Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Dự án Đầu tư lắp đặt hệ thống máy đọc số hóa phim XQ phục vụ khám chữa bệnh- Bệnh viện đa khoa Tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.81 KB, 16 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH SÁCH NHÓM THỰC HIỆN: 1
TÊN DỰ ÁN: DỰ ÁN ĐẦU TƯ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG MÁY ĐỌC SỐ HÓA PHIM XQ PHỤC VỤ KHÁM CHỮA BỆNH-
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ 1
1. Giới thiệu về dự án: 1
2. Thông tin về chủ đầu tư: 1
CHỈ TIÊU 3
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 3
B. Tài sản dài hạn 3
A. Nợ phải trả 3
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 3
II/ NGUỒN KINH PHÍ, QUỸ KHÁC 3
3. Thông tin về dự án 5
DANH SÁCH NHÓM THỰC HIỆN:
Họ và tên Mã học viên Lớp
Lê Phan Long CH190586
Nguyễn Đức Tình CH190678
Trần Thị Phương Châm CH191363
CH 19S
Phạm Thị Duyến CH191364
Nguyễn Thu Nga CH181091
Tên dự án: Dự án Đầu tư lắp đặt hệ thống máy đọc
số hóa phim XQ phục vụ khám chữa bệnh- Bệnh viện đa
khoa Tỉnh Phú Thọ.
1. Giới thiệu về dự án:
- Tên dự án: Đầu tư lắp đặt hệ thống máy đọc số hóa phim XQ phục vụ
khác chữa bệnh- Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ.
- Địa chỉ xây dựng: Khoa chuẩn đoán hình ảnh- Bệnh viện đa khoa Tỉnh
Phú Thọ.
- Chủ đầu tư: Bệnh viện đa khoa Tỉnh Phú Thọ.


- Tổng vốn đầu tư vào dự án là 3.482.000.000 đồng. Trong đó vốn cố
định là toàn bộ phần vốn mua sắm thiết bị là 3.482.000.000 đồng. Vốn lưu
động chưa có do là dự án có thu hàng ngày mà chi lại quyết toán theo tháng.
Trong tổng mức vốn đầu tư có 1.045.000.000 đồng là vốn tự có, cón lại
2.437.000.000 đồng là vốn vay ngân hàng.
2. Thông tin về chủ đầu tư:
2.1. Thông tin về tư cách pháp lý của chủ đầu tư:
a. Giới thiệu về chủ đầu tư:
- Tên khách hàng: Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh Phú Thọ.
- Quyết định thành lập : Số 192/ QĐ- UB ngày 29 tháng 01 năm 1997
Do: UBND tỉnh Phú Thọ.
1
- Trụ sở giao dịch: Phường Tân Dân TP Việt Trì Tỉnh Phú Thọ.
- Ngành nghề: Khám chữa bệnh theo qui định của Bộ Y tế;
- Mã khách hàng: 2700 - 025 850 377
- Tài khoản tiền vay nội tệ: 211 101 tại NHNo tỉnh Phú Thọ.
- Họ tên người đại diện: ông Hồ Đức Hải - Chức vụ: Giám Đốc.
b. Hồ sơ pháp lý công ty:
Hồ sơ pháp lý gồm:
+ Bệnh viện tỉnh Phú Thọ được thành lập và hoạt động kể từ ngày 09/
01/ 2010, theo quyết định số 192/ QĐ- UB ngày 29 tháng 01 năm 2007 do:
UBND tỉnh Phú Thọ.
+ Quyết định số 2588/ QĐ - UBND ngày 11/10 /2007 “V/v xếp hạng
Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ”.
+ Quyết định số 2569/ QĐ- UBND ngày 09 /9 /2008 “V/v thí điểm giao
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính đối với Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ”;
+ Đề án xây dựng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Phú Thọ tháng 6/ 2008.
+ Quyết định số 2016/ QĐ - UBND ngày 18/ 7/2008 “V/v bổ nhiệm có

