Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty CP Lắp máy điện nước & xây dựng 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.19 KB, 67 trang )

Luận văn tốt nghiệp Tr ờng ĐH Kinh doanh & công
nghệ Hà Nội
Mục lục
DANH MụC CHữ VIếT TắT
LờI Mở ĐầU
Sổ cái 63
Tài khoản 152 63
Sổ này có trang đánh từ trang số 1 đến trang 63
SV: Đào Ngọc Mai
MSV: 4LT1771T
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr êng §H Kinh doanh & c«ng
nghÖ Hµ Néi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KKTX Kê khai thường xuyên
CTCP Công ty cổ phân
ĐVT Đơn vị tính
NVL Nguyên vật liệu
TGTGT Thuế giá trị gia tăng
TK Tài khoản
CCDC Công cụ dụng cụ
TK Tài khoản
VNĐ Việt nam đồng
XNK Xuất nhập khẩu
NTXT Nhập trước xuất trước

SV: §µo Ngäc Mai
MSV: 4LT1771T
Luận văn tốt nghiệp Tr ờng ĐH Kinh doanh & công
nghệ Hà Nội
LI M U
Hin nay, cựng vi s phỏt trin ca nn kinh t, s i mi ca c ch


kinh t thỡ cụng tỏc qun lý kinh t ti chớnh núi chung v cụng tỏc hoch toỏn
k toỏn núi riờng cng khụng ngng c i mi v mt lý lun ln thc
tin. Thc hin hoch toỏn trong c ch mi ũi hi cỏc doanh nghip sn
xut phi ly thu bự chi, t ly nhng thu nhp ca mỡnh bự tr nhng chi phớ
b ra v cú lói. Do vy tn ti v phỏt trin trong s cnh tranh gay gt ca
nn kinh t th trng ũi hi cỏc doanh nghip phi t chc qun lý mt cỏch
cú hiu qu cỏc hot ng sn xut kinh doanh bng nhiu cụng c qun lý
khỏc nhau. Doanh nghip sn xut l doanh nghip c s ca nn kinh t quc
dõn vi chc nng sn xut ra nhng sn phm vt cht hu ớch, ỏp ng nhu
cu sn xut v i sng xó hi.
Qua thi gian thc tp ti Cụng Ty C Phn Lp Mỏy in Nc &
Xõy Dng 2, em ó hon thnh bi lun vn tt nghip ca mỡnh. Bi lun
vn gm 3 phn:
Chng I: Nhng lý lun chung v k toỏn nguyờn vt liu trong
doanh nghip sn xut.
Chng II: Thc trng cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu ti Cụng ty
CP Lp mỏy in nc & xõy dng 2
Chng III: Phng hng hon thin cụng tỏc qun lý v hch toỏn
vt liu ti Cụng ty CP Lp mỏy in nc & xõy dng 2
Lun vn c hon thnh bi s kt hp gia nhng kin thc ó
trang b trong nh trng vi nhng thc t ó tỡm hiu cụng ty. Tuy nhiờn
do kh nng v thi gian cú hn nờn chc chn s khụng trỏnh khi nhng
thiu sút. Em rt mong nhn c s gúp ý ch bo ca thy cụ giỏo v cỏn b
K toỏn ca cụng ty.
Em xin chõn thnh cm n thy giỏo hng dn TS. Phm Ngc Quyt
v cỏc cỏn b phũng Ti chớnh K toỏn ca cụng ty ó to iu kin tt v giỳp
em hon thnh chuyờn lun vn tt nghip ny.
SV: Đào Ngọc Mai
MSV: 4LT1771T
Luận văn tốt nghiệp Tr ờng ĐH Kinh doanh & công

nghệ Hà Nội
CHNG I
NHNG Lí LUN CHUNG V K TON
NGUYấN VT LIU TRONG DOANH NGHIP SN XUT
1.Tm quan trng ca vic qun lý NVL trong doanh nghip sn xut:
Xut phỏt t c im quan trng ca NVL trong quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh ũi hi cụng tỏc qun lý phi cht ch mi khõu, t khõu cung ng, bo
qun, s dng n d tr. quỏ trỡnh sn xut kinh doanh c din ra thng
xuyờn, liờn tc thỡ vic d tr nguyờn vt liu chim mt v trớ vụ cựng quan trng
v ũi hi b phn cung ng vt t phi ỏp ng y v kp thi.
+ khõu thu mua: Qun lý cht ch quỏ trỡnh thu mua vt liu trờn tt c
cỏc mt: khi lng, cht lng, quy cỏch, chng loi, giỏ c v thi hn cung
cp, la chn c ngun cung cp phự hp.
+ khõu bo qun: T chc tt kho tng, bn bói, thc hin ỳng ch
bo qun i vi tng loi vt liu, m bo s dng hp lý, hn ch n mc
thp nht h hng cú th xy ra .
+ khõu s dng: ỏp ng kp thi cho yờu cu sn xut, tớnh toỏn
chớnh xỏc chi phớ, giỏm sỏt tỡnh hỡnh cung cp s dng vt liu mt cỏch tit
kim v cú hiu qu, tt yu phi t chc hoch toỏn chi phớ vt liu t chc
tt vic ghi chộp, phn ỏnh kp thi chớnh xỏc tỡnh hỡnh xut dựng vt liu, s
dng hp lý tit kim trờn c s cỏc nh mc v d toỏn v chi phớ NVL .
+ khõu d tr: m bo cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh din ra
bỡnh thng cn xỏc nh cỏc mc d tr ti a ti thiu, hp lý, trỏnh tỡnh
trng phi ngng sn xut do cung cp khụng kp thi hoc b ng vn do
d tr quỏ nhiu.
2.Khỏi nim, c im v phõn loi nguyờn vt liu:
2.1.Khỏi nim:
Nguyờn vt liu (NVL) l i tng lao ng c thay i do lao ng
cú ớch ca con ngi tỏc ng vo nú nhm phc v cho quỏ trỡnh sn xut
to ra sn phm, chỳng c th hin di dng vt húa nh st, thộp trong

