Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại . công ty CP sản xuất thương mại và dịch vụ Giang Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.14 KB, 49 trang )

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
MỤC LỤC i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU v
DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
LỜI MỞ ĐẦU vii
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ – KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ GIANG SƠN 1
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP sản xuất thương
mại và dịch vụ Giang Sơn 1
1 Giới thiệu khái quát về công ty CPG sản xuất thương mại dịch vụ
Giang Sơn 1
2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP sản xuất thương
mại và dịch vụ Giang Sơn 1
2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Sản xuất thương mại
dịch vụ Giang Sơn 3
3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty CP sản xuất thương mại dịch
vụ Giang Sơn 3
4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP sản xuất
thương mại dịch vụ Giang Sơn 4
3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty 4
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh i Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
5 Cơ cấu tổ chức của công ty CP SXTMDV Giang Sơn 5
6 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: 5


4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty CP
SXTMDV Giang Sơn 8
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ GIANG SƠN 13
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP SXTMDV Giang Sơn. 13
2.2 Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty CP SXTMDV Giang Sơn
15
2.2.1 Các chính sách kế toán chung 15
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 16
2.2.3. Tổ Chức vận dụng tài khoản kế toán 18
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 20
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 22
2.3 Tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty 24
2.3.1 Kế toán tiền mặt, tiền gửi 24
2.3.2 Kế toán các khoản thanh toán 26
2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 28
2.3.4 Kế toán vật tư, TSCĐ 31
2.3.4.1 Kế toán vật tư 31
2.3.4.2 Kế toán TSCĐ 34
CHƯƠNG III
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh ii Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ GIANG SƠN 36
3.1 Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP SXTMDV
Giang Sơn 36
3.2 Đánh giá tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP SXTMDV

Giang Sơn 36
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh iii Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT Ký hiệu Diễn giải Ghi chú
1. CP Cổ phần
2. SXTMDV Sản xuất thương mại dịch vụ
3. BHXH Bảo hiểm xã hội
4. BCTC Báo cáo tài chính
5. TSCĐ Tài sản cố định

GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh iv Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng tóm tắt tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
CP SXTMDV Giang Sơn 9
Bảng 1.2: Bảng đánh giá mức độ độc lập về mặt tài chính của công
ty 11
Bảng 1.3 : Bảng đánh giá khái quát khả năng sinh lợi 12
Bảng 2.1: Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty CP SXTMDV
Giang Sơn 17
Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.22
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh v Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP SXTMDV

Giang Sơn 5
Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP SXTMDV
Giang Sơn 13
Sơ đồ 2.3. Hạch toán tổng hợp vốn bằng tiền 25
Sơ đồ 2.4. Hạch toán tổng hợp các khoản thanh toán 27
Sơ đồ 2.5. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo
lương 30
Sơ đồ 2.6 Hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song 32
Sơ đồ 2.7. Hạch toán tổng hợp vật tư 33
Sơ đồ 2.8 Hạch toán tổng hợp TSCĐ 35
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh vi Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là đợt thực tập được tiến hành sau khi học xong
chương trình lý thuyết chuyên ngành kế toán tổng hợp với mục đích là để
sinh viên bước đầu tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác kế
toán của doanh nghiệp nơi mình thực tập; so sánh, phân tích những kiến thức
đã học với thực tế của doanh nghiệp, qua đó tự củng cố và bổ sung những
kiến thức của ngành nghề mình đã học.
Trong suốt thời gian thực tập được sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình
của các cô chú, các anh chị ở các phòng ban đặc biệt là các anh chị phòng kế
toán tại đơn vị thực tập - Công ty CP Sản xuất thương mại dịch vụ Giang
Sơn em cũng đã nắm được cơ bản tình hình sản xuất kinh doanh chủ yếu của
công ty, tình hình hoạt động của các bộ phận, các phòng ban và các đội
trong công ty. Đặc biệt, qua đợt thực tập này em cũng đã được thực hành một
số kỹ năng nghiệp vụ cơ bản của công tác kế toán tại công ty, cũng như được
tìm hiểu quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thông qua sổ
sách kế toán.
Kết thúc đợt thực tập, em xin tổng kết lại những kiến thức đã tìm hiểu

