Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Cầu Giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.26 KB, 20 trang )

Bỏo cỏo thc tp Khoa Ti Chớnh
LI M U
Hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế là xu hớng tất yếu của Việt nam. Việc gia
nhập WTO đã và đang mở ra cho nền kinh tế Việt nam những cơ hội và thách thức
mới. Trong lĩnh vực Tài chính; Ngân hng l một trong các tổ chức ti chính quan
trọng nhất của nền kinh tế, là huyết mạch trong lu thông, luân chuyển vốn và cung
cấp các dịch vụ tài chính cùng các dịch vụ thanh toán khác. Trong những năm trở
lại đây, hệ thống Ngân hàng đã đạt đợc những thành tựu đáng khích lệ, góp phần to
lớn vào việc kiềm chế lạm phát, hoàn thành nhiệm vụ bình ổn giá trị đồng tiền, điều
tiết và kích thích phát triển kinh tế theo hớng ổn định và bền vững. Xong Ngân
hàng cũng đang phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức mới. Để đảm thắng
lợi trong cuộc cạnh tranh, các NHTM đã và đang n lực hết mình không ngừng đổi
mới và hoàn thiện áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào hoạt động kinh doanh,
nâng cao chất lợng nguồn nhân lực, đa dạng hoá, nâng cao chất lợng các sản phẩm
dịch vụ Ngân hàng.
Là một chi nhánh mới đợc thành lập từ tháng 3 năm 2006, Ngõn hng Nụng
nghip v phỏt trin nụng thụn Chi nhỏnh Cầu Giấy đã nhận thức rõ đợc những khó
khăn và thách thức trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là phạm vi hoạt động trên
địa bàn thành phố Hà Nội. . Với mục tiêu gắn liền với lý luận khoa học và thực tiễn
qua quá trình thực tập tại Ngõn hng Nụng nghip v phỏt trin nụng thụn Chi
nhỏnh Cầu Giấy đợc sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo, của cán bộ nhân viên phũng Ti
chớnh ngõn hng, đồng thời có sự góp ý kiến tận tình của thầy giáo TS. Trn Quang
Lc đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Bỏo cỏo thc tp ca em v Ngõn hng nụng nghip v phỏt trin nụng thụn
Chi nhỏnh Cu Giy gm 3 phn:
_ Phn 1: Gii thiu khỏi quỏt v Ngõn hng nụng nghip v phỏt trin nụng
thụn Chi nhỏnh Cu Giy
_ Phn 2: Tỡnh hỡnh v kt qu hot ng kinh doanh ca Ngõn hng nụng
nghip v phỏt trin nụng thụn Chi nhỏnh Cu Giy
_ Phn 3: Mt s ý kin xut v kin ngh
SV: Ngụ Th Thu H MSV: 08D28764N-B2


Báo cáo thực tập Khoa Tài Chính
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của giáo viên TS Trần Quang
Lộc và các cán bộ nhân viên phòng Tài chính ngân hàng của Ngân hàng đã tạo điều
kiện cho em bước đầu làm quen và tiếp cận với công việc thực tế của phòng.
Do thời gian có hạn cùng sự hiểu biết của em còn nhiều hạn chế nên bài báo
cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự giúp đỡ và
chỉ bảo thêm của các thầy giáo, cô giáo
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Ngô Thị Thu Hà MSV: 08D28764N-B2
Báo cáo thực tập Khoa Tài Chính
MỤC LỤC
SV: Ngô Thị Thu Hà MSV: 08D28764N-B2
Báo cáo thực tập Khoa Tài Chính
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NH : Ngân hàng
TKTG : Tài khoản tiền gửi
TD : Tín dụng
TCTD : Tài chính tín dụng
CNTT : Công nghệ thông tin
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHNo : Ngân hàng nông nghiệp
NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
SV: Ngô Thị Thu Hà MSV: 08D28764N-B2
Bỏo cỏo thc tp Khoa Ti Chớnh
PHN I
GII THIU KHI QUT V NGN HNG NễNG NGHIP
V PHT TRIN NễNG THễN CHI NHNH CU GIY
1.1. Tờn, tờn giao dch, a ch, tel, fax
_ Vi tờn gi: Ngõn hng Nụng nghip v phỏt trin nụng thụn Chi nhỏnh Cu Giy