SV: Đào Ngọc Mai
MSV: 4LT1771T
1
Luận văn tốt nghiệp Tr ờng ĐH Kinh doanh & công
nghệ Hà Nội
doanh nghip c khớ ch to, gch, ngúi, xi mng trong cỏc doanh nghip xõy
lp; bụng, si trong cỏc doanh nghip dt, may
2.2.c im ca nguyờn vt liu:
Trong doanh nghip sn xut vt liu l i tng lao ng, l mt trong
ba yu t c bn ca quỏ trỡnh sn xut (t liu lao ng, i tng lao ng,
sc lao ng) l c s cu thnh nờn thc th sn phm. Trong quỏ trỡnh hot
ng sn xut kinh doanh, vt liu ch tham gia vo mt chu k sn xut v
c tiờu dựng ton b, khụng gi nguyờn c hỡnh thỏi vt cht ban u v
chuyn ton b giỏ tr mt ln vo chi phớ sn xut kinh doanh trong k. Vt
liu l nhng ti sn vt cht tn ti di nhiu trng thỏi khỏc nhau, phc tp
v c tớnh lý húa. Do ú d b tỏc ng ca khớ hu, thi tit v mụi trng
xung quanh. Do vy vic qun lý NVL chớnh l qun lý vn sn xut kinh
doanh v ti sn ca doanh nghip.
2.3.Phõn loi nguyờn liu, vt liu:
Phõn loi vt liu trong Doanh nghip sn xut xõy lp: Trong doanh
nghip sn xut nguyờn vt liu l nhng i tng lao ng do doanh nghip
mua ngoi hay t sn xut hoc nhn ca bờn giao thu ch u t (bờn A)
dựng vo mc ớch sn xut kinh doanh xõy lp. Giỏ mua nguyờn vt liu l
giỏ thc t hỡnh thnh giỏ mua t cỏc ngun khỏc nhau. Trng hp doanh
nghip mua nguyờn vt liu dựng cho sn xut kinh doanh sn phm hng
húa cụng trỡnh, dch v chu thu GTGT thỡ giỏ mua l giỏ cha cú VAT.
Thu GTGT u vo khi mua nguyờn vt liu k c chi phớ thu mua, chi phớ
gia cụng c hch toỏn riờng vo ti khon 133 (1331) Thu GTGT c
khu tr. Nu trng hp doanh nghip xõy lp mua nguyờn vt liu dựng
cho sn xut kinh doanh hng húa, cụng trỡnh dch v khụng thuc i tng

chu thu GTGT hay s dng cho cỏc cụng trỡnh sn phm phỳc li, hnh
chớnh s nghip .thỡ giỏ mua vo nguyờn vt liu bao gm c thu GTGT
SV: Đào Ngọc Mai
MSV: 4LT1771T
2
Luận văn tốt nghiệp Tr ờng ĐH Kinh doanh & công
nghệ Hà Nội
u vo. Do ú nguyờn vt liu trong doanh nghip xõy lp cng c phõn
loi thnh:
+ Nguyờn vt liu chớnh: L nhng loi nguyờn vt liu khi tham gia vo
quỏ trỡnh sn xut kinh doanh nú cu thnh thc th cụng trỡnh sn phm xõy
lp dch v, nguyờn vt liu chớnh cng bao gm bỏn thnh phm mua ngoi
vi mc ớch tip tc quỏ trỡnh sn xut ch to ra sn phm. Nguyờn vt
liu chớnh trong xõy lp cú th l : xi mng , gch, st, thộp
+ Vt liu ph: L nhng loi vt liu khi tham gia vo quỏ trỡnh sn
xut xõy lp khụng cu thnh nờn thc th chớnh ca sn phm, cụng trỡnh m
nú cú th kt hp vi nguyờn vt liu chớnh lm thay i mu sc, hỡnh dỏng
b ngoi ca sn phm hoc to iu kin cho quỏ trỡnh sn xut thc hin
bỡnh thng hay phc v cho quỏ trỡnh lao ng v nhu cu ca cụng ngh k
thut. Vt liu ph trong xõy lp cú th l: sn cỏc loi, vụi ve quột tng, cỏc
loi ph gia
+ Nhiờn liu: L loi vt liu cung cp nhit lng cho quỏ trỡnh sn xut
thi cụng xõy lp bỡnh thng, gúp phn ch to ra sn phm. Nhiờn liu cú th
l cht rn nh than, ci, nha ngcú th l cht lng nh xng, du,
mcú th l cht khớ nh ụ xy, t ốn, axytylen
+ Ph tựng thay th: L nhng loi vt t dựng thay th sa cha cho mỏy
múc thit b, phng tin vn ti, cụng c dng c phc v sn xut thi cụng.
+ Vt liu v thit b xõy dng c bn : L nhng loi thit b, vt liu
cho xõy dng c bn bao gm c thit b cn lp v thit b khụng cn lp,
cụng c khớ c, vt kt cu ỳc sn cho cỏc cụng trỡnh xõy lp.

3.Nhim v ca k toỏn nguyờn vt liu:
Qun lý vt liu t khõu thu mua, bo qun, s dng d tr vt liu l
mt trong nhng ni dung quan trng ca cụng tỏc doanh nghip, luụn c
cỏc nh qun lý doanh nghip quan tõm. ỏp ng c cỏc yờu cu qun
lý, k toỏn nguyờn vt liu phi thc hin tt cỏc nhim v sau :
SV: Đào Ngọc Mai
MSV: 4LT1771T
3
Luận văn tốt nghiệp Tr ờng ĐH Kinh doanh & công
nghệ Hà Nội
+ T chc tớnh giỏ v phõn loi vt liu cho phự hp vi cỏc nguyờn tc, yờu
cu qun lý thng nht ca nh nc v yờu cu ca qun tr doanh nghip .
+ T chc chng t, ti khon, s k toỏn phự hp vi phng phỏp k
toỏn hng tn kho ca doanh nghip ghi chộp, phõn loi, tng hp s liu
v tỡnh hỡnh hin cú v bin ng tng gim ca vt liu trong quỏ trỡnh sn
xut kinh doanh, cung cp s liu kp thi tp hp chi phớ sn xut v tớnh
giỏ thnh sn phm.
+ Thc hin vic phõn tớch, tớnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin k hoch thu
mua, tỡnh hỡnh s dng vt liu trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh .
4. ỏnh giỏ nguyờn vt liu:
- i vi nguyờn liu vt liu khi nhp kho phi tớnh theo giỏ tr thc t
(chi phớ thc t) m doanh nghip ó chi ra cú c nú v nhp kho v tựy
theo tng ngun nhp m giỏ thc t ca vt liu phi tớnh cho phự hp .
- i vi nguyờn vt liu khi xut kho cng phi tớnh theo tr giỏ thc t
ca hng xut kho v phi ỏp dng cỏc phng phỏp tớnh phự hp.
4.1.ỏnh giỏ NVL theo giỏ thc t:
4.1.1.ỏnh giỏ NVL nhp kho:
Tựy theo tng ngun nhp m giỏ thc t ca vt liu c xỏc nh
gm cỏc yu t cu thnh khỏc nhau:
-i vi vt t mua ngoi: giỏ gc ca vt t mua ngoi gm giỏ mua

