Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần phân phối- bán lẻ vnf1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.09 KB, 49 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC VIẾT TẮT 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 4
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1

3
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT

3
VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN PHÂN PHỐI-

3
BÁN LẺ VNF1

3
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI- BÁN LẺ
VNF1 3
1.1.1. Quá trình hình thành Công ty 3
1.1.2. Một vài nét sơ lược về Công ty 4
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY 6
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 6
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty 6
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty 7
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY 10
1.3.1. Sơ đồ bộ máy của Công ty Cổ Phần phân phối bán lẻ VNF1 11
1.3.2. Vai trò, chức năng và sự tương tác giữa các phòng ban trong công ty 12


1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 15
1.4.1 Phân tích tình hình tài chính 15
1.4.2 Phân tích kết quả kinh doanh 17
1.5. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI

17
PHẦN 2

19
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VNF1

19
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 19
2.1.1. Kế toán trưởng Công ty 19
2.1.2. Phó phòng TCKT( kế toán tổng hợp) 20
2.1.3. Kế toán tiền 21
2.1.4. Kế toán kho hàng hoá Bán lẻ 22
2.1.5. Kế toán công nợ 23
2.1.6. Kế toán TSCĐ, CCDC 23
2.1.7. Thủ quỹ 24
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 24
2.2.1. Các chính sách kế toán chung 24
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 26
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 27
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 28
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 30
2.3. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN MỘT SỐ PHẦN HÀNH CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY

31
2.3.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN


31
- ĐẶC ĐIỂM:

31
PHẦN 3

40
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VNF1

40
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 40
3.1.1 Đánh giá về bộ máy tổ chức quản lí 40
3.1.2. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán 40
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
Báo cáo thực tập tổng hợp
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 41
KẾT LUẬN 44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 45
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Kí hiệu Diễn giải
1 VNF1 Vinafood 1
2 CP Cổ phần
3 CBCNV Cán bộ công nhân viên
4 HĐQT Hội đồng quản trị
5 TGĐ Tổng giám đốc
6 NCC Nhà cung cấp

7 TSCĐ Tài sản cố định
8 CCDC Công cụ dụng cụ
9 KD2 Kinh doanh 2
10 TS Tài sản
11 XDSC Xây dựng sửa chữa
12 TNB Thu nội bộ
13 GTGT Giá trị gia tăng
14 BCTC Báo cáo tài chính
15 CH Cửa hàng
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN VNF1 2
1.1 . LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI- BÁN LẺ
VNF1

3
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY

6
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY

10
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY

15
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY


19
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

24
Các chính sách kế toán chung: 24
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY

40
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

41
Mặc dù đã cố gắng và nhận được sự chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Minh
Phương và các anh chị Phòng Kế toán của Công ty Cổ Phần phân phối- bán lẻ VNF1. Do đây là lần
đầu tiên em làm báo cáo thực tập tổng hợp và thời gian thực hiện còn hạn chế nên em chưa thể đi sâu
vào vấn đề nghiên cứu. Cũng như việc em chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên nội dung bài viết
không thể tránh khỏi những thiếu sót cần phải xem xét và đóng góp ý kiến. Kính mong thầy cô giáo và
các bạn đóng góp ý kiến để bài viết của em hoàn thiện hơn 44
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới, môi trường kinh doanh Việt Nam
ngày càng ổn định và phát triển. Nền kinh tế Việt Nam đang có những sự thay đổi
đáng kể để hòa vào cùng sự phát triển của kinh tế thế giới. Quá trình mở của nền
kinh tế đem lại những thuận lợi nhưng cũng kèm theo rất nhiều khó khăn cho các
doanh nghiệp Việt Nam. Trước những sức ép của môi trường cạnh tranh ngày càng
khốc liệt các Công ty, các doanh nghiệp ngày càng phải hoàn thiện bộ máy tổ chức
cũng như hoạt động của mình. Với khối lượng các hoạt động của một đơn vị kinh
doanh rất lớn đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải tự tổ chức quản lý, kiểm tra, giám
sát nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong hoạt động của mình. Nhằm mục đích phối hợp
hoạt động giữa các bộ phận một cách hiệu quả, bộ phận kế toán đóng vai trò trung

gian, kết nối hoạt động của tất cả các bộ phận với nhau, tạo nên một chỉnh thể thống
nhất hoạt động hiệu quả. Vấn đề hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động nói
chung cũng như tổ chức bộ phận kế toán nói riêng ngày càng trở thành một vấn đề
cấp thiết, quyết định đến toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, đây là
một trong những chìa khóa thành công cho các doanh nghiệp trong môi trường hội
nhập quốc tế hiện nay.
Nhằm phục vụ cho mục tiêu viết bài Thực tập tốt nghiệp- Kế toán, trước hết
em trình bày về cơ cấu tổ chức và hoạt động kế toán của Công ty Kế toán nơi em
đang thực tập là “Công ty Cổ phần phân phối- bán lẻ VNF1”
Nội dung Báo cáo thực tập tổng hợp gồm những phần như sau như sau:
LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI- BÁN LẺ VNF1
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VNF1
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH
TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VNF1
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT

VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI-
BÁN LẺ VNF1
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÂN PHỐI- BÁN LẺ VNF1
1.1.1. Quá trình hình thành Công ty
Tổng công ty Lương thực Miền Bắc là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt
được thành lập theo Quyết định số 312/TTg ngày 24/5/1995 của Thủ tướng Chính
phủ trên cơ sở tổ chức lại các doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty Lương thực Trung
Ương I và các doanh nghiệp Lương thực thuộc các tỉnh từ Thừa Thiên - Huế trở ra.
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 46/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 1995 phê
chuẩn Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty. Theo các văn bản trên, Tổng
công ty có nhiệm vụ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh các mặt hàng lương thực,
nông sản và chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc đảm bảo an ninh lương
thực quốc gia.
Ngày 25 tháng 9 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số
1544/QĐ-TTg về việc chuyển đổi hoạt động của Tổng công ty theo hình thức “công
ty mẹ-công ty con”, trong đó Công ty mẹ -Tổng công ty Lương thực miền Bắc là
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, các đơn vị thành viên sẽ trở thành các công ty
con, công ty liên kết. Đồng thời, theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Tổng công
ty đã hoàn thành, trình Chính phủ phương án sáp nhập Tổng công ty Muối vào
Tổng công ty Lương thực miền Bắc.
Hiện nay, Tổng công ty có 27 đơn vị thành viên hạch toán độc lập đã được cổ
phần hóa là các công ty con; 05 đơn vị là công ty liên kết và 03 liên doanh với nước
ngoài. Phần lớn các đơn vị thành viên của Tổng công ty có trụ sở chính tại các tỉnh
phía Bắc.
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc, Công ty Cổ

phần Phân phối – Bán lẻ VNF1 được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ
01/07/2008 theo sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ với Tổng Công ty về việc xây
dựng hệ thống phân phối, bán lẻ vững mạnh, chuyên nghiệp trên địa bàn trải dài từ
Thừa Thiên Huế trở ra các tỉnh phía Bắc.
Với các hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực cung ứng xuất khẩu các mặt
hàng nông sản trọng yếu, phát triển hệ thống kinh doanh, sản xuất - chế biến, bảo
quản và phân phối lương thực và tầm nhìn chiến lược của Ban Tổng Giám đốc,
Công ty CP Phân phối – Bán lẻ VNF1 đã luôn là đơn vị đi đầu trong các hoạt động
đầu tư xây dựng và kinh doanh dịch vụ thương mại của Tổng Công ty, những năm
gần đây.
1.1.2. Một vài nét sơ lược về Công ty
- Tên chính thức :
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI–BÁN LẺ VNF1
- Tên giao dịch :
VNF1 DISTRIBUTION – RETAIL JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: VNF1 DISTRIBUTION., JSC
- Trụ sở: Tầng 11- Tòa nhà TID- Số 4- Liễu Giai- Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: (+84-4) 357 38375
- Fax: (+84-4) 357 38412
- Website:
- Logo:

Giấy phép hoạt động trang thông tin điện tử tổng hợp trên Internet số 63/GP-
TTĐT- Hà Nội, ngày 05-04-2010
Vốn điều lệ của công ty là : 143 tỷ.
Số lượng nhân viên : 112 người.
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trong đó, 43 tỷ là giá trị tài sản và lợi thế khai thác tài sản trên đất do các cổ

đông sáng lập đóng góp ( các công ty lương thực ở các tỉnh góp vốn bằng tài sản là
nhà xưởng, máy móc, đất đai….). Đến hết 31 tháng 12 năm 2008 ước tính giá trị tài
sản 13 tỷ và lợi thế cạnh tranh khoảng 30 tỷ.
VNF1 Distribution tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2010.
Năm 2010, một năm hoạt động sản xuất kinh doanh sôi nổi của Công ty Cổ
phần phân phối - bán lẻ VNF1 mặc dù rất nhiều khó khăn ảnh hưởng của suy thoái
kinh tế thế giới và thiên tai. Trong năm 2010, dưới sự lãnh đạo của Hội đồng quản
trị, Ban Tổng Giám Đốc, với sự đoàn kết và nỗ lực của toàn thể CBCNV Công ty,
Công ty Cổ phần phân phối bán lẻ VNF1 đã đạt được những thành quả rất đáng
khích lệ:
- Doanh số tăng 23% so với kế hoạch đề ra;
- Lợi nhuận tăng 150% so với năm 2009;
- Thu nhập của cán bộ nhân viên bình quân tăng.
Thực hiện nghị định 25 của chính phủ ngày 25/12/2010 vừa qua, Công ty
Cổ phần phân phối bán lẻ VNF1 tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường năm
2010. Tham dự đại hội đồng cổ đông có các cổ đông đại diện 100% số cổ phần, các
đại biểu, khách mời và trưởng các phòng ban, chi nhánh của công ty. Đại hội đã
biểu quyết nhất trí toàn bộ nội dung Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2010 của
Công ty cổ phần phân phối bán lẻ VNF1. Sau khi nghe HĐQT, ban TGĐ trình bày
các báo cáo và tờ trình Đại hội đồng cổ đông bất thường đã tiến hành thảo luận và
biểu quyết từng phần nội dung đã được trình bày trước đại hội;
- Kế hoạch thay đổi nhân sự theo Nghị định 25 của chính phủ về việc ủy viên
hội đồng thành viên không kiêm nhiệm các chức vụ quản lý tại các công ty thành
viên.
- Phương án phát hành cổ phần theo điều lệ của công ty.
- Chỉnh sửa điều lệ theo luật doanh nghiệp.
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY

1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh lương thực
kế thừa từ Tổng Công ty Lương thực Miền bắc,VNF1 DISTRIBUTION đảm trách
việc thiết lập hệ thống phân phối bán lẻ chuyên nghiệp, hiện đại; kinh doanh lương
thực - thực phẩm chế biến từ địa phận Thừa Thiên - Huế trở ra các tỉnh phía Bắc,
giữ vai trò chủ đạo trong việc điều tiết và bình ổn thị trường lương thực trên địa bàn
hoạt động, để tạo đà cho mạng lưới phân phối bán lẻ tại đây phát triển, từ đó mở
rộng phạm vi hoạt động ra khu vực, từng bước vươn tới thị trường thế giới, góp
phần vào công cuộc đổi mới, phát triển và hội nhập của đất nước.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty
Công ty phân phối VNF1 được thành lập để quản lý chuỗi trung tâm thương
mại, siêu thị và cửa hàng tiện lợi:
- Bán buôn bán lẻ và đại lý lương thực, thực phẩm, hàng nông sản.
- Mua bán, đại lý ô tô, mô tô, xe máy. Mua bán phụ tùng ô tô, xe máy.
- Xay xát thóc lúa và đánh bóng gạo.
- Sản xuất các loại tinh bột và các sản phẩm tinh bột.
- Kinh doanh, đại lý đồ dùng cá nhân gia đình.
- Xây dựng và kinh doanh trung tâm thương mại.
- Sản xuất, chế biến, bảo quản thịt, thủy sản, rau quả, dầu và mỡ.
- Dịch vụ thương mại, môi giới thương mại.
- Kinh doanh siêu thị, chuỗi hệ thống cửa hàng bán lẻ.
- Buôn bán hàng điện tử, điện lạnh, đồ điện gia dụng.
- Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch.
- Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống, giải khát.
- Sản xuất mua bán rượu bia, nước giải khát.
- Dịch vụ vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa bằng ô tô.
- Xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
6
Báo cáo thực tập tổng hợp

- Công ty được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần, trong đó Tổng
công ty lương thực miền Bắc chiếm cổ phần chi phối, phần còn lại kêu gọi góp vốn
từ bên ngoài.
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
Công ty VNF1 xây dựng mô hình phân phối: hình thức, thương hiệu, lựa
chọn danh mục hàng hoá và đưa ra các tiêu chuẩn vận hành.
Khai thác nguồn hàng, đặc biệt là các sản phẩm chủ đạo (đưa vào toàn bộ hệ
thống) nhằm tận dụng lợi thế của đơn đặt hàng có khối lượng lớn.
Hậu cần hệ thống (đặt/giao hàng, sơ chế, kho vận) - việc này Tổng công ty
có thể tự làm hoặc thuê các Công ty chuyên về logistic.
Để đảm bảo luôn chủ động trong nguồn hàng, đặc biệt là các sản phẩm của
VNF1 (dự kiến chiếm 10% số tên hàng).
Một số biện pháp mở rộng số lượng sản phẩm mang thương hiệu VNF1 như:
Đối với hàng tiêu dùng có thể phát triển theo hình thức OEM nghĩa là đặt các nhà
sản xuất tạo ra sản phẩm mang thương hiệu VNF1; sơ chế sản phẩm, sau đó gắn
thương hiệu VNF1 như vậy vừa chủ động về nguồn hàng vừa gia tăng giá trị; nên
có tổng kho và chợ đầu mối. Xa hơn trong tương lai, cân nhắc việc chủ động phát
triển vùng nguyên liệu.
Công ty tổ chức sản xuất kinh doanh theo mô hình:
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
Công ty phân phối
VNF1
Cửa hàng tiện
lợi
Hệ thống siêu
thị
Trung tâm
thương mại
Trung tâm kiểm

tra chất lượng
lượng
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trung tâm kiểm tra chất lượng:
Là nơi kiểm soát cả về chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ trong toàn
hệ thống, chịu sự quản lý trực tiếp của Công ty phân phối VNF1.
• Cơ chế hoạt động:
- Trung tâm kiểm tra chất lượng nên thành lập 4 bộ phận: ban quản lý; bộ phận
sản xuất, sơ chế hàng hóa dành riêng cho chuỗi; bộ phận kiểm tra chất lượng sản
phẩm và bộ phận kiểm tra chất lượng dịch vụ.
• Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
+ Ban quản lý: Xây dựng các quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm và chất
lượng dịch vụ, bảng chấm điểm về chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ; Xây
dựng quy chế khen thưởng, kỷ luật căn cứ trên thang điểm; Định kỳ hàng quý báo cáo
lên Ban lãnh đạo Công ty phân phối VNF1 để có kế hoạch khen thưởng, kỷ luật phù
hợp.
+ Bộ phận sản xuất, sơ chế hàng hóa dành riêng cho chuỗi: Tiến hành sản
xuất, sơ chế hàng hóa dành riêng cho chuỗi; Đảm bảo sản xuất hàng hóa đạt chất
lượng cao và tạo tính đồng nhất với hệ thống nhận diện thương hiệu gốc.
+ Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm: Kiểm tra 100% những sản phẩm do
trung tâm sản xuất. sơ chế trước khi ra khỏi trung tâm; Đối với những hàng hóa do
Công ty phân phối nhập về, kiểm tra xác suất 50% về chất lượng hàng hóa, nguồn
gốc xuất xứ, vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, … trước khi phân phối cho toàn hệ
thống cửa hàng tiện lợi, siêu thị và trung tâm thương mại; Đối với những mặt hàng
do các trung tâm thương mại, siêu thị và cửa hàng tiện lợi tự nhập, hàng quý nguời
của trung tâm kiểm tra chất lượng sẽ kiểm tra thí điểm tại các cơ sở căn cứ trên
bảng chấm điểm có sẵn. Gửi các bảng chấm điểm về ban quản lý.
+ Bộ phận kiểm tra chất lượng dịch vụ: Kiểm tra chất lượng dịch vụ như: Thái
độ phục vụ khách hàng; tính sẵn có của sản phẩm; cách bài trí hàng hóa,… và điền