được thông qua Báo cáo tốt nghiệp này. Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo
cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế – kỹ thuật và bộ máy tổ chức
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP Sản xuất thương mại
dịch vụ Giang Sơn
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty CP
Sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn
Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại
công ty CP Sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh vii Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo bộ môn kế toán, đặc biệt là
Thạc sĩ Mai Vân Anh đã luôn tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực tập cũng như viết báo cáo này. Em cũng xin chân thành cảm ơn
các cô chú, các anh chị tại các phòng ban trong công ty CP Sản xuất thương
mại dịch vụ Giang Sơn đã luôn tạo điều kiện để em hoàn thành tốt đợt thực
tập này. Tuy nhiên với kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những
thiếu sót kính mong được sự hướng dẫn giúp đỡ của thầy cô và anh chị để bài
báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đặng Thị Thúy Nga
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh viii Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ – KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI

DỊCH VỤ GIANG SƠN
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP sản xuất thương mại và
dịch vụ Giang Sơn
1Giới thiệu khái quát về công ty CPG sản xuất thương mại dịch vụ Giang
Sơn
Công ty sản xuất thương mại dịch vụ Giang Sơn được thành lập theo
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103648265 được Sở kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 20/03/2009 và được thay đổi bổ sung lần
thứ 5 ngày 08/02/2012 với thông tin như sau:
Tên doanh nghiệp : CÔNG TY CP SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ GIANG SƠN
Tên tiếng anh : GIANG SON SERVICE TRADING
PRODUCTION JONT SOCK COMPANY
Địa chỉ : Số 26A Đồng Nhân, P. Đồng Nhân, Q. Hai Bà
Trưng, TP. Hà Nội
Điện thoại : 04.39760293 Fax: 04.39761998
Email : m
Mã số DN (MST) : 0103648265
Vốn điều lệ : 15.000.000.000 đồng.
2Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP sản xuất thương mại và
dịch vụ Giang Sơn
Năm 2009 , công ty cổ phần SXTMDV Giang Sơn đã chính thức được
thành lập . Công ty hoạt động có chức năng tiếp cận kinh doanh , cung ứng
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh 1 Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
các loại vật liệu xây dựng đặc biệt là các loại xi măng . Từ đó , công ty đã
phần đấu dần dần một trong những nhà cung cấp vật liệu xây dựng chính cho
các công ty xây dựng lớn như: Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Uy Nam,
Công ty cổ phần xây dựng COTEC; …

Trong bối cảnh tình hình kinh tế còn khó khăn, nhất là trong mảng kinh
doanh vật liệu ngành xây dựng thì công ty cũng đã gặp phải những khó khăn
nhất định. Tuynhiên với những bạn hàng tin cậy đã cùng nhau hợp tác trong
thời gian dài cùng với những khách hàng tiềm năng mới thì công ty luôn xây
dựng mục tiêu là dần dần xây dựng một đơn vị có đầy đủ năng lực và kinh
nghiệm để đi sâu vào thị trường , đóng góp sức mình vào công cuộc xây dựng
và phát triển đất nước .
Công ty đã đặt ra mục tiêu chiến lược là trong mỗi năm phải đẩy mạnh
doanh thu song song với tiêu chí luôn làm vừa lòng khách hàng . Mặc dù
trong những năm vừa qua ngành xây dựng đã gặp phải nhiều khó khăn ảnh
hưởng đến doanh thu tiêu thụ hàng hóa của công ty nhưng chính điều đó đã
khẳng định vị thế của công ty trên thị trường khi doanh thu tiêu thụ hàng hóa
của công ty không hề bị giảm sút mà vẫn tăng lên theo các năm . Để xây dựng
lên một công ty vững mạnh có chỗ đứng trên thị trường thì đằng sau đó là cả
một đội ngũ nhân viên đầy năng lực luôn lỗ lực sáng tạo không ngừng . Với
mục tiêu doanh thu bán hàng luôn tăng ở mỗi năm mặc dù tình hình kinh tế có
khó khăn thì đội ngũ nhân viên kinh doanh đã thường xuyên tham dự các triển
lãm hội trợ để quảng bá sản phẩm và tìm kiếm các khách hàng tiềm năng và
cung cấp thêm nhiều các loại xi măng theo tính chất yêu cầu của từng công
trình xây dựng.
Do đó thế mạnh của công ty là có đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệp
trong định hướng và triển khai thực hiện đội ngũ nhân viên và chuyên gia
giàu năng lực kinh nghiêm, đối tác chiến lược hùng hậu về tiềm năng tài
chính và nguồn lực.
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh 2 Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Năm 2013 , hòa nhập với nền kinh tế thị trường và theo nhu cầu của
khách hàng, công ty đã mở rông quy mô kinh doanh, cung cấp thêm dịch vụ
vận tải , bốc xếp vật liệu xây dựng.