ghi trờn n+ chi phớ thua mua
- i vi võt t nhp khu: giỏ gc ca vt t nhp khubao gm giỏ
mua+chi phớ thu mua+thu nhp khu( nu cú)
- i vi vt t nhn t vn gúp: Giỏ gc ca vt t nhn t vn gúp l
do hi ng ỏnh giỏ quy nh
4.1.2.ỏnh giỏ NVL xut kho:
Trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, vt liu xut dựng cho cỏc nhu cu,
cỏc i tng s dng khỏc nhau. Do ú khi xut dựng vt liu phi tớnh toỏn
SV: Đào Ngọc Mai
MSV: 4LT1771T
4
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr êng §H Kinh doanh & c«ng
nghÖ Hµ Néi
chính xác giá vốn thực tế của vật liệu đã tiêu hao, kế toán sử dụng một trong
những phương pháp tính giá thực tế của vật liệu xuất kho sau đây:
+ Phương pháp tính giá theo đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ: Theo
phương pháp này giá thực tế vật liệu xuất kho được tính trên cơ sở số lượng
vật liệu xuất dùng và đơn giá bình quân vật liệu cả kỳ dự trữ:
Trị giá thực tế
vật liệu xuất kho
=
Số lượng
vật liệu xuất kho
x Đơn giá bình quân
Đơn giá bình quân
Cả kì dự trữ
=
Trị giá thực tế vật liệu + trị giá vốn thực tế
tồn đầu kỳ của vật tư nhập trong kỳ
Số lượng vật liệu + số lượng hàng nhập

tồn đầu kỳ trong kỳ
+ Phương pháp tính theo đơn giá bình quân tồn đầu kỳ và nhập kho trong
kỳ: Theo phương pháp này, giá thực tế vật liệu xuất kho cũng được tính bằng
cách lấy số lượng vật liệu xuất kho nhân với đơn giá vật liệu. Trong đó đơn giá
vật liệu được tính bình quân cho cả số vật liệu tồn đầu kỳ và số nhập trong kỳ:
Đơn giá
bình quân
gia quyền
sau mỗi
lần nhập
=
trị giá vốn thực tế của vật tư trị giá vốn thực tế của vật tư
còn lại sau lần xuất trước + nhập tiếp sau lần xuất trước
Số lượng vật tư còn lại sau + Số lượng vật tư nhập sau
lần xuất trước lần xuất trước
+ Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: Phương pháp này thường
áp dụng tốt đối với những loại vật liệu có giá trị cao, các loại vật tư đặc
chủng. Giá thực tế vật liệu xuất kho được tính căn cứ vào đơn giá thực tế vật
liệu nhập kho theo từng lô, từng lần nhập và số lượng xuất kho theo từng lần.
+ Phương pháp tính theo giá thực tế nhập trước xuất trước: Theo phương
pháp này ta phải xác định được đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập,
sau đó căn cứ vào số lượng xuất tính ra giá thực tế xuất kho theo nguyên tắc:
SV: §µo Ngäc Mai
MSV: 4LT1771T
5
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr êng §H Kinh doanh & c«ng
nghÖ Hµ Néi
tính theo đơn giá nhập trước đối với số lượng nhập kho thuộc lần nhập trước,
số còn lại (tổng số xuất kho trừ số xuất thuộc lần nhập trước) được tính theo
đơn giá thực tế các lần nhập sau. Giá thực tế vật liệu cuối kỳ chính là giá thực

tế của lần nhập kho các lần mua vào sau cùng.
+ Phương pháp tính theo giá thực tế nhập sau xuất trước: Ta xác định
được đơn giá nhập kho của từng lần nhập, nhưng khi xuất sẽ căn cứ vào số
lượng xuất và đơn giá thực tế nhập kho lần cuối, sau đó mới lần lượt đến các
lần nhập trước để tính giá thực tế xuất kho.
4.2.Đánh giá NVL theo giá hạch toán:
Giá hạch toán của vật liệu là giá được quy định thống nhất trong phạm
vi doanh nghiệp và được sử dụng ổn định trong thời gian dài (trong một niên
độ kế toán), giá thực tế của vật liệu có thể lấy giá mua (giá ghi trên hóa đơn )
cộng với chi phí thu mua, vận chuyển kế hoạch hoặc có thể lấy giá kế hoạch
của vật liệu xây dựng.
Hệ số
giá VL
=
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Giá thực tế VL nhập trong kỳ
Giá hạch toán VL tồn đầu kỳ + Giá hạch toán VL nhập trong kỳ
Qua đó ta có thể xác định được giá thực tế của vật liệu xuất kho trong kỳ
như sau:
Giá thực tế của
VL xuất trong kỳ
=
Giá hạch toán
VL xuất trong kỳ
x Hệ số giá VL
5.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
5.1.Chứng từ kế toán sử dụng :
Theo chế độ chứng từ kế toán theo QĐ số 15/BTC ban hành ngày
20/3/2006 thì các chứng từ kế toán có liên quan đến nhập - xuất và sử dụng
NVL gồm:
+ Phiếu nhập kho.

+ Phiếu xuất kho.
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
SV: §µo Ngäc Mai
MSV: 4LT1771T
6
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr êng §H Kinh doanh & c«ng
nghÖ Hµ Néi
+ Biên bản kiểm kê NVL cuối kỳ.
+ Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
Bên cạnh các chứng từ sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà nước
thì trong các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hướng
dẫn như:
+ Phiếu xuất nhập NVL theo hạn mức.
+ Biên bản kiểm nghiệm NVL.
+ Phiếu bán NVL còn lại cuối kỳ.
Và một số chứng từ khác thùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể của
các doanh nghiệp thuộc các doanh nghiệp hoạt động các thành phần kinh tế
khác nhau.
5.2.Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
Hiện nay ở các doanh nghiệp sản xuất việc hạch toán chi tiết vật liệu
giữa kho và phòng kế toán được tiến hành theo một số phương pháp sau :
+ Phương pháp thẻ song song.
+ Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
+ Phương pháp sổ số dư.
Trình tự hạch toán ở cả 3 phương pháp này có thể khái quát như sau :
5.2.1.Kế toán chi tiết vật liệu tại kho:
Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập – nhập – xuất – tồn
theo chỉ tiêu số lượng, thẻ kho là sổ được mở chi tiết cho từng thứ vật liệu
theo từng kho để thủ kho theo dõi số lượng nhập – xuất – tồn hàng ngày. Thẻ
kho do phòng kế toán lập và ghi các chi tiết như tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn

vị tính, mã số vật liệu, sau đó giao cho thẻ kho ghi chép. Hàng ngày căn cứ
vào chứng từ nhập xuất vật liệu thẻ kho tiến hành ghi chép số thực nhập, số
thực xuất vào thẻ kho, định kỳ thủ kho gởi các chứng từ nhập xuất vật liệu
cho phòng kế toán.
5.2.2.Kế toán chi tiết vật liệu tại phòng kế toán:
SV: §µo Ngäc Mai
MSV: 4LT1771T
7
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr êng §H Kinh doanh & c«ng
nghÖ Hµ Néi
Việc ghi chép các sổ nay được tiến hành như sau:
+ Sổ chi tiết vật liệu (đối với thẻ song song): hàng ngày kế toán ghi chép
tình hình nhập – nhập – xuất – tồn vật liệu theo chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Cuối tháng cộng sổ chi tiết để đối chiếu với thẻ kho, đồng thời tổng hợp số
liệu, lập bảng thống kê tổng hợp nhập – xuất – tồn theo từng nhóm, từng loại
vật liệu. Phương pháp thẻ song song có thể được khái quát theo sơ đồ (phụ
lục 02- trang 38)
+ Sổ đối chiếu luân chuyển (đối với phương pháp sổ đối chiếu luân
chuyển): Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập các bảng kê xuất theo
từng thức vật liệu. Cuối tháng số liệu trên được ghi vào sổ đối chiếu luân
chuyển, sổ đối chiếu luân chuyển được đối chiếu với thẻ kho và số liệu kế
toán tổng hợp. Nội dung và trình tự kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp
sổ đối chiếu luân chuyển có thể khái quát theo sơ đồ ( phụ lục 03- trang 39)
+ Sổ số dư ( đối với phương pháp sổ số dư): Hàng ngày căn cứ vào các
chứng từ nhập, xuất, kế toán các bảng kê nhập – xuất. Sau đó lập các bảng lũy
kế nhập, lũy kế xuất. Cuối tháng từ các bảng kê, kế toán lập bảng tổng hợp
nhập – xuất – tồn kho theo chỉ tiêu giá trị. Đồng thời khi nhận được sổ số dư
căn cứ vào số tồn kho mà thủ kho đã ghi vào sổ số dư. Số liệu ở sổ số dư
được đối chiếu với lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn. Nội dung trình tự kế
toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ số dư có thể khái quát theo sơ đồ

(phụ lục 4- trang 40)
6. Trình tự luân chuyển chứng từ:
Doanh nghiệp sản xuất xây lắp sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kê khai thường
xuyên (KKTX) hàng tồn kho là phương pháp ghi chép, phản ánh thường
xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại vật liệu,
CCDC, hàng hóa. Trên các tài khoản và sổ tổng hợp kế toán, trên cơ sở các
chứng từ nhập, xuất. Như phương pháp KKTX được căn cứ trực tiếp vào các
SV: §µo Ngäc Mai
MSV: 4LT1771T
8
Luận văn tốt nghiệp Tr ờng ĐH Kinh doanh & công
nghệ Hà Nội
chng t xut kho sau khi ó tng hp, phõn loi theo cỏc i tng s dng
ghi vo cỏc ti khon v s k toỏn.
6.1 Chng t ban u:
6.1.1.Nhp kho vt liu mua ngoi :
Cn c vo hp ng kinh t ký kt gia cỏc doanh nghip v cỏc b
phn cung cp, khi vt liu v n doanh nghip nu cn thit phi lp ban
kim nghim vt t kim tra v s lng, quy cỏch, cht liu vt liu v
hỡnh thnh "Biờn bn kim nghim vt t". Trờn c s húa n, giy bỏo nhn
hng, biờn bn kim nghim vt t, b phn cung ng lp "Phiu nhp kho
vt t ". Phiu ny cn lp rừ rng, y cỏc mc cn thit v phi cú y
c ch kớ. Sau khi lp xong phiu, ngi lp phiu phi mang phiu xung
kho nhp vt t. Ti kho th kho phi ghi s thc nhp vo phiu, trng
hp tha hay thiu khi nhp hoc khụng ỳng quy cỏch, phm cht ghi trờn
chng t, lp biờn bn cn c gii quyt vi ngi cung cp. Cỏc húa n ca
ngi bỏn c giao cho phũng k toỏn lm th tc thanh toỏn ri chuyn
cho b phn k toỏn lm cn c ghi s k toỏn thu mua v nhp vt liu.
6.1.2 Nhp vt liu thuờ ngoi gia cụng ch bin:

Cn c vo giy giao hng ca cỏc c s nhn gia cụng ch bin vt liu,
phũng cung ng lp Phiu nhp vt t thuờ ngoi ch bin" . Sau ú b phn
cung ng kớ tờn v chuyn phiu cho ngi nhn hng th kho kớ nhn ri ghi
th kho, sau ú chuyn n phũng k toỏn ghi s
6.1.3.Vt liu t ch bin nhp kho, vt liu tha phỏt hin khi kim kờ,
vt liu khụng dựng ht nhp kho, ph liu thu hi trong sn xut kinh doanh:
i vi nhng trng hp trờn thỡ cỏc b phn cú vt liu nhp kho phi
lp Phiu nhp kho vt t ", trong ú phi ghi tờn b phn nhp, lớ do nhp,
nhp ti kho no, tờn quy cỏch danh im n v tớnh v s lng nhp. Sau khi
nhp kho th kho kớ vo phiu v giao cho ngi nhp kho mt liờn, mt liờn th
kho gi ghi vo th kho sau ú chuyn cho phũng k toỏn ghi s.
Chng t xut kho bao gm :
SV: Đào Ngọc Mai
MSV: 4LT1771T
9
Luận văn tốt nghiệp Tr ờng ĐH Kinh doanh & công
nghệ Hà Nội
- Phiu xut vt t - Húa n kiờm phiu xut kho
- Phiu xut vt t theo hn mc - Húa n kiờm phiu xut kho
6.2 Ti khon s dng:
Để đánh giá tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, kế toán sử dụng TK 152
- Nguyên liệu, vật liệu :
- Tài khoản này dùng để phản ánh số liệu và tình hình tăng giảm các loại
nguyên vật liệu theo giá thực tế.
- Kết cấu tài khoản: TK152
Tr giỏ vn thc t ca vt t tng
trong k.
iu chnh tng do ỏnh giỏ li ti sn.
Kt chuyn tr giỏ vn thc t ca vt
t tn kho cui k t TK 611(Theo

phng phỏp kim kờ nh k).
D n: Phn ỏnh tr giỏ vn thc t
ca NVL tn kho
Tr giỏ vn thc t ca vt t gim
trong k.
iu chnh gim do ỏnh giỏ li ti sn.
Kt chuyn giỏ tr vn thc t ca vt
t tn kho cui k t TK 611(Theo
phng phỏp kim kờ nh k).
Ngoi ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản
khác nh: TK 151,TK1331,TK 331,TK111,TK112,TK 154
6.3. Chng t s dng:
6.3.1. K toỏn tng hp tng vt liu(s Tk tng gim vt t Ph lc
5_trang 41)
Cỏc nghip v lm tng NVL nh: Do mua ngoi, nhp khu, ỏnh giỏ
li lm tng giỏ tr NVL, phỏt hin tha khi kim kờ
+ i vi doanh nghip tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr: Cỏc
c s kinh doanh ó cú iu kin tớnh thu theo phng phỏp khu tr thu
(thc hin vic mua, bỏn hng hoỏ cú hoỏ n, chng t, ghi chộp k toỏn y
), thu GTGT u vo c tỏch riờng khụng ghi vo tr giỏ thc ca NVL.
Nh vy, khi mua NVL, trong tng giỏ thnh phi tr cho ngi bỏn bao gm c
phn thu. Phn giỏ mua cha thu c ghi tng giỏ tr vt t, cũn phn thu
GTGT u vo c ghi vo phn thu GTGT c khu tr.
+ i vi doanh nghip tớnh thu GTGT theo phng phỏp trc tip: Thu
GTGT u vo c tớnh vo tr giỏ thc t ca NVL mua ngoi nhp kho.
SV: Đào Ngọc Mai
MSV: 4LT1771T
10
Luận văn tốt nghiệp Tr ờng ĐH Kinh doanh & công
nghệ Hà Nội