_ Tờn giao dch: Agribank Cu Giy
_ Tr s chớnh ca Ngõn hng : S 99 Trn ng Ninh- Qun Cu GiyH
Ni
_ in thoi : (84-04) 337910813
_ Fax : (84-04) 37910815
1.2. Túm tt quỏ trỡnh ra i v phỏt trin ca Ngõn hng Nụng nghip
v phỏt trin nụng thụn Chi nhỏnh Cu Giy
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Cầu Giấy
(Agribank Cầu Giấy) là Chi nhánh loại I hạng I trực thuộc NHNo Việt Nam. Đợc
thành lập theo quyết định số 28/QĐ/HĐQT - TCCB ngày 13/01/2006 của Chủ tịch
Hội đồng quản lý NHNo Việt Nam có Trụ sở chính tại số 99 Trần Đăng Ninh, quận
Cầu Giấy, Hà Nội.
n nay Agribank Cầu Giấy đã có những bớc phát triển vững chắc, khẳng
định uy tín, vị thế trong xu thế đổi mới hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng và
dịch vụ ngân hàng.
Hin nay Agribank Cầu Giấy đã và đang triển khai thực hiện tất cả sản phẩm,
dịch vụ nhằm đem lại tiện ích cho khách hàng của một Ngân hàng hiện đại nh:
- Huy động các loại tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu bằng VNĐ và ngoại
tệ từ các tổ chức kinh tế và cá nhân với lãi suất linh hoạt, hấp dẫn. Tiền gửi của các
thành phần kinh tế đều đợc bảo hiểm theo quy định của Nhà nớc.
- Thực hiện đồng tài trợ bằng VND, USD cho các dự án, chơng trình kinh tế
lớn với t cách là ngân hàng đầu mối hoặc ngân hàng thành viên.
- Phát hành thẻ tín dụng nội địa, chi trả lơng qua tài khoản phát hành thẻ.
- Bảo lãnh ngân hàng: Bảo lãnh dự thầu, Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, Bảo
SV: Ngụ Th Thu H MSV: 08D28764N-B2
1
Bỏo cỏo thc tp Khoa Ti Chớnh
lãnh thanh toán, Bảo lãnh bảo đảm chất lợng sản phẩm.
- Thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, chuyển tiền bằng hệ thống
SWIFT với các ngân hàng trên thế giới bảo đảm nhanh chóng, an toàn, chi phí thấp.

- Chuyển tiền nhanh chóng trong và ngoài nớc với dịch vụ chuyển tiền nhanh
Weston Union, chuyển tiền cho du học sinh, chi trả kiều hối.
- Mua bán giao ngay và có kỳ hạn các loại ngoạt tệ.
- Thanh toán thẻ Visa, Master.
- Dịch vụ rút tiền tự động 24/24(ATM).
- Dịch vụ vấn tin qua điện thoại.
- Phục vụ các dự án có nguồn vốn nớc ngoài và các tổ chức quốc tế.
- Thực hiện các dịch vụ khác về tài chính, ngân hàng.
+ Tổng số cán bộ trong biên chế toàn chi nhánh tính đến 31/12/2010 là 144
cán bộ, trong đó trình độ đại học 123 cán bộ, thạc sỹ 6 và tiến sỹ 1 cán bộ . Đội
ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng có sự tăng trởng nhanh chóng, chất lợng ngày
càng đợc nâng cao.
+ Công tác đào tạo cán bộ: Agribank Cầu Giấy đặc biệt chú trọng đến công
tác đào tạo nhân viên. Chi nhánh cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ do
NHNo Việt Nam tổ chức. Chi nhánh đã tổ chức đợc nhiều lớp tập huấn nghiệp vụ
và lớp tập huấn kiến thức pháp luật cho cán bộ toàn Chi nhánh. Đồng thời Chi
nhánh cũng động viên khuyến khích cán bộ nhân viên không ngừng tự học tập, trau
dồi kiến thức nghiệp vụ.
1.3. Chc nng, nhim v, t chc b mỏy ca Ngõn hng nụng nghip
v phỏt trin nụng thụn Chi nhỏnh Cu Giy
i ngu cỏn b cụng nhõn viờn ca Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Chi nhánh Cầu Giấy gm 100 nhõn viờn v gn 10 Phũng giao dch trc
thuc. . Mi phong thc hin chc nng nhim v ca minh theo s phõn cụng, ch
o ca Ban Giỏm c. Trong hot ng gia cỏc Phong, ban co mi quan h mt
thiờ vi nhau cựng thc hin mc tiờu chung ca Ngõn hng.
SV: Ngụ Th Thu H MSV: 08D28764N-B2
2
Báo cáo thực tập Khoa Tài Chính
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Agribank Cầu Giấy
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban :

-Giám đốc : có nhiệm vụ điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của chi
nhánh theo chỉ đạo từ ban lãnh đạo Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Phó Giám đốc : có nhiệm vụ hỗ trợ, và thực hiện các công việc theo chỉ đạo
trực tiếp từ Giám đốc chi nhánh (ở chi nhánh NHNo&PTNT Cầu Giấy có 3 phó
Giám đốc)
Chức năng cụ thể của từng phòng ban:
- Phòng kế toán ngân quỹ: gồm trưởng phòng, phó phòng, bộ phận ngân quỹ,
bộ phận dịch vụ khách hàng và bộ phận vi tính. Chức năng của phòng kế toán ngân
quỹ là: trực tiếp thực hiện các giao dịch với khách hàng, đặc biệt là các giao dịch
gửi tiền, rút tiền, mua bán ngoại tệ,…
-Phòng tín dụng: phụ trách hoạt động tín dụng của ngân hàng, bao gồm: các
mảng cho vay khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp, cho vay dự án…
SV: Ngô Thị Thu Hà MSV: 08D28764N-B2
3
Giám Đốc chi nhánh
Phó Giám đốc chi nhánh
(3 Phó giám đốc)
Phòng
Kế
toán
ngân
quỹ
Phòng
tín
dụng
Phòng
Thanh
toán
quốc
tế

