Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TÂY HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.69 KB, 27 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân
MỤC LỤC

SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

Xu thế phát triển của nền kinh tế hiện nay là mở cửa và hội nhập. Khơng nằm
ngồi quy luật đó Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại
thế giới WTO. Điều này là một động lực mạnh mẽ khiến cho nền kinh tế Việt Nam
ngày càng có cơ hội phát triển. Nhưng đồng thời cũng phải đối mặt với nhiều sự cạnh
tranh bên ngoài .
Trong nền nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, đòi hỏi các doanh
nghiệp Việt Nam ngày càng phải đổi mới, sáng tạo cũng như có những cơ chế quản lý
chặt chẽ, phù hợp,có như thế doanh nghiệp mới có thể đứng vững trên thị trường.
Cùng với sự phát triển đó, kế tốn ln đóng một vai trị quan trọng khơng thể thiếu
trong q trinh tồn tại và phát triển của các doanh nghiệ hiện nay. Để tồn tại và phát
triển một vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp sản xuất là các doanh nghiệp sản xuất là
phải quan tâm đến tất cả các khâu, các mặt quản lý trong quá trình sản xuất từ khi bỏ
vốn ra cho đến khi thu hồi vốn về sao cho chi phí bỏ ra là ít nhất và thu được lợi nhuận
cao nhất. Có như vậy doanh nghiệp mới có khả năng bù đắp chi phí bỏ ra và thực hiện
vói nghĩa vụ của nhà nước và thực hiện tái sản xuất lao động
Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Tây Hà Nội em thấy đây
là môi trường lý tưởng để em học hỏi cùng với những kiến thức, lý luận đã được trang


bị trong nhà trường em đã từng bước vận dụng vào thực tế và cho báo cáo của mình từ
đó cũng bổ sung và rút kinh nghiệm thực tế để sau khi tốt nghiệp em sẽ hoàn thiện cho
bản thân hơn nữa.

DANH MỤC VIẾT TẮT
SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

DT:
Doanh thu
LN:
Lợi nhuận
LNST: Lợi nhuận sau thuế
VKD: Vốn kinh doanh
TSCĐ: Tài sản cố định
GTGT: Giá trị gia tăng
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
SXKD: Sản xuất kinh doanh
NVL: Nguyên vật liệu
CCDC: Công cụ dụng cụ
QLDA: Quản lý dự án
HĐQT: Hội đồng quản trị
CBCNV: Cán bộ cơng nhân viên
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn

BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp

SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỔ

SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TÂY HÀ NỘI
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Phát Triển
Tây Hà Nội
1.1.1. Tên, quy mô và địa chỉ, chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
của Công Ty Cổ Phần Phát Triển Tây Hà Nội
 Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Tây Hà Nội
− Tên tiếng Anh: WEST HA NOI DEVELOPMENT JOINT – STOCK

COMPANY
− Tên viết tắt: HADECO.,JSC
− Địa chỉ trụ sở: Khu Liên Cơ,TT. Cầu Diễn, H. Từ Liêm, TP. Hà Nội
− Điện thoại: (04) 22186301 .Fax: (04) 27649572
− Số tài khoản: 1401206002599 Tại ngân hàng NN và PTNT – chi nhánh Bách
Khoa, TP.Hà Nội
− Đăng kí kinh doanh số: 0103008263 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hà
Nội cấp ngày 20/06/2005, đăng ký thay đổi lần 6 ngaỳ 14 tháng 06 năm 2012.
 Vốn điều lệ của Công ty: 10.800.000.000 VNĐ ( mười tỷ, tám trăm triệu đồng
chẵn./.)
Tổng số lao động trong công ty: 234 người
Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Công ty cổ phần Phát Triển Tây Hà Nội là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
với chức năng sản xuất theo lĩnh vực thi công, xây dựng cơ cấu hạ tầng có cơng trình
xây dựng dân dụng và công và thực hiện các dịch vụ xây dựng…
Cơng ty và sử dụng vốn, nguồn lực có trách nhiệm phải bảo toàn và phát triển
vốn. Ngoài vốn đã có cơng ty cơng ty được phép xây dựng các nguồn vốn khác để kinh
doanh và xây dựng các cơ sở vật chất. Trong q trình hoạt động, cơng ty có quyền tự
chủ kinh doanh, có con dấu riêng có nhiệm vụ lập, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh xây dựng, hoàn thành các hợp đồng kinh tế với các tổ chức, cơ quan đơn vị đồng
thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trách nhiệm của mình đối với nhà nước, cơ quan cấp
trên theo luật định của công ty và nhà nước.
Các ngành kinh doanh của Công ty:
Công ty họat động và kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh:
− Thiết kế tổng mặt bằng nội ngoại thất cơng trình, thiết kế kiến trúc cơng trình
dân dụng, cơng nghiệp; đơ thị
SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

− Giám sát thi cơng xây dựng, cơng trình dân dụng, công nghiệp;
− Thiết kế cơ - điện, xử lý chất thải, cấp thốt nước, thơng gió;
− Quy hoạch, thiết kế kiến trúc cơng trình;
− Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng các dự án nhà ở, văn phòng, khách sạn, ...
− Khảo sát, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển nhà ở; cơng nghiệp,
giao thơng, thủy lợi, hệ thống cơng trình cấp thoát nước, cấp nước
− Tư vấn lập hồ sơ mời thầu các các cơng trình giao thơng đường bộ, thủy lợi
− Trang trí lắp đặt nội ngoại thất;
− Dịch vụ cho thuê kho bãi, văn phòng; kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa...
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển công ty
Công ty cổ phần Phát triển Tây Hà Nội tiền thân là Công ty cổ phần đầu tư
Xây dựng và Dịch vụ Tổng hợp. Công ty được chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước –
Công ty dịch vụ nông nghiệp Từ Liêm theo quyết định số 2779/QĐ – UB ngày
10/05/2005 của UBND Thành Phố Hà Nội.
Công ty cổ phần Phát triển Tây Hà Nội đã có bề dày truyền thống trên 30 năm,
được thành lập từ năm 1973. Trong thời kì kinh tế kế hoạch với tên gọi là Công ty vật
tư Nông nghiệp Từ Liêm. Từ năm 1988 để đáp ứng sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
tốc độ đơ thị hóa ở Từ Liêm và các khu vực lân cận, Công ty đã quyết định chuyển
dịch cơ cấu, chức năng hoạt động của Công ty từ dịch vụ nơng nghiệp là chính sang
xây dựng (hạ tầng, dân dụng, công nghiệp), kinh doanh bất động sản....
Thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước và Thành phố là cổ phần hóa doanh
nghiệp Nhà nước, Cơng ty đã tích cực tiến hành các bước của cơng tác cổ phần hóa và
đã thực hiện thành cơng việc cổ phần hóa doanh nghiệp. Hiện nay, Nhà nước khơng
tham gia chiếm giữ cổ phần, 100% cổ phần là của CBCNV Công ty cũ và các cổ đông
chiến lược.

