Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa hệ thống thông tin tại Công ty CP phát triển tin học Sao Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.09 KB, 19 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU iv
PHẦN 1 – GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TIN HỌC SAO VIỆT 1
1 1.1. Thông tin chung về đơn vị 1
2 1.2. Bộ máy tổ chức 2
3 1.3. Cơ sở vật chất 3
4 1.4. Các lĩnh vực kinh doanh chính của công ty 3
5 1.5. Tình hình ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp 3
1.5.1 Trang thiết bị phần cứng 3
ii. Các phần mềm ứng dụng 4
iii. Giới thiệu website 5
6 1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây 5
PHẦN II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG VÀ THỰC TRẠNG THÔNG TIN, HỆ THỐNG THÔNG TIN
TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN TIN HỌC SAO VIỆT 6
7 2.1 Một số vấn đề về HTTT 6
8 2.6 Một số vấn đề về quản trị HTTT 7
PHẦN III: KẾT LUẬN 9
SVTH: Bùi Xuân Bách i Lớp: K45S4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
SVTH: Bùi Xuân Bách ii Lớp: K45S4
TÊN BẢNG NỘI DUNG
Bảng 1 Thống kê sơ bộ về trang thiết bị.
Bảng 2
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty của công ty trong 3 năm
gần đây
Sơ đồ 1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT GIẢI NGHĨA


TMĐT Thương mại điên tử
HTTT Hệ thống thông tin
DN Doanh nghiệp
CNTT Công nghệ thông tin
STK Số tài khoản
CBNV Cán bộ nhân viên
TCKT Tài chính kế toán
ĐKKD Đăng ký kinh doanh
CP Cổ phần
BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
CSDL Cơ sỏ dữ liệu

SVTH: Bùi Xuân Bách iii Lớp: K45S4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, nền kinh tế phát triển mạnh nhờ sự phát triển mạnh mẽ của các ngành
công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nổi bật trong đó sự phát triển vượt bậc của các ngành
công nghệ cao như công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin đóng góp một vai trò rất
quan trọng trong tất cả các ứng dụng cũng như mọi hoạt động của chính phủ các cơ quan
nhà nước, các tập đoàn kinh tế lớn, các hoạt động kinh doanh dịch vụ lớn nhỏ của nền
kinh tế. Đi cùng với sự phát triển lớn mạnh của CNTT, HTTT cũng dần được quan tâm và
trở nên phổ biến đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam và trên toàn thế giới.
Nhằm mục đích tạo điều kiện cho sinh viên tìm hiểu, học tập cách làm việc và
bước đầu tiếp cận, làm quen với các vấn đề thực tế ở doanh nghiệp trên cơ sở những kiến
thức đã được nhà trường trang bị để nắm thêm kiến thức mà mình đã có, cũng như giúp
sinh viên có cơ hội tiếp xúc trực tiếp với môi trường làm việc thực tế để sau này có thể dễ
dàng thích nghi hơn, trường Đại Học Thương mại đã thực hiện kế hoạch thực tập Tổng
hợp cho sinh viên chuyên ngành Hệ thống thông tin thị trường và Thương mại tại các
doanh nghiệp thực tế.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó, được sự tạo điều kiện của nhà trường và Công ty

CP phát triển tin học Sao Việt em đã có cơ hội thực tập thực tế tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Đàm Gia Mạnh và toàn
thể cán bộ, nhân viên của Công ty CP phát triển tin học Sao Việt đặc biệt là các anh, chị
tại bộ phận quản trị của công ty đã giúp em hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
Hà nội ngày 25/08/2013
Sinh viên thực hiện
Bùi Xuân Bách
SVTH: Bùi Xuân Bách iv Lớp: K45S4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
PHẦN 1 – GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TIN HỌC
SAO VIỆT
1.1. Thông tin chung về đơn vị
Công ty CP phát triển tin học Sao Việt là tiền thân của Trung tâm dịch vụ điện tử
và tin học Sao Việt được thành lập ngày 19 tháng 5 năm 2005 tại UBND Quận Thanh
Xuân, TP Hà Nội
Tên giao dịch: Trung tâm dịch vụ điện tử và tin học Sao Việt
Địa chỉ: 65 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Do nhu cầu phát triển công nghệ thông tin ngày càng cao nên chuyển từ Trung tâm
sang Công ty CP phát triển tin học Sao Việt được thành lập tại Sở kế hoạch đầu tư TP
HN ngày 05 tháng 01 năm 2009 thay đổi lần 2 vào ngày 16 tháng 10 năm 2010.
Công ty được thành lập với vốn điều lệ là 1.600.000.000 đồng, có trụ sở chính tại
Số 5 tập thể cục quân trang, Xuân Đỉnh, Từ Liêm, HN.
Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TIN HỌC
SAO VIỆT
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: SAO VIET DEVELOPMENT FOR
INFORMATIC JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: SV INROR., JSC
Trụ sở: Số 5 Tập Thể Cục Quân Trang, Xã Xuân Đỉnh, Huyện Từ Liêm, TP Hà Nội
Địa điểm kinh doanh số 1: Số 2 ngách 14/3 ngõ 71 Hoàng Văn Thái, Phường
Khương Trung, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