Phòng
Hành
chính
Phòng
Kế
hoạch
Tổ
kiểm
soát
Tổ tiếp
thị
Tổ thẻ
Bỏo cỏo thc tp Khoa Ti Chớnh
- Phũng thanh toỏn quc t: thc hin cỏc nghip v thanh toỏn quc t, chuyn
tin biờn mu, chuyn tin phi thng mi, mua bỏn, kinh doanh ngoi t
-Phũng k hoch: cú nhim v phõn tớch ỏnh giỏ tỡnh hỡnh hot ng ca chi
nhỏnh, tỡnh hỡnh th trng t ú ra k hoch hot ng ca chi nhỏnh da trờn
c s k hoch chung ca NHNN&PTNT VN.
-Phũng hnh chớnh: thc hin qun lý hnh chớnh trong chi nhỏnh, m bo
cho hot ng ca chi nhỏnh din ra suụn s.
-T kim soỏt: cú chc nng kim tra kim soỏt hot ng ca cỏc phũng ban
trong chi nhỏnh, nhm phỏt hin v sa cha kp thi cỏc sai sút, ngn nga cỏc sai
phm cú th lm nh hng n kt qu hot ng kinh doanh ca ngõn hng.
- T tip th: ph trỏch cụng tỏc chm súc khỏch hng, tip xỳc vi khỏch
hng gii thiu v cỏc sn phm, dch v ca ngõn hng, ph trỏch cỏc hot
ng marketing, qung cỏo.
- T th: ph trỏch cụng tỏc phỏt hnh th thanh toỏn ca ngõn hng.
- Ngoi ra cũn cú cỏc b phn lỏi xe v lao cụng, bo v.
1.4 Tỡnh hỡnh v c im hot ng ca Ngõn hng Nụng nghip v phỏt
trin Nụng thụn Chi nhỏnh Cu Giy

NHNo&PTNT Cầu Giấy đợc xây dựng theo mô hình quản lý phân quyền dựa
trên cơ sở các chính sách và nguyên tắc điều hành tập trung, nhằm duy trì một danh
mục tín dụng chất lợng giảm thiểu rủi ro, tối u hoá các cấp bậc cán bộ, sử dụng chi phí
nhân lực một cách hiệu quả nhất. Xác định rõ trách nhiệm của các bộ phận hoặc cá
nhân, đặc biệt là trách nhiệm về kết quả công việc, mô hình quản lý hớng tới việc:
Thu thập, cung cấp, xử lý thông thông tin phòng ngừa rủi ro.
Xây dựng chiến lợc phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
Xác định mức chấp nhận rủi ro phù hợp.
Duy trì một quy trình giám sát và đo lờng rủi ro hợp lý.
Bảo đảm kiểm soát chặt chẽ đối với rủi ro tín dụng.
Bộ máy quản lýcht lng tại NHNo&PTNT Cầu Giấy gm 3 nhúm chớnh
trc tip tham gia vo qun lý cht lng:
1. Giám đốc NHNo&PTNT Cầu Giấy
2. Các phòng ban nghiệp vụ.
3. Bộ phận kiểm tra kiểm soát nội bộ, tip th
SV: Ngụ Th Thu H MSV: 08D28764N-B2
4
Báo cáo thực tập Khoa Tài Chính
PHẦN 2
TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH CÂU GIẤY
2.1. Tình hình và kết quả huy đông vốn
Hiểu rõ tầm quan trọng của vốn đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
và để đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng cho nền kinh tế Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Chi nhánh Cầu Giấy rất coi trọng công tác huy động vốn.
Theo báo cáo tình hình huy động vốn trong 3 năm 2008,2009 và 2010 ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Cầu Giấy có số liệu như sau:
SV: Ngô Thị Thu Hà MSV: 08D28764N-B2
5

Báo cáo thực tập Khoa Tài Chính
Bảng 2.1:Tình hình huy động vốn trong 3 năm 2008,2009,2010
Đơn vị:Tỷ đồng
(Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT CN Cầu Giấy)
SV: Ngô Thị Thu Hà MSV: 08D28764N-B2
Chỉ tiêu
Thực hiện So sánh
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 2009/2008 2010/2009
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền
Tỷ
trọng
Chênh lệch % Chênh lệch %
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(3)-(1) (8)= (7):(1)
(9)= (5)-
(3)
(10)= (9):(3)
Tổng số vốn huy động 113,8 100% 115,8 100% 143,6 100% 2 1,75 27,8 24
Nguồn vốn huy động theo loại tiền
Nội tệ 109,2 96% 112,8 97% 140 97,5% 3,6 3,3 27,2 24,1
Ngoại tệ 4,6 4% 3 3% 3,6 2,5% -1,6 -34,8 0,6 20
Nguồn vốn phân theo kì hạn
Không kì hạn 47,2 41,5% 45,2 39% 47,6 33% -2 -4,2 2,4 5,3
Kì hạn dưới 12 tháng 53,6 47% 60,8 52,5% 62,1 43,3% 7,2 13,4 1,3 2,13

