Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa tài chính ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Xuân Mai.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.86 KB, 17 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại
MỤC LỤC

1
GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy

SVTH: Đinh Xuân Cường


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại
DANH MỤC BẢNG BIỂU

ST
T
1
2
3
4
5
6

Tên bảng biểu, sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh
Xuân Mai


Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của Techcombank Xuân Mai giai
đoạn 2010 – 2012
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
Techcombank Xuân Mai giai đoạn 2010 – 2012
Biểu đồ 1: Cơ cấu tiền gửi phân theo kỳ hạn
Biểu đồ 2: Cơ cấu tiền gửi phân theo đối tượng
Biều đồ 3: Cơ cấu dư nợ phân theo kỳ hạn

3
5
7
10
11
12

2
GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy

SVTH: Đinh Xuân Cường


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại
LỜI MỞ ĐẦU

Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển theo cơ chế của
nền kinh tế thị trường, ngành ngân hàng với vị thế của mình trong nền kinh tế đã và
đang đóng vai trị hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy tiến trình phát triển đó. Là
một sinh viên ngành ngân hàng, em nhận thấy, những hiểu biết về nghiệp vụ ngân

hàng cũng như những yếu tố tác động đến hoạt động của hệ thống ngân hàng là rất
quan trọng. Vì vậy, được sự giúp đỡ của Ngân hàng Techcombank chi nhánh Xuân
Mai và sự hướng dẫn tận tình của Cơ Nguyễn Thu Thủy, em đã có thêm những hiểu
biết về hoạt động ngân hàng. Kết hợp kiến thức em đã được học trên giảng đường,
cùng thực tế trong quá trình thực tập, em đã hoàn thành bản Báo cáo thực tập tổng hợp
về lịch sử hình thành, cơ cấu và tình hình hoạt động của ngân hàng Techcombank.
Bản báo cáo thực tập tổng hợp gồm bốn phần như sau:

-

Phần một: Giới thiệu về đơn vị thực tập.

-

Phần hai: Tình hình tài chính và một số kết quả hoạt động.

-

Phần ba: Những vấn đề đặt ra cần giải quyết.

-

Phần bốn: Đề xuất hướng đề tài khóa luận.

I. Giới thiệu về đơn vị thực tập
1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Techcombank

Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

3

GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy

SVTH: Đinh Xuân Cường


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

(Vietnam Technological and Commercial joint stock bank)
Tên giao dịch viết tắt: Techcombank
Địa chỉ: Tòa nhà Techcombank Tower tại 191 Bà Triệu, Hà Nội (Khu văn phòng tòa
tháp B Vincom Hà Nội).
Loại hình doanh nghiệp: Ngân hàng thương mại cổ phần
Website: www.techcombank.com.vn
Vốn điều lệ tính đến năm 2012: 8.848 tỷ đồng
Giấy phép hoạt động:
o Số 0040-NH/GP ngày 06/08/1993 của NHNN
o Giấy CNĐKKD: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số
0100230800 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Hà Nội cấp ngày 07/09/1994 - sửa đổi lần sửa

o
o
o
o

đổi lần thứ 40 ngày 29/06/2010.
Ngành nghề kinh doanh:
Huy động vốn ngắn hạn, vốn trung và dài hạn và nhận tiền gửi bằng VND, ngoại tệ.
Cấp các khoản vay ngắn, trung và dài hạn.