Địa điểm kinh doanh số 2: Số 325 Minh Khai - Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - HN
Điện thoại: 04.35666469 Fax: 04.35666671
Email: Website: maytinhsaoviet.com
Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Khoát
Chức vụ: Chủ tịch HĐQT kiêm Giám Đốc
Vốn điều lệ: 1.600.000.000 VNĐ (Bằng chữ: một tỷ sáu trăm triệu đồng chẵn.)
Tổng số cổ phần đăng ký mua: 160.000 – Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
Đăng ký lần đầu Số ĐKKD: 0103034267 ngày 05 tháng 01 năm 2009
Đăng ký thay đổi lần thứ 2: Số ĐKKD: 0103148311 ngày 16 tháng 10 năm 2012
Mã số thuế: 0103148311
Ngân hàng: Techcombank – Chi Nhánh Nam Hà Nội – STK: 10321852350015
SVTH: Bùi Xuân Bách 1 Lớp: K45S4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
1.2. Bộ máy tổ chức
 Nhân sự và phòng ban
Cơ cấu tổ chức bao gồm 1 giám đốc và 30 nhân viên làm việc trong 5 phòng ban
đáp ứng được nhu cầu và thể hiện sự gọn nhẹ, linh hoạt trong tổ chức các phòng ban.
Mỗi phòng, ban có chức năng cụ thể, chuyên biệt khác nhau, kết hợp hài hòa để sự
hoạt động của các phòng, ban có sự thống nhất linh hoạt.
 Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức.
 Chức năng các phòng ban ở công ty
• Ban Giám Đốc: Là bộ phận quản lý cao nhất, có toàn quyền nhân danh công danh
công ty, chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của công ty.
• Phòng nghiên cứu, thiết kế, kỹ thuật: Có nhiệm vụ thiết kế sản phẩm, Cập nhật công
việc phát triển, sửa đổi, test sản phẩm, báo cáo cá nhân vào quản lý khách hàng và xây
dựng các định mức kỹ thuật chất lượng tiêu chuẩn của sản phẩm. Phối hợp với các
phòng ban trong Công ty trong việc: thảo luận, trao đổi công nghệ và phát triển sản
phẩm.
• Phòng hành chính tổ chức: Là bộ phận tham mưu và trợ giúp cho giám đốc trong

