Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Đồ án công nghệ chế tạo Càng , Quy trình chế tạo càng BKDN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.68 KB, 78 trang )

Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 2
Chương I : Phân tích chi tiết gia công 3
1.1 Công dụng 3
1.2 Điều kiện làm việc 3
1.3 Các yêu cầu kỹ thuật 3
1.4 Vật liệu 4
1.5 Tính công nghệ của chi tiết 4
Chương II : Định dạng sản xuất 6
2.1 Xác định dạng sản xuất 6
2.2 Phương hướng công nghệ 8
2.3 Chọn phôi 8
Chương III : Thiết kế quy trình công nghệ gia công cơ 10
3.1 Thiết kế nguyên công công nghệ 10
3.2 Lập quy trình công nghệ 12
3.3 Phân tích chọn chuẩn, máy, dao, trang bị công nghệ 13
3.4 Tra lượng dư cho từng bước công nghệ 31
3.5 Tra chế độ cắt 33
3.6 Tính thời gian gia công cơ bản 53
Chương IV : Thiết kế đồ gá cho nguyên công IX 61
4.1. Xây dựng sơ đồ nguyên lý của đồ gá 61
4.2. Tính toán lực kẹp cần thiết, chọn cơ cấu tạo lực kẹp, và tính toán
nguồn sinh lực 64
4.3. Tính các chi tiết cơ bản của cơ cấu kẹp 65
4.4. Tính toán sai số chuẩn và kẹp chặt 67
Lời kết 68
Tài liệu tham khảo 69
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 1
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh


LỜI NÓI ĐẦU
Ngành chế tạo máy đóng một vai trò quan trọng trong công cuộc công
nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước hiện nay, với nhiệm vụ chính là thiết
kế, chế tạo những các thiết bị, phương tiện máy móc phục vụ cho sản xuất và
trong sinh hoạt. Để làm được điều này người kỹ sư cần có kiến thức đủ sâu
và rộng để có thể phân tích, đề xuất những phương án nhằm giải quyết tốt
nhữnh vấn đề trong thiết kế cũng như chế tạo.
Nhằm giúp cho những sinh viên ngành cơ khí chế tao máy nói riêng
cũng như các sinh viên các ngành kĩ thuật khác nói chung, bước đầu làm
quen với những vấn đề trong thực tế sản xuất. Đồ án công nghệ chế tạo máy
là cơ hội để sinh viên phải nghiêm túc phát huy tối đa tính độc lập sáng tạo
đồng thời làm quen với cách sử dụng tài liệu, sổ tay, tiêu chuẩn trên cơ sở
tổng hợp các kiến thức đã học để so sánh cân nhắc để giải quyết một vấn đề
công nghệ cụ thể.
Trong đồ án công nghệ chế tạo máy này, em được giao nhiệm vụ thiết
kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết càng. Đây là một chi tiết có hình
dạng khá phức tạp, có yêu cầu về độ chính xác khá cao. Trong quá trình
thực hiện đồ án, mặc dù đã cố gắng tìm tòi nghiên cứu tài liệu làm việc một
cách nghiêm túc và cũng được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Th.s
Hoàng Văn Thạnh, tuy nhiên, do còn thiếu kinh nghiệm trong thực tế và
kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót.Vì vậy, em
rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo và sự đóng góp ý kiến bạn bè
để hoàn thiện hơn đồ án cũng như vốn kiến thức của mình.
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 7 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Trần Hữu Quyền
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 2
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
Chương I
PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG

1.1 Công dụng.
Đây là chi tiết dạng càng , bề mặt làm việc chủ yếu là hai lỗ Ф16 và Ф 14
có đường tâm vuông góc với nhau và lỗ hình chữ nhật có cạnh là 18x16mm .
Chi tiết dạng càng thường có chức năng biến chuyển động thẳng của chi
tiết này ( ví dụ : chuyển động của piston…) thành dạng chuyển động quay của
chi tiết khác ( ví dụ : thanh truyền… ) . Ngoài ra , chi tiết dạng càng dùng để
đẩy bánh răng khi muốn thay đổi tốc độ trong hộp tốc độ ( càng gạt) .
1.2 Điều kiện làm việc.
Càng làm việc trong điều kiện chịu tải trọng lớn, chịu mài mòn. Do đó ,
yêu cầu chi tiết càng có độ cứng vững cao.
1.3 Các yêu cầu kĩ thuật.
- Chi tiết có kết cấu tương đối đơn giản không quá phức tạp . Gia công các lỗ
và các mặt bên yêu cầu đạt độ chính xác cao còn bề mặt ngoài không yêu cầu độ
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 3
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
bóng cao Rz40 . Các bề mặt lắp ghép được chế tạo cùng một cấp chính xác hoặc
cấp chính xác chế tạo gần kề nhau. Có thể giảm được khi gia công các bề mặt
lắp ghép.
- Tính công nghệ kết cấu không những ảnh hưởng đến khối lượng lao động mà
còn ảnh hưởng đến việc tiêu hao vật liệu.Vì vậy ngay khi thiết kế chúng ta phải
chú ý đến kết cấu của chúng như:
+ Chi tiết phải đủ độ cứng vững để khi gia công nó không bị biến
dạng và có thể chọn chế độ cắt cao, năng suất cao. Đồng thời các bề mặt phải
đảm bảo thoát dao một cách dễ dàng.
+ Các bề mặt không có vấu lồi, lõm phải thuận lợi cho việc ăn dao
nhanh và thoát dao nhanh, thuận lợi cho việc gia công nhiều bề mặt một lúc trên
máy nhiều trục.
+ Các lỗ trên chi tiết có kết cấu đơn giản. Các lỗ thông suốt và ngắn.
Ngoài ra, dùng định vị chi tiết phải là lỗ tiêu chuẩn.
1.4 Vật liệu.

- Vật liệu chế tạo càng : Thép C45, là loại vật liệu hoàn toàn phù hợp với các
yêu cầu kỹ thuật đã nêu trên.Thép C45 có các đặc tính như sau:
+ Thuộc nhóm thép kết cấu
+ Thành phần carbon chiếm 0,45%
+ Có cơ tính tổng hợp cao ( không quá cứng và không quá dẻo)
+ Thành phần hóa học : C : 0,4~0,5 % ;
Si : 0,17-0,37%
P : 0,045%
S : 0,045%
1.5 Tính công nghệ của chi tiết.
- Độ không vuông góc giữa lỗ Ф14 và mặt bên ≤ 0.5/100mm.
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 4
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
- Độ không song song giữa lỗ Ф16 và mặt bên ≤ 0.5/100mm.
- Các mặt còn lại có độ nhám đạt R
z
40.
- Các bề mặt làm việc của càng được nhiệt luyện đạt độ cứng 50÷55HRC.
Chương II
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 5
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
2.1 Xác định dạng sản xuất :
Trong chế tạo máy người ta phải phân biệt 3 dạng sản xuất:
- Sản xuất đơn chiếc.
- Sản xuất hàng loạt
- Sản xuất hàng khối.
Để xác định dạng sản xuất ta cần tính sản lượng thực tế hàng năm và khối
lượng chi tiết cần gia công.
2.1.1 Tính sản lượng sản xuất thực tế hàng năm :

Áp dụng công thức
[ ]
I
24
1.2
,ta có sản lượng thực tế hàng năm :













+××=
100
1
100
1
0
βα
mNN
(Chiếc/năm).
Với N
0

= 5000 chiếc/năm : số sản phẩm một năm theo kế hoạch
m = 1 chiếc : số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm
α = (10÷20) % : số phần trăm dự trữ cho chi tiết dùng làm phụ
tùng, ta chọn α = 10%
β = (3÷5)% : số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế
tạo, ta chọn β = 4%
Vậy ta có số chi tiết thực tế cần sản xuất trong một năm :
5720
100
4
1
100
10
115000
=