1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty Cổ phần Phát TriểnTtây Hà Nội là một doanh nghiệp có thâm niên hoạt
động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nên điều kiện tổ chức sản xuất cũng như sản
phẩm của công ty có sự khác biệt so với các ngành khác nên các cơng trình xây dựng
thường ảnh hưởng lớn đến việc tổ chức quản lý và sản xuất trong doanh nghiệp xây
dựng.
Các cơng trình xây dựng thường có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, sản phẩm đơn
chiếc thời gian thi cơng lâu dài địi hỏi phải có quy mơ lớn đối với các yếu tố đầu vào.
SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

Các cơng trình địi hỏi đều phải có lập dự tốn cơng trình, các cơng trình cố định tại nơi
sản xuất nên chịu ảnh hưởng của nơi đặt cơng trình tời tiết, giá cả thị trường… các điều
kiện sản xuất như máy móc thiết bị, người lao động di chuyển tới địa bàn sản phẩm
điều này làm cho công tác quản lý sử dụng tài sản của cơng ty gặp khó khăn.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
1.3.1. Đặc điểm phân cấp
Do đặc điểm của lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần phát triển tây
Hà Nội, công ty tổ chức bộ máy quản lý của công ty quản lý theo kiểu trực tuyến chức
năng.
1.3.2. Sơ đồ tổ bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý của công ty

SV: Phạm Thị Huyền


Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT

CHỦ TỊCH HĐQT

BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG

ĐỘI XL

TC - HC
PHÒNG

SỐ 1ĐỘI XL

TC - KT

SỐĐỘI XL

2

PHÒNG

SỐĐỘI XL
3

KT - KH
PHÒNG

SỐ 4 XL
ĐỘI

KT - TCPHÒNG

ĐỘI
SỐ 5 XL

ĐỘI
SỐ 6 XL

PT - DA

điện nước

Quan hệ tham mưu
Quan hệ trực tuyến thông thường
Quan hệ trực tuyến thông thường

Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý công ty

- Đại Hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao
nhất của Cơng ty, có chức năng quyết định số Thành viên HĐQT có quyền bầu, miễn
nhiệm, bãi nhiệm Thành viên HĐQT và và các quyền khác được quy định tại Điều lệ
Công ty
SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý của cơng ty, có quyền nhân danh cơng ty
để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi cuả công ty giữa 2 nhiệm
kỳ đại hội
- Ban Kiểm sốt: Có chức năng kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của công ty trong
quản lý điều hành trong sản xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài
chính của cơng tr
- Ban Giám đốc: Điều hành hoạt động hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm
trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền hạn và nghĩa vụ được giao. Quyết
định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của
cơng ty.
- Phịng tổ chức hành chính:Có nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho giám đốc
trong việc tổ chức và quản lý cán bộ công nhân viên,lao động tiền lương và các chế độ
chính sách trong cơng ty.Ngồi ra cịn sắp xếp lịch làm việc,chuẩn bị các cuộc họp…
- Phịng kỹ thuật thi cơng: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về mặt kỹ thuật,
theo dõi, giám sát tiến độ thi cơng cơng trình theo đúng tiêu chuẩn về chất lượng, kỹ
thuật,lập dự án thi công, bàn giao và đưa vào sử dụng các công trình hồn thành.
Ngồi ra cịn tìm tịi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong cơng ty.

- Phịng tài chính kế tốn: Tổ chức các hoạt động về tài chính kế tốn theo quy
định của Nhà Nước. Thu thập số liệu, phản ánh vào sổ sách kế toán và cung cấp thông
tin đầy đủ, kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của giám đốc công ty, tiến hành các
thủ tục thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế,giải quyết vấn đề tiền lương cho các bộ
phận.
- Phòng kinh tế kế hoạch: Giúp ban Giám đốc trong việc lập kế hoạch chiến lược
dài hạn cho các dự án đầu tư trình lã.nh đạo cơng ty duyệt. Quản lý các thủ tục quy
định và trình tự các dự án,thống kê tổng hợp các hoạt động sản xuất kinh doanh của
các dự án đầu tư.
- Phòng phát triển dự án: là phịng chun mơn nghiệp vụ có chức năng tham
mưu giúp việc tổng giám đốc công ty trong các lĩnh vực tìm kiếm, phát triển, triển khai
thực hiện các dự án đầu tư trong tồn Cơng ty.
- Các đội xây lắp: Là bộ phận trực tiếp tham gia thi cơng các cơng trình của cơng
ty,các đội theo dõi tổ chức cơng tác quản lý trong đội của mìnhà thơng báo kết quả lên
các phịng ban có liên quan.
1.4. Khái quát hoạt động sản xuất của công ty năm 2010 -2011
SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

Bảng 1: Kết quả sản xuất và kinh doanh của côngy ty năm 2010 – 2011

Chỉ tiêu

Năm 2010


Năm 2011

Đơn vị tính: VNĐ
So sánh 2011/2010
Số tiền
Tỷ lệ (%)