Vay vốn NHNN và các tổ chức tín dụng khác.
Phát hành trái phiếu, góp vốn liên doanh và mua cổ phần phù hợp với quy định của

pháp luật Việt Nam.
o Cung cấp dịch vụ giao dịch ngân hàng cho khách hàng, dịch vụ ngoại hối, mua bán
vàng, thanh toán quốc tế, huy động vốn từ nước ngoài và thực hiện kinh doanh với các
ngân hàng nước ngoài theo chấp thuận của NHNN.
o Tham gia quản lý tài sản cho các tổ chức tài chính trong nước khác.
1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Xuân Mai
 Tên đơn vị: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Xuân Mai.
 Tên viết tắt: Techcombank Xuân Mai.
 Địa chỉ: Số 17, tổ 2, thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội.
 Loại hình đơn vị: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần.
Techcombank Xuân Mai được thành lập ngày 04/7/2008, Chi nhánh được thành
lập trên địa bàn Thị Trấn Xuân Mai, Hà Nội. Là một thành viên trong mạng lưới hoạt
động của Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam.
Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh
NH là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển tiết
kiệm thành đầu tư, theo đó chức năng chủ yếu và quan trọng của Techcombank - Chi
nhánh Hoàn Kiếm là huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư và các thành phần kinh tế để
cho vay và thực hiện các dịch vụ của NH. Cùng với chức năng đó Chi nhánh thực hiện
các nhiệm vụ:

4
GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy

SVTH: Đinh Xuân Cường


Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại

 Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế - xã hội, các DN, dân cư trên địa bàn qua các tài
khoản tiền gửi tiết kiệm, tài khoản vãng lai…
 Đầu tư và cho vay ngắn, trung và dài hạn, cho vay tài trợ ủy thác, bảo lãnh…đối với
DN và dân cư.
 Tư vấn về lĩnh vực tài chính tiền tệ.
 Thực hiện các dịch vụ NH khác.
Bộ máy tổ chức của chi nhánh Techcombank Xuân Mai
Cơ cấu tổ chức của Techcombank Xuân Mai như sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Xuân Mai

(Nguồn: Phịng hành chính tổng hợp Techcombank – Chi nhánh Xn Mai)


 Chức năng của các phòng ban
Phòng kinh doanh. Gồm các phòng: khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân,
-

thanh tốn quốc tế.
Phịng khách hàng doanh nghiệp và phịng khách hàng cá nhân có nhiệm vụ tư vấn và
cho vay các sản phẩm ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phù hợp với nhu cầu khách hàng
là cá nhân và tổ chức. Theo dõi các khoản vay đã giải ngân, việc thực hiện trả gốc và



lãi của khách hàng.
Phòng thanh toán quốc tế: Chủ yếu kinh doanh, mua bán ngoại tệ và tổ chức thanh
toán quốc tế với các ngân hàng khác theo u cầu của khách hàng.

Phịng hành chính tổng hợp
Có nhiệm vụ tổ chức hành chính, phục vụ kinh doanh ngân hàng, văn thư lưu
trữ, giao dịch đối nội, đối ngoại, quản lý nhân sự, quản lý tài sản.

 Phòng ngân quỹ: Thực hiện thu chi và quản lý tiền mặt tại chi nhánh.

Phòng thẩm định: Thực hiện thẩm định các dự án cho vay và tài sản đảm bảo.

Phòng dịch vụ khách hàng

5
GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy

SVTH: Đinh Xuân Cường


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

Thực hiện giao dịch với khách hàng và trên hệ thống với các giao dịch tiết kiệm,
giao dịch tiền gửi…Thực hiện hoạt động huy động vốn: huy động tiền gửi từ dân cư và
các tổ chức kinh tế

-

Phịng kế tốn
Thực hiện kế toán thanh toán và giao dịch liên ngân hàng, kế toán chi tiêu nội bộ, kế

-


toán tài sản cố định.
Hồn thiện các báo cáo tài chính của chi nhánh theo đúng với chế độ kế toán và quy
định của ngân hàng nhà nước.
II. Tình hình tài chính và mợt số kết quả hoạt động của Techcombank Chi
nhánh Xuân Mai giai đoạn 2010 - 2012
2.1. Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2010 – 2012
Techcombank là một trong các ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam cả về vốn,
tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng.
Techcombank Xuân Mai, Hà Nội là một chi nhánh hoạt động hiệu quả, đã góp phần
tích cực vào sự phát triển của hệ thống ngân hàng Techcombank. Trong qua trình thực
tập ở ngân hàng, em đã thu thập được bảng số liệu sau giúp làm rõ hơn về tình hình tài
sản và nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012.