thời hạn chức vụ Phó GĐ sở y tế kiêm giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú
Thọ”.
c. Năng lực pháp lý của ban lãnh đạo:
Bệnh viện tỉnh Phú Thọ được thành lập và hoạt động kể từ ngày 09/ 01/
2007, theo quyết định số 192/ QĐ- UB ngày 29 tháng 01 năm 1997 do:
UBND tỉnh Phú Thọ.
Ban lãnh đạo công ty có năng lực quản lý điều hành, có bề dày kinh
nghiệm trong lĩnh vực hoạt động khám chữa bệnh của bệnh viện và thực hiện
đúng pháp luật Nhà nước.
2
2.2. Thông tin năng lực tài chính của chủ đầu tư:
a. Cơ sở phân tích đánh giá:
Căn cứ vào các báo cáo tài chính năm 2010 và năm 2011 do đơn vị cung
cấp để thẩm định tài chính dự án.
b. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh:
* Tình hình tài chính
Bảng 01: Tình hình tài chính của Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Phú Thọ
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu BCTC 31/12/2010 BCTC 31/12/11
Tổng tài sản 66,828,389,045 85,676,152,493
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 20,475,572,854 27,967,415,782
I/ Tiền 5,176,538,094 39,015,355
II/ Đầu tư tài chính ngắn hạn
III/ Các khoản phải thu
7,259,829,514 14,298,554,605
IV/Hàng tồn kho 8,039,205,246 13,629,845,822
V/ Tài sản lưu động khác
B. Tài sản dài hạn 46,352,816,191 57,708,736,711
I/ Các khoản phải thu dài hạn
II/ Tài sản cố định 46,352,816,191 57,708,736,711

III/ Chi phí XD CB dở dang
IV/ Tài chính dài hạn khác
Nguồn vốn 66,828,389,045 85,676,152,493
A. Nợ phải trả 20,475,572,854 27,967,415,782
I/ Nợ ngắn hạn 20,475,572,854 27,967,415,782
II/ Nợ dài hạn
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 46,352,816,191 57,708,736,711
I/ Vốn chủ sở hữu 46,352,816,191 57,708,736,711
II/ Nguồn kinh phí, quỹ khác
* Kết quả kinh doanh:
- Tỷ suất tài trợ:
Tỷ suất tài trợ =
Nguồn vốn CSH
=
57.708.000.000
X 100 = 67%
Tổng nguồn vốn 85.676.000.000
3
Tỷ suất này > 8% (đạt tiêu chí khách hàng xếp loại A theo VB 1406)
cho thấy Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ có khả năng tự đảm bảo và độc lập
về mặt tài chính.
- Khả năng thanh toán và sự ổn định:
HS thanh toán ngắn hạn =
TSLĐ
=
27.967.000.000
= 1
Nợ NH+ Nợ DH
đến hạn
27.967.000.000

Tại thời điểm này, 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1 đồng tài
sản lưu động, tỷ lệ này cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
của Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ tốt.
- Hệ số thanh toán nhanh
HS thanh toán nhanh =
TSLĐ- Tồn kho- TSLĐ #
=
14.338.000.000
= 0,51
Nợ ngắn hạn 27.967.000.000
Cứ 1 đồng nợ ngắn hạn đến hạn thì Bệnh Viện có 0,51 để đáp ứng thanh
toán nhanh.
- Hệ số nợ:
Hệ số nợ =
Nợ phải trả
=
27.967.000.000
= 0.33
Tổng nguồn vốn 85.676.000.000
Trong 1 đồng vốn đầu tư kinh doanh của Bệnh viện, thì vốn đi vay và
chiếm dụng là 0,32 đồng.
Nhận xét: Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ có khả năng tài chính để thực
hiện trả nợ Ngân hàng đúng thời hạn cam kết.
Dựa vào các hệ số về khả năng thanh toán, có thể đưa ra kết luận rằng
khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán trong ngắn hạn của Bệnh
viện Đa Khoa tỉnh Phú Thọ là khá tốt.
Tỷ suất tài trợ đạt 67% điều này cho thấy trong tổng nguồn vốn mà Bệnh
viện hiện có thì nguồn vốn chủ sở hữu chiềm đến 67%, điều này cho thấy, khả
năng độc lập về mặt tài chính của bệnh viện là khá tốt, tạo được độ tin cậy
cho Ngân hàng.

