.
Xuất phát từ những đặc điểm và nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền tại cơng
ty, Hạch tốn vốn bằng tiền tại cơng ty đã thực hiện các nhiệm vơ sau:
+Phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ vốn bằng tiền, tiền gửi ngân hàng và
tiền đang chuyển.

+Phản ánh tình hình tăng, giảm và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày, luôn
luôn giám sát việc chấp hành chế độ thanh tốn khơng dùng vốn bằng tiền theo
đúng quy định và chuẩn mực kế toán.
+Phản ánh và báo cáo các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên
nhân làm cho tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp thích hợp,
giải phóng nhanh tiền đang chuyển kịp thời.
1.1.3. Cơ cấu vốn bằng tiền tại cơng ty cổ phần thí nghiệm và xây dựng
thăng long.
Cơ cấu vốn bằng tiền tại công ty bao gồm vốn bằng tiền tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng và tiền đang chuyển.
• Các luồng tiền thu vào chủ yếu tại công ty:
- Tiền thu từ hoạt động kinh doanh: Chủ yếu tiền thu từ các hoạt động chủ yếu sau.
+ Thí nghiệm vật liệu thành phẩm, bán thành phẩm.
+ Kiểm tra chất lượng cơng trình bằng phương pháp không phá huỷ như: Siêu
âm, Rơn ghen, PIT.
+ Xây dựng cơng trình giáo thơng, thuỷ lợi và cơng nghiệp.
+ Sản xuất khai thác, kinh doanh vật liệu xây dng.

SV: Phạm Văn Việt

3


Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

+ Kinh doanh xăng dầu, mỡ, dầu nhờn.
+ Tư vấn giám sát cơng trình.
+ Xây dựng đường dây và trạm điện đến 110KV.

+ Kiểm tra sức chịu tải của hệ thống thiết bị phôc vô thi công.
+ Kinh doanh sơn, phô giá, hố chất xây dựng (trừ hố chất Nhà nưíc cấm).
+ Buôn bán thiết bị kỹ thuật phôc vô nghành xây dựng.
+ Kiểm tra sức chịu tải cơng trình bằng phương pháp nén tĩnh dọc trôc và
+ Xây dựng các công trình bưu chính viễn thơng.
+ Thí nghiệm thiết bị điện.
+ Sản xuất, lắp dựng các loại kết cấu thép và giá cơng cơ khí.
- Tiền thu từ hoạt động đầu tư tại công ty chủ yếu là tiền thu lãi cho vay, cổ
tức và lợi nhuận được chia.
- Tiền thu từ hoạt động tài chính chủ yếu là tiền vay ngắn hạn và dài hạn nhận
được.
• Các luồng tiền chi ra chủ yếu tại công ty:
- Chi từ hoạt động kinh doanh:
+ Tiền chi trả cho nhà cung cấp hàng hóa và dịch vơ
+ Tiền chi trả cho người lao động
+ Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Tiền chi khác cho hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Tiền chi trả lãi vay
- Chi từ hoạt động hoạt động đầu tư
+ Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
- Chi từ hoạt động tài chính
+ Tiền chi trả nợ gốc vay..
1.1.3.1. Hạch tốn tiền tại quỹ tại Cơng ty
Tiền tại quỹ của công ty bao gồm giấy bạc ngân hàng, Việt Nam, ngân phiếu,
ngoại tệ…hiện đang quản lý tại công ty. Hạch tốn tiền tại quỹ của cơng ty thực
hiện trên tài khoản 111 “Vốn bằng tiền”. Nội dung của tài khoản ny nh sau:

SV: Phạm Văn Việt

4



Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

Bờn n:
-

Cỏc khoản vốn bằng tiền, ngoại tệ..nhập quỹ

-

Số vốn bằng tiền thừa ở quỹ vốn bằng tiền phát hiện kiểm kê

-

Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi điều chỉnh giá

Bên có:
-

Các khoản vốn bằng tiền, ngoại tệ xuất quỹ

-

Số vốn bằng tiền thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê

-


Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm.