6
GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy

SVTH: Đinh Xuân Cường


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của Techcombank Xuân Mai giai đoạn 2010 – 2012
ĐVT: Triệu đồng
2010

2011


chênh lệch (tăng, giảm)

2012

Chỉ tiêu
số tiền

tỷ trọng

số tiền

tỷ trọng

số tiền

tỷ trọng

2011/2010
Tuyệt
Tương
đối

đối

2012/2011
Tuyệt
Tương
đối

đối


A. TÀI SẢN
I. Tiền mặt và các khoản

40.530

1,2%

3.070.603

91,9%

3.157.151

94,5%

1.744.586

52,2%

1.2 cho vay trung hạn

657.890

19,7%

778.837

20,9%


1.3 cho vay dài hạn

754.675

22,6%

841.815

86.548

2,6%

94.435

tương đương tiền

II. Cho vay khách hàng
1. cho vay các tổ chức kinh tế,
cá nhân trong nước

1.1 cho vay ngắn hạn

2. dự phòng rủi ro cho vay
khách hàng

44.031
3.455.31
3
3.549.74
8

1.929.09
6

1,2%

0,9%

3.501

8,6%

(9.947)

-22,6%

92,1%

384.710

12,5%

107.602

3,1%

95,7%

392.597

12,4%


149.731

4,2%

52,8%

184.510

10,6%

113.027

5,9%

799.789

20,7%

120.947

18,4%

20.952

2,7%

22,5%

857.567


22,2%

87.140

11,5%

15.752

1,9%

2,5%

136.564

3,5%

7.887

9,1%

42.129

44,6%

92,6%

95,1%

51,7%


34.084
3.562.91
5
3.699.47
9
2.042.12
3

7
GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy

SVTH: Đinh Xuân Cường


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

III. Góp vốn đầu tư dài hạn

4.980

7.554

0,2%

697

14,0%


1.877

33,1%

0,9%

32.782

0,9%

39.654

1,0%

4.084

14,2%

6.872

21,0%

0,02%

785

0,02%

986


0,03%

20

2,6%

201

25,6%

193.988

5,8%

194.564

5,2%

222.347

5,7%

576

0,3%

27.783

14,3%


393.588

11,8%

134.388

3,6%

(18.650

VI. Tài sản khác

0,2%

765

V. Bất động sản đầu tư

5.677

28.698

IV. Tài sản cố định

0,1%

-

3.733.15

TỔNG TÀI SẢN

3.339.564

100,0%

3.867.54

2

0

B. NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN
CHỦ SỞ HỮU
I. Tiền gửi của các TCTD
khác

15.879

0,5%

18.650

0,5%

3.431.73

-

0%


2.771

17,5%

)

100,0%

3.580.25

II. Tiền gửi của khách hàng

3.063.825

98,5%

3

98,5%

3

99,2%

367.908

12,0%

148.520


4,3%

III. phát hành giấy tờ có giá

11.237

0,4%

13.675

0,4%

12.869

0,4%

2.438

21,7%

(806)

-5,9%

IV. Các khoản nợ khác

18.456

0,6%


20.524

0,6%

17.796

0,5%

2.068

11,2%

(2.728)

-13,3%

3.484.58
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ

3.109.397

100,0%

2

3.610.91
100,0%

8


126.
100,0%

375.185

12,1%

336

3,6%

VI. VỐN CHỦ SỞ HỮU

8
GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy

SVTH: Đinh Xuân Cường


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

16
5.1 vốn điều lệ

7.896

1

72,9%

80.009

19
72,4%

3
5.2 các quỹ

9.966

9.235

75,3%

4
17,4%

41.679

16,8%

1
5.3 chênh lệch tỷ giá hối đoái

3.354

12


1.984

23.876

9,6%

8.479

7,2%

345

7,4%

4,3%

305

0,7%

1
16,4%

1
8,4%

.113

13.


