Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại Công ty TNHH Thương Mại Mai Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.49 KB, 23 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mục tiêu lợi
nhuận được đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn
hàng, tự tổ chức quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa để làm sao đem lại lợi
nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình. Để có thể tìm kiếm lợi nhuận, duy trì hoạt
động kinh doanh các nhà quản lý đòi hỏi phải có những thông tin được cung cấp kịp
thời, từ đó xây dựng những chiến lược kinh doanh hợp lý và hiệu quả. Trong đó
thông tin do bộ phận kế toán cung cấp là các số liệu có thực - các nghiệp vụ đã phát
sinh trong đơn vị - có vai trò rất quan trọng, bằng cách hạch toán, tính toán bộ phận
kế toán sẽ đưa ra các Báo Cáo Tài Chính. Những báo cáo này sẽ giúp cho các nhà
quản trị hiểu rõ về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả của hoạt động
đầu tư, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của bộ máy kế toán nên trong quá trình thực
tập tại công ty TNHH Thương Mại Mai Linh là cơ hội cho em được tiếp cận với thực
tế , được áp dụng những lý thuyết mình đã học trong nhà trường, phát huy những ý
tưởng mà trong quá trình học chưa thực hiện được. Trong thời gian này, em được
tiếp cận với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như
có thể quan sát học tập phong cách và kinh nghiệm làm việc.
Trong khoảng thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại Mai Linh,
được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, các anh chị cán bộ công, nhân viên của
công ty và sự hướng dẫn của thầy cô giáo, em có điều kiện tìm hiểu về tình hình
hoạt động của công ty và hoàn thành được bài báo cáo thực tập nghiệp vụ sản xuất
của mình.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thạc Sĩ Nguyễn Thị Thu Hương - giáo
viên hướng dẫn - đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Báo cáo thực tập của em gồm 4 phần chính:
I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MAI LINH
II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI MAI LINH


III: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MAI LINH
IV: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Ý nghĩa
1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
2 VNĐ Việt Nam đồng
3 NVKD Nguồn vốn kinh doanh
4 GTGT Giá trị gia tăng
5 TK Tài khoản
6 BCTC Báo cáo tài chính
7 TSNH Tài sản ngắn hạn
8 CCDV Cung cấp dịch vụ
9 ĐVT Đơn vị tính
10 VCSH Vốn chủ sở hữu
11 VKDBQ Vốn kinh doanh bình quân
12 VCSHBQ Vốn chủ sở hữu bình quân
13 VLĐBQ Vốn lưu động bình quân
14 VCĐBQ Vốn cố định bình quân
15 BKQHĐKD Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
16 DN Doanh nghiệp
17 HĐKD Hoạt động kinh doanh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
2
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4


Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
Bảng 1.1: Kết quả SXKD của công ty qua 2 năm 2011 - 2012
Bảng 2: Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty
3
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MAI LINH
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương Mại Mai
Linh
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Thương Mại Mai Linh
* Tên, quy mô và địa chỉ: Công ty TNHH Thương Mại Mai Linh là công ty
TNHH hai thành viên, được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
1902001060 do sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày 05 tháng 13 năm
2007, thay đổi lần thứ 2 số 2500277490 ngày 29 tháng 03 năm 2010.
Tên công ty : Công ty TNHH Thương Mại Mai Linh
Tên công ty viết tắt : ML CO.LTD
Quy mô của doanh nghiệp: Vốn điều lệ : 300.000.000 VNĐ
Số công nhân viên : 20 người
Địa chỉ: Trụ sở chính đặt tại: Khu hành chính 16 - Phường Liên Bảo - Thành
phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại : 0912591258 Mail:
Fax : (0211)3 728 398 Mã số thuế : 2500 277 490
* Chức năng: Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, với tiêu
chí mang lại cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất với chi phí thấp nhất, công
ty TNHH Thương Mại Mai Linh có chức năng cung cấp, phân phối các mặt hàng