vào bảng chấm điểm về chất lượng dịch vụ, sau đó nộp lại ban quản lý.
Trung tâm thương mại:
Là loại hình tổ chức kinh doanh thương mại hiện đại, đa chức năng, bao gồm
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn
phòng cho thuê được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình
kiến trúc liền kề.
•Diện tích: 10.000m
2
trở lên;
•Mặt hàng: có 30.000 – 40.000 mặt hàng khác nhau;
•Vị trí: Tại những thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Yên,
Vinh, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc giang;
•Cách bố trí: Nếu TT thương mại có 4 tầng, có thể bố trí như sau:
o Tầng 1: Mỹ phẩm, nước hoa, trang sức.
o Tầng 2: Các mặt hàng may mặc, giày dép.
o Tầng 3: Siêu thị, đồ điện tử, gia dụng.
o Tầng 4: Vui chơi giải trí, ăn uống, đồ chơi cho trẻ em.
Hệ thống siêu thị:
Siêu thị là loại hình cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên
doanh; có cơ cấu chủng loại hàng hóa phong phú, đa dạng, bảo đảm chất lượng; có
các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thỏa mãn nhu cầu mua sắm
hàng hóa của khách hàng.
• Diện tích: 500m
2
trở lên;
• Mặt hàng: có ít nhất 10.000 mặt hàng khác nhau;
• Vị trí: tại khu tập trung đông dân cư, thu nhập khá ở những thành phố lớn:

Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Nghệ An, Thanh Hóa, Huế;
• Bố trí: chỉ nên có tối đa 2 tầng
o Tầng 1: hàng thực phẩm, tiêu dung.
o Tầng 2: đồ dùng gia đình, văn phòng phẩm, v.v
Cửa hàng tiện lợi:
Là cửa hàng bán lẻ nhiều loại mặt hàng phục vụ nhu cầu mua sắm của người
tiêu dùng. Các cửa hàng tiện lợi sẽ tập trung vào lương thực, thực phẩm. Mặt hàng
có thể đa dạng tùy theo từng địa phương.
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
• Diện tích: 100m
2
trở lên, để hàng hóa được bày biện một cách đẹp mắt, tiện
lợi cho người tiêu dùng khi lựa chọn sản phẩm.
• Mặt hàng: chủ yếu lương thực, thực phẩm, khoảng 700 – 1500 mặt hàng.
Mặt hàng gạo: đặc sản cao cấp của các vùng miền trong nước và nước ngoài;
Rau củ quả tươi; Thực phẩm sơ chế; Thực phẩm đã chế biến kỹ; Thực phẩm đóng
hộp: trong nước và nhập khẩu (từ châu Á, sau đó là châu Âu và Mỹ)…
Ngoài ra còn bán kèm một số đồ gia dụng, công nghệ phẩm khác.
• Vị trí: tại khu tập trung đông dân cư, đi lại thuận tiện, tại tất cả các thành phố
phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
Toàn công ty hiện gồm 112 lao động, trong đó tại văn phòng công ty hiện
có 50 lao động đang làm việc trong các phòng ban khác nhau. Ngoài ra còn 62 lao
động làm việc tại các cơ sở phụ thuộc của VNF1 gồm có:
- 1 siêu thị tại thị trấn Bần Hưng Yên – điện thoại: 0321.3742196,
- 3 cửa hàng tiện ích: Cửa hàng 145 Trần Đăng Ninh – điện thoại: 37931837,
Cửa hàng 237 Trương Định – điện thoại: 36628294, Cửa Hàng 101 Vạn Phúc –

điện thoại: 37674513.
- 4 cửa hàng chuyên doanh gạo: Cửa hàng số 9 Nguyễn Cảnh Chân – điện
thoại: 62966420, Cửa hàng số 367 Khương Trung – điện thoại: 62966420, Cửa
hàng số P1E2 Thái Thịnh – điện thoại: 62972863, Cửa hàng số 116B2A Thành
Công – điện thoại: 62972861.
- 1 chi nhánh sản xuất chế biến gạo tại Bần Hưng Yên (số liệu đến hết 31
tháng 12 năm 2008).
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.3.1. Sơ đồ bộ máy của Công ty Cổ Phần phân phối bán lẻ VNF1
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
11
Đại Hội Đồng Cổ
Đông
Ban Kiểm
Soát
Phòng
Tổ chức
lao động
Hội Đồng Quản
Trị
Ban Giám Đốc
Công Ty
Phòng
tổng
hợp
Phòng
Đầu