Kì hạn từ 12 tháng trở lên 13 11,5% 9,8 8,5% 33,9 23,7% -3,2 -2,5 24,1 246
Nguồn vốn theo tính chất huy động
Dân cư 67,1 59% 78,1 67,4% 92,6 64,5% 11 16,4 14,5 18,6
Các tổ chức kinh tế 46,7 41% 37,7 32,6% 51 35,5% -9 -19,3 12,3 32,6
6
Báo cáo thực tập Khoa Tài Chính
-Năm 2009 tổng nguồn vốn huy động đạt 115,8 tỷ VNĐ, chỉ tăng 2 tỷ, tăng
1,75 % so với năm 2008.Trong đó nguồn nội tệ là 112,8 tỷ tăng 3,6 tỷ so với
năm 2008, nguồn ngoại tệ 3 tỷ,giảm 1,6 tỷ đồng, giảm 34,8 % so với năm 2008.
Tiền gửi không kì hạn giảm 2 tỷ tương đương giảm 4,2 %.Tiền gửi dân cư đạt
78,1 tỷ ,tăng 11 tỷ so với năm 2008.
-Năm 2010 tổng nguồn vốn đạt 143,6 tỷ VNĐ, tăng 27,8 tỷ tương đương
tăng 24% so với năm 2009. Trong đó nguồn nội tệ đạt 140 tỷ tăng 27,2 % so với
năm 2009, nguồn ngoại tệ 3,6 tỷ,tăng 0,6 tỷ.Tiền gửi không kì hạn tăng 2,4 tỷ.
Tiền gửi dân cư đạt 92,6 tỷ,tăng 14,5 tỷ so với năm 2009 .
Năm 2009 đạt kết quả tăng trưởng về nguồn vốn khá thấp là do
NHHo&PTNT Chi nhánh Cầu Giấy phải đối mặt với bối cảnh nền kinh tế và thị
trường tài chính liên tục có những bất lợi cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.Tuy nhiên đến năm 2010 tình hình huy động vốn đã được cải thiện khá
nhiều.
Đạt được kết quả như trên là do NHNo &PTNT Chi nhánh Cầu Giấy đã
thực hiện áp dụng các hình thức huy động vốn với nhiều sản phẩm tiện ích đối
với khách hàng gửi tiền như huy động tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm huy động
khuyến mãi đối với những khách hàng có số dư tiền gửi lớn, tiết kiệm dự
thưởng, tiết kiệm dự thưởng bằng vàng, tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm luỹ tiến theo
số dư lãi suất… với nhiều hình thức trả lãi tháng, quý, năm, lãi trước, lãi sau,
linh hoạt, phù hợp lãi suất và mặt bằng chung của các TCTD trên địa bàn, đặc
biệt là việc điều chỉnh lãi suất huy động vốn nội tệ và ngoại tệ linh hoạt kịp thời
đã góp phần nâng cao chất lượng, số lượng huy động vốn từ các thành phần kinh
tế và dân cư.

2.2. Tình hình và kết quả sử dụng các loại vốn.
Song song với công tác huy động vốn là công tác sử dụng vốn mà chủ yếu
là hoạt động cho vay làm sao để đạt hiệu quả tốt nhất. Đây cũng chính là động
lực để thúc đẩy công tác huy động vốn phát triển. Công tác huy động vốn chỉ
phát huy hiệu quả khi sử dụng vốn hợp lý. an toàn và hiệu quả.
SV: Ngô Thị Thu Hà MSV: 08D28764N-B2
7
Báo cáo thực tập Khoa Tài Chính
Bảng 2.2 : Tình hình cho vay tại chi nhánh
Đơn vị : tỷ đồng
Thực hiện So sánh
Chỉ tiêu
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
2008/2009 2009/2010
Chênh lệch % Chênh lệch %
(A) (B) ( C) (D)=(B)-(A) (E)=(D)/(A)
(F)=(C )-
(B)
(G)=(F)/(B)
Doanh số cho vay 36.4 41.3 59.6 4.9 13.5 18.3 44.3
Thu nợ 19.56 23.5 27.83 3.94 20.1 4.33 18.4
Dư nợ 40.5 44.47 62.38 3.97 9.8 17.91 40.2
(Nguồn :Báo cáo KQHDKD của NHNo&PTNT CÇu GiÊy)
Qua bảng trên ta thấy: Doanh số cho vay, thu nợ đều tăng dần qua các năm.
Doanh số cho vay năm 2009 so với năm 2008 tăng 13,5% tương đương với 4,9

tỷ đồng, năm 2010 tăng 44,3% so với năm 2009 tương đương với 18,3 tỷ đồng,
trong khi thu nợ là 18,4% tương ứng với tăng 4,33 tỷ đồng. Mức tăng cho thấy
chất lượng vay đã cải thiện rõ rệt.Ngân hàng không chỉ quan tâm đến doanh số
cho vay còn quan tâm đến chất lượng khoản vay, thể hiện ở doanh số thu nợ.
SV: Ngô Thị Thu Hà MSV: 08D28764N-B2
8
Báo cáo thực tập Khoa Tài Chính
Bảng 2.3 : Tổng dư nợ của chi nhánh từ 2008-2010
Đơn vị:Tỷ đồng
Chỉ tiêu Thực hiện So sánh
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
2009/2008 2010/2009
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Chênh
lệch