Số dư nợ: Các tài khoản vốn bằng tiền, ngoại tệ còn tồn quỹ vốn bằng tiền
TK 111 tại cơng ty có 2 tài khoản cấp 2
- TK 1111. Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu, tồn quỹ
tiền Việt Nam tại quỹ vốn bằng tiền.
- TK 1112. Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu, điều chỉnh tỷ giá,
tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ vốn bằng tiền quy đổi theo đồng Việt Nam
1.1.3.2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng tại công ty
Các khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại
tệ…trên các khoản tiền gửi chính, tiền gửi chun dùng cho các hình thức thanh
tốn khơng dùng vốn bằng tiền. Hạch tốn tiền gửi ngân hàng tại công ty thực hiện
trên TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng”. Kết cấu TK 112 như sau:
Bên nợ:
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng hoặc thu qua ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi điều chỉnh tỷ giá.
Bên có:
- Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi điều chỉnh tỷ giá.
Số dư bên nợ: Số tiền hiện còn gửi tại ngân hàng
TK 112 tại cơng ty có 2 tài khoản cấp 2
- TK 1121. Tiền Việt Nam: Phản ánh các khoản tiền Việt Nam ang gi ti
ngõn hng

SV: Phạm Văn Việt

5


Khoa kế toán


Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

- TK 1122. Ngoại Tệ: Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng đã
quy đổi ra tiền Việt Nam
1.1.3.3. Hạch tốn tiền đang chuyển tại cơng ty
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng,
kho bạc nhà nưíc hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng hay đã làm
thủ tôc chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng
chưa nhận được giấy báo của ngân hàng. Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam
và ngoại tệ. Tiền đang chuyển tại công ty bao gồm Việt Nam và ngoại tệ đang
chuyển trong trường hợp thu vốn bằng tiền hoặc séc nộp thẳng cho ngân hàng. Hạch
tốn tiền đang chuyển tại cơng ty được thực hiện trên TK 113 “ Tiền đang chuyển”.
Nội dung của TK này như sau:
Bên nợ: Tiền đang chuyển tăng them trong kỳ
Bên có: Tiền đang chuyển giảm trong kỳ
Số dư bên nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển
TK 113 tại cơng ty có 2 tài khoản cấp 2
- TK 1131. Tiền Việt Nam: Phản ánh tiền đang chuyển bằng VNĐ.
- TK 1132. Ngoại tệ: Phản ánh tiền đang chuyển bằng ngoại tệ.
1.2. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại Cơng ty cổ phần thí nghiệm và xây
dựng thăng long
1.2.1. Tổ chức phân cơng lao động kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty
Tại công ty, việc phân công tổ chức lao động theo sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn đã
nêu rõ, những bộ phận liên quan tíi kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty bao gồm:
+ TC KT – KTV 01 - Kế toán viên thanh tốn, tạm ứng, thanh tốn
Chức năng nhiệm vơ
Là nhân viên trực tiếp phô trách và thực hiện các công việc kế toán, theo dõi
quản lý thanh toán thu, chi, tạm ứng vốn bằng tiền trong tồn Cơng ty và thanh tốn
vốn bằng tiền víi người bạn, nhiệm vơ chủ yếu:

- Hàng tháng theo dõi việc thực hiện tình hình hoạt động các công việc trên
- Theo dõi công nợ của khỏch hng với ngi mua.

SV: Phạm Văn Việt

6


Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

- Qun ly, theo dõi và giáo hóa đơn tíi khách hàng.
- Mở sổ sách để theo dõi cập nhật công nợ và đơn đốc thu hồi cơng nợ víi
người mua
- Tở chức thực hiện các chế dộ báo cáo tháng, quỹ, năm.
- Theo dõi tình hình luân chuyên chứng từ thanh toán thu, chi, tạm ứng vốn
bằng tiền và thanh toán tiền víi người bán, đề xuất kiến nghị khi thấy bất hợp lý.
- Lưu dữ, quản lý toàn bộ chứng từ liên quan đến thực hiện công việc thuộc
chức năng nhiệm vô theo quy định.
- Lập sổ sách theo dõi nghiệp vơ kế tốn theo quy định hiện hành về thanh
tốn thu, chi, tạm ứng trong tồn cơng ty và thanh tốn víi người bán
- Thực hiện các cơng việc khác khi được trưởng phịng phân cơng\
Chế độ trách nhiệm và báo cáo
- Chịu trách nhiệm trưíc trưởng phịng, lãnh đạo Công ty và Pháp luật về mọi
công việc thực hiện liên quan đến nhiệm vô được giáo.
- Chịu trách nhiệm giải thích đúng đắn và khách quan đến nhiệm vơ được giáo
víi trưởng phịng, cơ quan quản lý các cấp và người lao động khi có yêu cầu.
- Báo cáo trưởng phịng các cơng việc trong q trình thực hiện nhiệm vô.
- Báo cáo các cơ quan quản lý các cấp theo chuyên môn thuộc nhiệm vô được giáo.