Phòng
Kinh
Doanh
1
Phòng
Kinh
Doanh
2
Phòng
market
-ing
Phòng
Tài
Chính,
Kế Toán
Phòng
IT
Phân phối
cho nhà
cung cấp
Chi nhánh bán
lẻ Bần- Hưng
Yên
Siêu
thị
Chuỗi
cửa
hàng
Cửa hàng

chuyên
doanh
S
i
ê
u

t
h


B

n
S
i
ê
u

t
h


H
1
0
C

a


h
à
n
g
C

a

h
à
n
g
Chi nhánh bán
lẻ VNF1
Chi nhánh bán
lẻ VNF1 Hải
Phòng
Chi nhánh bán
lẻ VNF1 Thanh
Hóa
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.3.2. Vai trò, chức năng và sự tương tác giữa các phòng ban trong công ty
Công ty Cổ phần phân phối – Bán lẻ VNF1 sẽ có nhiệm vụ quản lý chung
toàn bộ hệ thống theo các cấp độ khác nhau tùy thuộc vào loại hình đầu tư. Vai trò
chức năng của các bộ phận, phòng ban trong Công ty CP phân phối VNF1 như sau:
Phòng Marketing
• Xây dựng chiến lược marketing
• Lập kế hoạch marketing hàng năm
• Nghiên cứu thị trường để có những thông tin cập nhật về đối thủ cạnh
tranh, thị hiếu người tiêu dùng, xu hướng mua hàng từ đó đề xuất giải pháp nâng

cao doanh số bán hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ bán hàng, dịch vụ sau bán
hàng, các chương trình khuyến mại, v.v
• Tìm kiếm cơ hội và các vị trí để mở rộng và phát triển hệ thống chuỗi
• Xây dựng và phát triển thương hiệu, thiết kế, trang trí cho chuỗi cửa hàng
theo bộ nhận diện thương hiệu
• Xây dựng các chương trình quảng cáo, khuyến mại
• Cho thuê các không gian quảng cáo trong chuỗi
• Xây dựng website quảng bá cho hệ thống chuỗi
Phòng tài chính – kế toán
• Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công
việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
• Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp,
thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản;
phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
• Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục
vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
• Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
• Tìm kiếm hệ thống kế toán chuẩn cho toàn hệ thống
• Xây dựng quy trình thanh toán chuẩn cho toàn hệ thống
• Xây dựng hệ thống chứng từ, biểu mẫu, sổ sách phục vụ công tác quản lý
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
tài chính
• Dự báo dòng tiền cần cho hoạt động kinh doanh
• Phân tích hoạt động kinh doanh của hệ thống để đánh giá hiệu quả
Phòng IT:
• Lắp đặt và bảo trì hệ thống mạng
• Quản lý hệ thống thông tin và bảo đảm an toàn dữ liệu
• Quản lý quyền truy cập hệ thống mạng nội bộ

• Đảm bảo hệ thống phần mềm quản trị siêu thị hoạt động chính xác và ổn định
• Hướng dẫn đội ngũ nhân viên ứng dụng hiệu quả phần mềm
Phòng quản lý lao động:
• Tuyển dụng và xây dựng đội ngũ nhân sự cho hệ thống
• Xây dựng các chính sách lương, thưởng cho nhân viên
• Xây dựng các chương trình đào tạo cho đội ngũ nhân viên các cấp
Phòng tổng hợp:
• Kiểm soát các hoạt động của các cửa hàng trong chuỗi
• Thực hiện các công tác quản trị hành chính của công ty
• Đưa ra những chương trình thi đua, khen thưởng cho các siêu thị/cửa hàng
trong chuỗi
• Khảo sát địa điểm mới trước khi triển khai tiến hành xây dựng siêu thị/cửa
hàng tiện lợi
• Hỗ trợ phòng bán hàng thu hồi công nợ những khách hàng trực tiếp (nếu
có)
Phòng đầu tư :
• Tham mưu về chủ trương đầu tư, hướng dẫn các đơn vị lập dự án, thiết kế
kỹ thuật, dự toán, thẩm định hồ sơ, hiệu quả dự án, lập hồ sơ mời thầu, đấu thầu,
đấu giá và các công việc liên quan khác đối với các dự án và công trình đầu tư mới
hoặc đầu tư chiều sâu, nâng cấp, cải tạo của các đơn vị trực thuộc công ty; trình
Lãnh đạo công ty kết quả đấu thầu, đấu giá, chỉ định thầu, quyết toán các công trình
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
xây dựng cơ bản nêu trên.
• Hướng dẫn lập các hồ sơ, kiểm tra việc thực hiện trong suốt quá trình từ
đầu tư thành lập dự án đến khi hoàn thành đưa vào sử dụng theo đúng quy định về
đầu tư xây dựng của Chính phủ.
• Quản lý công tác đầu tư xâu dựng cơ bản của công ty thông qua các hình
thức: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đề xuất hướng giải quyết các vướng mắc trong