việc quản lý nguồn nhân lực, chính sách lao động, tiền lương và quản lý hành chính.
• Phòng tư vấn, triển khai, bảo hành: Cài đặt, đào tạo, hỗ trợ sử dụng và lập trình và
chăm sóc khách hàng. Phối hợp với các phòng ban trong Công ty trong việc triển khai
phát triển sản phẩm.
• Phòng quan hệ khách hàng, kinh doanh: Chịu trách nhiệm thu thập thông tin, đánh
giá tình tình thị trường, xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, ký kết hợp đồng, nghiên
cứu phát triển thị trường. Tiến hành các chương trình xúc tiến tìm thị trường tiềm năng và
giữ chân khách hàng truyền thống. Tham mưu cho Giám đốc về giá bán sản phẩm, chính
sách quảng cáo, phương thức bán hàng, hỗ trợ khách hàng, lập các hợp đồng đại lý. Kết
SVTH: Bùi Xuân Bách 2 Lớp: K45S4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
hợp với phòng Kế toán Tài chính quản lý công nợ các đại lý và khách hàng tiêu thụ sản
phẩm; quản lý hóa đơn và viết hóa đơn, thu tiền bán hàng.
• Phòng kế toán: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công ty về lĩnh vực tài chính kế
toán. Phòng có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính hàng năm; tổ
chức công tác hạch toán kế toán, lập báo cáo tài chính theo quy định và các báo cáo quản
trị theo yêu cầu của Công ty; thực hiện thu tiền bán hàng, quản lý kho quỹ; chịu trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc lập hóa đơn chứng từ ban đầu cho công tác hạch
toán kế toán; hướng dẫn, tổng hợp báo cáo thống kê.
• Với cơ cấu tố chức như trên có thể thấy cơ cấu của công ty khá gọn nhẹ và đơn
giản. Tuy nhiên, cơ cấu đó là sự liên kết toàn bộ cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ lao
động nhằm đảo bảo sử dụng hiệu quả nhất nguồn lực của công ty để đạt được mục tiêu
đề ra.
1.3. Cơ sở vật chất
Trụ sở chính của công ty đặt tại số 5 tập thể Cục Quân Trang, Xuân Đỉnh, Từ Liêm,
Hà Nội. Đây là vị trí nằm gần khu trung tâm thành phố Hà Nội thuận tiện trong một số
hoạt động của công ty như: giao thông, xúc tiến quảng bá sản phẩm, giao dịch Hiện
nay, công ty đã mở rộng ra một số chi nhánh, showroom và đại lý ở Hà Nội và một số
tỉnh miền bắc như: Hưng Yên, Hà Nam
1.4. Các lĩnh vực kinh doanh chính của công ty

Hiện nay công ty hoạt động chủ yếu tại thị trường miền bắc và đặc biệt là khu vực
Hà Nội với một số lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
 Tư vấn và cung cấp các dịch vụ, giải pháp về an toàn bảo mật mạng thông tin, mạng
viễn thông.
 Kinh doanh một số mặt hàng trong ngành tin học, điện tử như: máy tính để bàn,
máy tính xách tay, linh kiện máy tính, thiết bị mạng, phần mềm tin học bản
quyền(office, windown, antivirus )
 Cung cấp các dịch vụ tư vấn, bảo trì bảo dưỡng, lắp đặt các loại máy móc, phần
mềm, thiết bị công ty kinh doanh.
1.5. Tình hình ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp
1.5.1 Trang thiết bị phần cứng
Về trang thiết bị phần cứng tại công ty: Công ty có 1 máy chủ được đặt tại phòng
tổng hợp. Mỗi bộ phận được trang bị từ 5 – 6 máy tính bàn cho nhân viên ngoài ra có 1
SVTH: Bùi Xuân Bách 3 Lớp: K45S4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
– 2 máy tính cá nhân. Tất cả đều được kết nối trực tiếp vào mạng internet thông qua
các cổng mạng đã lắp đặt sẵn.
Công ty rất chú trọng đầu tư cở sở hạ tầng CNTT, cụ thể là tỷ lệ số máy tính/Tổng
số nhân viên, công chức = 26/30.
Tên
Thông
số
Máy tính để bàn
Máy tính
xách tay
Máy chiếu Máy in
Máy
quét
Thiết bị kết
nối mạng

(modem,
switch …)
Số
lượng
20 6 4 2 4 13
Nhãn
hiệu
Samsung
Syncmaster740NX
Cấu hình: intel (R)
pentium (R) dual
CPU. T6600
@2,6GHZ.
2,6GHZ, 2GB of
RAM.
Asus,
Toshiba,
Samsung.
Thông số:
Pentium,
core i3.
2GB of
RAM.
Sony 1420.
Thông số:
kích thước
290x90,
82x238mm;
nặng 2,6kg
Laser