+ TCKT – KTV03 - Kế toán thuế, Ngân hàng, mua bán và Thủ quỹ
Chức năng nhiệm vô
Là nhân viên trực tiếp phô trách và thực hiện các nghiệp vô kế toán liên quan
đến quản lý theo dõi thuế, ngân hàng, công nợ, làm thủ quỹ, nhiệm vô chủ yếu
- Hàng ngày theo dõi việc thực hiện luân chuyển, cập nhật chứng từ HĐ mua
vào, bán ra, để xác định thuế phải nộp hàng tháng.
- Cập nhật công nợ và theo dõi chi trả người bán
- Thực hiện việc thống kê, kê khai và quyết toán các khoản thuế theo quy nh
hin hnh

SV: Phạm Văn Việt

7


Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

- Tng hợp phân tích và xuất phương án xử lý thu hồi cơng nợ đối víi khách
hàng, quy định
- Thực hiện các nghiệp vơ giáo dịch víi khách hàng như hợp đồng vay, bảo
lãnh tín dơng, thủ tuchj giáo dịch khác theo quy định của ngân hàng.
- Quản lý két, quỹ của cơng ty, thực hiện báo cáo tình hình tồn quỹ theo định kỳ
- Thực hiện các công việc khác khi được trưởng phịng phân cơng
Chế độ trách nhiệm và báo cáo
- Chịu trách nhiệm trưíc trưởng phịng, lãnh đạo Công ty và pháp luật về mọi
công việc thực hiện liên quan đến nhiệm vô được giáo
- Chịu trách nhiệm giải thích đúng đắn và khách quan đến nhiệm vơ được giáo
víi trưởng phịng, cơ quan quản lý các cấp và người lao động khi có yêu cầu

- Báo cáo trưởng phịng các cơng việc trong q trình thực hiện nhiệm vô.
- Báo cáo các cơ quan quản lý các cập theo chuyên môn thuộc nhiệm vô được
giáo.
1.2.2. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại công ty
Vốn bằng tiền là loại vốn địi hai cơng ty phải quản lý hết sức chặt chẽ vì trong
quá trình luân chuyển vốn bằng tiền rất dễ bị tham ô, lợi dông, mất mát, vậy nên
ngồi việc gắn lợi ích và trách nhiệm tíi từng lao động kế tốn vốn bằng tiền cơng ty
còn tổ chức một phòng kinh tế kế hoạch để tham giá vào quá trình tổ chức quản lý
vồn bằng tiền nhằm để kiểm tra, giám sát trặt trẽ vốn bằng tiền tại cơng tỵ, cơ thể:
• Phịng Kinh tế - Kế hoạch
Tiếp cận thị trường, các cơ quan quản lý, các khách hàng để nắm bắt thông tin,
tổng hợp và phân tích thơng tin, tham mưu giúp lãnh đạo cơng ty tìm kiếm cơng ăn
việc làm, ký kết các hợp đồng kinh tế.
Lập kế hoạch ngắn và dài hạn của Công ty trên cơ sở các hợp đồng kinh tế, kế
hoạch của từng bộ phận (Tài chính - Kế toán, lao động - tiền lương, vật tư - thiết bị,
thí nghiệm cơng trình) để lập thành kế hoạch tổng hp ca Cụng ty.

SV: Phạm Văn Việt

8


Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

Giao k hoạch cho từng bộ phận; quản lý, giám sát, đôn đốc các bộ phận tổ
chức thực hiện kế hoạch đã được thông qua.
Quản lý, giám sát và đôn đốc việc thực hiện các hợp đồng kinh tế, vốn bằng tiền
Lập kế hoạch đầu tư mới, kế hoạch xây dựng cơ bản, kế hoạch sửa chữa, phôc