thuốc lá, bánh kẹo cho các khách hàng khu vực miền Bắc.
* Nhiệm vụ: Công ty luôn tuân thủ áp dụng đúng chính sách, chế độ pháp luật
của Nhà nước có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, thực hiện nghiêm
chỉnh các hoạt động kinh tế và các văn bản mà công ty cam kết. Xây dựng, tổ chức
và thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo quy chế hiện hành để thực hiện
mục đích và nội dung hoạt động của công ty. Đồng thời thực hiện nghiên cứu nhằm
nâng cao năng suất lao động, tăng thu nhập cho người lao động, thường xuyên bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên và thực hiện đóng thuế
đầy đủ đem lại nguồn thu cho nhà nước.
* Ngành nghề kinh doanh: Công ty chuyên phân phối, cung cấp bánh kẹo, thuốc
lá.
4
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng kinh doanh
Phòng tài chính – kế toán
Phòng êu thụ
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại Mai
Linh
Công ty TNHH Thương Mại Mai Linh được thành lập vào ngày 29 tháng 03
năm 2010. Từ khi hình thành với cơ sở vật chất còn thiếu nhiều, quy mô còn hạn
chế, ban đầu công ty chỉ phân phối sản phẩm trực tiếp tại khu vực tỉnh Vĩnh Phúc.
Với sự lỗ lực không ngừng của Ban lãnh đạo công ty và do nhu cầu của thị trường
công ty đã đầu tư nhiều mạng lưới với các đối tác tin cậy và trung thành với công ty
qua nhiều năm. Số lượng sản phẩm ngày càng đa dạng và phong phú, đồng thời
nâng cao chất lượng sản phẩm. Từ khi thành lập công ty không ngừng hoàn thiện,
đổi mới phong cách phục vụ cũng như hình ảnh của Công ty trong mắt khách hàng.
1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thương mại Mai

Linh
Công ty TNHH Thương Mại Mai Linh là công ty TNHH hai thành viên, chuyên
bán buôn, bán lẻ thuốc lá, bánh kẹo cho các khách hàng khu vực miền Bắc. Đối
tượng khách hàng chính của công ty là những cửa hàng, đại lý tạp hóa với phương
thức thanh toán tiền mặt là chủ yếu. Đặc điểm nổi bật về sản phẩm cung ứng của
công ty là đa dạng về chủng loại, phù hợp với nhu cầu của thị trường, với tiêu chí “
Mang lại cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất với giá cả hợp lý nhất”. Do đó
mặc dù trong bối cảnh thị trường tiêu thụ gặp nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn
đứng vững, và có vị thế trên thị trường trong và ngoài khu vực tỉnh Vĩnh Phúc.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH thương mại Mai Linh
Công ty TNHH thương mại Mai Linh được tổ chức theo mô hình cơ cấu quản lý
trực tuyến gồm 1 giám đốc, 1 phó giám đốc và các bộ phận:
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
5
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
Cụ thể phân cấp quản lý như sau: - Giám đốc là người đại diện pháp nhân cho
công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước nhà nước về toàn bộ các hoạt động
SXKD của công ty, tổ chức bộ máy, đưa ra các chiến lược đầu tư và phát triển cho
Công ty.
- Phó giám đốc: là người trợ giúp cho giám đốc và được trực tiếp giải quyết
phần việc được giám đốc uỷ quyền, chịu trách nhiệm điều hành công ty theo phân
công và uỷ quyền của giám đốc
- Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc công ty về các vấn đề liên quan
đến công tác kinh doanh có sử dụng nguồn vốn của công ty. Xây dựng và thực hiện
kế hoạch khai thác để thu hồi vốn nhằm đảm bảo nguồn vốn của công ty.
- Phòng Tài chính - kế toán: Hướng dẫn chỉ đạo các công việc thực hiện các
chiến lược kinh tế kéo dài, tài chính tiền tệ theo quy định của bộ tài chính. Tổ chức
hành chính kế toán và hoạt động sản xuất kinh doanh theo chế độ kế toán Việt Nam.
- Phòng tiêu thụ: Tổ chức các kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm thông qua hệ

