Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại công ty CP LICOGI 166.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.48 KB, 34 trang )

MỤC LỤC
1
1
1
LỜI MỞ ĐẦU
Sau 4 năm học tập tại trường Đại học Thương mại em nhận thấy rằng thực tập
tốt nghiệp là một việc làm cần thiết và không thể thiếu được.Thực tập tốt nghiệp là
điều kiện tốt nhất giúp cho sinh viên có thể vận dụng được những kiến thức đã học vào
thực tiễn, từng bước tiếp cận với thực tiễn, qua đó sinh viên có thể học hỏi tích luỹ
được những kinh nghiệm, bổ sung được những kiến thức thực tế vào bài học của mình.
Vì vậy với những kiến thức về chuyên ngành “Kế Toán Tài Chính Doanh Nghiệp
Thương Mại” thuộc khoa Kế Toán Kiểm Toánem đã học tại trường Đại học Thương
mại trong 4 năm qua, em muốn vận dụng nó để tiến hành phân tích, đánh giá các hoạt
động thực tiễn của công tác kế toán tại doanh nghiệp và củng cố lại những kiến thức
đã học, rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực hành, em đã lựa chọn cho mình cơ
sở thực tập là công ty cổ phần LICOGI 166.
Để hoàn thành bản báo cáo này em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS
Nguyễn Viết Tiến thuộc bộ môn Kiểm Toán Căn Bản của trường Đại học Thương Mại
đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu. Đồng thời em xin gửi lời
cảm ơn tới ban giám hiệu nhà trường và khoa Kế Toán Kiểm Toán đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho em trong quá trình học tập và rèn luyện. Em cũng xin chân thành cảm ơn
đến ban lãnh đạo và nhân viên công ty Cổ Phần LICOGI 166, đặc biệt là các anh chị
tại phòng kế toán công ty LICOGI 166 đã hướng dẫn và giúp đỡ em,đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi giúp em trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp.
Do kiến thức và hiểu biết của bản thân còn hạn chế nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót trong bản báo cáo thực tập này, em rất mong nhận được sự quan tâm,
những ý kiến đóng góp, bổ sung và chỉ bảo của các thầy cô giáo để bản báo cáo của
em được hoàn thiện và có giá trị thực tế hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
DANH MỤC VIẾT TẮT


STT từ viết tắt Nội Dung
1 DT Doanh Thu
2 HTK Hàng Tồn Kho
3 LN Lợi Nhuận
4 VCĐ Vốn Cố Định
5 VCSH Vốn Chủ Sở Hữu
6 VKD Vốn Kinh Doanh
7 VLĐ Vốn Lưu Động
3
4
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT Tên hình
1
Hình 1.1: sơ đồ tổ chức công ty CP LICOGI 166
2
Hình 2.1: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP LICOGI 166.

5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên bảng
1 Bảng 1.1: Giới thiệu công ty CP LICOGI 166.
2 Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP LICOGI 166 năm
6
2012;2013.
3
Bảng 2.1: phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty CP LICOGI 166 năm
2012;2013.
7
I. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP LICOGI 166.