%
Chênh
lệch
%
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
(7)=
(3)-(1)
(8)=
(7):(1)
(9)=
(5)-(3)
(10)=
(9):(3)
Tổng dư nợ
cho vay
38
100
%
50
100
%
66,7
100
%
12 31,6 16,7
33,4
Phân theo kì hạn
Ngắn hạn 19 50% 26,8
53,6
%

40,9
61,3
%
7,8 41 14,1 52,6
Trung,dài hạn 19 50% 23,2
46,4
%
25,8
38,7
%
4,2 22,1 2,6 11,2
Phân theo loại tiền
Nội tệ 32,7 86% 43,8
87,6
%
63,7
95,5
%
10,8 33 19,9 45,4
Ngoại tệ 5,3 14% 6,2
12,4
%
3 4,5% 0,9 17 -3,2 -51,7
Phân theo thành phần kinh tế
Thương nghiệp,
dịch vụ
29
76,3
%
37,7

75,4
%
49,8
74,7
%
8,7 30 12,1 32
Thủy sản 4,7
12,4
%
5,4
10,8
%
6 9% 0,7 14,9 0,6 11,1
Nông,lâm ngư
nghiệp
0,58 1,5% 0,76
1,52
%
0,89 1,3% 0,18 31 0,13 17,1
Cho vay đời
sống
3,72 9,8% 6,14
12,2
8%
10,01 15% 2,42 65 3,87 63
(Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT CN Cầu Giấy)
SV: Ngô Thị Thu Hà MSV: 08D28764N-B2
9
Bỏo cỏo thc tp Khoa Ti Chớnh
Qua bng s liu trờn ta thy tng d n ca chi nhỏnh u tng qua cỏc

nm. thy rừ thờm tỡnh hỡnh d n ca chi nhỏnh ta i sõu phõn tớch cỏc c
cu sau:
C cu d n theo kỡ hn: Doanh s cho vay trung v di hn chim mt
t trng rt ln trong tng doanh s cho vay.
Nm 2009 d n cho vay trung v di hn l 23,2 t ng, tng 22,1% so
vi nm 2008 chim 46,4% trong tng d n.n 31/12/2010 d n trung v di
hn l 25,8 t ng, tng 11,2 % so vi nm 2009 chim 38,7% tng d n tớn
dng.
t c kt qu trờn trc ht l do nhu cu vn ca doanh nghip tng
m rng kinh doanh v chun b quỏ trỡnh phỏt trin v hi nhp kinh t quc
t, mt khỏc vi s i mi ca c ch th trng hn l ngnh NH nh c ch
TD, chớnh sỏch lói sut tha thun. Bờn cnh ú, cú s l lc phn u ca chi
nhỏnh ó a hot ng TD ca chi nhỏnh phỏt trin.
C cu theo tin t : Chi nhỏnh thc hin cho vay phn ln l ni t.Nm
2009 d ni t t 43,8 t chim 87,6% tng d n, d n ngoi t t 6,2 t
(quy i). nm 2010 d n ni t l 63,7 t,chim 95,5 % tng d n.Nguyờn
nhõn ch yu ca vn ny l do tõm lý khỏch hng luụn lo s t giỏ bin ng
theo chiu hng bt li nờn khỏch hng thng vay bng ni t.
C cu d n theo TPKT:D n theo thnh phn kinh t u cú t l tng
trng khỏ tt. t c kt qu trờn l do nhng nm gn õy NH m rng vic
cho vay i vi thnh phn kinh t ngoi quc doanh ,cỏc doanh nghip ngoi quc
doanh ang cú xu hng c phn húa, hot ng cú hiu qu cao, tỡnh hỡnh ti chớnh
minh bch, rừ rang, quy mụ ngy cng m rng v ngy cng cú uy tớn cao.
2.3. Tỡnh hỡnh v kt qu hot ng dch v ngõn hng
Thanh toán quốc tế:
Agribank Cầu Giấy là một Ngân hàng có uy tín trong lĩnh vực kinh doanh
ngoại hối và thanh toán quốc tế. Agribank Cầu Giấy luôn đợc đánh giá là Ngân
hàng cung cấp các sản phẩm dịch vụ chuyên nghiệp với chất lợng tốt, kịp thời,
an toàn và hiệu quả tới quý khách hàng.
SV: Ngụ Th Thu H MSV: 08D28764N-B2