thống đại lý, bán thẳng, bán lẻ. Cung cấp, cập nhật thông tin cần thiết ở các thị
trường cho công ty.
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2011 -
2012
Bảng 1.1: Kết quả SXKD của công ty qua 2 năm 2011 - 2012
(Đơn vị tính: VNĐ)
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
So sánh năm 2012/2011
Số tiền(VNĐ) Tỷ lệ (%)
1.DT BH&CCDV 18.220.573.889 16.265.410.96
6
(1.955.162.920) (10,73)
2.Giảm trừ DT - - - -
3.DT thuần BH&CCDV 18.220.573.889 16.265.410.99
6
(1.955.162.920) (10,73)
4.GVHB 18.012.980.980 16.114.495.27
3
(1.898.485.710) (10,54)
5. LN gộp BH&CCDV 207.592.909 150.915.693 (56.677.216) (27,3)
6.DT HĐTC 1.239.237 365.039 (874.198) (70,54)
6
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
7.CP Tài chính 272.213.057 242.025.608 (30.187.449) (11,09)
8.CP QLKD 134.600.233 135.760.881 1.160.648 0,86
9.Thu nhập khác - - -
10. Chi phí khác - 10.523 10.523 -
11. LNTT (197.981.144) (226.516.280) (28.535.136) (14,4)
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của công ty TNHH Thương Mại Mai Linh)

Nhận xét: Qua bảng số 1 bảng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua hai
năm qua ta thấy có sự biến đổi theo hướng giảm dần. Cụ thể như sau:
Năm 2012 so với năm 2011 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm
1.955.162.920 triệu đồng tương ứng giảm 10,73%. Điều này cho thấy công tác bán
hàng của doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, doanh nghiệp cần có biện pháp khắc
phục để có chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn.
Giá vốn hàng bán năm 2012 so với năm 2011 cũng giảm 1.898.485.710 triệu
đồng tương ứng với giảm 10,54%. Ta thấy tốc độ giảm của giá vốn thấp hơn tốc độ
giảm của doanh thu, điều đó cho thấy doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2012 so với năm 2011 giảm 874.198 triệu
đồng tương ứng giảm 70,54%. Chi phí tài chính năm 2012 giảm 30.187.449 triệu
đồng so với 2011, tương ứng giảm 11,09%.
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2012 tăng 1.160.648 triệu so với năm 2011,
tương ứng tăng 0,86%. Doanh nghiệp cần phải có biện pháp khắc phục để tiết kiệm chi
phí.
Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2012 so với năm 2011 giảm 28.535.136
triệu đồng, tương ứng giảm 14,4%. Điều này là không tốt. Lý do là do sự suy thoái
của nền kinh tế toàn cầu nên công ty cũng khó có thể tránh khỏi sự ảnh hưởng. Bên
cạnh đó còn do công tác bán hàng và quản lý chi phí của doanh nghiệp còn nhiều
hạn chế. Doanh nghiệp cần phải có những biện pháp khắc phục để nâng cao lợi
nhuận trong năm tiếp theo.
7
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4



Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ, TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI MAI LINH
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại Mai Linh

2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
* Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, gồm 3
người đảm nhận những phần hành kế toán với chức năng, nhiệm vụ khác nhau.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Công tác tài chính kế toán của công ty được phân bổ như sau:
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm quản lý trước Ban giám đốc Công ty, chỉ đạo
chung cho hoạt động kế toán của công ty, đồng thời kiểm tra đôn đốc tình hình thực
hiện hạch toán của nhân viên kế toán. Hàng tháng, hàng quý theo niên độ kế toán ,
kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính theo quy định hiện hành
Thủ quỹ: Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của
chứng từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ. Thực hiện việc thanh toán tiền mặt
hàng ngày theo quy trình thanh toán của công ty. Chịu trách nhiệm bảo quản tốt và
an toàn tiền mặt tại quỹ của đơn vị.
Kế toán thanh toán và công nợ : Có nhiệm vụ theo dõi sự biến động luân
chuyển của tiền trong đơn vị, theo dõi các khoản phải thu, phải trả chi tiết theo từng
đối tượng.
* Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
Niên độ kế toán: năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng (VNĐ).
8
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4
!"#$ %&&'(
!) *+, 
/01
2345
+6-7
2345
*89:0/;

