Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Hoàng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.03 KB, 74 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT……………………………….iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ………………………………………………iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ………………………………………………………v
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………….vi
PHẦN 1: Đặc điểm lao động tiền lương và quản lý lao động tiền lương 1
1.1. Đặc điểm lao động của Côn ty…………………………………………1
1.2. Các hình thức tiền lương………………………………………………2
1.3. Chế độ lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương…….4
1.3.1 Quỹ tiền lương …………………………………………………… 5
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội………………………………………… … 5
1.3.3 Quỹ Bảo hiểm y tế………………………………………………… 6
1.3.4. Kinh phí công đoàn…………………………………………….… 7
1.3.5 Bảo hiểm thất nghiệp……… …………………………………… 7
1.4 Tổ chức quản lý lao động và thời gian lao động………………8
PHẦN 2 : Thực trạng tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty 11
2.1. Hình thức trả lương và phương pháp tính lương………………… 11
2.1.1 Phương pháp tính lương……………………… …………….11
2.1.2 Phương Pháp tính các khoản trích theo lương…………… 13
2.2. Hạch toán số lượng lao động, thời gian 15
2.2.1 Hạch toán số lượng lao đông ………………… 15
2.2.2 Hạch toán thời gian lao động ……………………… 17
2.2.3 Hạch toán kết quả lao động…………………………. 20
2.3. Hạch toán tổng hợp tiền lương tại Công ty……………………… 22
2.1.1 Tài khoản sử dụng 22
2.1.2 Chứng từ sử dụng 24
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
i
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.3 Trình tự hạch toán 32


2.3 Hạch toán các khoản trích theo lương tại 35
2.3.1 Chứng từ sử dụng 35
2.3.2 Tài khoản sử dụng ………………………………………… 39
2.3.3 Trình tự hạch toán 40
PHẦN 3. Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .49
3.1. Đánh giá chung về công tác hạch toán tiền lương và các khoản 49
3.1.1 Ưu điểm 49
3.1.2 Nhược điểm 49
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện ………………………… 51
3.2 Các phương pháp hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích .52
3.2.1.Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương………….… 52
3.2.2 Về tài khoản sử dụng………………… ………………………… 52
3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ….……………………… … 53
3.2.4 Về sổ kế toán…………………………………………………… … 53
3.2.5 Về sổ tổng hợp………………………………………………… …… 53
3.2.6 Về báo cáo kế toán…………………………………………… ….… 53
Kết luận……………………………………………………………………viii
Danh mục tài liệu tham khảo…………………………………………….ix
Nhận xét của đơn vị thực tập x
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn …………………………………… xi
Phụ lục 01: Hợp đồng lao động………………………………………… xiii
Phụ lục 02: Bảng chấm công.……………………………………… … xvi
Phụ lục 03: Phiếu chi…………………………………………………….xvii
Phụ lục 04: Giấy chứng nhận…… …………………………….………xviii
Phụ lục 05: Giấy ra viện………………………………………………….xix
Phụ lục 06: Bảng cân đối phát sinh………………………………………xx
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
ii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu từ viết tắt Viết đầy đủ
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
Cty Hoàng Nam Công ty cổ phần thương mại và xuất
nhập khẩu Hoàng Nam
CBNV Cán bộ nhân viên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NKC Nhật ký chung
TK Tài khoản
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
iii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Danh sách số lao động………….……………………………… 16
Biểu 2.2: Bảng chấm công làm thêm giờ………………………… ….…. 18
Biểu 2.3: Phiếu xác nhận sản phẩm …….…………………….……….… 20
Biểu 2.4: Bảng thanh toán tiền lương………………………….………… 25
Biểu 2.5: Bảng thanh toán tiền thưởng……………………… ………. 26
Biểu 2.6: Nhật ký chung ……….…………………………………….……. 28
Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 642……………………………………… 29
Biểu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 154……………………………………… 30
Biểu 2.9: Sổ cái tài khoản 334…………………… ……………………… 32
Biểu 2.10: Thanh toán BHXH……………………… …………… …. 38
Biểu 2.11: Trích nhật ký chung…….………………………….………… 43
Biểu 2.12: Trích sổ cái TK 3383…………………………………… … 44
Biểu 2.13: Trích sổ cái TK 3384 ……………………… ……………… 45
Biểu 2.14: Bảng phân bổ tiền lương ……………….………… … ……. 48
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
iv