1 .Doanh thu thuần

20,699,920,564 22,686,167,454

1,986,246,890

9.595

2. Tổng chi phí

19.527.130.841 21.030.261.574

1.503.130.730

28.167

3. Lợi nhuận từ hoạt động KD 1,172,789,720 1,655,905,880

483,116,160

41.194


4. Lợi nhuận trước thuế

1,171,539,595 1,656,103,902

5. Thuế TNDN

292.884.899

414.025.975

484,564,307 41.361
121.141.076
41.36

6.Lợi nhuận sau thuế
7. Thu nhập bình
quân (trđ/ người/
tháng)

878,654,696

1,242,077,927

363,423,231

2.5

2.9

0.4


41.361
16

Nguồn số liệu: Báo cáo KQKD năm 2010 và 2011
Nhìn vào bảng số liệu phân tích trên ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của
cơng ty trong 2 năm 2010,2011 có chiều hướng phát triển đi lên.Doanh thu thuần năm
2011 tăng 1,986,246,890 VNĐ tương ứng tỷ lệ tăng 9.595%. Tuy nhiên tỷ lệ tăng tổng
chi phí tăng nhanh hơn tỷ lệ tăng của doanh thu thuần, tổng chi phí năm 2011 tăng
1.503.130.730 VNĐ tương ứng tỷ lệ tăng 28.167%. Lợi nhuận thuần từ hoạt ðộng kinh
doanh nãm 2011 tăng 484,564,307 VNĐ tương ứng tỷ lệ tăng 41.194%. . Lợi nhuận
sau thuế, năm 2011 tăng lên 363.423.231 đồng, tương ứng tăng 41.361% so với năm
2010 và thu nhập của người lao động cũng tăng lên năm 2011 so với năm 2010 tăng
0,4 trđ tương ứng tỷ lệ tăng 16%. Đó là sự nỗ lực rất lớn của tập thể cán bộ, nhân viên
công ty trong cuộc khủng hoảng kinh tế thời gian gần đây.
Năm 2010, nền kinh tề gặp nhiều khó khăn gây bất lợi, nền kinh tế thế giới chịu
sự khủng hoảng tác động không nhỏ tới thị trường trong nước. Lạm phát gia tăng,
đồng tiền mất giá nên lợi nhuận đạt được năm 2011 có cao hơn năm 2010 nhưng chưa
phải là cao. Vì vậy Cơng ty cần có những biện pháp cắt giảm chi phí thừa một cách tối
đa để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh và mở rộng thị trường.

SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân


II: TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TÂY HÀ NỘI.
2.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty Cổ Phần Phát Triển Tây Hà Nội
2.1.1. tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
2.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Phịng tài chính kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình kế tốn tập trung
và được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Bộ máy kế tốn của Cơng ty
KÕ to¸n trëng

Kế tốn

Tổng hợp
Kế tốn thanh

toán toán
Kế

tiền lương

Thủ quỹ

Kế toán

thuếtoán
Kế

các đội

xây lắp


Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Kế toán trưởng: Là người phụ trách, chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác
kế tốn của Công ty. Thực hiện chức năng quyền hạn của mình là giám sát, kiểm tra,
kiểm sốt cơng tác kế tốn cũng như các thơng tin về kinh tế, kế tốn tài chính của
cơng ty. Theo dõi,nắm bắt kịp thời tình hình biến động của cơng ty cũng như thị
trường nhằm tham mưu cho ban giám đốc để có những quyết định hợp lý trong công
tác điều hành, quản lý và xây dựng cơng ty.
- Kế tốn Tổng hợp: Tiến hành ghi chép kế tốn các nghiệp vụ chưa phân
cơng nhiệm vụ cho các bộ phận kế toán khác như các nghiệp vụ về hoạt động tài
chính, nguồn vốn chủ sở hữu, giá thành…. Thu nhận và kiểm tra thông tin kế toán ở
các bộ phận kế toán đã ghi chép của cơng ty. Tiến hành việc kiểm tra tính chính xác
của việc ghi sổ kế tốn. Lập BCTC và báo cáo Kế toán quản trị.
- Kế toán thanh toán: Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ và đầy đủ các hóa đơn,
chứng từ trước khi làm thủ tục thanh toán. Ghi chép kế toán thanh toán tiền lương, tạm
ứng và các khoản thanh tốn cơng nợ. Tham gia xây dựng và quản lý kế hoạch tài
SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

chính của đơn vị, giúp lãnh đạo quản lý chặt chẽ việc sử dụng vốn kinh doanh. Ghi
chép tổng hợp, chi tiết kế toán vốn bằng tiền, các loại tiền gửi Ngân hàng. Định kỳ
hoặc đột xuất cùng với những người có liên quan tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt.
- Kế tốn tiền lương: Theo dõi, tính cơng, lương, phụ cấp…cho tồn thể
cán bộ, cơng nhân viên trong cơng ty. Đồng thời tính và trích BHXH, BHYT, KPCĐ,

BHTN theo đúng quy định.
- Thủ quỹ: Hàng ngày tổ chức ghi chép, theo dõi tình hình thu-chi-tồn tiền
tại quỹ. Cuối ngày phải kiểm kê lượng tiền thu-chi và lượng tiền tồn tại quỹ, kết quả
này phải có xác nhận.
- Kế tốn kê khai quyết toán thuế: Chịu trách nhiệm theo dõi, ghi chép, kê
khai hạch toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh với cơ quan có thẩm quyền cũng
như lãnh đạo cơng ty từ đó xác định được số thuế phải nộp cho Nhà Nước. Theo dõi
tình hình thực hiện nghĩa vụ của cơng ty với Nhà Nước.
- Kế tốn các đội xây lắp: Hạch toán kế toán ban đầu, thu nhận và kiểm tra chứng
từ ban đầu để định kỳ chuyển chứng từ về Phịng kế tốn, thực hiện các nhiệm vụ khác
theo sự phân cơng của Kế tốn trưởng.
2.1.1.2 Các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
-

-

Cơng ty áp dụng Chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và các thơng tư
hướng dẫn, sửa đổi bổ sungchế độ kế tốn của bộ tài chính
Năm tài chính của cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng
năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ).
Cơng ty hiện đang sử dụng phần mềm kế tốn SAS
Hình thức sổ kế tốn mà cơng ty áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ.
Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế
toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song song.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng .
Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán

2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu
Tổ chức chứng từ là giai đoạn đầu tiên để thực hiện ghi sổ và lập báo cáo do đó
tổ chức chứng từ nhằm mục đích giúp quản lý có được thơng tin kịp thời chính xác
SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

đầy đủ để đưa ra quyết định kinh doanh.. Về cơ bản công ty vận dụng theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành. Trong
cơng tác hạch tốn ở cơng ty Hệ thống chứng từ ban đầu cơng ty đã sử dụng các nhóm
chứng từ như:
Nhóm chứng từ vốn bằng tiền gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị
thanh toán, giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, giấy đề nghị tạm
ứng, biên bản kiểm kê qũy và các chứng từ liên quan khác.
Nhóm chứng từ NVL gồm: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho,
biên bản kiểm kê vật tư
Nhóm chứng từ TSCĐ gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản
thanh lý TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, Biên bản đánh giá
lại TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Nhóm chứng từ tiền lương gồm: Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương,
bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Ngồi các chứng từ do Bộ Tài chính ban hành, Cơng ty cịn sử dụng một số mẫu
chứng từ do cơng ty tự thiết kế cho mình một số chứng từ không bắt buộc phục vụ cho
công tác hạch toán thuận lợi hơn
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn

Về chế độ tài khoản cơng ty cũng sử dụng hầu hết các tài khoản theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Trong q trình
hoạt động Cơng ty đã áp dụng hệ thống tài khoản sửa đổi theo chuẩn mực kế toán mới.
Chấp hành nghiêm, chỉnh của Bộ Tài chính. Cơng ty sử dụng hệ thống tài khoản có
chọn lọc phù hợp với tình hình hạch tốn của mình. Đáp ứng đầy đủ u cầu hạch tốn
tại cơng ty. Bên cạnh đó cịn có hệ thống mã tài khoản sáng tạo và có nhiều ưu điểm
đối với tình hinh điều kiện của công ty.
Công ty chủ yếu sử dụng những tài khoản: : 111, 112, 131, 133, 138, 139, 141,
142, 152, 153, 154, 211,214, 228, 241, 311, 331, 333, 335, 336, 338, 411, 414, 415,
416, 421, 431, 511, 515, 621, 622, 623, 627, 632, 642, 711, 811, 911.
Ví dụ: căn cứ phiếu chi số 09 ngày 16/7/2011 trả lương cho công nhân số tiền là
37.650.000 đ
Kế tốn định khoản:
Nợ TK 334: 37.650.000đ
Có TK 111: 37.650.000đ
SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn
Hình thức sổ kế tốn mà cơng ty áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ. Căn cứ
vào các chứng từ gốc và các chứng từ phát sinh đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp
pháp kế tốn lên các sổ chi tiết, sổ quỹ và tập hợp trên chứng từ ghi sổ hàng ngày.
Trên cơ sở chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau
đó ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan, cộng số phát sinh và tính ra số dư cuối kỳ

trên các sổ cái, lên bảng cân đối số phát sinh. Cuối tháng, kế toán trưởng kiểm tra
khớp, đúng số liệu sổ quỹ, bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết với sổ
cái. Sau khi đã kiểm tra thấy khớp, đúng số liệu trên các bảng kế tốn thì tiến hành
khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Bảng
tổng hợp
chứng từ

Sổ kế
toán

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái các
tài
Bảng đối chiếu
số phát sinh

Bảng chi tiết
số phát sinh

Bảng
CĐKT
và các
SV: Phạm Thị Huyền


Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
2.1.2.4Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Tại cơng ty áp dụng hệ thống báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp theo
quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính
bao gồm:
- Bảng cân đối kế tốn- Mẫu số B01-DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DN.
Ngồi ra cơng ty cịn sử dụng các báo cáo quản trị phục vụ cho nội bộ doanh
nghiệp như: Báo cáo thanh toán tạn ứng của ban đội, báo cáo về cơng nợ, báo cáo tình
hình sử dụng vật tư, báo cáo thuế .
2.2 Tổ chức cơng tác phân tích
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành cơng tác phân tích kinh tế.
Hiện nay, Cơng ty có tiến hành phân tích kinh tế tuy nhiên khơng có bộ phận riêng mà
do Kế tốn trưởng tiến hành phân tích một số chỉ tiêu liên quan đến khả năng thanh tốn
của Cơng ty. Và Cơng ty thường tiến hành phân tích kinh tế vào cuối kỳ kế toán, khi đã
lên các số liệu trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo tài chính.

2.2.2Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty
Tại công ty phương pháp chủ yếu được sử dụng để phân tích là phương pháp so
sánh. Các chỉ tiêu mà trong kế toán thường phân tích đó là:
Phân tích chỉ tiêu phản ánh doanh thu để thấy được kết quả sản xuất kinh doanh
của công ty và nó cũng rất quan trọng trong phân tích hoạt động kinh doanh của cơng
ty.
Phân tích các chỉ tiêu phản ánh chi phí và tình thực hiện kế hoạch giá thành sản
phẩm: phân tích chi phí NVL, chi phí tiền lương

SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

Phân tích các chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận và tỷ xuất lợi nhuận để thấy được sự
biến động, các tỷ suất mà công ty sử dụng: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi
nhuận trên VKD, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Phân tích các chỉ tiêu cơ cấu nguồn vốn làm khái quát đánh giá tự tài trợ về tài
chính xác định mức độ tự chủ trong SXKD, sự biến động về vốn. Một số chỉ tiêu như:
Hệ số nợ, hệ số tự tài trợ
Phân tích khả năng thanh tốn để thấy được tình hình thanh toán nợ phải
trả .Một số chỉ tiêu chủ yếu như hệ số thanh toán nợ ngắn hạn, hệ số thanh toán nhanh,
hệ số thanh toán tức thời.