+××=
N

(chiếc/năm)
2.1.2 Tính khối lượng của chi tiết gia công :
Áp dụng công thức tính khối lượng của chi tiết :
γ
×=
ct
VQ
(kg)
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 6
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
Trong đó : γ =7,852 (kg/dm
3
) : trọng lượng riêng của thép.
V
ct
: thể tích của chi tiết, được tính như sau :
Vkh1
Vkh2
Vhcn
Vtr3
Vtr4
Vtr6
Vtr1
Vtr2
Vtr5
Vtr7
V
ct
=V
1

-V
2
* V
1
= V
kh1
+V
kh2
+ V
kh1
=40.35.38=53200
+ V
kh2
=35.33.240=277200
→ V
1
=V
kh1
+V
kh2
= 40.35.38+35.33.240=53200+277200
=330400mm
3
=0.3304dm
2
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 7
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
* V
2
= V

hcn
+V
tr1
+V
tr2
+V
tr3
+V
tr4
+V
tr5
+V
tr6
+V
tr7
+ V
hcn
=18x16x40=11520
+ V
tr1
= 3,14. 2.5
2
.13=2041=2,041.10
3

dm
3
+ V
tr2
=3,14. 5

2
.35=2747,5=2,7475.10
3

dm
3
+ V
tr3
=3,14. 7
2
.30=4615,8=4,6158. 10
3

dm
3
+ V
tr4
=3,14. 7
2
.21=3231.=3,231.10
3

dm
3
+ V
tr5
=3,14. 15
2
x14=9891=9,891.10
3


dm
3
+ V
tr6
=3,14. 8
2
x30=6028,8=6,0288. 10
3

dm
3
+ V
tr7
=3,14. 9.75
2
x5=1492,5=1,4925. 10
3

dm
3
→ V
2
=0,03
Vậy thể tích chi tiết: V
ct
= V
1
- V
2

=0,3004(dm
3
)
Vậy ta có khối lượng của chi tiết là : Q = 0,3004×7,852 = 2,36 (kg)
Tra bảng
[ ]
I
25
1.2
: ta thấy chi tiết thuộc dạng sản xuất loạt lớn.
2.2 Phương hướng công nghệ:
Điều kiện trang thiết bị: tự chọn
Với dạng sản xuất hàng loạt lớn, ta sử dụng các thiết bị chuyên dùng: Đồ
gá chuyên dùng,, máy chuyên dùng tự động. Điều chỉnh tự động đạt kích thước.
2.3 Chọn phôi:
Loại phôi được xác định theo kết cấu chi tiết, vật liệu, điều kiện, dạng sản
xuất và điều kiện sản xuất cụ thể của từng nhà máy, xí nghiệp, địa phương.
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 8
1
2
3 4
5
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
Chọn phôi tức là tự chọn phương pháp chế tạo phôi. Ta có một số loại phôi
thường dùng sau.
* Phôi thép thanh: dùng để chế tạo các loại chi tiết như con lăn, chi tiết
kẹp chặt, các loại trục, xilanh, piton, bạc…
* Phôi dập: dùng chế tạo các loại chi tiết như trục răng côn, trục răng
thẳng, các loại bánh răng khác, các chi tiết dạng dạng càng, trục chữ thập… các
loại chi tiết này được dập trên các máy búa nằm ngang hoặc máy dập đứng.