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Hạch toán tiền lương và… …………………… ……………. 24
Sơ đồ 2.2 Khái quát tổ chức kế toán tiền lương ……………………….….33
Sơ đồ 2.3 Hạch toán các khoản trích theo lương…… ………… …… 40
Sơ đồ 2.4 Khái quát tổ chức kế toán tiền lương………………… … … 41
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
v
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Lời Mở Đầu
Trong doanh nghiệp lao động là một trong những yếu tố không thể thiếu
và là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình lao động sản xuất kinh doanh.
Chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá
trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Hạch toán lao động tiền lương và
các khoản trích theo lương là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán
của đơn vị sản xuất kinh doanh. Sử dụng hợp lý lao động, hạch toán chính xác
tiền lương và các khoản trích theo lương là tiết kiệm chi phí về lao động sống
cho người lao động trong doanh nghiệp. Do vậy bất kỳ loại hình doanh nghiệp
nào cũng cần phải quan tâm đến việc hạch toán lao động tiền lương và các
khoản trích theo lương.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó, sau một thời gian thực tập vô cùng quý
báu tại Công ty Cổ phần Thương mại và xuất nhập khẩu Hoàng Nam cùng với
sự giúp đỡ nhiệt tình của phòng kế toán của quý công ty, đã tạo điều kiện cho
em hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Với tình hình kinh doanh của công ty
em đã lựa chọn đề tài: “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Hoàng Nam” cho
chuyên đề của mình.
Nội dung của chuyên đề thực tập chuyên ngành được chia thành ba phần:
Phần 1: Đặc điểm lao động- tiền lương và quản lý lao động, tiền lương
tại công ty Hoàng Nam

Phần 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty cổ phần thương mại và XNK Hoàng Nam.
Phần 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty Hoàng Nam
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
vi
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình của Thầy
giáo: Phạm Xuân Kiên cùng cán bộ, nhân viên phòng kế toán công ty cổ phần
thương mại và XNK Hoàng Nam trong thời gian vừa qua để hoàn thành
chuyên đề thực tập của em. Trong quá trình tìm hiểu và viết chuyên đề thực
tập chuyên ngành chắc chắn em sẽ không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót,
rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy để chuyên đề của em được hoàn
thiện hơn.
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Yến
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
vii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY HOÀNG NAM
1.1 Đặc điểm lao động của Công ty
Trong các doanh nghiệp lao động là một trong những yếu tố cơ bản,
nhân tố hàng đầu, quyết định đến quá trình sản suất kinh doanh của một công
ty, trong đó lực lượng lao động đóng vai trò quan trọng nhất, họ là những
người trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình tạo gia sản phẩm, dịch
vụ. Công ty Hoàng Nam có 92 công nhân viên, trong đó toàn bộ là lao động
mang tính chất ổn định. Mỗi loại lao động này có đặc điểm riêng, tính chất và
kết cấu công việc cũng như đặc thù ngành nghề khác nhau. Do vậy Công ty
đã có những biện pháp quản lý, tổ chức khá chặt chẽ bằng cách tổng hợp phân