4
Hệ số thanh toán nhanh và hệ số thanh toán ngắn hạn đều đạt con số hợp
lý, hệ số thanh toán nhanh bằng 0,51 điều này cho thấy khả năng thanh toán
nhanh chóng, kịp thời của Bệnh viện đối với các khoản nợ ngắn hạn. Bên
cạnh đó, hệ số thanh toán ngắn hạn bằng 1 cho thấy vốn lưu động để thanh
toán cho khoản nợ ngắn hạn được chú trọng để chi trả cho khoản nợ.
Bên cạnh đó, hệ số nợ trên tổng nguồn vốn là thấy chỉ có 0,33. Con số
này cho thấy, trong tổng nguồn vốn của Bệnh viện thì vốn vay chỉ chiếm
33%.
3. Thông tin về dự án.
3.1. Cơ sở pháp lý và sự cần thiết phải đầu tư vào dự án:
a. Cơ sở pháp lý:
Quyết định số 300/ QĐ - BV ngày 28/ 5 /2010 “V/v phê duyệt kế hoạch
đấu thầu gói thầu số 01/ 09 - BVĐKT Hạng mục thiết bị y tế cung cấp lắp đặt
hệ thống máy đọc số hoá phim XQ phục vụ khám chữa bệnh – Bệnh viện đa
khoa tỉnh Phú Thọ”.
- Quyết định số 340/ QĐ - BV ngày 12/ 6 /2010 “V/v phê duyệt hồ sơ
mời thầu gói thầu số 01/ 09- BVĐKT Cung cấp lắp đặt hệ thống máy đọc số
hoá phim XQ phục vụ khám chữa bệnh – Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ”.
- Quyết định số 392/ QĐ - BV ngày 02/ 7 /2010 “V/v duyệt kết quả đấu
thầu gói thầu số 01/ 09 - BVĐKT: Cung cấp lắp đặt hệ thống máy đọc số hoá
phim XQ phục vụ khám chữa bệnh – Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ”.
- Hợp đồng số 01/ BVDKT – VN ngày 06/ 7/ 2010: Dự án cung cấp và
lắp đặt hệ thống máy đọc số hoá phim X- Quang.
b.Sự cần thiết phải đầu tư dự án:
Thành Phố Việt Trì là một đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ với nhiều khu
công nghiệp và các nhà máy xí nghiệp đang ngày càng phát triển. Trong bối
cảnh tất yếu của quá trình đô thị hóa, mật độ dân số và mật độ xây dựng tăng
5
lên đáng kể. Vì vậy mà nhu cầu về dịch vụ và chăm sóc sức khỏe ngày càng