*89:0/;'(
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, ban hành
theo QĐ 48/2006 QĐ/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 do bộ tài chính ban hành
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
• Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc
• Phương pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền
• Phương pháp hạch toán hàn tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Tại thời điểm phát sinh bán
hàng.
(Căn cứ trên Thuyết minh báo cao tài chính năm 2012 – Phụ lục số 06 )
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.
* Tổ chức hạch toán ban đầu.
Công ty áp dụng theo QĐ 48/2006 QĐ/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 do bộ tài
chính ban hành Hệ thống chứng từ công ty sử dụng bao gồm:
Nhóm các chứng từ tiền lương gồm có: Bảng chấm công, Bảng lương
Nhóm các chứng từ hàng tồn kho gồm có:Báo cáo tồn kho hàng, thẻ kho, phiếu
nhập kho, xuất kho, Biên bản kiểm kê hàng hóa ( phiếu nhập kho số PN00001- Phụ
lục số 05a, phiếu xuất kho số PX00008 – Phụ lục số 05b ).
Nhóm các chứng từ bán hàng gồm có: Hoá đơn GTGT, Bảng tổng hợp doanh
thu, Phiếu thu, phiếu chi, Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán, Giấy báo nợ
báo có của Ngân hàng ( hóa đơn GTGT số 0000205 – Phụ lục số 07, phiếu thu số 924
– Phụ lục số 04a, phiếu chi số 924 – Phụ lục số 04b ).
* Quy trình luân chuyển chứng từ

9
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương

* Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Xuất phát từ hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý kinh tế tài chính của
mình Công ty đã xây dựng hệ thống tài khoản dựa trên hệ thống tài khoản do Bộ tài
chính ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 tuân thủ các
tài khoản cấp 1 và cấp 2 chi tiết theo đặc điểm riêng của Công ty đến tài khoản cấp
3.
* Danh mục các tài khoản sX dụng tại Doanh nghiệp ( tài khoản chi tiết)
TK1111 Tiền mặt Việt Nam TK4111 Nguồn VCSH
TK11211
TL11212
TK11213
Ngân hàng VIB Vĩnh Phúc TK4211 LN chưa phân phối năm
trước
Ngân hàng NN&PTNT VP TK4212 LN chưa phân phối năm nay
Ngân hàng An Bình TK5111 Doanh thu bán hàng hóa
TK128 Phải thu ngắn hạn khác TK5213 Giảm giá hàng bán
TK133 Thuế GTGT được khấu trừ TK515 Doanh thu tài chính
TK1311 Phải thu khách hàng TK632 Gía vốn hàng bán
TK1561 Gía mua hàng hóa TK635 Chi phí tài chính
TK3111 Vay ngắn hạn ngân hàng TK6422 Chi phí quản lý DN
TK3112 Vay ngắn hạn ngoài TK711 Thu nhập khác
TK3311 Phải trả cho người bán ngắn
hạn
TK811 Chi phí khác
TK3312 Phải trả cho người bán dài hạn TK8211 CP thuế TNDN hiện hành
K3341 Phải trả công nhân viên TK911 Xác dịnh KQKD
* Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Sổ kế toán của công ty tổ chức theo hình thức
Nhật ký chung kết hợp với phần mềm kế toán Misa. Gồm các loại sổ: Sổ cái, sổ Nhật
ký chung, các sổ kế toán chi tiết, các bảng biểu và BCTC
10

SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
11
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4
<=>?=@A@
='(7
B4+C
DE@FG=@HD9%)2-IJ+5 D9)+"
D9+
<KL-7+87&8+
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
* Tổ chức hệ thống BCTC.
Hệ thống báo cáo tài chính: công ty TNHH Thương Mại Mai Linh chỉ lập báo
cáo tài chính năm bao gồm:
Bảng cân đối kế toán Mẫu số : B-01/DNN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số: B-02/DNN
Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số: B-03/DNN
Bảng cân đối số phát sinh Mẫu số : S06-DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số: B 09/DNN
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp Mẫu số: 03/TNDN
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế.
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành phân tích kinh tế.
Kế toán trưởng thực hiện công tác phân tích kinh tế và trình bày báo cáo phân
tích cho Ban Giám Đốc nhằm tham mưu cho Giám đốc những giải pháp để khắc
phục khó khăn, khai thác thế mạnh, tăng cường khả năng cạnh tranh và hoàn thành
kế hoạch kinh doanh. Công việc phân tích được thực hiện vào cuối mỗi năm và khi
12

SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
có yêu cầu từ cấp trên dựa trên những số liệu do phòng Tài chính – Kế toán thu
thập.
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị.
* Phân tích tình hình doanh thu:
- Mức độ tăng giảm doanh thu = Doanh thu kỳ so sánh – Doanh thu kỳ gốc
- Tốc độ tăng giảm doanh thu = Mức độ tăng giảm doanh thu/ DT kỳ gốc
* Phân tích tình hình lợi nhuận:
- Mức độ tăng giảm lợi nhuận = Lợi nhuận kỳ so sánh – Lợi nhuận kỳ gốc
- Tốc độ tăng giảm lợi nhuận = Mức độ tăng giảm lợi nhuận/ LN kỳ gốc
* Phân tích tình hình chi phí:
Tỷ suất chi phí : F’ = (F/M)*100
Trong đó: F: Tổng chi phí kinh doanh
M: Tổng doanh thu
F’: Tỷ suất chi phí (%)
 Tỷ suất chi phí nói lên trình độ tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh, chất lượng
quản lý và sử dụng chi phí của doanh nghiệp.
-Mức độ tăng giảm tỷ suất = Tỷ suất so sánh – tỷ suất kỳ gốc
 Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về tỷ suất chi phí giữa hai kỳ.
-Tốc độ tăng giảm tỷ suất = Mức độ tăng giảm tỷ suất / tỷ suất kỳ gốc
 Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ phần trăm giwuax mức tăng giảm tỷ suất chi phí với tỷ
suất chi phí kỳ gốc.
*Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
- Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh (H)
H = M/VKD
Trong đó : M: Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ
VKD: Vốn kinh doanh bình quân
 Chỉ tiêu Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh phản ánh mức sản xuất, khả năng tạo
ra doanh thu của đồng vốn.

- Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh ( )
13
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
= P/VKD
Trong đó: P: Lợi nhuận kinh doanh đạt trong kỳ
 Chỉ tiêu hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh phản ánh sức sinh lợi của đồng vốn.
*Phân tích khả năng thanh toán:
- Hệ số thanh toán Nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
- Hệ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn.
 Hai hệ số này thể hiện khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Hệ số này cao thể hiện khả năng thanh toán tốt, nhưng nếu quá cao thì thể hiện
TSNH của công ty quá nhiều, ảnh hưởng không tốt tới việc đánh giá khả năng sinh
lời trong dài hạn.






  !"#$%!&"'()*#"+(,*-').$/01
(,2
3456"*7 89

  !).("5:;(<(;;01(,7 #='75>!&"'#"
+(,2?"@=%!A6B?C(,7 
DE2
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sX dụng
vốn kinh doanh dựa trên sổ liệu của các báo cáo kế toán.
Bảng 2: Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn (Đvt:

vnđ)
Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
So sánh 2012/2011
Chênh lệch TL(%)
1 2 3 4 5
1.Doanh thu
18.221.813.12
6
16.265.776.00
5
(1.956.037.121
)
(10,73)
2.Lợi nhuận trước thuế
(197.981.144) (226.516.280) (28.535.136) 14,4
3. Tổng VKD bình quân 1.260.914.925 1.198.577.511 (62.337.414) (4,94)
14
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
4. VCSH bình quân 205.499.256 (9.406.864) (214.906.120) (104,6)
5. Tổng VLĐ bình quân 1.260.914.925 1.198.577.511 (62.337.414) (4,94)
6. Hệ số doanh thu/ VKD (Lần) 14,45 13,57 (0,88) -
7. Hệ số lợi nhuận /VKD (Lần) (0,157) (0,189) (0,032) -
8. Hệ số doanh thu/ VLĐ (Lần) 14,45 13,57 (0,88) -
9. Hệ số lợi nhuận/ VLĐ (lần) (0,157) (0,189) (0,032) -
(Nguồn: báo cáo tài chính công ty TNHH thương mại Mai Linh)
Nhận xét:Qua biểu 2 về phân tích hiệu quả sử dụng VKD ta thấy rằng hiệu quả
sử dụng VKD năm 2012 so với năm 2011 giảm :
Công ty TNHH Thương Mại Mai Linh là một doanh nghiệp thương mại có quy
mô nhỏ, các tài sản chính là các vật dụng văn phòng có giá trị dưới 30 triệu đồng.