quá trình thẩm định dự án, triển khai dự án và đưa dự án vào khai thác sử dụng.
• Thực hiện các công việc do Lãnh đạo công ty giao phó.
Phòng kinh doanh:
 Phòng kinh doanh 1:
Chức năng của phòng là phụ trách chuyên về hoạt động kinh doanh siêu thị,
cửa hàng tiện ích của công ty.
Bộ phận mua hàng:
• Tìm kiếm và tập hợp tất cả các nhà cung cấp, thương lượng với các nhà
cung cấp về giá cả và chiết khấu
• Xây dựng danh mục sản phẩm cho từng mô hình kinh doanh và cho từng
địa phương cụ thể
• Xây dựng quy trình nhập hàng chuẩn cho các sản phẩm
• Phối hợp với phòng tài chính, marketing để xây dựng chính sách giá cả
• Xây dựng hệ thống kho bãi tại các vùng, địa phương khác nhau
Bộ phận kho:
• Phân bổ hàng cho các cửa hàng đối với hàng hoá do VNF1 sản xuất
• Giao hàng của NCC cho chuỗi (đối với mặt hàng thu gom ở 1 số nơi rồi
công ty phân phối VNF1 tự phân bổ).
Trung tâm kiểm tra chất lượng sẽ kiểm tra toàn bộ hàng hóa do Công ty
phân phối VNF1 nhập về và hàng quý kiểm tra hàng hóa của từng bộ phận trong
toàn hệ thống.
 Phòng kinh doanh 2:
Chức năng của phòng là phụ trách chuyên về hoạt động kinh doanh lương
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
thực, nông sản của Công ty:
• xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên cơ sở định hướng sản
xuất kinh doanh của Công ty hàng năm;
• Theo dõi nắm bắt thị trường để đề xuất các phương án kinh doanh cụ thể;

• Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ phát sinh trong kinh doanh như: giao
dịch, xây dựng hợp đồng, giao nhận, lập chứng từ, thanh lý hợp đồng …;
• Xây dựng kế hoạch và tham gia tổ chức thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh
do Tổng công ty lương thực miền Bắc giao.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.4.1 Phân tích tình hình tài chính
BẢNG 2: PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ ĐỘC LẬP TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Đơn vị: VNĐ
STT Chỉ tiêu Năm 2010
(1)
Năm
2011
(2)
Chênh lệch
+/-
(3)= (2)- (1)
%
(4)= (3)/ (1)
1 Hệ số tự tài trợ = VCSH/Tổng NV (lần) 0.605 0.641 0.036 5.964
2 Hệ số tự tài trợ TSDH = VCSH/ TSDH
(lần)
1.203 1.130 (0.072) (6.028)
3 Hệ số thanh toán chung =Tổng TS/NPT
(lần)
2.532 2.786 0.255 10.055
4 Hệ số thanh toán nhanh = (TSNH -
HTK)/Nợ NH
1.744 2.894 1.150 65.919
5 Hệ số thanh toán tức thời ( lần) 0.376 0.457 0.082 21.692


Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
BẢNG 1: PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN, NGUỒN VỐN
Đơn vị: VNĐ
TT Chỉ tiêu
Năm 2010
(1)
Năm 2011
(2)
Chênh lệch
+/-
(3)= (2)- (1)
%
(4)= (3)/ (1)
1 Tài sản ngắn hạn
114,793,764,99
5 122,450,648,616 7,656,883,621 6.670121519
2 Tài sản dài hạn 116,232,937,497 160,553,603,606
44,320,666,10
9 38.13090081
3 Nợ phải trả 91,251,954,275 101,569,913,751
10,317,959,47
6 11.30711069
4 Vốn Chủ sở hữu
139,774,748,21
7
181,434,338,47
1
41,659,590,25
4 29.80480436
5

Tổng tài sản
( Nguồn vốn) 231,026,702,492 283,004,252,222
51,977,549,73
0 22.49850306
6
Cơ cấu tài sản
Ngắn hạn /Tổng
TS (lần) 0.497 0.433 (0.064) (12.921)
7
Cơ cấu Tài sản dài
hạn / Tổng TS
( lần) 0.503 0.567 0.064 12.761
8
Cơ cấu nợ phải
trả/ Tổng NV (lần) 0.395 0.359 (0.036) (9.136)
9
Cơ cấu vốn CSH/
Tổng NV (lần) 0.605 0.641 0.036 5.964

15
Báo cáo thực tập tổng hợp
Hệ số khả năng thanh toán tức thời= tiền và khoản tương đương tiền/ nợ ngắn hạn
- Qua bảng những số liệu thể hiện trên bảng phân tích trên, chúng ta rút ra một
số đánh giá về tình hình tài chính của công ty Cổ phần VNF1 như sau:
Các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán sau 2 năm 2010 và 2011 cũng có những
biến động đáng kể, cụ thể:
+ Tài sản ngắn hạn năm 2011 có sự tăng lên không đáng kể ( 7,656 tỉ đồng)
tương ứng với tốc độ tăng trên 6,6% đó là do các khoản phải thu ngắn hạn tăng
mạnh ( tăng gần gấp 3 lần), hàng tồn kho tăng gần gấp 2 lần làm cho lượng hàng
hóa bị ứ đong lại trong kho vì vậy Công ty cần có gắng thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa.