Phng phỏp k toỏn mt s nghip v:
_Khi nhp kho nguyờn vt liu mua ngoi, trung hp vt t v hoỏ n
cựng v:
N TK 152
N TK 133(1)
Cú TK 111, 112, 331
Chi phớ vn chuyn nguyờn vt liu:
N TK 152
Cú TK 133(1)
Cú TK 111.112,331
_Khi mua nguyờn vt liu, hng v nhng hoỏ n cha v, k toỏn
nhp theo lng thc t tớnh theo giỏ tm tớnh:
N TK 152
Cú TK 331
Khi hoỏ n v, cn c vo hoỏ n, k toỏn iu chnh xỏc nh giỏ
thc t ca vt t, k toỏn iu chnh :
Trc ht KT ghi nh khon o xoỏ vic ghi s theo giỏ tm tớnh:
N TK 331
Cú TK 152
Sau ú cn c vo hoỏ n k toỏn ghi:
N TK 152
N TK 133(1)
Cú TK 331
_ Trung hp húa n v nhng vt t cha v, k toỏn lu hoỏ n vụ
tp h s( hng mua ang i ng)
Cui thỏng nu vt t cha v nhng cụng ty chp nhn tr hoc thanh
toỏn theo hoỏ n , k toỏn ghi:
N TK 151(theo giỏ cha cú thu GTGT)
N TK 133(1)
Cú TK 111,112,311,331

Thỏng sau hng v nhp kho k toỏn ghi:
N TK 152
SV: Đào Ngọc Mai
MSV: 4LT1771T
11
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr êng §H Kinh doanh & c«ng
nghÖ Hµ Néi
Có TK 151
_ Trường hợp đơn vị nhập khẩu vật liệu, kế toán ghi
Nợ TK 152
Có TK 331
Có TK 333(3)
Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ
Nợ TK 133(1)
Có TK 333
_ Đơn vị nhập khẩu vật liệu đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 152
Có TK 331
Có TK 333(3)
Có TK 333(1)
_ Trường hợp nhập kho phế liệu thu hồi do thanh toán TSCĐ
Nợ TK 152
Có TK 711
_ Trường hợp vật liệu mua về nhập kho nhưng phát hiện hàng không
đúng quy cách, chất lượng nên trả lại người bán, hoặc đuợc giảm giá ,kê toán
ghi:
Nợ TK 111,112,331
Có TK 152
Có TK 133(1)

6.3.2.Kế toán tổng hợp giảm vật liệu:
Các nghiệp vụ làm giảm NVL như: Do xuất dùng cho sản xuất kinh
doanh, dùng góp vốn liên doanh, xuất để gia công chế biến, đánh giá lại làm
giảm giá trị vật tư, phát hiện thiếu khi kiểm kê
Khi xuất NVL cho sản xuất, kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho tiến hành
phân loại tổng hợp NVL xuất dùng theo từng loại, từng đối tượng sử dụng.
Cuối kỳ, tính ra trị giá thực tế của NVL xuất kho, việc phân loại tổng hợp
xuất NVL được thực hiện trên Bảng phân bổ NVL.
* Phương pháp một số nghiệp vụ kế toán ghi:
SV: §µo Ngäc Mai
MSV: 4LT1771T
12
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr êng §H Kinh doanh & c«ng
nghÖ Hµ Néi
_Khi xuất kho vật liệu tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng, kế toán ghi”
Nợ TK 621.627.641,623,241
Có TK 152
_ Khi xuất nguyên vật liệu đưa đi góp vốn liên doanh, trị giá NVL sẽ
được hội đồng đánh giá lại, kế toán ghi:
Nợ TK 222
Nợ TK 811
Có TK 152
Có TK 711
Có TK 338(7)
_ Khi đơn vị đồng kiểm soát đã bán thành phẩm đựoc sản xuất bằng
NVL nhận từ vốn góp liên doanh , đơn vị góp vốn kết chuyển phần doanh thu
chưa thực hiện vao thu nhập khác trong kỳ và ghi:
Nợ TK 338(7)
Có TK 711
_ Khi xuất NVL đưa đi góp vốn vào công ty liên kết,kế toán ghi:

Nợ TK 223
Nợ TK 811
Có TK 152
Có TK 711
6.4.Trình tự hạch toán:
Trình tự hạch toán được thể hiện chi tiết theo sơ đồ (Phụ lục 3- trang 39)
7.Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ( phụ lục 6 )
* Tài khoản kế toán sử dụng: Để phản ánh tình hình nhập xuất vật tư kế
toán sư dụng TK 611
Kết cấu TK 611
Kết chuyển trị giá vật tư tồn đầu kỳ
Trị giá vật tư tăng trong kỳ
Kết chuyển vật tư tồn cuối kỳ
Trị giá vật tư giảm cuối kỳ
SV: §µo Ngäc Mai
MSV: 4LT1771T
13
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr êng §H Kinh doanh & c«ng
nghÖ Hµ Néi
_TK 611 cuối kỳ không có số dư
* TK 611 có 2 TK cấp 2: TK 6111: mua nguyên vật liệu
TK 6112: mua hàng hóa
* Pương pháp một số nghiệp vụ chủ yếu
_ Đầu kỳ kế toán chuyển giá vốn thực tế vật tư tồn đầu kỳ:
Nợ TK 611
Có TK 152
_ Cuối kỳ ,dựa vào kết quả kiểm kê vật tư kế toán ghi:
Nợ TK 152
Có TK 611
_ Khi mua hàng hóa, vật tư sử dụng vào sản xuất kinh doanh hàng chịu

thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 611
Nợ TK 133(1)
Có TK 331
_ Khi mua hàng hóa, vật tư không đúng quy cách, chất lượng theo hợp
đồng, được người bán giảm giá hoặc trả lại người bán:
Nợ TK 111,112( nhận tiền ngay)
Nợ TK 331( trừ vào tiền lương)
Có TK 611
Có TK 133(1)
8. Sổ sách kế toán sử dụng:
Hiện nay, trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thường sử dụng
một trong các hình thức ghi sổ kế toán sau:
+ Nhật ký chung + Chứng từ ghi sổ
+ Nhật ký sổ cái + Nhật ký chứng từ
9. Kế toán kiểm kê và đánh giá lại vật tư
9.1 Kế toán kiểm kê
Khi tiến hành kiểm kê, công ty phải có quyết định thành lập hội đồng.
Công ty có thể tiến hành kiểm kê theo định kỳ, có thể kiểm kê bất thường và
SV: §µo Ngäc Mai
MSV: 4LT1771T
14
Luận văn tốt nghiệp Tr ờng ĐH Kinh doanh & công
nghệ Hà Nội
kt qu kim kờ phi lp biờn bn theo mu qui nh ( mu s 08- VT) (biu
s 18- trang 65)
Kim kờ vt t giỳp k toỏn phỏt hin c s tha thiu ca vt t ca
cụng ty.
Phng phỏp mt s nghip v ch yu
+ Trng hp kim kờ phỏt hin tha vt t, cha rừ nguyờn nhõn,k