Công ty không có TSCĐ và nhà xưởng riêng mà được thuê khi có nhu cầu. Giám đốc
công ty sử dụng nhà riêng cho các hoạt động văn phòng .Vì vậy mà doanh nghiệp
không phản ánh TSCĐ cũng như không được tính khấu hao cho TSCĐ. Trong hai
năm 2011, 2012 do doanh nghiệp không thuê tài sản cố định và cũng không có hoạt
động về bất động sản, đầu tư tài chính dài hạn nên tổng nguồn VKD sẽ bằng TSNH.
Hệ số doanh thu trên VKD giảm 0,88 đồng, cụ thể hệ số doanh thu trên VKD
năm 2011 là 14,45 đồng, tức là cứ một đồng VKD bỏ ra thì thu được 14,45 đồng
doanh thu; sang năm 2012 thì một đồng VKD bỏ ra chỉ thu được 13,57 đồng doanh
thu. Điều này hoàn toàn không tốt. Như vậy, với cùng một đồng VKD năm 2012
giảm 0,88 đồng doanh thu so với năm 2011. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của VKD
bình quân năm 2012 so với năm 2011 lớn hơn tỷ lệ tăng của doanh thu ( -4,49%>-
10,73%).
Hệ số lợi nhuận trên VKD giảm 0,032 đồng, cụ thể hệ số lợi nhuận trên VKD
năm 2011 là (0,157) đồng, tức là cứ một đồng VKD bỏ ra thì bị lỗ 0,157 đồng lợi
nhuận, sang năm 2012 thì một đồng VKD bỏ ra bị lỗ 0,189 đồng lợi nhuận. Như vậy
so với năm 2011 thì năm 2012 khả năng sinh lời giảm 0,032 đồng trên một đồng
VKD. Điều này không tốt cho doanh nghiệp. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của VKD
bình quân năm 2012 so với năm 2011 lớn hơn tỷ lệ tăng của lợi nhuận (-4,94%>-
14,4%)
Hệ số doanh thu trên VLĐ giảm 0,88 đồng, cụ thể hệ số doanh thu trên VLĐ
năm 2011 là 14,45 đồng, tức là cứ một đồng VLĐ bỏ ra thì thu được 14,45 đồng
15
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
doanh thu; sang năm 2012 thì một đồng VLĐ bỏ ra chỉ thu được 13,57 đồng doanh
thu. Như vậy, với cùng một đồng VLĐ năm 2012 giảm 0,88 đồng doanh thu so với
năm 2011.
Hệ số lợi nhuận trên VLĐ giảm 0,032 đồng, cụ thể hệ số lợi nhuận trên VKD
năm 2011 là (0,157) đồng, tức là cứ một đồng VLĐ bỏ ra thì bị lỗ 0,157 đồng lợi
nhuận, sang năm 2012 thì một đồng VLĐ bỏ ra tiếp tục bị lỗ 0,189 đồng lợi nhuận.