1.1.1Giới thiệu về công ty CP LICOGI 166.
Công ty cổ phần LICOGI 166 là đơn vị thành viên của Công ty cổ phần
LICOGI 16 (Thuộc Tổng công ty Xây dựng và Phát triển Hạ tầng LICOGI ), hoạt
động theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố
Hà Nội cấp ngày 18 tháng 5 năm 2007.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 166
Tên tiếng Anh: LICOGI 166 JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: LICOGI 166
Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 4, Toà nhà JSC 34, ngõ 164 Khuất Duy Tiến, Nhân
Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04. 222 50718 Fax: 04. 222 50716
Website: www.licogi166.vn Email:
Mã chứng khoán: LCS
Nơi niêm yết Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Mã số doanh nghiệp: 0102264629 do Sở Kế hoạch & Đầu tư thành phố Hà Nội cấp
đổi lần thứ 8 ngày 16 tháng 5 năm 2012
Vốn điều lệ 60.000.000.000 đồng (Sáu mươi tỷ đồng chẵn)
Số tài khoản: 2111 0000 189225 Ngân Hàng ĐT & PT, Chi nhánh Hà Nội
Bảng 1.1: Giới thiệu công ty CP LICOGI 166.
8
1.1.2 Ngành nghề kinh doanh củacông ty CP LICOGI 166.
Công ty cổ phần LICOGI 166 đăng ký hoạt động trong các lĩnh vực sau đây:
♦ Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,
thuỷ điện, sân bay, bến cảng; các công trình điện, thông tin liên lạc; các công trình cấp
thoát nước và vệ sinh môi trường; các công trình phòng cháy, chữa cháy, thiết bị bảo
vệ; các công trình thông gió cấp nhiệt, điều hoà không khí; các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị và khu công nghiệp, nền móng công trình.
♦ Sản xuất kinh doanh vật tư, thiết bị, phụ tùng và các loại vật liệu xây dựng.Gia
công chế tạo kết cấu thép và các sản phẩm cơ khí.
Các hoạt động dịch vụ: cho thuê thiết bị, cung cấp vật tư kỹ thuật; Tư vấn đầu

tư (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính), dịch vụ sửa chữa, lắp đặt máy móc,
thiết bị, các sán phẩm cơ khí và kết cấu định hình khác.
♦ Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, các dự án thuỷ điện vừa và nhỏ;
♦ Kinh doanh ô tô và phụ tùng ô tô.
♦ Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa ô tô.
♦ Kinh doanh vận tải bằng ô tô các loại hình sau:
+ Vận tải hành khách theo tuyến cố định
+ Vận tải hành khách bằng tuyến taxi
+ Vận tải hành khách bằng tuyến xe buýt
+ Vận tải hành khách theo hợp đồng;
+ Vận tải khách du lịch;
+ Vận tải hàng hoá;
♦ Kinh doanh điện, nước, khí nén.
♦ Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị và kinh doanh bất động sản.
1.1.3 Quá trình hình thành và phát triển củacông ty CP LICOGI 166
9
Công ty cổ phần LICOGI 166 là một đơn vị thành viên của Công ty cổ phần
LICOGI 16 (Thuộc Tổng công ty Xây dựng và Phát triển Hạ tầng LICOGI ), được
thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0103017362
ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
Được thành lập bởi Công ty cổ phần LICOGI 16 và một số tổ chức, cá nhân có
uy tín và năng lực trong lĩnh vực xây dựng, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, đầu
tư kinh doanh bất động sản, LICOGI 166 được kế thừa nền tảng kiến thức, kinh
nghiệm quý giá của LICOGI 16 trong công tác tổ chức và quản lý thi công, trong lĩnh
vực đầu tư và quản lý dự án kinh doanh bất động sản, sản xuất vật liệu xây dựng. Đó
thực sự là tiền đề vững chắc trong quá trình xây dựng phát triển bền vững Công ty.
Ngay từ khi mới thành lập, LICOGI 166 đã xây dựng được đội ngũ cán bộ quản
lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề được đào tạo chính quy. Cán bộ công nhân
viên của Công ty đã và đang tham gia nhiều dự án trọng điểm mang tầm cỡ quốc gia
như: Dự án thủy điện A Vương, Dự án thuỷ điện Ba Hạ, Dự án thuỷ điện Đồng Nai 3,