tăng lên.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ, là cơ quan y tế quan trọng của Tỉnh về
việc khám và chữa bệnh cho người dân trong tỉnh. Vì vậy, việc đầu tư trang
thiết bị y tế vào việc khám chữa bệnh là vô cùng cần thiết. Việc đầu tư vào
mua sắm máy chụp đọc phim XQ sẽ tạo một bước tiến lớn trong sự phát triển
về kỹ thuật, về cơ sở hạ tầng cho Bệnh viện.
Trong điều kiện hiện nay, khi dân cư ngày càng đông, đời sống dân cư
ngày càng nâng cao, nhu cầu về khám chữa bệnh ngày càng lớn. Máy đọc
phim XQ sẽ nhanh chóng đáp ứng được nhu cầu của người dân trong Tỉnh
Phú Thọ nói riêng và của mọi người dân trong cả nước nói chung.
3.2. Lựa chọn hình thức đầu tư:
- Đầu tư lắp đặt hệ thống máy đọc số hóa phim XQ phục vụ khác chữa
bệnh- Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ.
- Đầu tư bằng nguồn vốn tự có và vốn vay Ngân hàng.
3.3. Thẩm định về thị trường tiêu thụ:
a. Thị trường các yếu tố đầu vào: Công ty Trách nhiệm hữu hạn thiết bị y
tế Việt Nhật.
b. Thị trường tiêu thụ: Trong và ngoài tỉnh Phú Thọ.
c. Về tác động môi trường: Công ty có hệ thống thoát nước thải ra đường
ống thoát nước của Thành phố, các chất thải khác( chủ yếu là rác thải sinh
hoạt) được thu gom theo quy định của thành phố đảm bảo không gây ô nhiễm
môi trường và cảnh quan khu vực.
3.4. Tổng vốn đầu tư và phương án nguồn vốn của dự án:
a. Tổng vốn đầu tư:
Tổng mức đầu tư: 3.482.000.000 đồng
- chi phí hoạt động: 2.980.000.000 đồng
+ vật tư tiêu hao: 1.980.000.000 đồng
6
+ Tiền điện: 158.000.000 đồng
+ Chi lương vận hành: 79.000.000 đồng

+ Chi bảo dưỡng thiết bị: 158.000.000 đồng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: 348.000.000 đồng
- Chi phí lãi vay vốn cố định: lãi vay trong 2 năm đầu là 389.000.000
đồng.
b. Nhu cầu vay vốn ngân hàng:
* Vốn đầu tư cố định: 3.482.000.000 đồng
Phần mua sắm thiết bị: 3.482.000.000 đồng
* Vốn lưu động: là dự án có thu hàng ngày mà chi lại quyết toán theo
tháng. Nhu cầu vay vốn lưu động của Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ tại thời
điểm thẩm định là chưa có
* Tổng vốn đầu tư: 3.482.000.000 đồng
Trong đó:
- Vốn tự có: 1.045.000.000 đồng (chiếm 30%)
- Vốn vay ngân hàng: 2.437.000.000 đồng ( chiếm 70%)
3.5.Thẩm đinh tài chính dự án.
a. Thẩm định tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư:
Tổng mức đầu tư của dự án như sau:
+ Chi phí mua sắm thiết bị là 3.482.000.000 đồng, dự án lựa chọn công
nghệ nhập khẩu từ nước ngoài dựa trên kinh nghiệm đầu tư của những Bệnh
viện lớn ở Việt Nam đã đầu tư trong những năm gần đây. Phần vốn thiết bị
được tính trên cơ sở thư chào hàng của khách hàng nước ngoài nên giá cả
tương đối hợp lý và bảo đảm chất lượng hoạt động.
+ Lãi vay trong thời gian hoạt động và nhu cầu vốn lưu động có sự chênh
lệch là do Ngân hàng tính lại mức lãi suất tiền vay và tổng chi phí khả biến
hàng năm.
Bảng 02 Tổng mức đầu tư của dự án
7
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Theo dự án lập
1. Thiết bị 3.482