Như vậy so với năm 2011 thì năm 2012 khả năng sinh lời giảm 0,032 đồng trên một
đồng VLĐ.
Như vậy các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng VKD của công ty đều có xu
hướng giảm, điều này nói lên hiệu quả sử dụng VKD, VCSH và VLĐ của công ty năm
2012 đã giảm xuống so với năm 2011. Hiệu quả sử dụng VKD giảm mạnh là nguyên
nhân chính dẫn đến lợi nhuận của doanh nghiệp giảm trong hai năm liên tiếp 2011-
2012. Trong thời gian tới công ty cần có những biện pháp tăng hiệu quả sử dụng
VKD.
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA
ĐƠN VỊ.
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị.
3.1.1. Ưu điểm
Bộ phận kế toán đơn giản, gọn nhẹ, đội ngũ kế toán trẻ, linh hoạt; kế toán
trưởng giàu kinh nghiệm,(FG?(H';?00I7J+?7.
;#1K-;'"%!2Hệ thống chứng từ ban đầu được tổ chức hợp pháp,
hợp lý, hợp lệ và đầy đủ theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC đảm bảo phản
ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế, tạo điều kiện cho việc ghi sổ và đối chiếu kiểm
tra. Mô hình kế toán tập trung đảm bảo việc luân chuyển chứng từ các bộ phận sản
xuất kinh doanh nhanh chóng, kịp thời. Đồng thời công ty áp dụng hình thức Nhật
ký chung - loại hình phổ biến và dễ theo dõi trong việc ghi chép, phản ánh chính xác,
kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với sự trợ giúp của máy tính nhằm
cung cấp thông tin cho lãnh đạo công ty ra những quyết định trong kinh doanh
được kịp thời.
16
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
3.1.2. Nhược điểm
Công ty không có tài sản cố định do đó sẽ không được tính khấu hao. Xét về
mặt thực tế, điều đó sẽ làm giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty, tuy nhiên công
ty sẽ phải đóng thuế nhiều hơn làm giảm lợi nhuận sau thuế của công ty.

L47+CMN+0?0$";"+(%%7?C;OP
N#=J?K7B2
Bên cạnh đó công ty vẫn chưa hồi được các khoản nợ từ năm này qua năm
khác.
Công tác kế toán bán hàng còn nhiều hạn chế, cụ thể:
• Mặc dù công ty sử dụng nhiều phương thức bán hàng song phần lớn là phương
thức bán chịu nên khó đảm bảo nguồn thu và vốn của công ty bị ứ đọng
• Công ty không tính riêng lãi cho từng mặt hàng.
• Công ty chưa thực hiện trích lập các khoản dự phòng như dự phòng khoản phải thu
khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho….Như vậy công ty đã bỏ qua nguyên tắc
thận trọng trong kế toán.
• Việc ứng dụng tin học ở bộ phận kế toán còn chưa được khai thác triệt để nên ảnh
hưởng đến xử lý và cung cấp thông tin kế toán, làm giảm hiệu quả công việc
• '"')*K#;Q")+6RP47+#;%:J(S
TT"U:J(S%(H7.;'VG$P6W($7?&";6"
N)5:;2
Tổ chức bộ máy kế toán bao gồm kế toán trưởng, một thủ quỹ và một kế toán
thanh toán và công nợ làm cho kế toán trưởng còn phải đảm trách nhiều công việc
vì vậy hiệu quả công việc chưa cao.
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị
3.2.1. Ưu điểm
Mặc dù công ty không có bộ phận riêng biệt chuyên trách việc khảo sát, phân
tích thị trường, phân tích kinh tế doanh nghiệp nhưng là một doanh nghiệp có quy
mô nhỏ, điều này giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí kinh doanh.
B1K-$";(F5";7K45()*9+$P7OS#
(F(;K@()*X%YT50( 700)"YT;0( 
để có thể đưa ra những chiến lược kinh doanh mang tính chiến lược.
17
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương

3.2.2. Hạn chế
Công ty thực hiện phân tích kinh tế vào cuối năm tài chính khiến cho các thông tin
kinh tế không được phân tích kịp thời. Do đó ban Giám đốc không đưa ra được những
quyết định kinh doanh đúng dắn, hợp lý vào từng thời điểm trong năm tài chính.
Y1K-$";0.5";7K45;++C.?C
A6B7 7?C"&(16"0)K45B<($;#$
(17O6"PK5P*-(<Z0()*B<II"&(1
6"%!(FGG !)[\,#1K-$";>)H
']K45G)8;4 #+'"7#+"6"?K
($"&(16"6"?K2/(J)<()';$VHK
%!JK)S).P$"&K;'<V')P6"!;$
VHK%!$?0K5^00B(5')8#O792G$"
!P mặc dù lợi nhuận năm 2011 của công ty bị giảm mạnh so với năm trước đó
nhưng do công ty chưa chú trọng đến công tác phân tích các chỉ tiêu doanh thu, lợi
nhuận để đưa ra những chiến lược kinh doanh kịp thời trong năm 2012 nên lợi
nhuận kinh doanh năm 2012 vẫn tiếp tục giảm.
Công tác phân tích kinh tế của doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn, tốn kém
thời gian và chi phí. Phương pháp phân tích chủ yếu là phương pháp so sánh để tìm
ra số chênh lệch nên dễ bị thiếu sót do tổng hợp số liệu của các bộ phận hoặc không
tổng hợp một cách khái quát mối liên hệ giữa các nghiệp vụ kinh tế. Các chỉ tiêu
phân tích còn sơ sài, chưa cụ thể, chưa đi sâu vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh của công ty nên chưa đáp ứng được yêu cầu của ban
Giám đốc.
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Trong thời gian thực tập tổng hợp em đã tiến hành nghiên cứu, khảo sát về
công tác kế toán, phân tích kinh tế tại công TNHH Thương Mại Mai Linh. Với những
hạn chế còn tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty, em xin đề
xuất 2 hướng đề tài:
Hướng đề tài thứ nhất: “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương Mại Mai Linh” thuộc học phần kế toán.

18
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
Lý do chọn đề tài : Công ty TNHH Thương Mại Mai Linh là một công ty thương
mại, chuyên cung cấp các sản phẩm thuốc lá, bánh kẹo nên quá trình tiêu thụ có vai
trò hết sức quan trọng. Kế toán bán hàng của công ty còn tồn tại một số hạn chế và
có ảnh hưởng tới việc hoạt động kinh doanh cuả công ty. Do đó cần phải I0<
!+4P(,()'01 $V^0"?%;$";
%!2
Hướng đề tài thứ hai: “ Phân tích doanh thu tại công ty TNHH Thương
Mại Mai Linh ” thuộc học phần phân tích kinh tế.
Lý do chọn đề tài: Do công ty chưa chú trọng đến công tác phân tích kinh tế,
đặc biệt là phân tích doanh thu nên hai năm liên tiếp doanh thu của công ty đều bị
giảm dẫn đến lợi nhuận giảm. Vì vậy cần phải đi sâu phân tích doanh thu của công
ty để xác định được việc kinh doanh của công ty có hiệu quả không.
19
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển, các
doanh nghiệp phải phát huy tính chủ động, sáng tạo, nâng cao trình độ quản lý và
khả năng quản trị kinh doanh, quản lý tài sản. Trong đó, công tác kế toán và phân
tích kinh tế là một công cụ đắc lực giúp các nhà quản trị đưa ra những quyết định
đúng đắn nhằm điều tiết hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách hiệu
quả.
Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Thương Mại Mai Linh em đã có cơ
hội tiếp xúc với công tác kế toán một cách thực tế. Trong thời gian thực tập tại công
ty em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Ban Giám Đốc cũng như các nhân viên
trong công ty song do thời gian thực tập có hạn, trình độ còn nhiều hạn chế, giữa
kiến thức học tại trường và thực tế còn nhiều khác biệt nên em mới chỉ đưa ra được

khái quát về công tác kế toán tại công ty. Do lần đầu tiếp xúc công tác kế toán nên
bài báo cáo của em còn nhiều thiếu xót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục số 01aY4( $";%!LEE)S_&_`0abcc2
Phụ lục số 01bY;";"$C6"%!LEE)S_&_`
0abcc2
Phụ lục số 02aY4( $";%!LEE)S_&_`0abca2
Phụ lục số 02bY;";"$C6"%!LEE)S_&_`
0abca2
Phụ lục số 04a3$ dae2
Phụ lục số 04b3$ dae2
Phụ lục số 05a3$-K" 3Lbbbbc2
Phụ lục số 05b3$:" 3fbbbbg2
Phụ lục số 06!$0#;";"50abca2
Phụ lục số 07: Hóa đơn GTGT số 0000205
SVTH: Trần Thị Quyên Lớp: K46D4

×