10
Bỏo cỏo thc tp Khoa Ti Chớnh
Phát triển sản phẩm Dịch vụ
Với phơng châm hoạt động của ngân hàng luôn hớng tới khách hàng,
Agribank Cầu Giấy đã không ngừng nghiên cứu, triển khai các sản phẩm
mới nhằm đáp ứng các nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Với mong muốn nâng cao chất lợng dịch vụ nhằm đem đến cho khách
hàng dịch vụ tốt nhất có thể, Agribank Cầu Giấy đã triển khai đề án chăm sóc
khách hàng VIP đợc Tổng Giám đốc NHNo Việt Nam chấp thuận. Chi nhánh đã
thành lập phòng VIP, xây dựng quy trình chăm sóc khách hàng và bớc đầu đã đạt
đợc những kết quả tốt.
Agribank Cầu Giấy hết sức quan tâm nghiệp vụ phát hành thẻ, vì thế
nghiệp vụ thẻ đã có bớc phát triển đáng kể. Chi nhánh là một trong những chi
nhánh đã làm tốt công tác phát hành thẻ đối với đối tợng hởng lơng hu, hởng l-
ơng ngân sách, ngoài ra cũng tích cực trong công tác phát hành thẻ cho đối tợng:
Doanh nghiệp, sinh viên và các đối tợng khác.
Đến năm 2010, tổng số lợng thẻ phát hành của toàn chi nhánh: 60.964
thẻ, với số d bình quân 100tỷ đồng, trong đó:
- Thẻ success: 60.336 thẻ với.
- Thẻ Visa, Master: 519 thẻ .
- Thẻ Tín dụng: 81 thẻ
- Thẻ Lập nghiệp: 28 thẻ
Kiểm tra và kiểm soát nội bộ
Công tác kiểm soát của Agribank Cầu Giấy hoạt động rất tích cực. Hàng
năm Chi nhánh tiến hành tự kiểm tra toàn diện đến 100% các Phòng giao dịch và
tại Hội sở về các nghiệp vụ: Tín dụng, huy động vốn, Kế toán và ngân quỹ và
phối hợp với các đoàn kiểm tra của NHNo Việt Nam, NHNN VN kiểm tra về
công tác: Kế hoạch, tín dụng, phòng ngừa rủi ro, màng lới Nhìn chung các
phòng nghiệp vụ, các phòng Giao dịch chấp hành đúng chế độ, quy trình nghiệp
vụ. Cùng phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ liên quan chỉnh sửa những sai sót

sau kiểm tra .
SV: Ngụ Th Thu H MSV: 08D28764N-B2
11
Bỏo cỏo thc tp Khoa Ti Chớnh
Hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng
Công nghệ ngân hàng hiện đại, bảo đảm vận hành thông suốt toàn hệ
thống, đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung. Hệ thống công nghệ của Agribank
Cầu Giấy đã đợc quan tâm phát triển với hệ thống hiện đại và các giải pháp phù
hợp hỗ trợ phát triển sản phẩm và hỗ trợ cho việc nâng cao chất lợng dịch vụ
ngân hàng. Chi nhánh đầu t vào công nghệ về chiều sâu theo các hớng:
- Tập trung hóa các hệ thống xử lý tác nghiệp.
- Phát triển các chơng trình ứng dụng cung cấp sản phẩm mới trên nền
tảng công nghệ hiện đại.
2.4. Cụng tỏc qun lý, phũng nga hn ch ri ro
- Chuyển dịch cơ cấu đầu t đảm bảo chủ động phòng ngừa và hạn chế
rủi ro, mang lại hiệu quả.
NHNo&PTNT Việt Nam, đã có sự tập trung u tiên đầu t vốn cho các dự án,
công trình trọng điểm nh điện lực, xi măng, thép, lơng thực, thực phẩm xuất
khẩu, những dự án kinh doanh có hiệu quả kinh tế đảm bảo khả năng trả nợ. Cơ
cấu tín dụng tiếp tục thay đổi tích cực theo hớng giảm dần tỷ trọng cho vay các
doanh nghiệp Nhà nớc, tăng dần tỷ trọng cho vay đối với thành phần kinh tế phi
nhà nớc, các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Mở rộng cho vay trung và dài hạn, tăng
tỷ trọng cho vay thơng mại bớc đầu áp dụng lãi suất cho vay thả nổi nhằm hạn
chế rủi ro lãi suất.
Nhất quán thực hiện việc phân loại khách hàng, kiên quyết chỉ đạo phân
loại nợ theo quy định của NHNN, kịp thời phát hiện những khoản nợ có vấn đề
và tìm giải pháp thu hồi nợ hữu hiệu, góp phần hạn chế rủi ro.
- Chú trọng công tác kiểm tra kiểm soát.
Chi nhánh NHNo&PTNT Cầu Giấy đã coi công tác kiểm tra, kiểm soát là
một việc làm thờng xuyên. Tại các Phòng giao dịch và Hội sở hàng quý, hàng