.713
4

7,2%

.641

(5.
24,1%

397)

-22,6%

(
5.4 lợi nhuận chưa phân phối

3.070

1,3%

230

3.006

1,2%

2
100,0%


48.570

2.805

1,1%

25
100,0%

6.622

(64)

-2,1%

18.

TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU

.167

100,0%

403

TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ

3.339

3.7


3.86

.564

33.152

7.540

588

-6,7%

8.

393.

VỐN CHỦ SỞ HỮU

201)

8,0%

052

3,2%

134.
11,8%


388

3,6%

(Nguồn: Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Techcombank – Chi nhánh Xuân Mai giai đoạn 2010-2012)
2.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank Xuân Mai
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank Xuân Mai giai đoạn 2010 – 2012
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu

2009

2010

2011

chênh lệch
2010/2009

2011/2010

9
GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy

SVTH: Đinh Xuân Cường


Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Thương Mại

Tuyệt đối

Tương đối

Tuyệt đối

Tương đối

1. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự

240.260

306.332

427080

66.072

27,5%

120.748

39,4%

2. Chi phí lãi và các chi phí tương tự

176.427


212.669

288867

36.242

20,5%

76.198

35,8%

I. Thu nhập lãi thuần

63.833

93.663

138.213

3. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ

10.390

11.678

11566

6.372


3.761

5892

II. Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ
III. Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
5. Thu nhập từ hoạt động khác
6. Chi phí từ hoạt động khác
IV. Lãi thuần từ hoạt động khác
V. Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần
TỔNG THU NHẬP HOẠT ĐỘNG
VI. Chi phí hoạt động
VII. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước

4.018
1.126
26.465
447
26.018
321
95.316
52.465

7.917
1.403
21.476
214
21.262
290

124.535
68.459

chi phí dự phịng rủi ro tín dụng

42.851

VIII. Chi phí dự phịng rủi ro tín dụng
IX. Tổng lợi nhuận trước thuế

4. Chi phí từ hoạt động dịch vụ

7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
8. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại
X. Lợi nhuận sau thuế

29.830

46,7%

44.550
112

-1,0%

2.131

56,7%

1.288


12,4%

2.611

-41,0%

5.674
3371
20656
236
20420
388
168.066
92545

3.899
277
- 4.989
233
- 4.756
31
29.219
15.994

97,0%
24,6%
-18,9%
-52,1%
-18,3%

-9,7%
30,7%
30,5%

2.243
1.968
820
22
842
98
43.531
24.086

-28,3%
140,3%
-3,8%
10,3%
-4,0%
33,8%
35,0%
35,2%

56.076

75.521

13.225

30,9%


19.445

34,7%

27.879

38.569

59417

10.690

38,3%

20.848

54,1%

14.972

17.507

16.104

2.535

16,9%

-


1.403

-8,0%

3.743

4.377

634

16,9%

-

351

-8,0%

11.229

13.130

4.026
12.078

-

-

47,6%


-

1.901

16,9%

-

1.052

(Nguồn: Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Techcombank – Chi nhánh Xuân Mai giai đoạn 2010-2012)

10
GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy

SVTH: Đinh Xuân Cường

-8,0%


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình thu nhập và chi
phí của chi nhánh trong giai đoạn 2010-2012. Qua bảng số liệu trên cho thấy tình hình
tài chính của chi nhánh tương đối tốt cụ thể sự tăng giảm của các khoản mục như sau:
2.3.