Hệ số thanh toán nợ
ngắn hạn


Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Tiền và tương đương tiền
Nợ ngắn hạn đến hạn trả(< 3 tháng)
Tiền
Nợ đến hạn trả

Hệ sốthanh toán nhanh =
Hệ số thanh toán tức thời
=

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Phân tích Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh được tính tốn, phân tích thơng qua
một số hệ thống các chỉ tiêu :
Doanh thu thuần
Vịng quay tồn bộ vốn
=
VKD bình qn
Chỉ tiêu này
phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
=
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ.
Tỷ lệ càng cao doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả
Tỷ suất lợi nhuận/ VKD


=

Lợi nhuận sau thuế
VKD bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh

1 đồng vốn kinh doanh bình qn tạo ra mấy đồng lợi nhuậ
2.2.3 Tính tốn và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

kinh doanh dựa trên số liệu của bảng bao cáo kế toán.
Tài liệu sử dụng là những số liệu trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty trong năm 2010 và năm 2011. Để tiến hành phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh, Công ty xem xét các chỉ tiêu sau:
Bảng2 : Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty

p

So sánh 2011/2010
Chỉ tiêu
1.Doanh thu
thuần
2 . Lợi nhuận

sau thuế
3.Vốn kinh
doanh bình
qn
4. vịn g quay
toàn bộ vốn
(1/3)
5. Tỷ suất lợi
nhuận/ DTT
(2/1)
6.Tỷ suất lợi
nhuận/VKD
(2/3)

ĐVT

Năm 2010

Năm 2011

20.699.920.564

22.686.1674.54

1.986.246.89
0

9.595

878.654.696


1.242.077.927

363.423.231

41.361

VN
Đ

39.474.574.812

42.196.227.109

2.721.652.29
0

6.89

vịng

0.52

0.54

- 0.02

%

0.04


0.05

0.01

%

2.22

2.94

0.74

VN
Đ
VN
Đ

Số tuyệt đối

Tỷ
lệ(%)

Nguồn: Bảng cân đối kế tốn - Báo cáo tài chính của Cơng ty
Qua bảng phân tích trên ta thấy chỉ tiêu doanh thuần, lợi nhuận và vốn kinh
doanh của doanh nghiệp đều tăng. Doanh thu thuần năm 2011 tăng 1,986,246,890
VNĐ tương ứng tỷ lệ tăng 9.595%. Tuy nhiên tỷ lệ tăng tổng chi phí tăng nhanh hơn
tỷ lệ tăng của doanh thu thuần, tổng chi phí năm 2011 tăng 1.503.130.730 VNĐ tương
ứng tỷ lệ tăng 28.167%. Lợi nhuận thuần từ hoạt ðộng kinh doanh nãm 2011 tăng
484,564,307 VNĐ tương ứng tỷ lệ tăng 41.194%. . Lợi nhuận sau thuế, năm 2011 tăng

lên 363.423.231 VNĐ, tương ứng tăng 41.361% so với năm 2010. Do đó hệ số hoạt
động sản xuất kinh doanh như vịng quay tồn bộ vốn giảm. Cụ thể vịng quay tồn bộ
vốn giảm 0.02 vịng, tuy nhiên cơng ty cũng đã chú trọng đến cơng tác và sử dụng tồn
bộ vốn làm tăng vòng quay vốn Kinh doanh. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần
SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

năm 2011 tăng 0.01% so với năm 2010. Trong hai năm 2010 và 2011 ta thấy Tỷ suất
lợi nhuận sau thuế trên Vốn kinh doanh tăng lên. Năm 2011 lợi nhuận trên vốn kinh
doanh tăng so với năm 2010 là 0.74%.. Như vậy, qua sự phân tích tỷ mỉ ở trên về hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của Công Ty ta thấy năm 2011 hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh chưa được tốt lắm. Nguyên nhân của việc này khâu quản lý, sử dụng chưa tốt
chi phí dẫn đến giảm hiệu quả. Công ty cần xem xét lại và cố gắng để sử dụng chi phí
một cách hợp lý, tránh lãng phí làm cho hiệu quả sản xuất kinh doanh khơng cao.
2.3 Tổ chức cơng tác tài chính
2.3.1Cơng tác kế hoạch hóa tài chính
Cơng tác kế hoạch hóa tài chính luôn là một nội dung được quan tâm cao trong
công ty. Công ty đã phân công một nhân viên trong phịng tài chính - kế tốn chun
phụ trách việc lập báo cáo, kế hoạch tổng hợp và theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch
trong năm cơng ty.
Hàng năm, phịng kế hoạch sẽ phối hợp cùng các phòng ban khác xây dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở bản kế hoạch sản xuất kinh doanh đã được sự
phê duyệt của ban giám đốc, phịng Tài chính - kế tốn xây dựng kế hoạch tài chính
(ngắn hạn). Bản kế hoạch sản xuất và kế hoạch tài chính sẽ được định kỳ báo cáo tình

hình thực hiện kế hoạch tài chính tháng, q, năm cho tổng cơng ty.
2.3.2 Cơng tác tác huy động vốn.
Ngoài ngồn vốn chủ sở hữu hiện có cơng ty cịn sử dụng nhiều hình thức huy
động nhằm đáp ứng u cầu SXKD của mình, Cơng tác huy động vốn ln được đặt
song song với q trình hoạt động kinh, vạch kế hoạch huy động vốn, nguồn huy động
trước khi tiến hành một giai đoạn kinh doanh mới của Công ty.. Công ty huy động vốn
từ các nguồn sau:
- Từ vốn góp của chủ sở hữu: các cổ đông
- Từ vốn vay và chiếm dụng của đơn vị cá nhân khác
- Bổ sung từ lợi nhuận sau thuế
Tình hình huy động vốn của Cơng ty được phản ánh qua sự thay đổi cơ cấu
nguồn vốn, tài sản trong năm 2010 và 2011 như sau
Bảng 3: Phân tích tình hình huy động vốn của Cơng ty năm 2010-2011