shot LBP
1120
HP
LaserJet
P3015dn
Printer
HP
ScanJet
5590
Modem
ADSL2/2;
Switch TP-
Link TL-
SF 1024
Bảng 1: Thống kê sơ bộ về trang thiết bị.
Số máy tính kết nối vào mạng nội bộ: khoảng 20 máy
Số máy tính kết nối Internet: 26 máy
Số phòng ban được kết nối vào mạng nội bộ: 4 phòng
Các hệ điều hành sử dụng cho máy chủ: Windows 7
Chương trình phòng chống bảo vệ cho mạng: Sử dụng FireWall ( cứng và
mềm), antivirut( BKAV Pro), Web antivirut (PC tools doctor ASD.Net), mail antivirut
(security Plus for Mdea, Symante dùng cho các máy cá nhân).
ii. Các phần mềm ứng dụng
Phần mềm hệ thống: các bộ phận trong doanh nghiệp chủ yếu sử dụng hệ điều
hành Win XP và Win 7 của Microsoft.
• Phần mềm tin học văn phòng: Được ứng dụng hỗ trợ các công việc, nghiệp vụ
văn phòng, lưu trữ dữ liệu, được sử dụng hỗ trợ công việc hầu hết ở các bộ phận.
•Phần mềm kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ MISA SME.NET 2012
- Nhà cung cấp: MISA
SVTH: Bùi Xuân Bách 4 Lớp: K45S4

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
- Bộ phận sử dụng: Quản trị
- Lợi ích mang lại: hỗ trợ đắc lực trong nghiệp vụ kế toán cũng như quản lý doanh
nghiệp vì phần mềm tuân thủ theo đúng chế độ kế toán, tự động hóa toàn bộ các khâu
kế toán từ khâu lập chứng từ, hạch toán, báo cáo. Ngoài ra, phần mềm có tính an toàn
và bảo mật tốt, đơn giản, dễ sử dụng.
•Phần mềm Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp – ERP (Meliasoft office)
- Nhà cung cấp: Meliasoft
- Bộ phận sử dụng: Quản trị
- Lợi ích mang lại: hỗ trợ đắc lực cho việc quản lý hoạt động của công ty.
•Phần mềm SMS marketing: Được sử dụng tại bộ phận bán hàng nhằm hỗ trợ việc
chăm sóc khách hàng.
iii. Giới thiệu website
Website của công ty: www.maytinhsaoviet.com.vn
Website được thiết kế vào tháng 5/2010 ngay sau khi công ty được thành lập.
Website được sử dụng hỗ trợ đắc lực cho việc giới thiệu thông tin về công ty, sản
phẩm, hỗ trợ bán hàng online.
Cho đến nay, sau 3 năm hoạt động và phát triển website đã đạt tới lượng hơn
500.000 lượt truy cập, trong đó bình quân mỗi ngày có hơn 200 lượt truy cập.
Ngoài việc hỗ trợ giới thiệu sản phẩm và công ty, hàng tháng website đem lại
doanh số bán hàng đến gần 100.000 VNĐ thông qua bán hàng online.
1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây
Hàng năm mức tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước, mức tăng trưởng đạt 18%
đến gần 30% so với cùng kỳ.
Các chỉ tiêu
Năm 2010
(Triệu đồng)
Năm 2011
(Triệu đồng)
Năm 2012

(Triệu đồng)
1.Doanh thu BH &CCDV 1700 2100,5 2650,9
2.Tổng LN trước thuế 155,55 165,56 199,7
3.LN sau thuế TNDN 101,3 101,5 143,8
Bảng 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010-2012
Nguồn: Phòng Kế toán
SVTH: Bùi Xuân Bách 5 Lớp: K45S4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
PHẦN II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG VÀ THỰC TRẠNG THÔNG TIN, HỆ
THỐNG THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN TIN HỌC SAO VIỆT
2.1 Một số vấn đề về HTTT
Phương thức thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền nhận thông tin
- Phương thức thu thập: qua các chuyến khảo sát thực tế, qua Internet và các phương
tiện thông tin đại chúng như báo, tạp chí …
- Phương thức truyền nhận: nhân viên trong công ty sử dụng đường truyền của mạng
Lan, wifi và Internet để truyền nhận thông tin giữa cấp trên và cấp dưới và giữa nhân
viên các bộ phận với nhau.
- Phương thức lưu trữ: kết hợp giữa phương pháp lưu trữ thủ công trên giấy tờ với
phương pháp lưu trữ trên máy tính.
Tình hình đảm bảo an toàn thông tin doanh nghiệp
- Thông tin có thể bị đánh cắp từ trong nội bộ doanh nghiệp do hệ thống bảo mật
không thực sự hiệu quả, không được quản lý có hệ thống thực sự rõ ràng trong việc
lưu trữ.
Tình hình ứng dụng TMĐT tại doanh nghiệp
- Tình hình ứng dụng TMĐT chưa được áp dụng rộng rãi, chưa đồng bộ giữa các
phòng.
Tình hình HTTT tại doanh nghiệp
- HTTT kế toán (MISA SME.NET 2012): là hệ thống các hồ sơ một doanh nghiệp
giữ để duy trì hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Điều này bao gồm các quy trình
mua, bán hàng, và tài chính khác của doanh nghiệp.