Một số nhận xét
Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động vốn, cho vay, đầu tư
và cung cấp các dịch vụ khác. Theo bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh
doanh từ năm 2010 đến năm 2012 của chi nhánh NHTMCP Hàng Hải Việt Nam –
Đống Đa, Hà Nội cho thấy:
VỀ TÀI SẢN
Tổng tài sản của Ngân hàng năm 2012 là 3.867.540 triệu đồng tăng 3,6% so với
năm 2011, giảm so với tỷ lệ tăng trưởng năm 2011 so với 2009 là 11,79%
Dư nợ cho vay liên tục tăng qua các năm. Tuy nhiên do việc khống chế tăng
trưởng dư nợ nhằm kìm chế lạm phát theo chỉ thị của NHNN nên tình hình dư nợ tăng
không đáng kể. Năm 2012 tổng dư nợ cho vay và đầu tư đạt 3.570.469 tăng 3,2% so
với năm 2011, tuy có giảm so với năm trước song vẫn chiếm 93,32% trên tổng tài sản
của Ngân hàng. Trong đó dư nợ cho vay chiếm tỷ trọng chủ yếu 92,1% tổng tài sản,
góp vốn đầu tư dài hạn chiếm tỷ trọng không đáng kể.
Dư nợ cho vay chủ yếu là nợ ngắn hạn. và cho vay chủ yếu đối với đối tượng là
doanh nghiệp(khoảng 77% tổng dư nợ), cho vay dân cứ chỉ chiếm 23%. tỷ lệ nợ xấu
tăng dần qua các năm, năm 2011 tỷ lệ nợ xấu là 2,7% trong đó chủ yếu là nợ xấu của
các khoản vay từ phía doanh nghiệp (chiếm 1,92% tổng dư nợ)
Dư nợ cho vay/ tiền gửi khách hàng tính đến thời điểm cuối năm là 99,52%, dư
nợ cho vay/ tổng vốn huy động đạt 99,16 %. Ngân hàng đã sử dụng hiệu quả nguồn
vốn huy động từ tiền gửi khách hàng vào việc cho vay.
Tiền dự trữ và tiền gửi thanh toán là 170.648 trđ chiếm 4,41% trong tổng tài
sản và chiếm 4,7% vốn huy động, tăng 23,2% so với năm 2011 nhằm đảm bảo an tồn
thanh khoản trước tình hình kinh tế khó khăn 2012.
Ngân hàng đã đảm bảo được tỷ lệ tăng trưởng tín dụng ổn định qua các năm với
phương châm phát triển phải đảm bảo với an toàn và chất lượng nên Techcombank
Xuân Mai đã quan tâm đầu tư tín dụng cho các dự án phát triển sản xuất và an sinh xã
hội.

11

GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy

SVTH: Đinh Xuân Cường


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

Tuy nhiên hoạt động của Ngân hàng chủ yêu là cho vay, hoạt động đầu tư
chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng tài sản có, danh mục đầu tư chưa đa dạng.
VỀ NGUỒN VỐN
Tổng tài sản nợ của Ngân hàng là 3.610.918 tăng 4% so với năm trước, nguồn
vốn huy động là 3.593.122 tăng 4% so với năm 2011 và chiếm 99,5% tài sản nợ.
Trong đó nguồn vốn huy động từ khách hàng là 3.580.253 , liên tục tăng qua các năm,
năm 2011 tăng 12% so với 2010, năm 2012 tỷ lệ này giảm xuống chỉ còn 4,3% so với
2011. Đây là khoản nợ lớn nhất chiếm 99,2% tài sản nợ của Ngân hàng.
Các khoản nợ khác chiếm 0,5% tài sản nợ của Ngân hàng
Đi phân tích tình hình huy động vốn và cho vay của Ngân hàng năm 2011, ta
thấy: (xem biểu đồ trang bên)
Cơ cầu nguồn tiền gửi của Chi nhánh khá đồng đều giữa các kỳ hạn trong đó
nguồn tiền gửi 12 - 24 tháng chiếm tỷ trọng lớn nhất, nguồn tiền gửi không kỳ hạn
chiếm tỷ trọng thấp . Điều này có thể thấy nguồn vốn huy động hiện nay của chi nhánh
khá ổn định. Nguồn vốn trung và dài hạn chiếm tỷ trọng đa số(57,8%), nhưng bên
cạnh đó thì chi phí sử dụng vốn trung và dài hạn lại cao hơn so với nguồn ngắn hạn. Vì
thế mà chi nhánh cần chú ý đến cơ cấu nguồn vốn theo thời hạn cho phù hợp với từng
thời kỳ.