tháng đã tổ chức tự kiểm tra.
Nhờ quan tâm đến hoạt động này mà thời gian qua Chi nhánh đã kịp thời
phát hiện những sai sót trong khâu thẩm định, đánh giá khách hàng. Qua kiểm
tra, đoàn thanh tra đã phát hiện những sai sót trong cho vay tại ngân hàng nh hồ
SV: Ngụ Th Thu H MSV: 08D28764N-B2
12
Bỏo cỏo thc tp Khoa Ti Chớnh
sơ pháp lý cha đúng, hồ sơ cho vay cha đầy đủ, tài sản đảm bảo không có giấy tờ
sở hữu Qua đó, Chi nhánh đã có những giải pháp kịp để khắc phục tồn tại, bổ
sung, chỉnh sửa những sai sót nhằm đảm bảo chất lợng hạn chế rủi ro.
- Nợ quá hạn đợc kiềm chế cả về quy mô và tỷ lệ, hạn chế rủi ro.
NHNo&PTNT Cầu Giấy đã thực hiện đồng bộ, tổng hợp nhiều các biện
pháp hạn chế rủi ro, từ đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác quản lý điều hành,
đến giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và nâng cao năng lực cán bộ, bố trí
cán bộ phù hợp.
2.5. Nhn xột v ỏnh giỏ
2.5.1. Kt qu
-Trong chỉ đạo công tác tín dụng tại NHNo&PTNT Cầu Giấy luôn đảm bảo
nhất quán, tuân thủ nguyên tắc đúng chế độ, nhanh, hiệu quả và an toàn vốn,
đảm bảo tăng trởng d nợ đi đôi với việc nâng cao chất lợng cho vay. Định kỳ
hàng tuần, cán bộ tín dụng thờng xuyên cùng nhau trao đổi về nghiệp vụ, thị tr-
ờng, kinh nghiệm thẩm định, kiểm tra trớc, trong và sau khi cho vay.
- Thực hiện chiến lợc và chính sách khách hàng: hàng quý đã tiến hành
phân tích tài chính doanh nghiệp để xếp loại doanh nghiệp, loại dần những đơn
vị làm ăn kém hiệu quả, có chính sách u đãi đối với những đơn vị có số d tiền gửi
lớn, có ngoại tệ bán cho Ngân hàng, có d nợ cao, có chính sách u đãi khách hàng
hợp lý.
-Với việc hạn chế rủi ro bảo đảm đợc uy tín trong hoạt động kinh doanh nói
chung của NHNo&PTNT Cầu Giấy, góp phần thúc đẩy đổi mới doanh nghiệp
nhà nớc, phát triển doanh nghiệp ngoài quốc doanh, phát triển kinh tế trên địa

bàn, thông qua đầu t đúng đối tợng. Cụ thể năng lực tài chính của chi nhánh đợc
nâng lên, trình độ cán bộ đợc nâng cao, công nghệ hiện đại hơn.
2.5.1. Hn ch
-Cơ cấu tổ chức quản lý chất lợng tín dụng cha hợp lý:Hiện tại, trong cơ cấu
tổ chức quản lý chất lợng tín dụng tại NHNo&PTNT Cầu Giấy đã có một bộ
phận kiểm tra, giám sát tín dụng độc lập nhng hiệu quả công việc của bộ phận
này cha cao.Nhìn chung, quy trình tín dụng hiện đang áp dụng tại chi nhánh còn
SV: Ngụ Th Thu H MSV: 08D28764N-B2
13
Bỏo cỏo thc tp Khoa Ti Chớnh
có nhiu bất cập, tạo nhiều khe hở cho cán bộ tín dụng cũng nh khách hàng lợi
dụng, không chấp hành nghiêm túc quy trình cho vay cũng nh điều kiện cho vay.
-Sản phẩm tín dụng còn mang tính chất độc canh : Hoạt động tín dụng của
NHNo&PTNT Cầu Giấy chủ yếu vẫn là cho vay trực tiếp. Các sản phẩm tín dụng
khác nh: bảo lãnh, tín dụng chứng từ còn hết sức khiêm tốn. Nghiệp vụ chiết
khấu, uỷ thác cho thuê tài chính, hoạt động cho vay đồng tài trợ, cho vay hợp
vốn cha thực hiện đợc nhiều.
-Môi trờng kinh tế có một số yếu tố không ổn định, diễn biến phức tạp,
nguồn vốn ngân sách đầu t cho nhiều dự án đợc bố trí nhỏ giọt:Chính sách quản
lý vĩ mô của Nhà nớc đang trong quá trình điều chỉnh, quản lý chặt trong lĩnh
vực xây dựng cơ bản khi tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản đang tăng cao
-Khách hàng không có thiện chí trả nợ : Trờng hợp này thờng xảy ra đối với
đơn vị làm ăn thua lỗ, có vấn đề, đối với đơn vị này khi ngân hàng xếp loại thì
thờng quy định mức cho vay nhỏ hơn thu nợ, do vậy đơn vị thờng sử dụng chi
tiêu tiền mặt tại đơn vị, không nộp ngân hàng, đến hạn thờng không có thiện trí
trả nợ.
PHN 3
SV: Ngụ Th Thu H MSV: 08D28764N-B2
14
Bỏo cỏo thc tp Khoa Ti Chớnh