Trong bối cảnh nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường, từng bước
hội nhập với thế giới thì việc xây dựng các cơ sở hạ tầng, giao thông của xã
hội là rất lớn do đó lĩnh vực hoạt động của công ty lại càng có tiềm năng. Là
công ty chuyên kinh doanh lĩnh vực buôn bán vật liệu xây dựng, vận tải, công
ty đã góp phần đáng kể giúp các doanh nghiệp, tổ chức và nhân dân thực hiện
các nhu cầu đời sống nhanh chóng và hiệu quả.
2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Sản xuất thương mại dịch vụ
Giang Sơn
3Chức năng, nhiệm vụ của công ty CP sản xuất thương mại dịch vụ Giang
Sơn
 Chức năng
-Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi,
cơ sở hạ tầng.
- Thăm dò, khai thác, mua bán, chế biến khoán sản (trừ các loại khoáng
sản nhà nước cấm).
- Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ô tô theo hợp đồng.
- Mua bán, cho thuê ô tô, phụ tùng ô tô, cho thuê máy móc thiết bị.
- Mua bán vật liệu xây dựng.
- Mua bán hóa chất (trức các loại Nhà nước cấm).
- Lập và quản lý các dự án đầu tư, dự án xây dựng (không bao gồm dịch
vụ thiết kế công trình)
- Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu.
- Dịch vụ kê khai hải quan
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh 3 Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
- Mua bán các thiết bị máy móc, linh kiện, vật liệu phục vụ ngành công
nghiệp, nông nghiệp (không bao gồm thuốc bảo vệ thực vật, thú y), xây dựng
giao thông, y tế (không bao gồm nguyên vật liệu sản xuất thuốc), giáo dục,
viễn thông, môi trường, khoa học, kỹ thuật, điện, điện tử, điện lạnh, văn

phòng.
- Đại lý kinh doanh xăng dầu.
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa.
 Nhiệm vụ
- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, thực hiện tốt nghĩa vụ đối
với nhà nước, chấp hành nghiêm chỉnh chế độ, chính sách và pháp luật
- Tạo lập và bảo vệ các giá trị bền vững cho chủ sở hữu và đối tác
dựa trên sự minh bạch về tài chính, chuyên nghiệp về tổ chức
- Hướng tới khách hàng luôn mang tới khách hàng những sản phẩm
và dịch vụ với chất lượng tốt nhất và nhanh nhất, đáp ứng đa dạng các nhu
cầu của khách hàng bằng các dịch vụ gia tăng, thiết lập mối quan hệ thân
thiết, bền vững với khách hàng
- Không ngừng nâng cao năng lực, cải tiến kỹ thuật, máy móc thiết bị
- Hài hoà những lợi ích cơ bản của chủ sở hữu, người lao động, đối
tác, cộng đồng
4Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP sản xuất thương
mại dịch vụ Giang Sơn
Công ty CP sản xuát thương mại dịch vụ Giang Sơn hoạt động trên
nhiều lĩnh vực như: xây dựng công trình dân dụng, khai thác chế biến mua
bán khoáng sản,mua bán vật liệu xây dựng… trong đó hoạt động sản xuất
kinh doanh chính mua bán vật liệu xây dựng mà mặt hàng chủ yếu là xi măng.
Đây là lĩnh vực mang lại nguồn lợi nhuận chủ yếu cho công ty.
3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
CP sản xuất thương mại dich vụ Giang Sơn
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh 4 Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
5Cơ cấu tổ chức của công ty CP SXTMDV Giang Sơn
Công ty CP SXTMDV Giang Sơn được tổ chức theo mô hình công ty cổ
phần. Bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

6Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
*Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, định
hướng phát triển của công ty. Quyết định loại Cổ phần và tổng số Cổ phần
của từng loại được quyền chào bán, Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh 5 Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Sơ đồ 1.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP SXTMDV Giang Sơn
ĐẠI HỘI
ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Kế toán
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Vật tư
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất của Công ty.
*Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc
thẩm quyền của Đại hội đổng cổ đông, quyết định chiến lược, kế hoạch phát
triển trung và dài hạn của công ty.
*Giám đốc:

Giám đốc là người đại diện hợp pháp của công ty trước pháp luật, quản
lý tổng thể các hoạt động của công ty, đưa ra các quyết định quan trọng ảnh
hưởng tới toàn bộ công ty, quản lý, giám sát, phối hợp hoạt động của toàn
công ty, đảm bảo cho các hoạt động của công ty diễn ra liên tục, không bị
gián đoạn đình trệ. Giám đốc cũng đảm nhận nhiệm vụ đề ra định hướng phát
triển, xây dựng các kế hoạch kinh doanh, đưa ra các quyết định về vấn đề
nhân sự trong công ty và các chính sách đãi ngộ dành cho người lao động.
*Phó giám đốc:
Phó giám đốc là người hỗ trợ cho giám đốc, là cầu nối cho giám đốc
trong quan hệ với các bộ phận, phòng ban, chịu trách nhiệm quản lý và điều
hành các phòng ban theo các quyền và nghĩa vụ được giám đốc phân công.
Phó giám đốc cũng là người chịu trách nhiệm chung về các vấn đề đối nội,
đối ngoại. Hoạch định, tổ chức và lập kế hoạch trong công việc kinh doanh và
tham mưu cố vấn trực tiếp cho giám đốc trong các công việc của công ty.
* Phòng kinh doanh:
Phòng kinh doanh đảm nhận công việc liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo quá trình kinh doanh diễn ra thuận lợi,
thực hiện các chiến lược kinh doanh, chiến lược bán hàng trong ngắn hạn và
dài hạn, lập kế hoạch quản lý và điều động hiệu quả nhân viên kinh doanh.
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh 6 Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Đồng thời, phòng kinh doanh cũng chịu trách nhiệm lập kế hoạch chăm sóc
khách hàng theo những dịp đặc biệt, theo tháng, quý, năm để tạo mối quan hệ
bền vững - lâu dài, chịu trách nhiệm quản lý khâu lưu thông hàng hóa, đảm
bảo sẵn sàng về nguồn cung ứng hàng hóa, đề xuất và tổ chức thực hiện các
kế hoạch kinh doanh, nắm bắt kịp thời sự thay đổi nhu cầu của khách.
* Phòng kế toán:
Chức năng:
Tham mưu phương hướng, biện pháp, quy chế quản lý tài chính, thực

hiện các quyết định tài chính của Ban giám đốc Công ty và tổ chức thực hiện
công tác kế toán sao cho hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí, đúng quy chế, chế
độ theo quy định hiện hành.
Các nhiệm vụ cụ thể:
- Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các quy định quản lý tài chính và
chế độ tài chính.
- Thực hiện các thủ tục giao dịch tài chính với các Ngân hàng thương
mại có mở tài khoản.
- Phát hành và luân chuyển các chứng từ kế toán theo quy định.
- Thực hiện đầy đủ công tác kế toán tài chính theo quy định của Nhà nước .
- Lưu trữ chứng từ, sổ sách, tài liệu kế toán theo quy định của Nhà nước.
- Lập và nộp đúng thời hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản
lý cấp trên và cơ quan tài chính, cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy
định hiện hành của nhà nước phục vụ cho việc quản lý, điều hành của Ban
giám đốc Công ty
*Phòng kỹ thuật:
Phòng kỹ thuật có trách nhiệm tiếp nhận các thắc mắc và ý kiến của
khách hàng về sản phẩm đồng thời có nhiệm vụ thay thế và nâng cao chất
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh 7 Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
lượng của các sản phẩm cho khách hàng theo đúng quy định và chính sách
bảo hành của công ty.
* Phòng vật tư:
Phòng vật tư có chức năng cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường,
các chủng loại vật tư, nguyên, nhiên vật liệu cho các phòng ban liên quan.
Mua sắm, cung cấp vật tư, nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, thi công các
công trình. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và ban giám đồng về
mọi hoạt động của phòng mình.
4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty CP SXTMDV