Dự án thuỷ điện Hương Điền, Dự án thuỷ điện Bản Chát, Công trình trạm bơm nước
Thô Dĩ An, Dự án khu đô thị Long Tân, Dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Gang
thép Nghi Sơn, Dự án đường dây 35KV và trạm biến áp 35/0,4KV Công trình thủy
điện Bản Chát, Dự án điện động lực và chiếu sáng Công trình đài truyền hình Việt
Nam (VTV); Dự án năng lượng nông thôn II tỉnh Hưng Yên; Dự án năng lượng nông
thôn II tỉnh Phú Thọ; Hệ thống điều hòa không khí Nhà máy MANI tại Thái Nguyên;
Hệ thống điều hòa không khí Rạp hát Công Nhân; Hệ thống điều hòa không khí Trung
tâm thương mại Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn; Dự án cấp thoát nước, hệ thống điện Nhà
máy nhôm Huyndai – Vina . .
Bằng sự nỗ lực và quyết tâm không ngừng nghỉ trong việc xây dựng và phát
triển công ty, LICOGI 166 hiện đã vươn lên đứng vào đội ngũ các đơn vị hàng đầu tại
Việt Nam trong lĩnh vực thi công xây dựng, đặc biệt là xây dựng công trình thuỷ điện,
đó là một thành quả rất đáng tự hào của đội ngũ lãnh đạo và cán bộ công nhân viên
toàn Công ty.
10
Tiến tới mục tiêu đa dạng hoá ngành nghề hoạt động, LICOGI 166 đã tham gia
đầu tư góp vốn thành lập Công ty cổ phần Sông Đà Cao Cường để sản xuất tro bay
mang thương hiệu “Tro bay Phả lại” - một loại vật liệu mới thân thiện với môi trường.
Sản phẩm “Tro bay Phả lại” đã được sử dụng để thi công Nhà máy thuỷ điện Sơn La,
Công trình thuỷ điện Bản Chát, và một số công trình đê đập khác. Cũng từ nguồn tro
bay này, Sông Đà Cao Cường đã đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất gạch bê tông khí
chưng áp (gạch AAC) để cung cấp gạch xây cho thị trường. Ngoài ra, LICOGI 166
đang tìm kiếm địa điểm để trực tiếp đầu tư nhà máy sản xuất gạch bê tông khí chưng
áp với công suất dự kiến khoảng 150.000 m
3
sản phẩm/năm
Đồng thời, Công ty còn chú trọng mở rộng hoạt động sang lĩnh vực đầu tư và
kinh doanh bất động sản - một lĩnh vực tiềm năng mang lại hiệu quả cao. Hiện
LICOGI 166 đã và đang hợp tác với một số Doanh nghiệp có uy tín và năng lực để
triển khai đầu tư xây dựng các dự án bất động sản, các dự án khu công nghiệp trên

địa bàn thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận như: Dự án cải tạo chung cư Khương
Thượng tại Đống Đa, Hà Nội; dự án Văn phòng, trung tâm thương mại và nhà ở tại
đường Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội. . ., cũng như một số dự án khác.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh củacủacông ty CP LICOGI 166
Hiện tại công ty đang thực hiện các hoạt động thi công xây dựng các công trình
dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, sân bay, bến cảng; các công
trình điện, thông tin liên lạc; các công trình cấp thoát nước và vệ sinh môi trường; các
công trình phòng cháy, chữa cháy, thiết bị bảo vệ; các công trình thông gió cấp nhiệt,
điều hoà không khí; các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, nền
móng công trình.
Trong năm 2013 công ty đang thực hiệndự án xây dựng lớn:
• Dự án thủy điện Bản Chát rên địa phận xã Mường Kim, huyện Than Uyên tỉnh Lai
Châu.
• Dự án cấp thoát nước tại Bắc Ninh.
11
BAN DỰ ÁN
BP. ĐẤU THẦU
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC KHỐI Tài Chính
(
(
GIÁM ĐỐC KHỐI Kinh TếGIÁM ĐỐCKHỐI kỹ thuật
GIÁM ĐỐC KHỐI sản xuất
Phòng tổ chức- hành chính
Phòng tài chính kế toánPhòng Kinh Tế Kế HoạchPhòng kỹ thuật thi côngBĐH mỏ đá Sao Thổ
BP. Mua hàng BP. Kinh tế kế hoạch
BP kỹ thuật BP.QLTB