* Phôi rèn tự do: trong sản xuất đơn chiếc và hàng loạt nhỏ, người ta thay
phôi bằng phôi rèn tự do, ưu điểm là giá thành thấp
* Phôi đúc: dùng cho các loại chi tiết như gối đỡ, các chi tiết dạng hộp,
dạng càng phức tạp… vật liệu dùng cho phôi đúc là gang, thép, đồng, nhôm và
các loại hợp kim khác.
Kết luận: Dựa vào những yếu tố đã được xét đến ở trên, khả năng công
nghệ, điều kiện làm việc, kích thước, sản lượng… mà ta chọn phôi dập.
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 9
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
Bản vẽ phôi dập
1. Khối khuôn; 2. Chuôi khuôn đuôi én; 3. Phôi dập
4. Rãnh chứa bavia; 5. Mặt phân khuôn
Chương III
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
GIA CÔNG CƠ
3.1 Thiết kế nguyên công công nghệ.
- Trong quá trình gia công cơ phôi thành sản phẩm, ta có nhiều phương
pháp gia công khác nhau, để đạt được năng suất cao nhát, ta cần phải phương
pháp gia công hợp lý nhất.Theo kết quả phân tích trên, ta thấy thuộc dạng sản
xuất loạt vừa, với số lượng sản phẩm cần hoàn thành là 5720 chi tiết/năm. Số
lượng sản phẩm là khá lớn, vì vậy để có khả năng sản xuất đạt hiệu quả cao
nhất, ta cần sử dụng kết hợp các loại máy vạn năng với các thiết bị đồ gá chuyên
môn hóa.
3.1.1 Phân tích các đặc điểm yêu cầu kỹ thuật của các bề mặt gia công.
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 10
M10
2.5
2.5
2.5
2

.
5
2.5
2.5
2.5
8
7
6
5
12
9
10 11
12
3
4
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh

- Phay thô và tinh mặt 10 bằng dao phay mặt đầu để làm chuẩn tinh chính
đạt Ra2,5
- Phay thô và tinh mặt 1 bằng dao phay mặt đầu đạt Ra2,5, Phay mặt bậc
để làm chuẩn tinh chính
- Khoan + khoét lỗ Ø14H8 đạt Ra2,5
- Phay 2 mặt bên
- Phay mặt 3 bằng dao phay mặt đầu
- Phay mặt 8 + mặt bậc bằng dao phay mặt đầu
- Khoan + taro lỗ ren 11
- Khoan + taro lỗ ren 7, khoét lỗ bậc 6
- khoan + khoét lỗ 5,4
- Khoan + chuốt lỗ vuông 9
- Khoan + taro 2 lỗ ren 2

3.1.2 Phân tích yêu cầu vè độ chính xác vị trí tương quan của các bề mặt
gia công.
- Độ không vuông góc giữa lỗ Ф14 và mặt bên ≤ 0,05/100mm.
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 11
M10
2.5
2.5
2.5
2
.
5
2.5
2.5
2.5
8
7
6
5
12
9
10
11
12
3
4
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
- Độ không vuông góc giữa lỗ Ф16 và mặt bên ≤ 0,05/100mm
3.1.3 Chọn trình tự gia công các bề mặt của phôi.
Trình tự gia công các bề mặt của phôi được đánh số như hình sau :
Phương án I :

- Phay thô và tinh mặt 10 bằng dao phay mặt đầu
- Phay thô và tinh mặt 1 bằng dao phay mặt đầu , Phay mặt bậc
- Khoan + khoét lỗ Ø14H8 đạt Ra2,5
- Phay 2 mặt bên bằng dao phay đĩa
- Phay mặt 3 bằng dao phay mặt đầu
- Phay mặt 8 + mặt bậc bằng dao phay mặt đầu
- Khoan + taro lỗ ren 11
- Khoan + taro lỗ ren 7, khoét lỗ bậc 6
- Khoan + khoét lỗ 5,4
- Khoan + chuốt lỗ vuông 9
- Khoan + taro 2 lỗ ren 2
- Kiểm tra
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 12
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
Phương án II :
- Phay thô và tinh mặt 10 bằng dao phay mặt đầu
- Phay thô và tinh mặt 1 bằng dao phay mặt đầu , Phay mặt bậc
- Phay 2 mặt bên bằng dao phay đĩa
- Khoan + khoét lỗ Ø14H8 đạt Ra2,5
- Phay mặt 3 bằng dao phay mặt đầu
- Phay mặt 8 + mặt bậc bằng dao phay mặt đầu
- khoan + khoét lỗ 5,4
- Khoan + taro lỗ ren 7, khoét lỗ bậc 6
- Khoan + taro lỗ ren 11
- Khoan + chuốt lỗ vuông 9
- Khoan + taro 2 lỗ ren 2
- Kiểm tra
3.2 Lập quy trình công nghệ :
Qua phân tích trên ta thấy cả 2 phương án đều đảm bảo gia công chuẩn
tinh ở các nguyên công trước, để lấy chuẩn tinh thống nhất cho các nguyên công