chia lao động theo từng loại lao động cụ thể. Từ cách phân loại này Công ty
sẽ có từng hình thức trả lương theo từng cá nhân lao động riêng biệt. Công ty
Hoàng Nam có 5 cách phân loại lao động như sau:
Phân loại lao động theo giới tính:
Tổng số cán bộ công nhân viên lao động của Công ty là 92 người
Trong đó: -Nam: 80 người chiếm 97,4%
-Nữ: 12 người chiếm 2,6%
Phân loại lao động theo độ tuổi:
Độ tuổi trung bình của cán bộ công nhân viên đều đang ở độ tuổi sức
khỏe lao động tốt, ổn định. Số người từ 30 tuổi trở xuống là 65 người chiếm
44,29% so với tổng số. Số người từ 31-> 45 tuổi có 15 người chiếm 47,14%,
số người từ 46-> 58 tuổi có 12 người. Đây là một lợi thế về lao động, để
Công ty có thể đạt được mục tiêu kinh doanh của mình.
Phân loại lao động theo trình độ văn hóa:
Nhìn chung công nhân viên công ty Hoàng Nam đều có trình độ văn
hóa không cao, tùy theo từng độ tuổi mà sẽ có sự khác biệt về trinh độ văn
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
hóa, nhưng đa số công nhân viên đều có trình độ thấp, nhưng có tay nghề cao
trong nghề. Số lượng lao động có trình độ đại học và cao đẳng là 10 người,
chủ yếu là nhân viên phòng kinh doanh, phòng tài chính.
Số lượng lao động có trình độ Đại học, cao đẳng 5 người.
Số lượng lao động có trình độ Trung cấp là 5 người.
Số lượng lao động có trình độ văn hóa 12/12 là 60 người.
Số lượng lao động có trình độ văn hóa 10/10 là 10 người
Số lượng lao động chưa qua đào tạo là 12 người
Phân loại công nhân theo trình độ tay nghề:
Số lao động chịu trách nhiệm ở các phòng ban, tổ trưởng tổ phó các tổ
là: 15 người.

Lao động có tay nghề trong các tổ mài dao, sữa chữa, lắp giáp, vận
chuyển: 77 người.
Phân loại công nhân theo thời gian hợp đồng.
Lao động hợp đồng không xác định thời hạn là 11 người
Lao động hợp đồng xác định thời hạn từ 2 đến 3 năm là 81 người
Qua số liệu trên cho thấy hầu hết lao động của Công ty đều đã qua đào
tạo với 80 người chiếm 87%, bên cạnh đó bậc thợ trung bình của công nhân
cũng khá cao và đồng đều, cơ bản đủ năng lực đáp ứng nhu cầu kinh doanh,
của Công ty.
1.2. Các hình thức tiền lương trong Công ty Hoàng Nam
Cùng với công tác phân công lao động quản lý điều hành thì việc trả lương
cho người lao động làm việc tăng năng suất lao động, là điều kiện duy trì phát
triển doanh nghiệp. Hiện nay Công ty Hoàng Nam đang áp dụng mức lương
tối thiểu theo Nghị định 97/2009/NĐ-CP ra ngày 30 tháng 10 năm 2009 và
hình thức trả lương theo thời gian.
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
* Đối với toàn lao động trong Công ty đều áp dụng hình thức trả lương theo
thời gian.
+ Lương tháng:

Tiền
lương
tháng
=
Mức lương tối
thiểu
(830.000)
x

Hệ số
lương
+
Phụ
cấp
(nếu
có)
+ Lương ngày: Căn cứ vào số ngày làm việc thực tế trong tháng và mức
lương của một ngày để tính trả lương. Mức lương này bằng mức lương
tháng chia cho 24 ngày.
Tiền
lương
ngày
=
Tiền lương
tháng x
Số ngày làm việc
thực tế
24 ngày
+ Lương giờ: Căn cứ vào mức lương ngày chia cho 8 giờ và số giờ làm
việc thực tế, áp dụng để tính đơn giá tiền lương trả theo sản phẩm.
Tiền
lương
giờ
=
Lương ngày
x
Số giờ làm việc thực
tế
8 giờ

Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương:
Ngoài tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu, người lao động còn còn
được hưởng một số khoản khác như BHXH, tiền thưởng công nhân viên có
thành tích trong công việc được hưởng khoản tiền thưởng, tiền ăn ca làm
thêm giờ. Việc tính toán tiền lương căn cứ vào quyết định và chế độ khen
thưởng hiện hành.
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Tiền thưởng được trích từ quỹ khen thưởng của công ty, được dựa trên
kết theo dõi hàng ngày và kết quả bình xét A,B,C và hệ số tiền thưởng để
tính.
Tiền thưởng còn được cấp cho những cá nhân có thành tích trong việc
nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động hoặc
có những sáng kiến trong phục vụ khách hàng tăng năng suất lao động nâng
cao doanh thu căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể.
1.3. Chế độ lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công ty
Hoàng Nam.
1.3.1 Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của công ty là toàn bộ số tiền lương trả cho số công
nhân viên của công ty do công ty quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ
lương của doanh nghiệp gồm:
Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế
( lương thời gian)
− Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp trách nhiệm công việc,
phụ cấp lưu động ( tổ vận chuyển, sửa chữa)
− Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghừng sản xuất
do yếu tố khách quan.
− Trong công tác hạch toán quỹ lương của công ty Hoàng Nam được
chia thành tiền lương chính và tiền lương phụ.

− Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động trong thời
gian họ thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lương cấp bậc, khoản
phụ cấp( làm thêm giờ, làm đêm)
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
− Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời
gian họ thực hiện nhiệm vụ chính của ho, thời gian họ nghỉ lễ tết,
nghỉ vì ngừng sản xuất… được hưởng theo chế độ.
Trong công tác hạch toán kế toán, tiền lương chính của công nhân sản
xuất được hạch toán vào chi phí sản xuất, tiền lương phụ cấp được hạch toán
và phân bổ thích hợp., tai nạn, mất sức lao động…
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ quy định là 22% trên
tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ CNV của doanh nghiệp
nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trường hợp CNV bị
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng công ty Hoàng Nam tiến hành trích
lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 22% trên tổng số tiền lương cơ bản phải trả công
nhân viên trong tháng, trong đó 16% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
các đối tượng sử dụng lao động, 6% trừ vào lương của người lao động.
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia
đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hưu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan
quản lý quỹ bảo hiểm để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao
động.

Ở tại công ty, khi có CNV bị ốm đau, thai sản…Trên cơ sở các chứng
từ hợp lý hợp lệ ( phiếu nghỉ hưởng BHXH và các chứng từ gốc khác), công
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
ty sẽ trực tiếp chi trả BHXH cho họ. Cuối tháng ( quý) công ty gửi các chứng
từ chi trả trợ cấp BHXH và thanh toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH

1.3.3 Quỹ bảo hiểm y tế
Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia
đóng góp quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, quỹ BHYT được trích theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, công ty
trích quỹ BHXH theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công
nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
các đối tượng sử dụng lao động, 1,5% trừ vào lương của người lao động. Quỹ
BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ
trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách để
quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.

1.3.4. Kinh phí công đoàn
Kinh Phí Công Đoàn được trích lập để phục vụ chỉ tiêu cho hoạt động
của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng công ty trích 2% kinh phí công
đoàn trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và
tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động.
Toàn bộ số kinh phí công đoàn trích được một phần nộp lên cơ quan công
đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công
đoàn tại doanh nghiệp. Kinh phí công đoàn được trích lập để phục vụ chi tiêu

cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho
người lao động.
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.3.5 Bảo hiểm thất nghiệp
Ngày 01/01/2009 người lao động và các doanh nghiệp, các đơn vị phải
bắt đầu đóng bảo hiểm thất nghiệp (BHTN). Theo đó đến năm 2010 tại công
ty Hoàng Nam đã bắt đầu trích BHTN cho CBCNV. BHTN dùng để chi trả
cho người lao động trong trường hợp bị mất việc làm, đây là chính sách có tác
động trực tiếp đến CBCNV, công ty Hoàng Nam đã trích lập nhằm đù đắp
cho người lao đông. Chính sách này được đề cập trong Luật bảo hiểm xã hội
được Quốc hội thông qua vào cuối tháng 6.2006, được cụ thể hóa bằng Nghị
định số 127/2008/NĐ- CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ và
thông tư số 04/2009/TT- BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định
127/2008/NĐ - CP . Theo nghị định 127/2008/NĐ - CP thì công dân Việt
Nam làm việc theo hợp đồng lao động từ 12 đến 36 tháng với người sử dụng
lao động có lao động từ 10 lao động trở lên phải đóng BHTN
Điều kiện được hưởng BHTN là phải đóng Bảo hiểm thất nghiệp đủ 12
trong vòng 24 tháng trước khi bị mất việc và chưa tìm được việc sau 15 ngày
kể từ ngày đăng ký với cơ quan lao động theo quy định.
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân
tiền lương, tiền công của 6 tháng liền kề trước khi mất việc, thời gian hưởng
trợ cấp thất nghiệp là 3 tháng nếu đóng BHTN từ 12 đến dưới 36 tháng; 6
tháng nếu đóng BHTN từ 36 tháng đến dưới 72 tháng; 9 tháng nếu đóng
BHTN từ 72 đến dưới 144 tháng; 12 tháng nếu đóng BHTN từ 144 tháng trở
lên.
Nguồn hình thành quỹ BHTN: Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình
thành từ 3% tiền lương, tiền công của người lao động. Trong đó:

- Người lao động chịu 1%
- Người sử dụng lao động chịu 1%
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Ngân sách nhà nước 1%
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương của Công ty Hoàng
Nam.
Việc tổ chức quản lý lao động tiền lương tại Công ty được tiến hành
một cách chặt chẽ. Ngay từ khâu lập kế hoạch tuyển dụng tới tuyển dụng lao
động, quản lý thời gian lao động tới chi trả tiền lương cho người lao động. Tổ
chức quản lý lao động và tiền lương trong Công ty có sự kết hợp hài hòa của
các phòng ban.
Hội Đồng Quản Trị:
• Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp
đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng
khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định mức lương và lợi ích khác của
những người quản lý, người lao động, cử người đại diện theo uỷ quyền thực
hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác, quyết định
mức thù lao và lợi ích khác của những người đó( người lao động).
• Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản
lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty.
• Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quy
chế quản lý CNV, quyết định khen thưởng cho những cá nhân, nhân viên có
nhiều tích cực, sang chế trong việc tăng năng xuất lao đông, tăng doanh thu.
• Duyệt chương trình, đề tài khoa học sáng chế của CNV, khen
thưởng, năng chức.
Ban Giám Đốc :
Chịu trách nhiệm xem xét, đáng giá lại tình trạng lao động, từ căn cứ
theo dõi của các phòng ban lên kế hoạch khen thưởng đúng người, đúng việc,