toỏn ghi:
N TK 152
Cú Tk 338(1)
Khi x lý,nu hi ng cho ghi tng thu nhp khỏc i vi vt t tha,KT ghi:
N TK 338(1)
Cú TK 711
* Trng hp kim kờ phỏt hin thiu vt t, khi cha rừ nguyờn nhõn,KT ghi:
N TK 138(1)
Cú TK 152
Khi hi ng x lý, cn c biờn bn x lý,k toỏn phn ỏnh nh sau
* Nu thiu trong inh mc c tớnh vo chi phớ k toỏn ghi:
N Tk 642
Cú TK 138(1)
* Nu ngi chu trỏch nhim phi bi thng, k toỏn ghi:
N TK 138(8)
N Tk 334 ( nu tr vo lng)
Cú TK 138(1)
9.2 ỏnh giỏ li vt t
Vic ỏnh gớa lai vt liu cú th cn c vo cỏc c quan cú thm quyn
hoc cn c vo s bin ng ca giỏ c cú nh hng n vic kinh
doanh,khi ỏnh giỏ li vt liu cụng ty phi kim kờ li ton b vt t hng
SV: Đào Ngọc Mai
MSV: 4LT1771T
15
LuËn v¨n tèt nghiÖp Tr êng §H Kinh doanh & c«ng
nghÖ Hµ Néi
hóa, đồng thời xác định giá chênh lệch giữa giá mới và giá cũ. Số chênh lệch
đó phản ánh vào TK 412
+ Tài khoản kế toán sử dụng :TK 412 chênh lệch đánh giá lại tài sản
Kết cấu TK 412

Phản ánh số chênh lệch giảm do đánh
giá lại
Xử lý chênh lệch tăng do đánh giá lại
Dư nợ: chênh lệch giảm chưa xử lý
Phản ánh chênh lệch tăng do đánh giá lại
Xử lý chênh lệch giảm do đánh giá lại
Dư có: chênh lệch tăng chưa xử lý
+ Phương pháp một số nghiệp vụ chủ yếu:
- Trường hợp đánh giá lại tăng trị giá vật tư, số tăng thêm kế toán ghi:
Nợ TK 152
Có TK 412
- Trường hợp giảm giá vật tư
Nợ TK 412
Có TK 152
- Cuối năm tài chính , cấp có thẩm quền xử lý
• Nếu TK 412 có số dư có được bổ xung nguồn vốn kinh doanh:
Nợ TK 412
Có TK 411
• Nếu TK 412 có dư nợ, được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh :
Nợ TK 411
Có TK 412
10. Kế toán dự phòng giảm giá vật tư
Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường, để hạn chế rủi ro
trong quá trình sản xuất kinh doanh và tôn trọng nguyên tắc thận trọng của kế
toán, công ty cần thực hiện việc lập dự phong hàng tồn kho trong đó bao gồm
cả nguyên vật liệu.
Việc trích lập dự phòng chỉ được thực hiện vào cuối niên độ kế toán
trước khi lập báo cáo tài chính trên
SV: §µo Ngäc Mai
MSV: 4LT1771T

16
Luận văn tốt nghiệp Tr ờng ĐH Kinh doanh & công
nghệ Hà Nội
Cui nm ti chớnh nu giỏ tr thun cú th thc hin c nh hn giỏ
gc ca vt t tn kho thỡ cn lp d phũng v c tớnh vo giỏ vn vt t
xut kho ( tớnh cho tng loi vt t)
+ Mc d phũng vt t c xỏc nh:
Mc d
phũng gim
giỏ vt t
=
S lng vt
t tn kho b
gim giỏ
*
{giỏ gc(giỏ
ghi s ca vt
t)
-
Giỏ tr thun cú
th thc hin
c
Qua ú giỏ tr thun cú th thc hin c, c xỏc inh:
Giỏ tr thun cú th
thc hin c
=
Giỏ bỏn
(c tớnh)
-
Chi phớ thc hin

(c tớnh)
+ Ti khon k toỏn s dng: TK 159 phn ỏnh d phũng gim giỏ vt t
Kt cu ca TK 159
Phn ỏnh s hon nhp d phũng
gim giỏ hng tn kho ghi gim giỏ
vn hng bỏn trong k
D n: Giỏ tr d phũng gim giỏ
hng tn kho hin cú cui k
Phn ỏnh giỏ tr d phũng gim giỏ
hng tn kho ó lp tớnh vo giỏ vn
hng bỏn trong k
+ Phng phỏp k toỏn mt s nghip v ch yu
- Khi trớch lp d phũng, k toỏn ghi:
N TK 632
Cú TK 159
- Cui k k toỏn sau, nu mc trớch lp d phũng ln hn s ó trớch
cũn li ca k k toỏn trc ( nm ti chớnh), s chờnh lch c trớch thờm:
N TK 632
Cú TK 159
Ngc li k toỏn ghi:
N TK 159
Cú TK 632
Hoc Cú TK 711( theo thụng t 13 ngy 27/ 02/2006 ca b ti chớnh)
SV: Đào Ngọc Mai
MSV: 4LT1771T
17
Luận văn tốt nghiệp Tr ờng ĐH Kinh doanh & công
nghệ Hà Nội
CHNG II
THC TRNG CễNG TC K TON NGUYấN VT LIU

TI CễNG TY LP MY IN NC & XY DNG 2
1. Khỏi quỏt chung v công ty lp mỏy in nc & xõy dng 2
1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin:
Cụng ty CP lp mỏy in nc & xõy dng 2 c thnh lp l cụng ty
c lp t tng cụng ty m l CTCP Lp mỏy in nc & xõy dng H Ni.
Cụng ty cú i ng cỏn b qun lý cú nng lc v cụng nhõn lnh ngh.
Hơn 10 năm xây dựng và trởng thành, Công ty đã ngày càng khẳng định vị
thế của mình trên thị trờng trong và ngoài nớc công ty đã thực hiện cung ứng vật
t và thi công nhiều công trình trên mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội, đồng
thời công ty cũng đạt đợc những bớc tiến vợt bậc trên mọi mặt. Ban đầu công ty
chỉ tập chung vào thi trờng xây dựng ở Hà Nội và một vài tỉnh lân cận, thì nay
công ty đã mở rộng trên khắp cả nớc, không chỉ mở rộng quy mô sản xuất, tăng
số lợng các công trình, hạng mục công trình thi công, công ty còn không ngừng
tăng chất lợng các công trình đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về kỹ thuật, mang tính
thẩm mỹ cao, đợc khách hàng tín nhiệm.
1.2.Tỡnh hỡnh v kt qu hot ng kinh doanh:
Cn c vo bng kt qu hot ng sn xut kinh doanh ( Ph lc 1-
trang 37) Ta thy doanh thu ca cụng ty nm 2010 so vi nm 2009 tng l
14.764.040.532 ng ( tng ng vi 33.9%). Li nhun trc thu nm 2010
t 9.374.979.855 ng tng hn 169.437.633 ng ( tng ng vi 1.8%) so
vi nm 2009 (9.205.542.222ng).
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:
1.3.1. c im sn xut kinh doanh:
Ngành nghề kinh doanh :
- Thi cụng lp t h thng cp thoỏt nc, x lý nc thi ca cỏc cụng
trỡnh khu dõn c
- Thi cụng lp t in, in nh, vin thụng iu khi qun lý tũa nh.
- Thi cụng h thng cp nc cu ha, phũng chỏy cha chỏy.
- Xõy dng cỏc cụng trinh khu dõn c, nh .
- Kinh doanh bt ng sn, kinh doanh phỏt trin nh, cho thuờ nh mt bng.