Giang Sơn
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh 8 Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 1.1: Bảng tóm tắt tình hình sản xuất kinh doanh của công ty CP SXTMDV Giang Sơn
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch năm 2012 so
với năm 2011
Chênh lệch năm 2013 so
với năm 2012
+/- % +/- %
Nợ phải trả 4.256.934.102 5.111.365.360 5.662.646.206 +854.431.258 +20,07 +551.280.846 +10,78
Vốn chủ sở hữu 6.898.614.052 7.892.814.523 8.228.359.384 +994.200.471 +14,41 +335.544.861 +4,25
Tổng nguồn vốn 10.155.548.154 13.004.179.883 13.891.005.590 +1.848.631.430 +18,20 +886.825.710 +6,82
Tổng doanh thu
15.054.501.446
17.062.981.123
20.210.415.200 +2.008.479.680
+13,34
+3.147.434.080
+18,44
Tổng chi phí
13.442.536.106 15.224.984.773
18.148.781.28
0
+1.782.448.670
+13,26
+2.923.796.510
+19,20

LN trước thuế 1.611.965.340 1.837.996.350 2.061.633.920 +226.031.010 +14,02 +223.637.570 +12,17
LN sau thuế 1.208.974.005 1.378.497.263 1.546.225.440 +169.523.258 +14,02 +167.728.177 +12,17
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh 9 Sinh viên: Đặng Thị Thúy
Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Dựa vào số liệu trên,có thể thấy tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty có xu hướng tăng trưởng tương đối mạnh. Cụ thể:
- Tổng doanh thu năm 2012 tăng 2.008.479.680 đồng so với năm 2011
tương ứng mức tăng 13,34%. Tổng chi phí tăng 1.782.448.670 tương ứng tăng
13,26% tốc độ tăng chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng doanh thu do đó lợi nhuận trước
thuế tăng 226.031.010 đồng tương ứng tăng 14,02% làm cho lợi nhuận sau thuế
cũng tăng một lượng là 14,02% tương ứng với 169.523.258 đồng.
- Năm 2013: Tổng doanh thu tăng so với năm 2012 là 3.147.434.080
đồng tương ứng tăng 18,44%. Tổng chi phí tăng 2.923.796.510 đồng tương
ứng tăng 19,20% do đó lợi nhuận trước thuế tăng 12,17% tương ứng mức
tăng 223.637.570 và lợi nhuận sau thuế cũng tăng tương ứng 12,17 % tức là
tăng 167.728.177 đồng
- Bảng số liệu cũng cho ta thấy được tình hình tài chính tại Công ty
trong những năm vừa qua. Có thể đánh giá khái quát tình hình tài chính của
Công ty thông qua mốt số chỉ tiêu phân tích sau:
• Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn
Bảng số liệu cho thấy, công ty đã rất chú trọng đến việc huy động vốn
để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Cụ thể:
- Năm 2012: Tổng nguồn vốn tăng 1.848.631.430 đồng tương ứng tỷ
lệ tăng 18,20 % trong đó nợ phải trả tăng 854.431.258 đồng và vốn chủ sở
hữu tăng thêm 994.200.471 đồng.
- Năm 2013: Tổng nguồn vốn tăng 886.825.710 đồng tương ứng tỷ lệ
tăng 6,82% trong đó nợ phải trả tăng 551.280.846 đồng và vốn chủ sở hữu
tăng thêm 335.544.861 đồng.

• Đánh giá mức độ độc lập về mặt tài chính: Thông qua hệ số tự tài trợ
Hệ số tài trợ =
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
Dựa vào bảng số liệu trên, ta có bảng tính chỉ tiêu hệ số tài trợ qua các
năm như sau
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh 10 Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 1.2: Bảng đánh giá mức độ độc lập về mặt tài chính của công ty
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch năm
2012 so với năm
2011
Chênh lệch năm
2013 so với năm
2012
Mức
Tỷ lệ
(%)
Mức
Tỷ lệ
(%)
Hệ số tài