ngoài ra ban giám đốc còn nhìn nhận những sang kiến mới của cá nhân, của
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
tập thể từ đó đưa ra chế độ khen thưởng hợp lý những sang kiến được coi là
nỗi bật thì trình lên hội đồng quản trị để đưa ra mức thưởng hợp lý. Cuối mỗi
tháng căn cứ vào loại lao động được bình chọn gửi lên từ các phòng ban, ban
giám đốc xem xét lại và có mức phù hợp đúng người, đúng việc để thưởng
cho CNV một cách hợp lý.
Phó Giám Đốc và Phòng kinh Doanh:
Chịu trách nhiệm quản lý lao động trong Công ty. Phòng kinh doanh sẽ
lên kế hoạch tuyển dụng và trình lên Phó giám đốc, sau khi được phê duyệt
thì Phòng Kinh doanh sẽ ra thông báo tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao
gồm: Sơ yếu lí lịch, Giấy khám sức khoẻ, Bằng cấp liên quan phô tô công
chứng…Sau khi tiếp nhận Hồ sơ Phòng Kinh doanh sẽ sắp xếp thời gian để
phỏng vấn và nếu đạt yêu cầu sẽ được tuyển dụng. Khi phỏng vấn ngoài
Trưởng phòng kinh doanh còn có Kế toán trưởng cùng tham gia.
Phòng Kế toán :
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung
công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp,
thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài
sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế
toán.
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của Công ty.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương, các
khoản theo lương vào chi phi sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử
dụng lao động.
- Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
lương, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong
doanh nghiệp.
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
PHẦN 2: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY HOÀNG NAM
2.1. Hình thức trả lương và phương pháp tính lương và các khoản trích
theo lương.
2.1.1. Phương pháp tính lương
Hàng tháng căn cứ vào đơn giá tiền lương, giá trị thực hiện của các lao
động( ngày công lao động), từ chi nhánh, các phòng ban, các tổ gửi để xác định
quỹ lương chi trả cho người lao động hàng tháng.
Hàng quý xác định quỹ lương hơp lệ được tính vào chi phí, trong đó
phải xem xét loại trừ những yếu tố làm tăng giảm quỹ tiền lương như: Do
thay đổi giá bán, các chỉ tiêu khác như thời gian làm việc, sự cống hiến đối
với công ty, năng suất lao động và lợi nhuận so với kế hoạch. Để đảm bảo
quỹ lương không vượt chi so với quỹ lương hợp lệ được tính vào chi phí cho
từng quý, để cân đối quỹ tiền lương và kịp thời điều chỉnh sang quý sau liền
kề.
(*) Xác định đơn giá tiền lương.
Quy định về đơn giá tiền lương tính cho công việc của Công ty được
tính như sau:
Tiền
lương
thực tế

Tiền
lương
thực
nhận
=
=
Hệ số
lương
Tiền
lương
thực
tế
x
-
Tiền lương
tối thiểu
(830.000)
Các khoản
trích theo
lương
+
phụ
cấp +
tiền
làm
thêm
giờ
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Tiền lương
làm thêm
giờ
=
lương bình quân
làm 1 giờ x
150%( ngày
thường)
200% ( ngày
lễ theo quy
định)
x
Số
giờ
làm
thêm
Ví dụ: Trong tháng 09/2011 tiền lương của anh Lê văn Tuyển ( tổ vận
chuyển- lao động trực tiếp) được tính như sau:
+ Lương theo hệ số: 830.000x 2,34= 1.942.200
+ Phụ cấp đi đường: 800.000
+ Tiền ăn ca = 20.000 x ngày công lao động
+ Tiền ăn ca: 20.000x 22= 440.000
- Tổng lương thực tế:
1.942.200+ 800.000+ 440.000= 3.182.200
Các khoản trích theo lương:
1.942.200x 8.5% = 165.000
- Tổng lương thực nhận:
3.182.200 - 165.000 = 3.017.200
Ví dụ : Trong tháng 09/2011 tiền lương của chị Lê Thị Nhung ( phòng kế
toán)

+ Lương theo hệ số: 830.000 x (2,34+0.33) = 2.216.100 đồng
+ Phụ cấp trách nhiệm = 1.000.000 đồng
2.216.1000
Lương bình quân 1 giờ = = 11.542 đồng
24 x 8
Số giờ làm thêm ngày thường là 5 giờ và số giờ làm thêm ngày nghỉ là
8 giờ.
- Tiền lương làm thêm giờ
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
(11.542 x 5 x 1,5) + ( 11.542 x 8 x 2) = 271.000 đồng
+ Tiền ăn ca = 20.000 x 22 = 440.000 đồng
- Tổng lương thực tế:
2.216.100+ 1.000.000+ 271.000+ 440.000= 3.927.100 đồng
+ Khoản trích theo lương
2.216.100 x 8,5% = 189.000 đồng
- Lương thực lĩnh trong tháng là :
2.216.100 +1.000.000+271.000+440.000 – 189.000 = 3.738.100 đồng
Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương.
Thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ: “Bảng Thanh Toán Tiền Lương”,
“Bảng Thanh Toán BHXH” để chi trả lương và các khoản khác cho công
nhân viên. Công nhân viên khi nhận tiền phải ký tên vào bảng thanh toán tiền
lương. Nếu trong một tháng mà công nhân viên chưa nhận lương thì thủ quỹ
lập danh sách chuyển họ tên, số tiền của công nhân viên đó từ bảng thanh
toán tiền lương sang bảng kê thanh toán với công nhân viên chưa nhận lương.
Bằng cách trả lương này đã kích thích được người lao động quan tâm
tới doanh thu của công ty và các bộ phận đều cố gắng tăng suất lao động và
thích hợp với doanh nghiệp kinh doanh hàng tiêu dùng.
2.1.2. Phương pháp tính các khoản theo lương