hồi thiết bị tài sản của Cơng ty khi có nhu cầu.
Trên cơ sở hợp đồng kinh tế, phương án thi công, định mức vật tư, nhân công
lập phiếu giáo việc hoặc thủ tôc giáo khốn cho đơn vị sản xuất.
Cơng tác kinh tế:
Chủ trì xây dựng dự toán, soạn thảo các hợp đồng kinh tế, tổ chức ký kết các
hợp đồng kinh tế trên cơ sở các định mức, đơn giá, các hồ sơ kỹ thuật, thiết kế cơng
trình và các văn bản có liên quan, các hợp đồng kinh tế bảo đảm chi tiết, chính xác
về số liệu, chặt chẽ về ngơn từ; chịu trách nhiệm bảo vệ các hợp đồng kinh tế trước
các đối tác.
Xử lý, giải quyết sự cố khi hợp đồng phát sinh, hoặc có tranh chấp hợp đồng
kinh tế.
Chuẩn bị tài liệu, tổng hợp bao cao và tổ chức đấu thầu; lập hồ sơ tuyển, hồ sơ
dự thầu, chủ trì và hướng dẫn các phịng ban, chuẩn bị tập hợp các tài liệu liên quan
để dự thầu.
Tổ chức nghiệm thu, xác định khối lượng thực hiện theo kế hoạch, chủ động
tập hợp hồ sơ hồn cơng, bàn giáo cơng trình khi đã hồn thành đồng thời phối hợp
với phịng Tài chính trong cơng tác thanh quyết tốn
Xây dựng các định mức sử dông vật tư, lao động, xác định đơn giá tiền lương
cho các bộ phận; căn cứ tình hình thực tế diễn biến của thị trường phối hợp cùng
các bộ phận có liên quan chủ động xây dựng, đề xuất chính lý các chỉ tiêu, định
mức đơn giá vật tư, chi phí cho các bộ phận sản xuất sao cho kịp thời, phù hợp víi
từng giái đoạn, từng cơng trình. Tổ chức quản lý giám sát, theo dõi vic thc hin
cỏc ch tiờu ny.

SV: Phạm Văn Việt

9


Khoa kế toán


Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

Gii quyt các vấn đề liên quan đến giải phóng mặt bằng thi công như: Giáo
nhận mặt bằng, giải quyết đền bù hoa mầu….
Theo dõi, quản lý việc sử dụng mua, bán điện của bên mua, bên bán để thanh
quyết toán.
Xác định khối lượng cho các bộ phận để làm cơ sở thanh tốn lương như: kế
hoạch được giáo, khối lượng hồn thành và đơn giá được duyệt.
c) Công tác thống kê báo cáo và lưu trữ:
Chịu trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch tồn cơng ty trong Hội
nghị giao ban hàng tháng, quý, năm trên cơ sở tổng hợp báo cáo của từng bộ phận.
Chỉ rõ những việc làm được, chưa làm được có phân tích ngun nhân và đề xuất
hướng giải quyết.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tháng, quý, năm với các cấp quản lý; tình
hình thực hiện các hợp đồng kinh tế.
Quản lý, lưu trữ, bảo mật toàn bộ các tài liệu liên quan đến kế hoạch, kết quả
SXKD của công ty. Chỉ được phép cung cấp số liệu kinh tế đến những người,
những bộ phận có trách nhiệm trong cơng ty.
1.2.3. Mối quan hệ trong cơng ty
Quan hệ với tất cả các phịng ban có liên quan trong cơng ty để tổ chức thực hiện
nhiệm vụ của phòng. Quan hệ với các phòng ban trong công theo mối quan hệ chức
năng, tham mưu, đặc biệt ln theo dõi tình hình sử dụng vốn bằng tiền tại công ty.
Tham giá các hội đồng của Cơng ty có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
phòng.
1.2.4. Quyền hạn và trách nhiệm của trưởng phòng
a) Quyền hạn của trưởng phịng:
Có tồn quyền chủ động tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giáo, phân công
trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên trong phòng.
Tổ chức triển khai nhiệm vụ, tập hợp đánh giá kết quả thực hiện nhim v, rỳt


SV: Phạm Văn Việt

10


Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

kinh nghim đề ra biện pháp khắc phục những thiếu sót, những tồn tại của phịng,
của từng cá nhân trong q trình thực hiện nhiệm vụ.
Đề xuất khen thưởng, kỷ luật, nâng bậc... cho các thành viên trong phòng.
b) Trách nhiệm của trưởng phịng:
Chịu trách nhiệm víi cơng ty và pháp luật Nhà nước về mọi hoạt động tổ chức
thực hiện nhiệm vụ của phòng.
Chịu trách nhiệm quản lý người lao động thuộc quyền về các mặt trong giờ
hành chính như: Chấp hành kỷ luật lao động, Nội quy lao động của Cơng ty. Phổ
biến giải thích các nội quy, quy chế của Cơng ty, chế độ chính sách của Nhà nưíc
đến từng thành viên trong phịng.
Báo cáo lãnh đạo Cơng ty khi đi công tác và kết quả thực hiện công việc theo
lĩnh vực được phân cơng khi trở về.