Khoản tiền và tương đương tiền, tài sản ngắn hạn khác giảm, đặc biệt là khoản đầu
tư ngắn hạn không còn. Tiền và khoản tương đương tiền giảm, điều này gây ảnh
hưởng đến khả năng thanh toán tức thời của công ty.
+ Trong khi tài sản ngắn hạn tăng không đáng kể thì tài sản dài hạn tăng
44,320 tỉ đồng tương ứng với tốc độ 38,13% nguyên nhan của sự tăng đáng kể này
là do tài sản cố định của công ty năm 2011 tăng mạnh
+ Những biến động bên Nguồn vốn có dấu hiệu tích cực: Nợ phải trả tăng
11,3% trong khi vốn chủ sở hữu tăng 29,8% báo hiệu một dấu hiệu khả quan về
hiệu quả kinh doanh và tình hình tài chính trong năm 2012,
+ Tổng hợp những biến động trên: Tổng Tài sản ( nguồn vốn) tăng đáng kể
gần 51,98 tỉ đồng tương ứng với tốc độ tăng 22,5% do doanh nghiệp đã đầu tư tăng
các khoảnn TSCĐ và tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
- Sự thay đổi về lượng của tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu trong năm đã làm cơ cấu tài sản nguồn vốn và các chỉ số đánh giá mức
độ độc lập tài chính và khả năng thanh toán thay đổi:
+ Cơ cấu tài sản dài hạn chiếm tỉ trọng trong tổng tài sản 56,7% tài sản ngắn
hạn chiếm 43,3% . Tỉ lệ giữa tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn đã tăng so với
năm 2010. Điều này chứng tỏ vòng quay vốn lưu động của công ty tăng.
+ Cơ cấu nợ phải trả có xu hướng giảm 0,036 lần xấp xỉ 9,136%, cơ cấu vốn
chủ sở hữu tăng. Đồng thời trong cả 2 năm vốn chủ sở hữu đều chiếm trên 60% chứng tỏ
mức độ độc lập về tài chính của công ty khá mạnh. Điều này đảm bảo quyền tự chủ
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
trong các quyết định kinh doanh của công ty. Ngoài ra hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn là
1,203 lần năm 2010 và 1,130 năm 2011 chứng tỏ phần lớn tài sản dài hạn của công ty
trang trải bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Như vậy không những khả năng độc lập về tài
chính được đảm bảo mà tính ổn định cũng được duy trì ở mức độ cao.
+ Hệ số thanh toán chung khá cao và có xu hướng tăng trong năm 2011
( 0.255 lần tương ứng 10.055%). Hệ số thanh toán nhanh mạnh và hệ số thanh toán

tức thời tăng lần lượt là 65,919% và 21,692% đã cải thiện rõ rệt tình hình thanh
toán của năm 2010. Năm 2011 khả năng thanh toán của công ty khá dồi dào, đảm
bảo trang trải các khoản nợ đến hạn góp phần nâng cao uy tín của công ty.
Qua những phân tích trên ta thấy, sau hơn 3 năm hoạt động sản xuất kinh
doanh tình hình tài chính tại công ty Cổ phần VNF1 đã có dấu hiệu tích cực. Đây là
một dấu hiệu đáng mừng mà công ty cần duy trì trong những năm tiếp theo.
1.4.2 Phân tích kết quả kinh doanh
BẢNG 3: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH
Đơn vị: VNĐ
STT Chỉ tiêu
Năm 2010
(1)
Năm 2011
(2)
Chênh lệch
+/-
(3)=(2)-(1)
%
(4)= (3)/ (1)
1 Doanh thu 283,869,185,834 329,077,984,712 45,208,798,878.00 15.93
2 Chi phí 282,552,853,219 324,381,737,524 41,828,884,305.00 14.80
3 Lợi nhuận trước thuế 1,316,332,615 4,696,247,188 3,379,914,573.00 256.77
Qua bảng Phân tích tình hình kế quả kinh doanh của Công ty ta nhận thấy
trong năm 2011 Công ty kinh doanh hiệu quả hơn rất nhiều. Điều này thể hiện qua
Lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng hơn 3,37 tỉ so với năm 2010 tương đương
với 256,77%. Tuy nhiên sự tăng của Chi phí và Doanh thu là gần như tương đương
nhau ( 14,8% chi phí và 15,93% doanh thu). Công ty cần có những chính sách để
cải thiện tình hình nhằm đạt được mức tăng trưởng Doanh thu và Lợi nhuận tốt nhất
1.5. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI
Mục tiêu của Công ty trong năm 2012 và 5 năm tới là:

- Trở thành một trong những nhà phân phối hàng đầu trong lĩnh vực lương
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
thực, thực phẩm tại thị trường miền Bắc và miền Trung (từ Huế trở ra)
- Trở thành nhà phân phối chiến lược cho các hãng sản xuất lớn và uy tín về
mặt hàng lương thực, thực phẩm của Việt Nam và nước ngoài
- Đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng - một vấn
đề đang được toàn xã hội đặc biệt quan tâm
- Góp phần tạo công ăn việc làm cho một lực lượng lớn lao động trong xã hội
- Góp phần phát triển thương hiệu của Tổng công ty lương thực miền Bắc
trên thị trường nội địa
- Đảm bảo mối liên kết dọc và ngang chặt chẽ trong tổng công ty, thông qua
chuỗi hệ thống Phân phối – Bán lẻ - Sản xuất cơ bản
- Góp phần tạo sự phát triển bền vững cho Tổng công ty lương thực miền Bắc
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VNF1
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Công ty Cổ phần Phân phối bán lẻ VNF1 là một công ty cổ phần thuộc Tổng
Công ty Lương Thực Miền Bắc nên vấn đề tổ chức công tác kế toán tuân thủ theo
những quy định của Bộ tài chính và theo quy định của Tổng Công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung vừa phân
tán. Tại các cửa hàng, siêu thị cơ sở sản xuất thành viên được tổ chức theo hình
thức phân tán có bộ phận kế toán làm nhiệm vụ thống kê hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và hoạt động theo điều lệ và quy chế tài chính của công ty.
Phương thức tổ chức bộ máy kế toán Công Ty có đặc trưng là mọi nhân viên