trợ (lần)
0,68 0,61 0,59 -0,07 -10,29 -0,02 -3,27
Bảng phân tích trên cho thấy mức độ độc lập về mặt tài chính của Công
ty đối cao tuy nhiên lại có xu hướng giảm dần theo thời gian. Cụ thể về mặt
tự chủ tài chính:
- Trị số chỉ tiêu hệ số tài trợ năm 2012 so với năm 2011 giảm 0,07
lần ( giảm từ 0,68 xuống còn 0,61 lần) tương ứng giảm 10,29%.
- Từ năm 2012 đến 2013, trị số này giảm từ 0,61 lần xuống còn 0,59
lần tức là giảm 0,02 lần tương ứng giảm 3,27%.
Điều đó cho thấy Công ty dùng cả vốn chủ sở hữu và vốn vay để đảm
bảo tài sản của mình
• Đánh giá khái quát khả năng sinh lời: thông qua các chỉ tiêu
Sức sinh lợi của
Vốn chủ sở hữu
(ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn CSH Bình quân
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh 11 Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Sức sinh lợi của tài
sản (ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Vốn CSH Bình quân =
Vốn CSH đầu năm +Vốn CSH cuối năm
2
Năm 2012 = ( 6.898.614.052 + 7.892.814.523): 2=7.395.714.288 đồng

Năm 2013= (7.892.814.523+ 8.228.359.384):2 = 8.060.586.954 đồng
Năm 2012 =( 10.155.548.154 + 13.004.179.883) :2 =11.579.864.026 đồng
Năm 2013 = (13.004.179.883 + 13.891.005.590) : 2 = 13.447.592.741 đồng
Bảng 1.3 : Bảng đánh giá khái quát khả năng sinh lợi
Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch năm 2013 so với năm 2012
Mức Tỷ lệ(%)
ROE 0,18 0,9 +0,01 +5,5
ROA 0,12 0,11 -0,01 -8,3
Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy :
Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu năm 2013 so với năm 2012 tăng 0,01
lần tương ứng tăng 5,5 %
Sức sinh lợi của tài sản năm 2013 so với năm 2012 giảm 0,01 lần tương
ứng giảm 8,3%
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh 12 Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Tổng TS bình quân =
Tổng TS đầu năm +Tổng TS cuối năm
2
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CP SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
GIANG SƠN
2.1Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP SXTMDV Giang Sơn
Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP SXTMDV
Giang Sơn

Bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra
công tác kế toán toàn đơn vị, giúp giám đốc tổ chức, phân tích hoạt dộng kinh
tế, đề ra các giải pháp kinh tế kịp thời phục vụ cho sản xuất kinh doanh đạt
hiệu quả theo sự chỉ đạo của ngành và công ty.
- Kế toán trưởng:
chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán phù hợp
với yêu cầu của công ty. Hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra các công việc đã giao
cho kế toán viên thực hiện. Tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu quản chịu trách
nhiệm trước giám đốc và cơ quan quản lý về thông tin kế toán.
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh 13 Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Kế toán trưởng
Kế
toán
thanh
toán
Kế toán
tiền
lương
và
BHXH
Kế toán
tiền mặt
tiền gửi
Kế
toán
vật tư,
TSCĐ
Thủ
quỹ

Kế
toán
tổng
hợp
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
- Kế toán tổng hợp: Tùy thuộc vào công tác quản lý cuối tháng, quý,
năm căn cứ vào số liệu khâu hao, tiền lương, chi phí lập báo cáo tổng hợp,
cân đối, kết quả kinh doanh.
-
Kế toán thanh toán:
Theo dõi, tính toán mọi nghiệp vụ liên quan
đến công nợ phản ánh kịp thời chính xác các khoản công nợ để có kế hoạch
xây dựng công nợ hợp lý.
- Kế toán tiền lương và BHXH: Thực hiện việc tính lương dựa vào
bảng chấm công, lập bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên
trong công ty. Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán BHXH tiến hành trích
BHXH theo quy định hiện hành.
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi:
chịu trách nhiệm theo dõi giúp kế toán
trưởng hạch toán quỹ tiền để thu chi cho phù hợp
.
- Kế toán vật tư, TSCĐ: Chịu trách nhiệm theo dõi tình hình biến động,
tiêu hao của vật tư, TSCĐ, tính khấu hao, tăng giảm nguyên giá, giá trị còn lại.
- Thủ quỹ: Giữ quỹ, thực chi theo lệnh của kế toán trưởng, theo dõi
các khoản thu, chi định khoản kế toán vào các sổ kế toán có liên quan
 Mối quan hệ giữa các phòng ban
Phòng kế toán phối hợp với các phòng khác và các đơn vị trực thuộc để
lập kế kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính, tham gia đàm phán
ký kết Hợp đồng kinh tế và giao kế hoạch tài chính hàng quý, năm cho các
đơn vị trực thuộc.