o Ưu điểm:
+ Phần mềm dễ sử dụng, thao tác đơn giản.
+ Cung cấp chức năng khai báo nhóm tài khoản đồng cấp, tức là nhóm tài khoản có
các chi tiết giống nhau.
+ Phần mềm cho phép sửa số liệu trực tiếp trong phần điều chỉnh số liệu, cho phép xóa
phiếu sai, xóa định khoản sai tránh các bút toán điều chỉnh rườm rà.
o Nhược điểm:
+ Kiểm soát lưu trữ dữ liệu chưa lập thủ tục ghi dự phòng dữ liệu để khi có rủi ro
xảy ra đảm bảo hệ thống phục hồi nhanh.
SVTH: Bùi Xuân Bách 6 Lớp: K45S4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
+ Kiểm soát truy cập: chưa có sự phân quyền sở hữu dữ liệu theo từng bộ phận.
- Phần mềm meliasoft office sử dụng HTTT ERP với đầy đủ các phân hệ như:
quản lý hợp đồng, quản lý khách hàng giúp công ty quản lý tốt các vấn đề trên nhưng
HTTT ERP để quản lý hợp đồng đã bộc lộ nhiều yếu điểm như: công việc sử lý thông
tin, cập nhập thông tin ở một số phòng ban vào CSDL của hệ thống chưa được thường
xuyên, quy trình xử lý hợp đồng chưa rõ ràng, chưa quản lý chi tiết từng điều khoản
trong hợp đồng.
2.6 Một số vấn đề về quản trị HTTT
• Quản trị mạng máy tính, quản trị HTTT doanh nghiệp, quản trị website
Thông tin và quản trị HTTT được thực hiện thủ công tại các bộ phận thông qua
các chứng từ, sổ sách, và các ứng dụng tin học văn phòng. Từ báo cáo khảo sát cho
thấy, 80% nhân viên công ty gặp khó khăn trong quá trình quản lý. Trong đó phần lớn
nhân viên ở bộ phận bán hàng cho biết gặp khó khăn trong quá trình quản lý thông tin
về sản phẩm, quản lý sản phẩm trong kho, quản lý bán hàng và chăm sóc khách
hàng…
Bộ phận quản trị website của công ty thực hiện việc quản trị website, cập nhật
thông tin sản phẩm, hình ảnh, tin tức đều đặn. Website của công ty được quan tâm
đúng mức nhằm thực hiện các chiến lược marketing online thông qua các công cụ
Marketing online như hình thức SEO online, gian hàng trên các website thương mại

điện tử khác, viết bài PR online trên các trang báo mạng uy tín.
• Thực trạng và nhu cầu về nhân sự và kỹ năng trong quản trị HTTT
Trong thời gian tương lai, để chuyên nghiệp hơn trong công tác quản lý HTTT
tại công ty, công ty định hướng sẽ áp dụng HTTT quản lý vào quá trình kinh doanh
nhằm tối ưu hóa hiệu quả công việc và hiệu quả quản lý.
Áp dụng HTTT quản lý vào quá trình kinh doanh đòi hỏi đội ngũ nhân sự và
nhân lực có phải có đầy đủ những kiến thức và kỹ năng tối thiểu về tin học, phần mềm
để khai thác và sử dụng hiệu quả HTTT.
Hiện nay, dựa trên đội ngũ nhân sự và kỹ năng hiện tại cho thấy: số nhân viên
thành thạo kỹ năng tin học chiếm 27/30 người trong số đó số nhân viên tham gia công
việc quản trị HTTT là 3/30 người. Hầu như nhân viên khai thác và sử dụng phần mềm
tin học văn phòng là chính.
SVTH: Bùi Xuân Bách 7 Lớp: K45S4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
Trong tương lai, khi nhu cầu ứng dụng HTTT quản lý vào hoạt động sản xuất,
kinh doanh, công ty cần có chế độ tuyển dụng, đào tạo đội ngũ nhân sự đáp ứng được
nhu cầu khai thác và sử dụng HTTT. Và nhu cầu của công ty trong thời gian tới là
nâng cao tỷ lệ số nhân viên thành thạo kỹ năng tin học lên 90% và số nhân viên tham
gia công việc quản trị HTTT sẽ chiếm 20-25%, có đầy đủ các kỹ năng của nhà quản trị
HTTT.
SVTH: Bùi Xuân Bách 8 Lớp: K45S4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
PHẦN III: KẾT LUẬN
Sau quá trình thực tập tại công ty CP phát triển tin học Sao Việt em nhận thấy
một số vấn đề cần được xem xét trong hệ thông tin của doanh nghiệp như sau:
Hệ thống mạng của Sao Việt chưa có khả năng đáp ứng nhu cầu trao đổi thông
tin, xử lý nghiệp vụ của toàn bộ công ty một cách đồng bộ. Công ty chưa xây dựng
được cho mình một hệ thống mạng WAN hoàn chỉnh để kết nối toàn bộ doanh nghiệp.
Hệ thống mạng của các công ty thành viên là hệ thống mạng LAN chỉ có thể sử dụng
để chia sẻ các thiết bị phần cứng như máy in, máy scan… chưa có khả năng sử dụng