Tiền gửi dân cư chiếm tỷ trọng lớn (59%) song đây là khoản tiền gửi có quy mơ
nhỏ, lẻ tẻ, ngắn hạn và thường xuyên xuất hiện biến động, Ngân hàng gặp khó khăn

trong cơng tác dự báo nguồn huy động tương lai.
Bên cạnh đó lượng vốn huy động do phát hành giấy tờ có giá chỉ chiếm 0,4%
tính trên tổng nguồn vốn huy động. Điều này sẽ trở thành một trở ngại lớn cho chi
nhánh trong trường hợp muốn điều chỉnh kỳ hạn tài sản Nợ cho phù hợp với kỳ hạn
của tài sản Có khi lãi suất trên thị trường có sự biến động mạnh. Sự phụ thuộc quá lớn
vào tiền gửi của khách hàng mà chủ yếu lại là từ dân cư khiến chiến lược lãi suất của
Ngân hàng dễ rơi vào thế bị động khi người dân sẵn sàng rút tiền để gửi vào các Ngân
hàng thương mại khác với lãi suất cao hơn cho kỳ hạn tương đương. Do đó Ngân hàng
ln phải quan tâm đến đối tượng khách hàng này nhằm tạo uy tín và lịng tin từ phía

12
GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy

SVTH: Đinh Xuân Cường


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Đại học Thương Mại

dân cư, bên cạnh đó tăng huy động từ nguồn phát hành giấy tờ có giá.

Cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trên tổng dư nợ của ngân hàng. Kết hợp với biểu
đồ 1 ta thấy nguồn tiền gửi ngắn hạn chỉ chiếm 42,2% trong khi dư nợ ngắn hạn lại
chiếm 54%. Qua đó cho thấy nguồn vốn huy động ngắn hạn của ngân hàng không đủ
để cho vay ngắn hạn mà ngân hàng phải sử dụng thêm từ nguồn huy động trung và dài
hạn. Ta có thể thấy việc sử dụng vốn của Ngân hàng chưa đạt hiệu quả tối đa. Nguồn
vốn trung và dài hạn đem cho vay ngắn hạn đảm bảo cho ngân hàng không mắc phải
rủi ro thanh khoản, tuy nhiên chi phí để huy động vốn trung và dài hạn thì cao hơn
nguồn ngắn hạn, trong khi thu nhập lãi từ nguồn cho vay ngắn hạn lại thấp hơn từ

nguồn trung và dài hạn, điều này làm giảm lợi nhuận ròng của Ngân hàng.