Các BĐH thi công
• Công trình Dephan ở Bắc Ninh.
• Khai thác đá ở mỏ đá Sao Thổ, Hà Tĩnh.
• Công trình REE II ở Hưng Yên.
Hoạt động kinh doanh chính của đơn vị là tập trung xây dựng các công trình.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty CP LICOGI 166
Công ty hoạt động theo mô hình công ty cổ phần.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị:
12
Hình 1.1: sơ đồ tổ chức quản lý của công ty CP LICOGI 166.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG: Gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết là cơ
quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông có các quyền hạn sau:
quyết định sửa đổi bổ sung điều lệ công ty. Thông qua định hướng phát triển dài hạn
của công ty báo cáo tài chính hàng năm.Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần
được quyền chào bán của từng loại, quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ
phần. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT và Ban Kiểm Soát, quyết định tổ
chức lại, giải thể công ty…
BAN KIỂM SOÁT:. Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm
trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. Kiểm tra tính hợp
lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động
kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
Thành viên ban kiểm soát năm 2012:
Bà Nguyễn Thị Thủy Trưởng ban Kiểm Soát
Ông Trần Anh Khiêm Thành Viên
13
Ông Nguyễn Anh Tú Thành Viên
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị cao nhất của
công ty có … thành viên, trúng cử hoặc bãi nhiễm với đa số phiếu tại đại hội đồng cổ
đông theo thể thức bỏ phiếu kín. Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty

để quyết định mọi vấn đề lien quan đến mục đích, quyền lợi của công ty phù hợp với
luật pháp Việt Nam trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại Hội Đồng Cổ Đông.
Thành viên của hội đồng quản trị :
Ông Vũ Công Hưng Chủ Tịch
Ông Bùi Dương Hùng Thành viên
Ông Trần Đình Tuấn Thành viên
Ông Vũ Đình Dũng Thành Viên
Ông Lê Văn Hoặc Thành Viên
Ông Nguyễn Quốc Đồng Thành viên
Ông Trịnh Thế Dũng Thành Viên
GIÁM ĐỐC: Ông Nguyễn Quốc Đồng.Do HĐQT bổ nhiệm, là người đại diện
của công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các hoạt động kinh
doanh của công ty là người nắm quyền điều hành cao nhất của công ty, đi đầu trong
việc định hướng phát triển để công ty có thể ngày càng phát triển mở rộng phạm vi
kinh doanh. Thay mặt công ty ký kết các hợp đồng kinh tế các văn bản giao dịch theo
phương hướng và kế hoach của công ty, đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức triển khai
thực hiện các văn bản đó. Thực hiện việc bổ nhiệm khen thưởng, bãi nhiễm kỷ luật
nhân viên.
14
Dưới sự quản lý của Giám Đốc có 6 bộ phận phòng ban trong công ty thực hiện
các nhiệm vụ riêng:
1. Ban dự án: chịu trách nhiệm tìm các hợp đồng đấu thầu.
2. Phòng tổ chức –Hành chính: chịu trách nhiệm quản lý nhân sự công ty, nắm thông tin
về nhân sự. Tổ chức các hoạt động phúc lợi cho nhân viên công ty.
3. Khối tài chính- Kế toán: quản lý, nắm hoạt động của phòng tài chính kế toán. Giám sát
và điều hành công tác kế toán tại đơn vị.
4. Khối Kinh tế kế hoạch: thực hiện lập dự toán cho các dự án của công ty theo thiết kế,
đề xuất mua nguyên vật liệu thuê nhân công, trình giám đốc xét duyệt.
5. Khối Kỹ Thuật: chịu trách nhiệm thiết kế công trình.
6. Khối sản xuất: chịu trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất, tại công ty là hoạt động