tiếp theo. Nhưng ta thấy phương án 1 phù hợp với quy trình công nghệ hơn, vì
trình tự gia công các lỗ ren trước, sau đó mới gia công lỗ chính xác 5,4, như vậy
phù hợp với tính công nghệ hơn phương án 2. Qua phân tích trên ta chọn
phương án 1 làm quy trình công nghệ gia công cơ.
- Nguyên công 1 : Phay thô và tinh mặt 10 bằng dao phay mặt đầu
- Nguyên công 2 : Phay thô và tinh mặt 1 bằng dao phay mặt đầu, Phay
mặt bậc
- Nguyên công 3 : Phay Khoan + khoét + doa lỗ Ø14H8 đạt Ra2,5
- Nguyên công 4 : Phay 2 mặt bên bằng dao phay đĩa
- Nguyên công 5 : Phay mặt 3 bằng dao phay mặt đầu
- Nguyên công 6 : Phay mặt 8 bằng dao phay mặt đầu
- Nguyên công 7 : Khoan + taro lỗ ren 11
- Nguyên công 8 : Khoan + taro lỗ ren 7, khoét lỗ bậc 6
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 13
S
35,0
35±0,02
275,0
W W
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
- Nguyên công 9 : khoan + khoét + doa lỗ 5,4
- Nguyên công 10 : Khoan + chuốt lỗ vuông 9
- Nguyên công 11 : Khoan + taro 2 lỗ ren 2
- Nguyên công 12 : Kiểm tra
3.3 Phân tích chọn chuẩn, máy, dao, trang bị công nghệ cho các nguyên
công :
3.3.1 Nguyên Công 1 : Phay thô và tinh mặt 10 bằng dao phay mặt đầu
1. Định vị và kẹp chặt :
- Dùng 3 chốt tì khía nhám để định vị mặt phẳng đáy, khống chế 3 bậc tự
do (1 bậc tịnh tiến theo Oz, 2 bậc quay quanh Ox và Oy).

- Dùng 2 chốt tì khía nhám để định vị mặt phẳng bên, khống chế 2 bậc tự
do (1 bậc tịnh tiến theo Oy và 1 bậc quay quanh Oz).
- Kẹp chặt : lực kẹp có phương, chiều, điểm đặt như hình vẽ.
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 14
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
2. Chọn máy :
- Tra bảng
][
7574
38.9
VI

chọn máy phay đứng 6H12, có các đặc tính kỹ
thuật như sau:
+ Số cấp tốc độ trục chính : 18
+ Phạm vi tốc độ trục chính : 30 – 1500 Vòng/phút với các tốc độ sau: 30;
37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180;
1500.
+ Công suất của động cơ chính : 7 kW
+ Công suất động cơ chạy dao : 1,7 kW
+ kích thước làm việc của bàn máy : 320×1250 mm
+ Khối lượng máy : 2900 kg
+ Kích thước phủ bì của máy : dài×rộng×cao = 2100×2440×1875 mm
3. Chọn dao :
- Để phay mặt phẳng này ta chọn dao phay mặt đầu, tra bảng
][
114
1265
V



chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK6, có các thông số
dao như sau:
+ Chu kỳ bền : T = 180 phút
+ Đường kính dao : D = 80 mm
+ Số răng : Z = 5 răng
3.3.2 Nguyên công 2 : Phay thô và tinh mặt 1 bằng dao phay mặt đầu , Phay
mặt bậc
1. Định vị và kẹp chặt :
- Dùng 1 phiến tì phẳng để định vị mặt phẳng đáy, khống chế 3 bậc tự do
(1 bậc tịnh tiến theo Oz, 2 bậc quay quanh Ox và Oy).
- Dùng 2 chốt tì khía nhám để định vị mặt phẳng bên, khống chế 2 bậc tự
do (1 bậc tịnh tiến theo Oy và 1 bậc quay quanh Oz).
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 15
30f8
240,0
W W
S
38±0,02
35±0,02
40±0,02
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
- Dùng 1 chốt tì khía nhám định vị mặt bên, khống chế 1 bậc tự do.
- Kẹp chặt : lực kẹp có phương, chiều, điểm đặt như hình vẽ.
2. Chọn máy :
- Tra bảng
][
7574
38.9
VI


chọn máy phay đứng 6H12, có các đặc tính kỹ
thuật như sau:
+ Số cấp tốc độ trục chính : 18
+ Phạm vi tốc độ trục chính : 30 – 1500 Vòng/phút với các tốc độ sau: 30;
37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180;
1500.
+ Công suất của động cơ chính : 7 kW
+ Công suất động cơ chạy dao : 1,7 kW
+ kích thước làm việc của bàn máy : 320×1250 mm
+ Khối lượng máy : 2900 kg
+ Kích thước phủ bì của máy : dài×rộng×cao = 2100×2440×1875 mm
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 16
W W
S
Ø14H8
2,5
17,5±0,01
137,5±0,02
30f8
2
2
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
3. Chọn dao :
- Để phay mặt phẳng này ta chọn dao phay mặt đầu, tra bảng
][
114
1265
V



chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK6, có các thông số
dao như sau:
+ Chu kỳ bền : T = 180 phút
+ Đường kính dao : D = 80 mm
+ Số răng : Z = 5 răng
+ Bán kính giữa mặt đáy và cạnh bên R = 5mm
3.3.3 Nguyên công 3 : Khoan + khoét + doa lỗ Ø14H8 đạt Ra2,5
1. Định vị và kẹp chặt :
- Dùng 2 phiến tì phẳng để định vị mặt phẳng đáy, khống chế 3 bậc tự do
- Dùng 2 chốt tì đầu phẳng để định vị mặt phẳng bên, khống chế 2 bậc tự
do
- Dùng 1 chốt tì khía nhám để định vị mặt phẳng bên, khống chế 1 bậc tự
do
- Kẹp chặt : lực kẹp có phương, chiều, điểm đặt như hình vẽ.
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 17
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
2. Chọn máy :
- Tra bảng
][
46
22.9
VI
chọn máy khoan cần 2H55, có các đặc tính kỹ thuật như
sau:
+ Đường kính lớn nhất khoan được : 50 mm
+ Độ côn trục chính : móoc N
0
5
+ Công suất đông cơ chính : 4 kW

+ Khối lượng máy : 4100 kg
+ Kích thước phủ bì của máy : dài×rộng×cao = 2530×1000×3320 mm
3. Chọn dao :
- Tra bảng
][
327
42.4
IV
chọn mũi khoan ruột gà đuôi côn,bằng thép gió, kiểu
II, có các thông số như sau :
+ Đường kính dao : D = 13,5 mm
+ Chiều dài dao : 189 mm
+ Chiều dài phần làm việc của dao : 108 mm
- Tra bảng
][
332
47.4
IV
chọn mũi khoét chuôi côn thép gió liền khối, có các
thông số như sau :
+ Đường kính dao : D = 13,8 mm
+ Chiều dài dao : 160 mm
+ Chiều dài phần làm việc của dao : 80 mm
- Tra bảng
][
336
49.4
IV
chọn mũi doa chuôi côn thép gió liền khối, có các
thông số như sau :