kế toán được điều hành trực tiếp từ một người lãnh đạo đó là Kế toán trưởng nói
cách khác bộ máy kế toán tại Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Phòng
kế toán công ty gồm các cán bộ kế toán với nghiệp vụ chuyên môn thành thạo, mỗi
người đảm nhiệm một phần hành khác nhau .
Sau đây là mô hình bộ máy kế toán:
Sơ đồ 3: Sơ đồ bộ máy kế toán
2.1.1. Kế toán trưởng Công ty
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
Kế toán trưởng kiêm
trưởng phòng kế toán
Thủ
quỹ
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
Kho
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
TSCĐ,
CCDC
Kế
toán
tiền

19
Báo cáo thực tập tổng hợp
Kế toán trưởng Công ty thực hiện các nhiệm vụ giúp việc Tổng giám đốc
các vấn đề về tài chính và kế toán trong Công ty, Cụ thể :
- Tổ chức công tác kế toán trong Công ty đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ
của kế toán theo Luật kế toán quy định :
+ Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công
việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán .
+ Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát
hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm luật về tài chính, kế toán.
+ Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục
vụ yêu cấu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của Công ty.
+ Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
- Phụ trách chung về công tác tài chính kế toán trong toàn Công ty :
+ Quản lý hoạt động tài chính, đảm bảo luân chuyển vốn có hiệu quả, đáp ứng
nhu cầu vốn cho mọi mặt hoạt động của Công ty.
+ Công tác lập kế hoạch, theo dõi, phân tích, đánh giá kế hoạch tài chính Công
ty, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính Công ty.
+ Tham gia xây dựng quy chế quản lý tài chính Công ty, tham gia quản lý giá
mua, giá bán tài sản hàng hoá trong Công ty.
+ Kiểm soát, ký và trình các báo cáo tài chính cho Tổng giám đốc Công ty.
+ Theo dõi, nghiên cứu các chế độ về tài chính kế toán, khi có thay đổi kịp
thời báo cáo với Ban giám đốc và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý
tài chính kế toán có hiệu quả.
- Thực hiện các công tác khác do Tổng giám đốc phân công.
- Chịu trách nhiệm trước Pháp luật, Tổng giám đốc về nhiệm vụ Kế toán
trưởng theo quy định của Luật kế toán.
2.1.2. Phó phòng TCKT( kế toán tổng hợp)
Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D

20
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phó phòng TCKT thực hiện nhiệm vụ giúp việc Kế toán trưởng đồng thời
làm nhiệm vụ của kế toán Tổng hợp, cụ thể:
- Trực tiếp làm kế toán tổng hợp, lập báo cáo tài chính và báo cáo quản trị,
lập các báo cáo thuế định kỳ, giải trình số liệu kế toán với các cơ quan Thuế, Tài
chính, Thống kê …
- Phụ trách công tác kiểm kê tài sản; tổ chức công tác đối chiếu số liệu giữa
các phần hành kế toán trước khi tổng hợp quyết toán.
- Trực tiếp làm kế toán tài sản cố định : quản lý hồ sơ tài sản cố định trong
Công ty; theo dõi thanh toán quá trình mua sắm, sửa chữa, xây dựng cơ bản và
thanh lý tài sản cố định trong Công ty; quản lý trích lập khấu hao tài sản cố định
đúng chế độ; Theo dõi các hợp đồng thuê tài sản.
- Quản lý tiền hàng của Phòng Kinh doanh 2 :
+ Theo dõi, kiểm soát và lập hồ sơ thanh toán tiền mua, bán hàng hoá;
+ Theo dõi, lập các báo cáo về công nợ phải thu, phải trả đối với các khách
hàng;
+ Theo dõi, lập báo cáo về nhập-xuất-tồn, kho kinh doanh hàng hoá.
- Quản lý tài chính và kế toán đối với Chi nhánh Bần.
- Quản lý chứng từ, tài liệu, sổ sách kế toán; Theo dõi, phát hành hoá đơn
GTGT cho các nghiệp vụ phát sinh thuộc phần hành mình phụ trách.
- Trực tiếp quản lý các tài khoản 131(KD2), 131(thuêTS), 331(KD2),
331(XDSC), 136(TNB), 242(Phân bổ dài hạn), 156(KD2).
- Trực tiếp kiểm soát và ký các phiếu thu tiền bán hàng từ các cửa hàng.
Điều hành công tác tài chính kế toán Công ty khi Kế toán trưởng vắng mặt.
- Thực hiện các công việc khác do Kế toán trưởng phân công.
- Chịu trách nhiệm trước Pháp luật, Tổng giám đốc, Kế toán trưởng về các
phần hành công việc đã được phân công; Chủ động đề xuất các giải pháp phù hợp
thuộc phần hành công việc của mình.
2.1.3. Kế toán tiền

Sinh viên: Nguyễn Thị Bảo Khánh Lớp: Kế toán tổng hợp 50D
21

×