2. chi phí vật tư tiêu hao 1.980
3. chi phí khấu hao 348
4. Chi phí lãi vay trong 2 năm đầu 389
b. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn tự có: 1.045.000.000 đồng chiếm tỷ lệ 30% so với tổng mức
đầu tư. Phần vốn tự có mà công ty dự định đầu tư vào dự án lấy từ nguồn vốn
khấu hao cơ bản sau khi trừ đi phần trả nợ trung dài hạn và nguồn lợi nhuận
để lại, quỹ đầu tư phát triển.
Nguồn vay ngân hàng là 2.437.000.000 đồng chiếm tỷ lệ 70% trong tổng
mức đầu tư. Nguồn này được sử dụng để mua sắm thiết bị là máy chụp XQ.
Như vậy, qua việc thẩm định tổng mức đầu tư, có hạng mục quan trọng
là mua máy móc thiết bị chụp XQ, cán bộ thẩm định kết luậ tổng mức đầu tư,
dự toán cho từng hạng mục đầu tư của dự án là hợp lý.
3.6. Phân tích hiệu quả của dự án
a. Lựa chọn tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tài chính của dự án:
Qua nghiên cứu lý thuyết và tình hình cụ thể của dự án tổ thẩm định
quyết định sử dụng tiêu chuẩn giá trị hiện tại dòng(NPV), tỷ lệ hoàn vốn nội
bộ(IRR), để đánh giá hiệu quả tài chính dự án.
b. Thẩm định dòng tiền của dự án:
* Thẩm định doanh thu:
- Công suất thực tế: dựa vào điều kiện thực tế và nhu cầu thị trường, máy
chụp XQ sẽ được sử dụng 100% công suất nhằm đảm bảo cho nhu cầu khám,
chữa bệnh của người bệnh.
- Chất lượng phục vụ: do máy XQ được nhập khẩu nguyên chiếc từ nước
ngoài, vì vậy mang chất lượng tốt, độ chính xác cao, hình ảnh rõ nét.
8
- Giá từ việc chụp XQ: Bệnh viện sẽ thu phí từ mỗi lần chụp XQ cho
bệnh nhân là 120.000 đồng cho mỗi lần chụp. Dự kiến số bệnh nhân tham gia
chụp XQ là 95 người/ 1 ngày, 2850 người/1 tháng, và 34200 người/1 năm.
Vì vậy doanh thu dự kiến thu được trong 1 năm sẽ là: 4.104.000.000

đồng
* Thẩm định chi phí:
- Chi phí mua sắm thiết bị: máy móc thiết bị được mua trực tiếp với đối
tác nước ngoài, nên giá cả là tương đối hợp lý. Đây là loại thiết bị phục vụ
cho y tế, trong nước chưa sản xuất được vì vậy được miễn thuế nhập khẩu,
thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt nên sẽ tiết kiệm được 1 khoản chi
phí về thuế khá lớn.
- Chi phí tiền điện: Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Phú Thọ có địa điểm tại
Phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ, có nguồn cung cấp điện
khác ổn định, đảm bảo cho máy XQ được hoạt động liên tục. Dự kiến chi phí
cho tiền điện mỗi năm là 158.000.000 đồng.
- Nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực tham gia sử dụng máy XQ chủ yếu là
những cán bộ có trình độ đã được đào tạo của Bệnh Viện, dự kiến chi phí cho
nguồn nhân lực là 79.000.000 1 năm.
- Chuyển giao công nghệ: Đối với các máy mới, nhà cung cấp thiết bị sẽ
chịu trách nhiệm hoàn toàn việc chuyển giao công nghệ bằng thỏa thuận trong
hợp đồng mua bán giữa các bên.
- Khấu hao tài sản cố định: Khấu hao cơ bản theo quy định tại Quyết
định của Bộ tài chính. Chi phí khấu hao là 3.482.000 đồng mỗi năm, phương
pháp khấu hao đều tính trong 10 năm.
- Chi phí bảo dưỡng: Chi phí bảo dưỡng định kỳ dự tính khoảng 3,85%
doanh thu, 158.000.000 đồng 1 năm.
* Thẩm định các yếu tố ảnh hưởng đến dòng tiền của dự án:
9
Tỷ suất chiết khấu là 21,5%/năm, cơ sở lựa chọn tỷ lệ chiết khấu là lãi
suất cho vay trung hạn của NHNo&PTNT Gia Cẩm đang áp dụng tại thời
điểm thẩm định.
Số liệu tính toán cụ thể được thể hiện qua các bảng tính:

10

Bảng 03: Xác định doanh thu, chi phí của dự án đầu tư mua máy chụp XQ của Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Phú Thọ
Danh mục chi phí Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10
Tổng chi phí
3.482 2.980 2.857 2.724 2.724 2.724 2.724 2.724 2.724 2.724 2.724
Chi phí loại trừ khấu
hao
2.632 2.509 2.376 2.376 2.376 2.376 2.376 2.376 2.376 2.376
Chi chí đầu tư
3.482
Vốn đầu tư 3.482
Chi phí hoạt động
2.980 2.857 2.724 2.724 2.724 2.724 2.724 2.724 2.724 2.724
Biến phí
2 376 2 376 2 376 2 376 2 376 2.376 2.376 2.376 2.376 2.376
Vật tư tiêu hao 1.980 1.980 1.980 1.980 1.980 1.980 1.980 1.980 1.980 1.980
Tiền điện 158 158 158 158 158 158 158 158 158 158
Chi lương vận hành 79 79 79 79 79 79 79 79 79 79
Chi bảo dưỡng thiết bị 158 158 158 158 158 158 158 158 158 158
Định phí
604 481 348 348 348 348 348 348 348 348
KHTSCĐ 348 348 348 348 348 348 348 348 348 348
Lãi vay VCĐ 256 133
Doanh thu
4.104 4.104 4.104 4.104 4.104 4.104 4.104 4.104 4.104 4.104
Doanh thu từ chụp hình
4.104 4.104 4.104 4.104 4.104 4.104 4.104 4.104 4.104 4.104
Lợi nhuận
- 3.482 1.124 1.247 1.380 1.380 1.380 1.380 1.380 1.380 1.380 1.380

11

Kết quả tính toán:
NPV = 1.308.490.000 đồng
IRR = 30%
Bảng 04: Bảng tính các chỉ tiêu tài chính và hiệu quả tài chính dự án
Đơn vị: triệu đồng
Năm Đầu tư chi phí
Doanh
thu
khấu
hao
lãi
vay
Gốc
vay
dòng vào dòng ra Dtt
0 -3.482 -3.482 -3.482
1 -2.632
4.10
4
34
8
-256
4.10
4
-2.888 1.216
2 -2.509
4.10
4
34
8

-133 -1.168
4.10
4
-3.810 294
3 -2.376
4.10
4
34
8
-1.269
4.10
4
-3.645 459
4 -2.376
4.10
4
34
8
4.10
4
-2.376 1.728
5 -2.376
4.10
4
34
8
4.10
4
-2.376 1.728
6 -2.376

4.10
4
34
8
4.10
4
-2.376 1.728
12
7 -2.376
4.10
4
34
8
4.10
4
-2.376 1.728
8 -2.376
4.10
4
34
8
4.10
4
-2.376 1.728
9 -2.376
4.10
4
34
8
4.10

4
-2.376 1.728
1
0
-2.376
4.10
4
34
8
4.10
4
-2.376 1.728
13
Nhận xét:
- Tại thời điểm thẩm định dự án có tính khả thi về mặt tài chính
NPV = 1.308.490.000 đồng > 0 cho thấy dự án là hoàn toàn có tính khả
thi, nhanh chóng thu hồi vốn đã đầu tư, có khả năng trả nợ trong thời hạn vay
vốn.
IRR = 30% > 21,5% cho thấy rằng việc đầu tư vào dự án là hoàn toàn
hiệu quả, thời gian thu hồi vốn nhanh.
14
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Website: www.
2. Website:www.
3. Website: www.
4. Website: www. alexa.com/siteinfo/tailieu.vn
5. Giáo trình thẩm định tài chính dự án – Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân Hà Nội.
6. Giáo trình tài chính doanh nghiệp – Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân Hà Nội.

7. Giáo trình tài chính doanh nghiệp – Trường Học viện Tài chính.
15

×