trong việc chia sẻ CSDL theo từng phòng ban.
Về cơ sở dữ liệu của công ty em nhận thấy: các cơ sở dữ liệu của từng phòng
ban, từng thành viên tồn tại riêng lẻ, không có sự liên kết, thống nhất. Mỗi phòng ban
có một cơ sở dữ liệu riêng, một số sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu access, một số
thậm chí dùng excel để quản lý dữ liệu. Thông tin lưu trữ trong hệ thống thông tin của
công ty chưa có tiêu chuẩn chung.
Doanh nghiệp đã có định hướng xây dựng cho mình một hệ thống an toàn bảo
mật tốt nhưng do kinh phí hạn chế nên chỉ có ở trụ sở chính của tổng công ty mới được
trang bị firewall.
Trang web của tổng công ty chủ yếu được xây dựng để bán và quản bá sản
phẩm, chưa có khả năng đáp ứng nhu cầu tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp,
chưa có hệ thống các câu hỏi thường gặp, không thể thực hiện được việc đặt hàng,
xem thông tin dịch vụ trên mạng….
HTTT hoạt động xúc tiến bán hàng và marketing của công ty còn sơ sài và yếu
kém không đáp ứng đủ nhu cầu phát triển của công ty đề quảng bá sản phẩm ra thị
trường tiềm năng mới.
HTTT quản lý hợp đồng còn bộc lộ nhiều yếu điểm chưa đáp ứng đủ yêu cầu
của công ty và khách hàng.
Trên cơ sở nâng cao khả năng hoạt động của hệ thống thông tin công ty CP
phát triển tin học Sao Việt em xin đưa ra một số hướng xây dựng đề tài khóa luận như
sau:
- Hoàn thiện HTTT quản lý hợp đồng của phần mềm hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp – ERP (Meliasoft office).
SVTH: Bùi Xuân Bách 9 Lớp: K45S4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
- Đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn bảo mật thông tin của công ty cổ phần phát
triển tin học Sao Việt.
SVTH: Bùi Xuân Bách 10 Lớp: K45S4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Hồ sơ công ty CP phát triển tin học Sao Việt
• Website công ty www.maytinhsaoviet.com.vn
• Website www.google.com.vn
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY
1. Tên công ty:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: Fax:
4. Địa chỉ Website: Email:
5. Loại hình doanh nghiệp:
SVTH: Bùi Xuân Bách 11 Lớp: K45S4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
 Doanh nghiệp Nhà nước (Nhà nước chiếm cổ phần từ 51% trở nên)
 Doanh nghiệp tư nhân (Tư nhân chiểm cổ phần từ 51% trở nên)
 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
6.Vốn điều lệ (VND):
Dưới 1 tỷ Từ 1-5 tỷ
Từ 5- 10 tỷ Từ 10- 50 tỷ
Từ 50- 200 tỷ Trên 200 tỷ
7.Loại hình doanh nghiệp theo hình thức sở hữu: (chỉ đánh dấu 1 ô)
Cổ phần Công ty hợp danh
Doanh nghiệp liên doanh với nước
ngoài
Doanh nghiệp tư nhân
Đầu tư nước ngoài Nhà nước
Trách nhiệm hữu hạn
Khác (Xin nêu rõ)
__________________
8.Số lượng nhân viên