- Tham gia xây dựng phương án trả lương cho cán bộ công nhân viên
trong toàn Công ty.
- Phối hợp với các phòng ban lập dự toán chi phí cho khối cơ quan
Công ty.
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh 14 Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
- Phối hợp với phòng Nhân sự trong công tác Bảo hiểm xã hội, Bảo
hiểm y tế và chế độ chính sách đối với người lao động; công tác tổ chức nhân
sự của bộ phận tài chính kế toán, công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ làm
công tác tài chính kế toán từ công ty đến đơn vị trực thuộc.
- Phối hợp với phòng Nhân sự để có ý kiến về việc đề bạt, tuyển dụng,
thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ quỹ
tại các đơn vị trực thuộc.
- Phối hợp với phòng kinh doanh giúp Giám đốc Công ty giao kế hoạch,
xét duyệt hoàn thành kế hoạch và quyết toán tài chính của các đơn vị trực
thuộc theo định kỳ.
2.2 Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty CP SXTMDV Giang Sơn
2.2.1 Các chính sách kế toán chung
Công ty áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban
hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính
Kỳ kế toán năm: năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và
kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đơn vị tiền tệ được Công ty sử
dụng để ghi sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính là Đồng Việt Nam(VNĐ).
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh không phải là VNĐ được chuyển đổi thành
VNĐ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
Phương pháp hạch toán TSCĐ:

Nguyên tắc tính giá TSCĐ được áp dụng theo chuẩn mực 03- 04 TSCĐ
hữu hình và TSCĐ vô hình trong chuẩn mực kế toán Việt Nam theo Quyết
định số 149/2001/ QĐ – BTC ngày 31/12/2001.
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh 15 Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Hạch toán khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp luỹ kế và việc
đăng ký thời gian hữu ích được nêu trong Quyết định 206/2003 QĐ – BTC về
việc ban hành chế độ quản lý và trích khấu hao tài sản cố định.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá
gốc, nguyên tắc tính giá được áp dụng theo chuẩn mực kế toán 02 Hàng tồn
kho Quyết định số 149/2001/ QĐ – BTC ngày 31/12/2001.
Hàng xuất kho được tính giá theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên
Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Trích lập và hoàn dự phòng: Không có
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Căn cứ quy mô và đặc điểm của loại hình sản xuất công ty đã xây dựng
nên một hệ thống chứng từ phù hợp cho mình và đúng với chế độ kế toán hiện
hành do nhà nước ban hành. hệ thống chứng từ của công ty bao gồm:
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh 16 Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 2.1: Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty CP SXTMDV
Giang Sơn
STT Tên chứng từ STT Tên chứng từ
I Lao động tiền lương III Tiền tệ
1 Bảng chấm công 16 Phiếu thu
2 Hợp đồng làm khoán 17 Phiếu chi

3 Bảng thanh toán tiền lương 18 Giấy đề nghị tạm ứng
4 Phiếu nghỉ hưởng BHXH 19 Phiếu thanh toán tạm ứng
5 Bảng thanh toán BHXH 20 Biên lai thu tiền
6 Phiếu xác nhận sản phẩm, công
việc hoàn thành
21 Bảng kê vàng, bạc, đá quý
7 Phiếu theo dõi tạm ứng 22 Biên bản kiểm kê quỹ
II Hàng tồn kho 23 Ủy nhiệm chi
8 Giấy đề nghị thanh toán mua
thiết bị, vật tư
IV Tài sản cố định
9 Hóa đơn GTGT 24 Biên bản giao nhận TSCĐ
10 Phiếu nhập kho 25 Thẻ TSCĐ
11 Phiếu xuất kho 26 Biên bản thanh lý TSCĐ
12 Phiếu thanh toán tạm ứng 27 Biên bản giao nhận TSCĐ
sủa chữa
13 Biên bản kiểm nghiệm vật tư 28 Biên bản đánh giá lại TSCĐ
14 Thẻ kho V Tính giá thành sản phẩm và
quyết toán doanh thu
15 Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho 29 Biểu thanh toán khối lượng
30 Biểu quyết toán khối lượng
hoàn thành
31 Hóa đơn GTGT
32 Biên bản nghiệm thu xác
nhận khối lượng hoàn thành
33 Thẻ tính giá thành
34 Hợp đồng kinh tế
GVHD: thạc sĩ Mai Vân Anh 17 Sinh viên: Đặng Thị Thúy Nga
Lớp : 13B KT03

×