Sau khi tính được tổng lương của CBCN kế toán sẽ tiến hành tính các
khoản trích theo lương dựa trên bảng lương. Tính các khoản trích theo lương
theo cách sau:
BHXH: được trích 22% trên tổng số lương, trong đó 16% kế toán được
hạch toán vào chí phí của bộ phận sử dụng lao động( thường la 642), còn 6%
kế toán được phép hạch toán vào lương( 334) trừ vào phần lương phải trả cho
CNV.
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Ví dụ:
Mức lương phải trích( trừ vào lương) của Lê Thị Nhung để nộp BHXH trong
tháng 09/2011 là
2.216.100 x 6% = 132.966 đồng
Mức lương tính vào chi phí tháng 09/2011 của công ty hổ trợ BHXH cho Lê
Thị Nhung là:
2.216.100 x 22% = 487.542 đồng
BHYT: được trích 4,5% trên tổng số lương, trong đó trích vào chi phí
3%, và 1,5% trích vào lương.
Ví dụ:
Mức lương phải trích( trừ vào lương) của Lê Thị Nhung để nộp BHYT tháng
9/2011 là:
2.216.100 x 1,5% = 33.242 đồng
Mức lương tính vào chi phí tháng 09/2011 để nộp BHYT cho Lê Thị Nhung
là:
2.216.100 x 3% = 66.483 đồng
KPCĐ: được trích 2% trên tổng số lương, trong đó trích hết vào chi phí
2%.
Ví dụ:
KPCĐ nộp cho Lê Thị Nhung được trích hết vào chi phí tháng 09/2011

của công ty, cụ thể:
2.216.100 x 2% = 44.322 đồng
BHTN: tính bằng 2% trên tổng số lương, trong đó trích 1% vào chi phí,
1% vào lương của cán bộ CNV.
Ví dụ:
BHTN của Lê Thị Nhung trích vào chi phí tháng 09/2011 của công ty là:
2.216.100 x 1% = 22.161 đồng
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
BHTN tháng 09/2011 trích vào lương của Lê Thị Nhung là:
2.216.100 x 1% = 22.161 đồng
Tổng tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trừ lương tháng 09/2011 của Lê Thị
Nhung là:
132.966 + 33.242 + 22.161= 189.000 đồng
Tổng tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của Lê Thị Nhung trích vào chi phí
tháng 09/2011 công ty:
487.542+66.483 +44.322+22.161= 620.508 đồng
2.2. Hạch toán số lượng lao động, thời gian lao động và kết quả lao động.
2.2.1. Hạch toán số lượng lao động
Số lượng lao động của công ty được phản ánh trên Sổ danh sách lao
động của công ty Hoàng Nam do các phòng ban, các bộ phận, các tổ lao động
gửi lên, bao gồm cả lao động dài hạn, ngắn hạn. Sổ danh sách lao động không
chỉ tập chung toàn công ty mà còn được lập riêng cho từng bộ phận , từng tổ
trong công ty nhằm thường xuyên nắm chắc số lượng lao động có ở từng bộ
phận và toàn công ty.
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.1