1.3.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ:
- Cơ cấu tổ chức sản xuất : Đặc điểm sản xuất kinh doanh của ngành xây
dựng là kết hợp lao động thủ công với máy móc trang thiết bị hiện đại, vì vậy
SV: Đào Ngọc Mai
MSV: 4LT1771T
18
Luận văn tốt nghiệp Tr ờng ĐH Kinh doanh & công
nghệ Hà Nội
việc lựa chọn một cơ cấu tổ chức sản xuất hợp lý, mang tính chuyên môn hoá
cao sẽ giúp cho công tác quản lý sản xuất của công ty luôn đồng bộ và đạt
hiệu quả kinh tế.
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý :
1.4.1.T chc b mỏy qun lý: (Ph lc 7-trang 43)
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban:
- Giỏm c: L ngi iu hnh qun lý mi hot ng ca cụng ty
trc phỏp lut theo iu l t chc v hot ng ca cụng ty. Giỏm c cú
quyn iu hnh cao nht ti cụng ty.
- Phú giỏm c: L ngi giỳp vic giỏm c mt s lnh vc hot ng
kinh doanh theo s phõn cụng ca giỏm c. Chu trỏch nhim trc giỏm c
cụng ty v phỏp lut v phn vic c phõn cụng ph trỏch.
- Phũng T chc hnh chớnh: Là phòng tổng hợp có chức năng tham m-
u, giúp việc cho Giám đốc trong các lĩnh vực nh tổ chức bộ máy sản xuất kinh
doanh, bố trí nhân sự, quản lý hồ sơ lí lịch cán bộ công nhân viên, quản lý lao
động tiền lơng, quản lý công văn giấy tờ, sổ sách hành hành chính và con dấu,
thực hiện công tác bảo vệ.
- Phũng k toỏn ti chớnh: Là phòng tham mu cho Giám đốc về lĩnh vực
tài chính, tổ chức công tác tài chính kế toán ở công ty và các đơn vị trực thuộc,
có nhiệm vụ cập nhật, xử lý và tổng hợp các thông tin từ đó phản ánh kịp thời
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, lập báo cáo tài chính trình lên
cấp có thẩm quyền.

- Phũng kinh doanh: Cú nhim v tham mu cho giỏm c iu hnh
cụng ty v cụng tỏc kinh doanh, t chc qun lý th trng v h thng cỏc
phng ỏn tiờu th sn phm giỳp cho vic hot ng ca cụng ty nhp nhng
v ỏp ng nhu cu th trng.
- i c gii v i thi cụng: Cú nhim v thi cụng, sa cha, vn hnh
kim tra mỏy múc thit b h hng, cú chc nng iu hnh cỏc loi xe
phc v tin thi cụng ca cụng trỡnh.
1.5. C cu t chc b mỏy k toỏn v cỏc chớnh sỏch k toỏn ỏp dng:
1.5.1.C cu t chc b mỏy kt toỏn:
B mỏy k toỏn ca cụng ty theo hỡnh thc k toỏn tp trung, ton b
cụng vic k toỏn u c tin hnh Phũng k toỏn trung tõm ca cụng ty.
(Ph lc 8-trang44).
SV: Đào Ngọc Mai
MSV: 4LT1771T
19
Luận văn tốt nghiệp Tr ờng ĐH Kinh doanh & công
nghệ Hà Nội
- Kế toán trởng: T chc ch o thc hin ton b cụng tỏc k toỏn,
thng kờ thụng tin kinh t phự hp vi c im sn xut kinh doanh theo c
ch qun lý ti chớnh quy nh, chu trỏch nhim trc ban giỏm c hot
ng quyt toỏn. K toỏn trng tham gia xột duyt cỏc phng ỏn kinh
doanh, sn xut ca cụng ty, lp bỏo cỏo theo quy nh hin hnh.
-K toỏn tng hp: Thc hin tng hp tt c cỏc s liu phỏt sinh trong
k thỏng, quý, xỏc nh kt qu kinh doanh v tp hp cỏc bng biu k toỏn.
Cui kỡ giỳp k toỏn trng lm bỏo cỏo ti chớnh.
- K toỏn thanh toỏn: Theo dừi cỏc khon cụng n vi khỏch hng
- K toỏn bỏn hng: nh k k toỏn ghi chộp, tp hp phõn loi cỏc húa
n, chng t cú liờn quan ghi s k toỏn.
- K toỏn mua hng: Kim tra tớnh hp lý, hp phỏp ca chng t mua
cỏc mt hng trc khi ghi chộp cỏc s cú liờn quan.

- K toỏn vt t , ti sn c nh: Chu trỏch nhim theo dừi phn ỏnh
chớnh xỏc kp thi giỏ vt t - TSC
1.5.2. Cỏc chớnh sỏch k toỏn hin ang ỏp dng ti cụng ty:
Hin nay Cụng ty ỏp dng ch k toỏn theo Q15/BTC ngy
20/3/2006 ca B Ti Chớnh ban hnh:
- Niờn k toỏn bt u t 1/1 n 31/12.
- n v tin t c dựng ghi s k toỏn: ng Vit Nam.
- Hỡnh thc k toỏn: Theo hỡnh thc Nht ký chung, s cỏi ti khon, s
theo dừi chi tit tng ti khon.( Ph Lc 9_trang45)
- Phng phỏp kờ khai v tớnh thu GTGT theo phng
phỏp khu tr.
- Phng phỏp tớnh khu hao TSC: Khu hao theo ng thng
- Phng phỏp k toỏn hng tn kho: Phng phỏp kờ khai
thng xuyờn.
- Phng phỏp k toỏn chi tit hng tn kho: Theo phng thc th song song.
2. K toỏn nguyờn vt liu ti cụng ty
2.1. c im ca nguyờn vt liu ti cụng ty:
Cụng ty CP Lp mỏy in nc & xõy dng 2 l một trong những Công
ty có quy mô và vốn đầu t sản xuất tơng đối lớn. Hàng năm công ty tiến hành
xây dựng rất nhiều công trình công nghiệp và dân dụng, công trình giao thông
quan trọng theo đơn đặt hàng phục vụ cho yêu cầu phát triển hạ tầng của đất
SV: Đào Ngọc Mai
MSV: 4LT1771T
20
Luận văn tốt nghiệp Tr ờng ĐH Kinh doanh & công
nghệ Hà Nội
nớc. Vì vậy việc sử dụng vật liệu trong thi công xây lắp của Công ty là các
loại gạch, ngói , sắt thép , xi măng, cát đá sỏi, phụ gia trong mỗi loại vật liệu
lại có chủng loại quy cách khác nhau, ngoài ra Công ty còn sử dụng rất nhiều
loại vật liệu khác nhau từ từ các loại nhiên liệu cho thiết bị vận tải nhằm đảm