13
GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy

SVTH: Đinh Xuân Cường


KẾT QUẢ KINH DOANH
Dựa vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank Chi nhánh
Xuân Mai giai đoạn 2010 -2012 ta thấy:
Lợi nhuận năm 2012 đạt 12.078 triệu đồng, giảm 8% so với 2011 nguyên nhân
chủ yếu là do chi phí dự phịng rủi ro tín dụng tăng 20.848 triệu đồng (tương ứng
54,1%). Tổng thu nhập hoạt động cũng tăng đáng kể (tăng 35% so với năm trước) ,
trong đó chủ yếu là thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm 82% tổng thu nhập hoạt
động ( 138.213 triệu đồng), tăng 47,6% so với năm 2011.
Ta cũng thấy hoạt động kinh doanh ngoại hối của Ngân hàng tăng trưởng khá
mạnh, năm 2012 tăng trưởng 140,3% so với 2011, tuy nhiên mảng hoạt động này chỉ
chiếm 2% tổng doanh thu hoạt động của Ngân hàng, từ đây Ngân hàng nên mở rộng
kinh doanh theo hướng đầu tư thêm vào hoạt động này nhằm thu lợi trong những năm
tiếp theo.
Chi phí từ hoạt động dịch vụ năm 2012 tăng cao so với 2011 (56,7%) trong khi
đó thu nhập từ hoạt động dịch vụ lại giảm 1% cho nên doanh thu từ hoạt động dịch vụ
giảm 28,3% so với năm 2011. Qua đây ngân hàng cần xem xét lại chất lượng dịch vụ
của mình trong năm qua nhằm có các biện pháp cải thiện thích hợp.
Năm 2012, ROA giảm từ 0,352% xuống 0,312%, ROE cũng giảm từ 5,3%
xuống 4,7% cho thấy sự suy giảm về chất lượng hoạt động của Ngân hàng . Hòa cùng
bối cảnh nền kinh tế Việt nam 2012 có nhiều giảm sút, các chỉ tiêu tăng trưởng của
Ngân hàng trong năm giảm sút là điều khó tránh khỏi. Chính vì vậy trong năm tới
Ngân hàng cần có các biện pháp tích cực nhằm tăng lợi nhuận rịng..

III.

Những vấn đề đặt ra cần giải quyết
Sau quá trình tìm hiểu về Techcombank Xuân Mai và nền kinh tế nói chung, có
một số vấn đề đặt ra cần giải quyết sau:
Vấn đề 1: Hoạt động sử dụng vốn của chi nhánh chưa được tôt.
Qua các số liệu đã nêu trên ta thấy dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu và
tương đối ổn định trên tổng dư nợ, điều này cho thấy tín dụng ngắn hạn vẫn ln là thế
mạnh của Techcombank Xuân Mai. Trong khi đó dư nợ trung và dài hạn cũng có tăng

GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy

SVTH: Đinh Xuân Cường


qua các năm nhưng tăng chậm cho thấy hiệu quả sử dụng vốn trung và dài hạn chưa
tốt. Ngân hàng cần có chiến lược để phát triển nguồn tín dụng này.
Vấn đề 2: Hiệu quả hoạt động huy động vốn chưa tốt.
Trước sự ảnh hưởng chung của chính sách thắt chặt tiền tệ, nguồn vốn huy động
và dư nợ cho vay trong năm dừng lại ở những con số khiêm tốn, các chỉ tiêu hoạt động
thể hiện năng lực tài chính của Ngân hàng thì ở mức thấp chủ yếu là do nguồn vốn huy
động tăng chậm, việc sử dụng vốn để đầu tư chưa đạt hiệu quả cao, điều đó cho thấy
hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng chưa cao. Ngồi ra, để kiểm sốt tăng
trưởng tín dụng, NHNN ra chính sách áp dụng trần hạn mức tín dụng đối với hệ thống
Ngân hàng thương mại, do đó Techcombank Xuân Mai cần đặt trọng tâm vào hoạt
động huy động vốn và sử dụng nguồn vốn huy động được sao cho hiệu quả nhằm tăng
lợi nhuận ròng trong các năm tiếp theo.
IV.
-


Đề xuất hướng đề tài khóa luận
Hướng 1: Từ vấn đề 1 đặt ra ở trên, em xin đề xuất hướng đề tài khóa luận thứ hai như
sau:
“Hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Techcombank Xuân Mai”.
- Hướng 2: Từ vấn đề 2 đặt ra ở trên, em xin đề xuất hướng đề tài khóa luận thứ
nhất như sau:
“Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Techcombank Xuân Mai”.

GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy

SVTH: Đinh Xuân Cường



×