MT S í KIN XUT V KIN NGH
3.1. i vi Ngõn hng.
NHNo&PTNT Chi nhỏnh Cu Giy cần tăng cờng năng lực quản lý điều
hành và cần chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực, nhất là đội ngũ cán bộ
quản lý, cũng cần có kế hoạch quy hoạch cán bộ cụ thể để có chơng trình, kế
hoạch đào tạo phù hợp. Nờn chú trọng đào tạo cán bộ chủ chốt không chỉ những
kiến thức chuyên môn mà phải bồi dỡng cả những kiến thức về quản lý kinh
doanh, quản lý nhân lực, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ
NHNo&PTNT Chi nhỏnh Cu Giy cần thực hiện từng bớc quá trình đào
tạo, đào tạo lại cho đội ngũ cán bộ ngân hàng cơ sở trên các lĩnh vực chuyên
môn nghiệp vụ, nhất là nghiệp vụ quản lý ngân hàng, quản lý chất lợng cho vay.
Có chính sách thu hút các chuyên gia giỏi trong các lĩnh vực tài chính ngân
hàng, CNTT
NHNo&PTNT Chi nhỏnh Cu Giy cần tăng cờng công tác quản lý, phòng
ngừa rủi ro, cần chú ý hơn công tác thông tin theo dõi, đánh giá khách hàng,
phục vụ công tác cho vay (hạn mức tín dụng), xây dựng hệ thống đo lờng tín
dụng, phân loại các khoản vay, các phơng pháp trích lập và sử dụng dự phòng rủi
ro cho phù hợp với nhu cầu của Ngân hàng nhà nớc.
3.2. i vi Nh trng v Khoa Ti chớnh.
Em xin chõn thnh cm n Nh trng v Khoa Ti chớnh, em xin gi li
cm n ti thy TS. Trn Quang Lc - GV trc tip hng dn thc tp cho em.
Cỏc thy cụ v nh trng ó to iu kin thun li v giỳp em rt nhit tỡnh
em cú th hon thnh c bn bỏo cỏo ny. Nh cú giy gii thiu ca nh
trng m em c nhn thc tp Ngõn hng Nụng nghip v phỏt trin nụng
thụn Cu Giy. Bờn cnh ú, nhng kin thc m em ó hc c cng giỳp ớch
em rt nhiu trong quỏ trỡnh nghiờn cu, phõn tớch ti ny.
Em khụng cú kin ngh no vi Nh trng v Khoa Ti chớnh.
SV: Ngụ Th Thu H MSV: 08D28764N-B2
15
Bỏo cỏo thc tp Khoa Ti Chớnh

KT LUN
Với chủ trơng phát triển nền kinh tế mở, đẩy nhanh quá trình hội nhập nền
kinh tế nớc ta với các nớc trong khu vực và trên thế giới, quan hệ mậu dịch giữa
Việt Nam với các nớc không ngừng tăng lên, trong đó phải kể đến những đóng
góp không nhỏ của hệ thống NHTM nớc ta trong việc làm trung gian thanh toán
giữa các doanh nghiệp trong nớc với nớc ngoài, từng bớc khẳng định niềm tin
trên trờng quốc tế.
Là một chi nhánh của NHNo&PTNT Việt Nam - một trong số các ngân
hàng thơng mại quốc doanh, chi nhánh Thanh Trì trong thời gian qua không
ngừng vơn lên để tự khẳng định mình và vai trò của mình trong sự nghiệp phát
triển kinh tế đất nớc, ngân hàng luôn tiến hành đổi mới và tự hoàn thiện mình để
trở thành một trong những chi nhánh hoạt động hiệu quả nhất trong hệ thống
NHNo&PTNT. Với nhứng kết quả khích lệ trong kinh doanh, duy trì đợc quỹ thu
nhập dơng, nâng cao đời sống cán bộ trong Ngân hàng, đặc biệt trong nõng cao
cht lng cho vay có vai trò rất quan trọng, đảm bảo hiệu quả kinh doanh bền
vững của NHTM.
Với thời gian thực tập ngắn, hiểu biết và khả năng có hạn nên những vấn đề
đa ra còn thiếu sót, xong em hy vọng những giải pháp và đã đề xuất trong đề tài
sẽ góp một phần nhỏ trong tổng thể các giải pháp về cht lng cho vay của
Ngân hàng.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo
TS. Trn Quang Lc, Ban giám đốc cùng cán bộ công nhân viên chức trong chi
nhánh NHNo&PTNT Chi nhỏnh Cu Giy đã giúp em hoàn thành bài báo cáo!
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Ngụ Th Thu H MSV: 08D28764N-B2

×