+ Đường kính dao : D = 14 mm
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 18
137,5±0,02
275±0,1
W W
S
S
40,0
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
+ Chiều dài dao : 180 mm
+ Chiều dài phần làm việc của dao : 40 mm
3.3.4 Nguyên công 4 : Phay 2 mặt bên
1. Định vị và kẹp chặt :
- Dùng 2 phiến tì phẳng định vị mặt đáy, khống chế 3 bậc tự do
- Dùng 1 chốt tì khía nhám định vị mặt bên, khống chế 1 bậc tự do
- Dùng 1 chốt trám định vị mặt trụ trong, khống chế 1 bậc tự do
- Kẹp chặt : lực kẹp có phương, chiều, điểm đặt như hình vẽ.
2. Chọn máy :
- Tra bảng
][
72
38.9
VI
chọn máy phay ngang 6H81, có các đặc tính kỹ thuật
như sau:
+ Số cấp tốc độ trục chính : 16
+ Phạm vi tốc độ trục chính : 65 – 1800 Vòng/phút
+ Công suất của động cơ chính : 4,5 kW
+ Công suất động cơ chạy dao : 1,7 kW
+ kích thước làm việc của bàn máy : 250×1000 mm

SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 19
W W
S
35±0,02
275±0,1
30
2
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
+ Khối lượng máy : 2100 kg
+ Kích thước phủ bì của máy : dài×rộng×cao = 2100×1940×1600mm
3. Chọn dao :
- Để phay 2 mặt bên,ta chọn 2 dao phay đĩa lắp song song để phay đồng
thời 2 mặt bên của chi tiết, tra bảng
][
369
84.4
IV
chọn dao phay đĩa ba mặt răng gắn
mảnh thép gió, có các thông số dao như sau :
+ Đường kính dao : D = 100 mm
+ Đường kính lỗ lắp trục dao: d = 27 mm (H7)
+ Số răng : Z = 12 răng
+ Bề rộng dao : B = 14 mm
3.3.5 Nguyên công 5 : Phay mặt 3 bằng dao phay mặt đầu
1. Định vị và kẹp chặt :
- Dùng 3 chốt tì khía nhám định vị mặt đáy, khống chế 3 bậc tự do
- Dùng 2 chốt tì đầu phẳng định vị mặt bên, khống chế 2 bậc tự do
- Kẹp chặt : lực kẹp có phương, chiều, điểm đặt như hình vẽ.
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 20
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh

2. Chọn máy :
- Tra bảng
][
7574
38.9
VI

chọn máy phay đứng 6H12, có các đặc tính kỹ
thuật như sau:
+ Số cấp tốc độ trục chính : 18
+ Phạm vi tốc độ trục chính : 30 – 1500 Vòng/phút với các tốc độ sau: 30;
37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180;
1500.
+ Công suất của động cơ chính : 7 kW
+ Công suất động cơ chạy dao : 1,7 kW
+ kích thước làm việc của bàn máy : 320×1250 mm
+ Khối lượng máy : 2900 kg
+ Kích thước phủ bì của máy : dài×rộng×cao = 2100×2440×1875 mm
3. Chọn dao :
- Để phay mặt phẳng này ta chọn dao phay mặt đầu, tra bảng
][
114
1265
V


chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK6, có các thông số
dao như sau:
+ Chu kỳ bền : T = 180 phút
+ Đường kính dao : D = 80 mm

+ Số răng : Z = 5 răng
3.3.6 Nguyên công 6 : Phay mặt 8 bằng dao phay mặt đầu
1. Định vị và kẹp chặt :
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 21
S
W W
35±0,02
240,0
33,0
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
- Dùng 2 phiến tì phẳng định vị mặt đáy, khống chế 3 bậc tự do
- Dùng 2 chốt tì đầu phẳng định vị mặt bên, khống chế 2 bậc tự do
- Dùng 1 chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ, khống chế 1 bậc tự do.
- Kẹp chặt : lực kẹp có phương, chiều, điểm đặt như hình vẽ.
2. Chọn máy :
- Tra bảng
][
7574
38.9
VI

chọn máy phay đứng 6H12, có các đặc tính kỹ
thuật như sau:
+ Số cấp tốc độ trục chính : 18
+ Phạm vi tốc độ trục chính : 30 – 1500 Vòng/phút với các tốc độ sau: 30;
37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180;
1500.
+ Công suất của động cơ chính : 7 kW
+ Công suất động cơ chạy dao : 1,7 kW
+ kích thước làm việc của bàn máy : 320×1250 mm

SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 22
W W
M10
35±0,02
2
S
15±0,015
95,5±0,023
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
+ Khối lượng máy : 2900 kg
+ Kích thước phủ bì của máy : dài×rộng×cao = 2100×2440×1875 mm
3. Chọn dao :
- Để phay mặt phẳng này ta chọn dao phay mặt đầu, tra bảng
][
114
1265
V


chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK6, có các thông số
dao như sau:
+ Chu kỳ bền : T = 180 phút
+ Đường kính dao : D = 80 mm
+ Số răng : Z = 5 răng
3.3.7 Nguyên công 7 : Khoan + taro lỗ ren 11
1. Định vị và kẹp chặt :
- Dùng 2 phiến tì phẳng định vị mặt đáy, khống chế 3 bậc tự do
- Dùng 2 chốt tì đầu phẳng định vị mặt bên, khống chế 2 bậc tự do
- Dùng 1 chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ, khống chế 1 bậc tự do.
- Kẹp chặt : lực kẹp có phương, chiều, điểm đặt như hình vẽ.

SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 23
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
2. Chọn máy :
- Tra bảng
][
46
22.9
VI
chọn máy khoan cần 2H55, có các đặc tính kỹ thuật như
sau:
+ Đường kính lớn nhất khoan được : 50 mm
+ Độ côn trục chính : móoc N
0
5
+ Công suất đông cơ chính : 4 kW
+ Khối lượng máy : 4100 kg
+ Kích thước phủ bì của máy : dài×rộng×cao = 2530×1000×3320 mm
3. Chọn dao :
- Tra bảng
][
327
42.4
IV
chọn mũi khoan ruột gà đuôi côn,bằng thép gió, kiểu
II, có các thông số như sau :
+ Đường kính dao : D = 8,5 mm
+ Chiều dài dao : 156 mm
+ Chiều dài phần làm việc của dao : 75 mm
- Chọn dao taro : tra bảng
][

423
136.4
IV
chọn mũi taro ngắn có cổ dùng cho
ren hệ mét bước lớn, có các thông số như sau :
+ Bước ren : p = 1,5
+ d danh nghĩa : 10 mm
+ Chiều dài dao : 80 mm
+ Chiều dài phần làm việc : 24 mm
3.3.8 Nguyên công VIII : Khoan + taro lỗ ren 7, khoét lỗ bậc 6
1. Định vị và kẹp chặt :
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 24
2
W W
S
Ø30
+0,3
M14
14
+0,027
15±0,015
179,5±0,02
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD : Th.S Hoàng Văn Thạnh
- Dùng 2 phiến tì phẳng định vị mặt đáy, khống chế 3 bậc tự do
- Dùng 2 chốt tì đầu phẳng định vị mặt bên, khống chế 2 bậc tự do
- Dùng 1 chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ, khống chế 1 bậc tự do.
- Kẹp chặt : lực kẹp có phương, chiều, điểm đặt như hình vẽ.
2. Chọn máy :
- Tra bảng
][

46
22.9
VI
chọn máy khoan cần 2H55, có các đặc tính kỹ thuật như
sau:
+ Đường kính lớn nhất khoan được : 50 mm
+ Độ côn trục chính : móoc N
0
5
+ Công suất đông cơ chính : 4 kW
+ Khối lượng máy : 4100 kg
+ Kích thước phủ bì của máy : dài×rộng×cao = 2530×1000×3320 mm
3. Chọn dao :
SVTH : Trần Hữu Quyền Trang 25

×