SV: Ph¹m Văn Việt

11


Khoa kế toán


Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

CHNG 2
THC TRẠNG KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY

2.1. Thủ tục chứng từ
2.1.1. Thủ tục, chứng từ kế toán sử dụng tại công ty
Việc thu chi vốn bằng tiền tại quỹ phải có lệnh thu chi. Lệnh thu, chi này phải
có chữ ký của giám đốc (hoặc người có uỷ quyền) và kế toán trưởng. Trên cơ sở các
lệnh thu chi kế toán tiến hành lập các phiếu thu - chi. Thủ quỹ sau khi nhận được
phiếu thu - chi sẽ tiến hành thu hoặc chi theo những chứng từ đó.
Sau khi đã thực hiện xong việc thu - chi thủ quỹ ký tên đóng dấu “Đã thu tiền”
hoặc “ Đã chi tiền” trên các phiếu đó, đồng thời sử dụng phiếu thu và phiếu chi đó
để ghi vào sổ quỹ vốn bằng tiền kiêm báo caó quỹ. Cuối ngày thủ quỹ kiểm tra lại
tiền tại quỹ, đối chiếu với báo cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ và các chứng từ cho kế
tốn.
Ngồi phiếu chi, phiếu thu là căn cứ chính để hạch tốn vào tài khoản 111,
112 cịn cần các chứng từ gốc có liên quan khác kèm vào phiếu thu hoặc phiếu chi
như : Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tiền tạm ứng, hoá đơn bán hàng,
biên lai thu tiền, giấy báo nợ, giấy báo có.. ...
Ta có phiếu thu, phiếu chi và sổ quỹ vốn bằng tiền như sau: Lấy dẫn chứng
một số chứng từ tại cơng ty cổ phần thí nghiệm và xây dựng thăng long.
+ Ngày 02/11/2011: Lập phiếu thu, thu tiền thừa tạm ứng của Bà Nguyễn Thị
Lan – Phòng k hoch.

SV: Phạm Văn Việt

12



Khoa kế toán

SV: Phạm Văn Việt

Trờng Đại học Kinh tế Quèc d©n

13


Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

+ Ngy 04/11/2011 thu tiền của cơng ty cổ phần hịa an, thanh tốn tiền nợ
kì trước

+ Ngày 07/11/2011 thu tiền bán xăng cho Công ty Cổ phần Phú Thái số tiền
19.676.800đ
Hạch tốn: Nợ TK 111: 19.676.800
Có TK 511: 17.888.000
Có TK 33311: 1.788.800

SV: Phạm Văn Việt

14


Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


+ Ngy 05/11/2011 Chi Tin mua Xng Du.

SV: Phạm Văn Việt

15


Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

+ Ngy 12/11/2011 Thanh toán tiền tạm ứng cho anh Nguyễn Văn Nam
- Giy thanh toỏn tin tm ng:

SV: Phạm Văn Việt

16


Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

- Phiu chi số PC00356

+ Ngày 15/11/2011 Chi trả tiền tiền nợ kỳ trước cho tổng cơng ty Xăng Dầu
VN
Hạch Tốn: Nợ TK 331: 400.000.000
Có TK 111: 400.000.00

+ Ngày 16/11/2011 Rút tiền mặt gửi ngân hàng 40.000.000đ
Hạch Tốn: Nợ TK 112: 40.000.000
Có TK 111: 40.000.000
+ Ngày 16/11/2011 Nhận được giấy báo có của ngân hàng – Anh Quang nộp
tiền vào TK

SV: Ph¹m Văn Việt

17


Khoa kế toán

SV: Phạm Văn Việt

Trờng Đại học Kinh tế Quèc d©n

18


Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

+ Ngy 17/11/2011 Nhận tiền thanh tốn mua xăng dầu của cơng ty
TNHH Tõn Hũa

SV: Phạm Văn Việt

19



Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

+ Ngy 28/11/2011 Trả Lương bằng tiền gửi ngân hàng.
- Giấy báo N:

SV: Phạm Văn Việt

20


Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

- y nhim Chi:

SV: Phạm Văn Việt

21


Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

+ Ngy 29/11/2011 Ủy nhiệm chi, Chi tiền trả nhà cung cấp Tng cụng ty

Xng Du VN

SV: Phạm Văn Việt

22


Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

2.1.2. Luõn chuyển chứng từ
Luân chuyển chứng từ:
Để thu thập thông tin đầy đủ chính xác về trạng thái và biến động của tài sản
cụ thể nhằm phục vụ kịp thời ban lãnh đạo, chỉ đạo điều hành kinh doanh của doanh
nghiệp và làm căn cứ ghi sổ kế toán, cần thiết phải sử dụng chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán là những phương tiện chứng minh bằng văn bản cụ thể tính
hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mọi hoạt động kinh tế tài chính trong
doanh nghiệp đều phải lập chứng từ hợp lệ chứng minh theo đúng mẫu và phương
pháp tính tốn, nội dung ghi chép quy định. Một chứng từ hợp lệ cần chứa đựng tất
cả các chỉ tiêu đặc trưng cho nghiệp vụ kinh tế đó về nội dung, quy mơ, thời gian và
địa điểm xảy ra nghiệp vụ cũng như người chịu trách nhiệm về nghiệp vụ, người lập
chứng từ ...
Cũng như các loại chứng từ phát sinh khác, chứng từ theo dõi sự biến động
của vốn bằng tiền luôn thường xuyên vận động, sự vận động hay sự luân chuyển đó
được xác định bởi khâu sau:
- Tạo lập chứng từ : Do hoạt động kinh tế diễn ra thường xuyên và hết sức đa
dạng nên chứng từ sử dụng để phản ánh cũng mang nhiều nội dung, đặc điểm khác
nhau. Bởi vậy, tuỳ theo nội dung kinh tế, theo yêu cầu của quản lý là phiếu thu, chi
hay các hợp đồng ... mà sử dụng một chứng từ thích hợp.

Chứng từ phải lập theo mẫu nhà nước quy định và có đầy đủ chữ ký của
những người có liên quan.
- Kiểm tra chứng từ : Khi nhận được chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp
pháp, hợp lý của chứng từ : Các yếu tố phát sinh chứng từ, chữ ký của người có liên
quan, tính chính xác của số liệu trên chứng từ. Chỉ sau khi chứng từ được kiểm tra
nó mới được sử dụng làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
- Sử dụng chứng từ cho kế toán nghiệp vụ và ghi sổ kế tốn: cung cấp nhanh
thơng tin cho người quản lý phần hành này:
+ Phân loại chứng từ theo từng loại tiền, tính chất, địa điểm phát sinh phù hợp
với u cầu ghi sổ kế tốn.

SV: Ph¹m Văn Việt

23


Khoa kế toán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

+ Lp định khoản và ghi sổ kế tốn chứng từ đó.
- Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ hạch toán: trong kỳ hạch toán,
chứng từ sau khi ghi sổ kế tốn phải được bảo quản và có thể tái sử dụng để kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Lưu trữ chứng từ : Chứng từ vừa là căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán, vừa là
tài liệu lịch sử kinh tế của doanh nghiệp. Vì vậy, sau khi ghi sổ và kết thúc kỳ hạch
toán, chứng từ được chuyển sang lưu trữ theo nguyên tắc.
+ Chứng từ khơng bị mất.
+ Khi cần có thể tìm lại được nhanh chóng.
+ Khi hết thời hạn lưu trữ, chứng từ sẽ được đưa ra huỷ.

2.2. Kế Toán chi tiết vốn bằng tiền tại cơng ty CP Thí nghiệm và Xây
dựng Thăng long
2.2.1. Quy trình hạch tốn chi tiết vốn bằng tiền tại công ty
Để theo dõi chi tiết các tiền, Công ty sử dụng các sổ: Sổ chi tiết quỹ tiền mặt:
mẫu số S07A – DN, sổ này được mở chi tiết cho từng loại tiền VNĐ, USD. Cở sở
để ghi vào sổ là phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ khác liên quan:
Hàng ngày từ các chứng từ gốc về tiền mặt, Tiền gửi Ngân Hàng. Kế tốn phụ
trách vốn bằng tiền tại cơng ty ghi vào sổ chi tiết các tài khoản 111, 112. Cuối ký kế
toán vốn bằng tiền lấy số liệu để ghi vào sổ Tổng hợp chi tiết. Số liệu được lấy dn
chng t phn 2.1 Th tc chng t.

SV: Phạm Văn ViÖt

24


×