Chỉ tiêu

ĐV
T

SV: Phạm Thị Huyền

Năm 2010

Năm 2011

SO SÁNH
2011/2010
Số tiền

Tỉ lệ

%
Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

VN 28.322.615.67 31.384.925.16 3.062.309.49 10.8
Đ
5
8
3
1
VN
Đ
11.151.959.13 11.311.301.94
B.Vốn chủ sở hữu
159.342.805 1.43
VN 7
0
Đ
TỔNG NGUỒN VN 39.474.574.81 42.696.227.10 3.221.652.29
8.16
VỐN
Đ
2
8
8
Nợ phải trả /Tổng

% 0.717
0.735
0.018
VKD
VCSH/Tổng VKD
% 0.283
0.265
-0.018
- Nguồn: Bảng cân đối kế toán - Báo cáo tài chính năm 2010-2011 của Cơng ty
A.Nợ phải trả

Qua bảng phân tich trên ta thấy nợ phải trả năm 2011 so với năm 2010 nợ phải
trả tăng lên là tăng lên 3.062.309.493 VNĐ tương ứng với tỷ lệ 10.81%. Đối với
nguồn vốn chủ sở hữu năm 2011 so với năm 2010 tăng lên 159.342.805 VNĐ tương
ứng tỷ lệ 1.43 % . Do đó Tổng nguồn vốn năm 2011 so với năm 2010 tăng
3.221.652.298 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng 8.16%. Tổng nguồn vốn tăng lên là do
tăng một phần nhỏ của Vốn chủ sở hữu. Do đó làm cho Tỷ trọng nợ phải trả và nguồn
vốn kinh doanh đều tăng lên, nhưng tốc độ tăng lên củ nợ phải trả tăng lên nhanh hơn
của Nguồn vốn chủ sở hữu , điều đó nói lên sự chủ động về mặt tài chính của cơng ty
chưa đảm bảo.
2.3.3 Cơng tác quản lý vốn và sử dụng vốn – tài sản
Công tác quản lý và sử dụng vốn cố định tại Công ty: Có biện pháp thu hồi
vốn bằng biện pháp khấu hao - trích một phần giá trị hao mịn của TSCÐ. Tiền trích
lại đó hình thành nên quỹ khấu hao. Việc quản lý vốn cố đnh luôn gắn liền với việc
quản lý hình thái hiện vật của nó là các TSCÐ của doanh nghiệp - Quản lý cả về mặt
giá trị (quản lý quỹ khấu hao) và mặt hiện vật (quản lý theo những tiêu thức khác
nhau) TSCÐ của doanh nghiệp. Công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động: tiến hành
phân loại vốn lưu động theo các tiêu thức khác nhau. Xác định nhu cầu vốn lýu động
thường xuyên để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và tiết kiệm,
hiệu quả kinh tế cao.

2.3.4. Cơng tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận

SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

Doanh thu thu được từ hoạt động sản xuất - kinh doanh trực tiếp của cơng ty.
Các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng ngay trong nội bộ đơn vị cũng phải được
hạch tốn để xác định doanh thu.
Chi phí trong hoạt động của công ty được phản ánh theo đúng chế độ, định mức
kinh tế kỹ thuật, định mức lao động, định mức chi phí gián tiếp, đơn giá tiền lương do
công ty tự xây dựng và quyết định ban hành. Các chi phí phát sinh phải có hóa đơn,
chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
Về hạch toán, lợi nhuận, lợi nhuận của công ty bằng doanh thu trừ các khoản chi
phí hợp lý có liên quan đến thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh doanh, hoạt động tài
chính và hoạt động khác. Q trình hạch tốn LN và phân phối LN được tiến hành theo
đúng chế độ, chuẩn mực. Nếu kết quả SXKD có lãi cơng ty tiến hành phân phối lợi
nhuận. Đầu tiên lợi nhuận được trích để nộp thuế TNDN sau đó được trích lập để bù lỗ
lũy kế( nếu có) trích qũy khen thưởng phúc lợi, quỹ dự phịng tài chính, quỹ đầu tư
phát triển... phân chia LN cho các chủ sở hữu công ty, cịn lại bổ sung vào nguồn vốn
kinh doanh của cơng ty.
2.3.5 Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách và quản lý công nợ
2.3.5.1. Các chỉ tiêu nộp ngân sách
Các chỉ tiêu phải nộp ngân sách của công ty chủ yếu là các loại thuế như:
Thuế GTGT,Thuế TNDN: Công ty đã đăng ký kinh doanh có mã số thuế nên cơng ty

có trách nhiệm nộp thuế TNDN. Chỉ tiêu này được cơng ty tính tốn trên bảng báo cáo
kết quả kinh doanh với thuế suất thuế TNDN hiện hành là 25%. Với những chỉ tiêu nộp
ngân sách công ty luôn chấp hành đúng và nộp đầy đủ các khoản thuế phát sinh tại
công ty.
Biểu 4: Các chỉ tiêu phải nộp ngân sách nhà nước của Cơng ty
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

So sánh 2011/2010
Số tiền
Tỷlệ (%)

Thuế GTGT
Thuế thu nhập cá 10.521.163
12.571.563
2.050.400
19.5
nhân
Thuế TNDN
292.884.899 414.025.975
121.141.076
41.36
Qua bảng phân tích trên ta thấy các khoản thuế mà công ty phải nộp đều tăng lên.
Thuế TNCN năm 2011 so với năm 2010 tăng 2.050.400 VNĐ tương ứng tỷ lệ 19.5%.
Thuế TNDN năm 2011 so với năm 2010 tăng 121.141.076 VNĐ tương ứng tăng
SV: Phạm Thị Huyền


Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

41.36%. với những chỉ tiêu phân tích ở trên cơng ty ln chấp hành đúng đầy đủ và hồn
thành tốt các khoản thuế phát sinh tại công ty đối với nhà nước
2.3.5.2. Quản lý công nợ
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì việc chiếm dụng vốn là khơng thể tránh
khỏi, một doanh nghiệp vừa là người chiếm dụng vốn đồng thời cũng là người bị
chiếm dụng. Ta có thể xem xét chỉ tiêu tỷ lệ các khoản phải thu và khoản phải trả qua
bảng sau:
Qua bảng số liệu dưới đây ta có thể thấy rõ được tình hình các khoản phải thu
của cơng ty năm 2010-2011
Bảng 5: Phân tích tình hình các khoản phải thu của Cơng ty Năm 2010 -2011
Đơn vị tính: VNĐ
So sánh 2011/2010
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Số tiền Tỷ lệ (%)