bảo việc cung ứng vật t đến tận chân công trình cho đến các loại phụ tùng thay
thế cho máy móc thiết bị, các loại dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân.
Thực tế cho thấy chi phí nguyên vật liệu trong Công ty chiếm 70 - 75% trong
toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Chính vì vậy sự tăng giảm
khoản mục chi phí nguyên vật liệu luôn đi liền với sự tăng giảm giá thành sản
phẩm và lợi nhuận của Công ty.
2.2. Phõn loi nguyờn vt liu:
Vật liệu tại Công ty có chủng loại phong phú và đa dạng, khối lợng lớn, có
tính năng và chức năng riêng. Trong thực tế Công ty có rất nhiều loại vật liệu, nếu
căn cứ vào nội dung kinh tế vầ yêu cầu hạch toán quản trị tại Công ty thì vật liệu
đợc chia thành : nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, phụ
gia, trên thực tế Công ty tiến hành phân loại vật liệu theo 2 loại cơ bản sau :
- Vật liệu chính bao gồm: xi măng, sắt thép, cát đá, gạch gỗ đối với
các loại vật liệu này k toán sử dng TK 1521 "vật liệu chính" để hạch toán.
- Vật liệu phụ bao gồm: sơn, vôi, ve quột tờng, ma tít, phụ gia, đối với
vật liệu này kế toán sử dng TK 1522 " vật liệu phụ " để hch toán.
Với đặc trng riêng của ngành xây dựng nên các loại công cụ nh cuốc,
xẻng, quần áo mũ bảo hộ, găng tay đợc công ty sử dụng rt nhiều tại các
công trình và đợc kế toán hạch toán vào TK 153 "công cụ dụng cụ".
2.3. ỏnh giỏ nguyờn vt liu:
2.3.1. ỏnh giỏ nguyờn vt liu nhp kho:
Trong công tác k toán nói chung và công tác kế toán NVL nói riêng thi
nguyên tắc cơ bản là hạch toán theo giá vốn thực tế. Do vậy NVL ở công ty
chủ yếu đợc nhập từ nguồn mua ngoài ( xi măng, cát, đá, gạch, ) mà vật liệu
là tài sản lu động nên đòi hỏi phải tính giá theo giá thực tế. Trên thực tế kế
toán đã sử dụng giá thực tế để tính giá NVL nhập vào trong kỳ. Giỏ thực tế
của vật liệu mua ngoài nhập kho gồm giá ghi trên hoá đơn c

ng với chi phí
vận chuyển.

Ví dụ : Ngày 04/01/2009 Công ty mua 50 tấn xi măng ChinFon của đại
lý xi măng Thanh Xuân. Số tiền ghi trên hoá đơn là 35.500.000đ, thuế GTGT
là 3.550.000đ, chi phí vận chuyển là 1.000.000đ. Do đó tổng số tiền thanh
toán là 40.050.000đ.
SV: Đào Ngọc Mai
MSV: 4LT1771T
21
Luận văn tốt nghiệp Tr ờng ĐH Kinh doanh & công
nghệ Hà Nội
Thông thờng vật liệu mua nhâp kho của Công ty do bên bán đảm nhận cả
khâu vận chuyển. Do vậy giá trị vật liệu ghi trên phiếu nhập kho chính bằng
giá ghi trên hoá đơn và chi phí vận chuyển ghi trên hoá đơn. Với ví dụ trên thì
giá thực tế của xi măng là 36.500.000đ.
2.3.2. ỏnh giỏ nguyờn vt liu xut kho:
K toỏn tớnh giỏ theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc, vỡ vy công ty phải
xác định đợc đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập, sau đó căn cứ vào số
lợng xuất tính ra giá thực tế xuất kho.
Ví dụ :
+ Đầu tháng 01/2010: Số lợng xi măng ChinFon tồn kho là 30 tấn, giá
thực tế đơn vị : 710đ, thành tiền : 21.300.000.
+ Ngày 03/01/2010 : Công ty xuất kho 22.5 tấn xi măng ChinFon dùng
cho sản xuất ở công trình Công ty Dợc phẩm Vĩnh Phúc.
+ Ngày 04/01/2010: Công ty nhập kho 50 tn của đại lý xi măng Thanh
Xuân, giá mua ghi trên hoá đơn là 35.500.000đ, chi phí vận chuyển là
1.000.000đ. Giỏ thực tế nhập kho của số xi măng trên là 36.500.000đ.
+ Ngày 08/01/2010 xuất kho 26.2 tấn xi măng dùng cho công trình Công
ty dợc phẩm Vĩnh Phúc.
+ Ngày 16/01/2010 Công ty nhập kho 70 tấn xi măng của công ty xây
dựng và kinh doanh vật liệu Duy Tân, giá mua theo hoá đơn là 51.100.000đ.
+ Ngày 18/01/2010 nhập kho 40 tấn xi măng của đại lý xi măng Thanh

Xuân, giá mua theo hoá đơn là 28.400.000đ.
+ Ngày 22/01/2010 xuất dùng 39.000kg xi măng dùng cho công trình
Công ty dợc phẩm Vĩnh Phúc.
+ Ngày 26/01/2010 xuất kho 44.5 tấn xi măng dùng cho công trình.
+ Ngày 30/01/2010 xuất kho 38 tấn xi măng bán cho khách hàng.
p dụng phơng pháp tính theo giá thực tế nhập trớc xuất trớc, kế toán
công ty phải tiến hành tính toán nh sau :
Trị giá NVL xut kho = ( 22.500 * 710) + [( 7.500 *710) + (26.250 *
370)] + [(39.000 * 730) + (44.500 * 730) + (38.000 * 730)]
= 129.157.500đ
2.4.Tổ chức hạch toán ban đầu về nhập xuất vật liệu:
2.4.1. Chứng từ sử dụng:
Tại Công ty chứng từ kế toán NVL sử dụng bao gồm:
- Phiếu nhập kho
SV: Đào Ngọc Mai
MSV: 4LT1771T
22

×