Dưới 30 người Từ 30 – 100 người
Từ 100 – 300 người Trên 300 người
Số lượng nhân viên có trình độ đại học trở lên:
Số lượng sinh viên tốt nghiệp từ trường đại học Thương Mại:
9.Loại hình hoạt động của doanh nghiệp: (có thể đánh dấu nhiều ô)
Xây dựng, giao thông vận tải
Tài chính ngân hàng và bảo
hiểm
Điện, điện tử Kinh doanh bất động sản
Quản lý và xử lý rác thải, nước
thải
Dịch vụ giáo dục và đào tạo
Khai khoáng
Dịch vụ nghệ thuật, vui chơi
và giải trí
Dịch vụ sửa chữa ô tô, mô tô, xe
máy và xe có động cơ khác
Khác (Xin nêu rõ)
_______________________
______
10.Doanh thu của doanh nghiệp từ năm 2010 đến năm 2012: (chỉ đánh dấu 1 ô)
SVTH: Bùi Xuân Bách 12 Lớp: K45S4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
Giảm
Không thay đổi
Tăng không đáng kể
Tăng mạnh
Không ổn định, không có quy luật
II. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
1. Tổng số máy tình trong đơn vị: (chiếc).

2. Tổng số máy tính trung bình trong mỗi phòng ban: (chiếc).
3. Cấu hình máy:
4. Kết nối mạng nội bộ:  Có  Không
Nếu có, xin cho biết số lượng mạng nội bộ:
5. Kết nối Internet:  Có  Không
Nếu có:  Quay số  ADSL  Đường truyền riêng
III. HẠ TẦNG NHÂN LỰC CNTT
1. Tổng số cán bộ CNTT chuyên trách: (người)
2. Tổng số cán bộ được đào tạo chính quy về CNTT trình độ từ trung cấp chuyên
nghiệp trở lên: (người)
3. Tổng số CBNV biết sử dụng máy tính trong công việc: (người)
4. Tổng số CBNV sủ dụng thành thạo các phần mềm quản lý văn phòng: (người)
IV. HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1. Ở công ty ngài sử dụng các phần mềm quản lý văn phòng:
□ Word 2000 □ Word 2003 □ Word 2007
Nếu có, các phần mềm quản lý văn phòng khác:……………………
2. Doanh nghiệp có chú ý đến vấn đề bảo mật thông tin: □ có □ không
Nếu có thì ở mức độ nào : □ quan trọng
□ bình thường
3. Mức độ sử dụng các phần mềm quản lý văn phòng cho công việc thực tế tại
phòng ban: □ 100% □ 80%- 100%
□ 60%- 80% □ 40%- 60%
□20%-40% □ < 20%
SVTH: Bùi Xuân Bách 13 Lớp: K45S4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
4. Các phần mềm chuyên dùng:
Phần mềm kế toán: ………………………………………………
Tên phần mềm:…………………………………………………….
Phần mềm chuyên dụng khác:
5.Giao dịch thương mại:

 Có  Không

6.Có sử dụng email:
 Có  Không
7.Có sử dụng website:
 Có  Không
Nếu có: Nội dung Website của DN:
□ Giới thiệu doanh nghiệp
□ Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ
□ Bán hàng hóa, dịch vụ qua mạng
□ Hỗ trợ khách hàng qua mạng
□ Trao đổi, hỏi đáp, góp ý
□ Tìm kiếm trong Website
□ Sơ đồ Website
□ Chính sách bảo vệ bí mật thông tin cá nhân (privacy)
□ Khác (Liệt kê chi tiết):
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
8.Tần suất cập nhật Website:
□ Hàng ngày □ Hàng tuần
□ Hàng tháng □ Không thường xuyên
9. Sử dụng Internet:
□ Tìm kiếm thông tin
□ Trao đổi thư điện tử
□ Truyền nhận dữ liệu
□ Khác (Liệt kê chi tiết):
SVTH: Bùi Xuân Bách 14 Lớp: K45S4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
……………………………………………………………

……………………………………………………………
……………………………………………………………
Xin vui lòng cho biết
Họ tên người khai:
Vị tí công tác:
Điện thoại:
Email:
Hà nội ngày tháng năm 2013
Người khai ký tên
SVTH: Bùi Xuân Bách 15 Lớp: K45S4

×