1.Phải thu của khách hàng 2.365.451.592


2.462.329.951

96.878.359

4,1

2.Trả trước cho người bán 217.031.745

252.795.493

35.763.748

16.48

3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 1.115.561.836

1.218.297.066

102.735.230

88.9

4. Phải thu khác
250.595.791
243.987.396
- 6.608.395
- 2.63
Tổng
4.373.639.464
4.577.409.906

203.770.443
4.6
- Nguồn: Bảng cân đối kế tốn - Báo cáo tài chính năm 2010-2011 của Cơng ty

Qua bảng phân tích ta thấy các khoản phải thu của công ty năm 2011 tăng
so với năm 2010 là 203.770.443 VNĐ tương ứng tăng 4.6%. Đi sâu phân tích
các khoản mục chi tiết ta thấy:
+ Khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng không lớn kể. khoản
phải thu của khách hàng năm 2011tăng lên so với năm 2010 là 96.878.359VNĐ
tương ứng với tỷ lệ tăng 4.1%.
+ Khoản trả trước cho người bán là khoản vốn mà doanh nghiệp bị nhà
cung cấp chiếm dụng. Khoản bị chiếm dụng này vào năm 2011 s0 với năm 2010
tăng lên35.763.748 VNĐ tương ứng tỷ lệ 16.48%.
Khoản thu ngắn hạn của doanh nghiệp tăng lên 102.735.230 VNĐ tương ứng tỷ
lệ tăng lên 88,9%. Khoản thu khác của doanh nghiệp 2011 so với năm 2010 giảm
6.608.395 VNĐ tương ứng tỷ lệ 2.63%
SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

Bảng 6: phân tích khoản nợ phải trả năm 2010 – 2011 của cơng ty
Đơn vị tính VNĐ
So sánh 2011/2010
Chỉ tiêu


Năm 2010

Năm 2011

Nợ ngắn hạn

26.337.437.274

28.549.944.168

2.212.506.890

0.98

Nợ dài hạn

1.985.178.401

2.834.981.000

849.802.599

42.81

Tổng

28.322.615.675

31.384.925.168


3.062.309.493

10.81

Số tiền

Tỷ lệ %

- Nguồn: Bảng cân đối kế tốn - Báo cáo tài chính năm 2010-2011 của Công ty
Qua bảng trên ta thấy nợ phải trả của công ty năm 2011 so với Năm 2010. Cụ thể
khoản nợ ngắn hạn năm 2011 so với năm 2010 tăng 2.212.506. VNĐ tướng ứng tăng
0.98%. khoản nợ dài hạn năm 2011 so với năm 2010 tăng 849.802.599 không chỉ bù
đắp được số vốn vị chiếm dụng mà cịn có thể tài trợ cho các tài sản k VNĐ tương ứng
tỷ lệ 42.81%. do đó làm cho tổng nợ phải trả của công ty tăng 3.062.309.493 VNĐ
tương ứng tỷ lệ 10.81%. Điều này cho thấy số vốn mà công ty đi chiếm dụng

không chỉ bù đắp được số vốn vị chiếm dụng mà cịn có thể tài trợ cho các tài
sản khác của doanh nghiệp Xét về một khía cạnh nào đó thì đó có thể là một điều có
lợi, giảm được vay mượn, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Nhưng khoản chiếm dụng lớn có
thể sẽ là một nguy cơ nếu doanh nghiệp có tình hình tài chính tốt và tổ chức sử dụng
các nguồn chiếm dụng ngắn hạn hợp lý thì sẽ đem lại kết quả tích cực nhưng nếu
khơng thì nó có thể giảm sút khả năng thanh tốn của Cơng ty sẽ làm giảm uy tín của

Cơng ty.

III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
VÀ TÀI CHINH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TÂY HÀ NỘI
Qua thực tế thực tập kết quả phỏng vấn và nội dung công tác kế tốn tài chính
phân tích thống kê hiệu quả kinh doanh của cơng ty đang thực hiện có những ưu điểm
và hạn chế sau:

SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

3.1. Đánh giá cơng tác kế tốn tại cơng ty
3.1.1. Ưu điểm
Bộ máy kế toán đơn giản, gọn nhẹ với đội ngũ kế tốn có trình độ, năng lực, nhiệt tình
Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn chặt chẽ dễ hiểu trình tự luân chuyển chứng từ
hợp lý
Việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ là rất phù hợp với đặc điểm của cơng ty vì nó
có ưu điểm là đơn giản, dễ ghi chép, phù hợp với việc vào số liệu trên máy vi tính
Hiện nay Cơng ty sử dụng hệ thống kế toán máy SAS vào việc hạch toán kế toán đã
tạo sự thống nhất và chuyên mơn hóa cơng tác kế tốn, giảm bớt được khối lượng
ghi chép, tính tốn sổ sách, giảm khối lượng cơng việc của kế toán viên
3.1.2. Hạn chế
Cán bộ kế toán bố trí chưa phù hợp với trình độ và khả năng của mỗi người nên
chưa hiệu quả công việc chưa cao cho thấy công tác quản lý của công ty chưa chặt chẽ.
Hàng tồn kho quá nhiều nhưng Công ty khơng lập dự phịng cho hàng tồn kho.
Cơng tác quản lý và sử dụng hàng tồn kho chưa tốt, lãng phí chi phí dự trữ, bảo quản.
Cơng nợ của khách hàng khá nhiều và có nhiều khoản nợ quá hạn và khơng có khả
năng thu hồi nhưng Cơng ty khơng lập dự phịng các khoản phải thu khó địi
Cơng ty có nhiều cơng trình nằm dải dác khắp nơi do đó những cơng trình thường
có quy mơ lớn thời gian thi cơng dài, các cơng trình cố định tại nơi sản xuất nên chịu
ảnh hưởng của nơi đặt cơng trình như thời tiết, giá cả thị trường… các điều kiện sản
xuất như máy móc thiết bị, người lao động di chuyển tới địa bàn sản phẩm điều này