Danh sách số lao động đã được phân loại
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và X hội
Công ty cổ phần thương mại và xuất
nhập khẩu Hoàng Nam
Danh sách người lao động có tên trong công ty tại thời
điểm sắp xếp, chuyển đổi ngày 01 tháng 09 năm 2011
Số
TT
Họ và tên
Chức danh
công việc
đang làm
Trình độ
chuyên
môn
nghiệp vụ
Hiện đang
thực hiện
loại hợp
đồng lao
động số
Thời điểm
tuyển dụng
vào công ty
Thời điểm
nghỉ việc
Hệ số
lương
đang

hưởng
Nơi ở
hiện nay
A B 1 2 3 4 5 6 7
I Được tuyển dụng vào công ty trước ngày 21/4/20010 hoặc 1/9/2011
1
Nguyễn Văn
Nam
C.N Tiện
bậc thợ
7/7
Trung cấp
KT điện A 15/05/2011

1,83 ……….
2 Trần Văn
Khương
Kế toán Đại Học 30/08/2011 2,67
….
.
………………


II

Được tuyển dụng vào công ty từ ngày 01/09/2011 đến ngày ….

1
2
…. ………………

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 01 tháng 9 năm 2011
Thủ trưởng công ty
(Ký tên, đóng dấu)
Trên sổ danh sách lao động đã được phân loại là chứng từ ban đầu về
tuyển dụng, thời gian làm việc, thôi viêc… Các chứng từ trên do phòng kinh
doanh nắm giữ.
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Mọi sự biến động về số lượng lao động được ghi chép kịp thời vào sổ
danh sách lao động đã được phân loại nay, trên cơ sở đó làm căn cứ tính
lương phải trả và các chế độ người lao động được kịp thơi.
2.2.2. Hạch toán thời gian lao động
Tại công ty Hoàng Nam việc hạch toán thời gian lao động của CNV
được thực hiện ở các phòng ban, các tổ sản xuất, mỗi phòng ban, tổ sản xuất
đều có một nhân viên theo dõi thời gian làm việc của CNV theo thực tế người
này thường là trưởng phòng, hoặc tổ trưởng, điều này được thể hiện trên bảng
chấm công của từng phòng, từ tổ lao động. Bảng chấm công là chứng từ quan
trọng nhất để hạch toán thời gian lao đông của mỗi công nhân trong công ty.
Bảng chấm công sử dụng ghi chép thời gian thực tế làm việc, nghỉ việc, vắng
mặt của người lao động theo từng ngày trong một tháng.
Tại công ty Hoàng Nam đối với những trường hợp nghỉ việc do ốm
đau, tai nạn lao động, thai sản… đều phải có chứng từ nghỉ việc do cơ quan
có thẩm quyền cấp( như cơ quan y tế…) và được ghi vào bảng chấm công.
Ngoài ra công ty Hoàng Nam còn sử dụng bảng chấm công làm thêm
giờ, để chấm công cho CNV khi làm thêm, làm đêm, bảng chấm công này
thường áp dụng cho tổ vận chuyển.(do tính chất vận chuyển tại Hà nội có
nhiều điều cấm cho những xe cơ giới có trọng tải lớn)

Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.2
BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ
Tháng 09 năm 2011
S
T
T
Họ và tên
Ngày trong tháng Cộng giờ làm thêm
1 2 … 31
Ngày
làm
việc
Ngày
thứ bảy,
chủ nhật
Ngày
lễ, tết
Làm
đêm
1 Lê Thị Nhung x Chủ nhật
2 Lê Văn Tuyển x x
3 Lê Văn Bốn x Thứ 7
4 Lê Văn Nam

Cộng 5 3 4 1 10 3
Ngày 30 tháng 09 năm 2011
Xác nhận của bộ phận (phòng Người chấm công Người duyệt

ban) có người làm thêm
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đỗ Thị Yến Lớp: KTC11B
18

×