làm cho công tác quản lý chi phí của cơng ty cịn gặp nhiêu khó khăn trong cơng tác
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cho các cơng trình.
3.2. Đánh giá khái qt về cơng tác phân tích kinh tế của công ty
3.2.1. Ưu điểm
Nội dung và chỉ tiêu phân tích kinh tế tại cơng ty dễ hiểu, phù hợp với yêu cầu quản lý
của công ty. Việc tổng hợp đánh giá các chỉ tiêu do bộ phận kế toán thực hiện giúp q
trình phân tích đánh giá được diễn ra nhanh chóng, số liệu cho việc phân tích đầy đủ
Mặc dù Cơng ty chưa có bộ phận phân tích kinh tế riêng biệt nhưng đã có quan tâm
đến một số chỉ tiêu cơ bản của phân tích kinh tế dựa trên cơ sở số liệu của kế toán như
cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn, hệ số thanh toán nhanh, hệ số thanh toán hiện thời.
3.2.2. Hạn chế

SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

Việc phân tích ở cơng ty chưa thường xun, cơng ty chưa có bộ phận kinh tế
riêng nên chưa kịp thời thích nghi với sự thay đổi của mơi trường. Khi có sự thay đổi
về mơi trường kinh tế, kế tốn chỉ tiến hành phân tích một số chỉ tiêu cơ bản khi có
sự u cầu của giám đốc.
Do cơng việc phân tích kinh tế tại cơng ty là do kế tốn viên thực hiện và tính tốn
nên hạn chế về năng lực chun mơn phân tích. Vậy nên hiệu quả của các thơng tin
có được việc phân tích đối với việc ra quyết định của các nhà quản lý chưa cao, chưa
thể hiện rõ rệt
Công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của công ty chưa thực sự hiệu quả.

Công ty cần quan tâm hơn đến công tác phân tích vốn kinh doanh. Đặc biệt là cơng
tác phân tích rất quan trọng đối với việc ra quyết định quản lý nhưng chưa được chú
trọng
3.3. Đánh giá khaí quát về tài chính của cơng ty
3.3.1. Ưu điểm
Cơng tác huy động vốn đã được ban lãnh đạo quan tâm chú trọng thể hiện trong điều
lệ, các chính sách kinh doanh, hợp tác của Cơng ty.
Cơng ty đã có cơng tác kế hoạch hóa tài chính lập và lên kế hoạch đúng nguyên
tắc, kiểm tra chăt chẽ quá trình thu chi, mua sắm TSCĐ… giải quyết mối quan hệ giữa
công ty với người lao động, tổ chức thực hiện đào tạo nhân viên và đưa ra những chính
sách đãi ngộ để khuyếh n khích tinh thần của nhân viên.
3.3.2. Hạn chế.
Cơng tác xây dựng kế hoạch hóa tài chính của cơng ty mới chỉ xây dựng trong ngắn
hạn mà chưa có công tác xây dựng trong dài hạn.
Công tác quản lý và sử dụng vốn của công ty chưa thực sự hiệu quả, phân bổ tài
chính chưa hợp lý. Cần có biện pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cũng
như công tác quản lý và thu hồi công nợ của cơng ty nhằm tránh tình trạng thất thốt,
ứ đọng về vốn, giảm vòng quay vốn lưu động cũng như việc bị các doanh nghiệp
khác chiếm dụng về vốn.
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua nghiên cứu lý luận khảo sát thực tế tại Công Ty Cổ Phần Phát triển Tây Hà
Nội cho thây bên cạnh những ưu điểm công ty vẫn tồn tại một số nhược điểm nên em
xin đưa ra một số đề tài nhằm tìm ra nguyên nhân và đưa ra một số biện pháp khắc phục.
1 – Hướng đề tài thứ nhất: “Tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành tại Cơng Ty Cổ Phần Phát Triển Tây Hà Nội” thuộc học phần “Kế toán”

SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD THS Phạm Quỳnh Vân

Lý do chọn đề tài: Cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của Cơng
Ty Cổ Phần Phát Triển Tây Hà Nội tại nhiều bất cập và hạn chế nên em lựa chọn đề tài
này nhằm đưa ra những biện pháp để nhằm hồn thiện cơng tác tập hợp chi phí và tính
giá thành của cơng ty.
2 – Hướng đề tài thứ hai: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công
Ty Cổ Phần Phát Triển Tây Hà Nội” thuộc học phần “Phân tích kinh tế”.
Lý do chọn đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty chưa hiệu quả
nên em lựa chọn đề tài này để phân tích nhằm tìm ra nguyên nhân từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty.
3 – Hướng đề tài thứ ba: “Nâng cao công tác sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần
Phát Triển Tây Hà Nội” thuộc học phần “Tài chính”.
Lý do chọn đề tài: Trong năm vừa qua hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty cịn
thấp điều đó cho thấy cơng tác quản lý và sử dụng vốn của công ty chưa được hiệu quả
nên em lựa chọn đề tài này nhằm đưa ra nguyên nhân và đề xuất biện pháp sản xuất
nâng cao công tác quản lý và sử dụng vốn tại cơng ty

KẾT LUẬN
Trong suốt qúa trình thực tập tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Tây Hà Nội em
nhận thấy răng chỉ dựa vào những kiến thức đã học ở trờng là chưa đủ. Bởi vậy đây là
thời gian cho em thử nghiệm những kiến thức mà mình đã học khi cịn ngồi trên ghế
nhà trường vào cơng tác thực tế. Mặt khác quá trình thực tập giúp em hiểu sâu hơn,
đúng như những kiến thức mà mình đã được học. Em cảm thấy mình đã trưởng thành
SV: Phạm Thị Huyền

Lớp: K7HK1D2



×