khai thác đá ở mỏ đá Sao Thổ.
15
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty CP LICOGI 166 qua
hai năm 2012,2013.
ĐVT:vnđ
chỉ tiêu năm 2012 năm 2013
so sánh
sô tiền
tỷ lệ
%
1. doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
563,279,530,881 82,025,687,149 (481,253,843,732)
-85.44
2. các khoản giảm trừ doanh thu
0 0 0
-
3. doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
563,279,530,881 82,025,687,149 (481,253,843,732)
-85.44
4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp
(532,979,227,203) (67,824,924,696) 465,154,302,507
-87.27
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
30,300,303,678 14,200,762,453 (16,099,541,225)
-53.13
6.doanh thu hoạt động tài chính
877,776,504 42,406,099 (835,370,405)

-95.17
7.chi phí tài chính
(6,953,354,819) (3,047,705,025) 3,905,649,794
-56.17
8.chi phí bán hàng
(1,038,796,069) (1,056,440,496) 17,644,427
1.70
9.chi phí quản lý doanh nghiệp
(9,589,628,067) (10,027,782,010) 438,153,943
4.57
16
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
13,596,301,227 111,241,021 (13,485,060,206)
-99.18
11.Thu nhập khác
1,961,118,182 2,836,363,636 875,245,454
44.63
12.chi phí khác
(712,429,029) (2,396,583,846) (1,684,154,817)
236.40
13. Lợi Nhuận( Lỗ) khác
1,248,689,153 439,779,790 (808,909,363)
-64.78
14.Tổng Lợi nhuận trước thuế
14,844,990,380 551,020,811 (14,293,969,569)
-96.29
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
(3,139,411,361) (196,350,970) 2,943,060,391
-93.75

16. chi phí thuế TNDN hoãn lại
0 0 0
-
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 11,705,579,019 354,669,841 (11,350,909,178)
-96.97
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP LICOGI 166 năm
2012,2013.
Nhận xét:Thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013,2012(phụ
lục) cho ta thấy được sự biến động kinh doanh của công ty trong hai năm trở lại đây
như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 là 82,025,687,149VNĐ còn
năm 2012 là 563,279,530,881VNĐ giảm (481,253,843,732)VNĐ tương ứng giảm
85,44%. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2013 là 42,406,099 VNĐ còn năm 2012
là 877,776,504VNĐ giảm (835,370,405)VNĐ tương ứng giảm 95,17%. Lợi nhuận gộp
về bán hàng và cung cấp năm 2012 là30,300,303,678VNĐ, năm 2013 là14,200,762,453
VNĐgiảm 16,099,541,225VNĐ tương ứng tỷ lệ giảm 53,13%.
17
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 là 354,669,841 VNĐ còn năm
2012 là 11,705,579,019VNĐ giảm11,350,909,178VNĐ tương ứng giảm 96,97%. Có sự
chênh lệch này là do lợi nhuận gộp năm 2013 so với năm 2012 giảm mạnh
(giảm16,099,541,225 VNĐ) và lợi nhuận khác giảm808,909,363VNĐ. Nhưng tổng chi phí
gần như tương đương chi phí năm 2012 nên lợi nhuận sau thuế giảm và giảm với số tiền lớn.
Nguyên nhân lợi nhuận năm 2013 giảm do:
Sau công trình Nhà Máy thủy điện Bản Chát. Công ty có sự sụt giảm lớn về công việc
và doanh thu. Công ty đã triển khai nhiều dự án, tích cực tìm kiếm việc làm, nhưng phần lớn
trong giai đoạn đầu tư, như: Đầu tư Mỏ Đá Sao Thổ 15,2 ha, dây chuyền trạm trộn bê tong
500, cung cấp cho dự án Formosa tại khu kinh tế Vũng Áng, dự án quốc lộ 1A qua Quảng Trị
các dự án trên chưa có doanh thu trong năm 2013. Vì những nguyên nhân trên đã khiến
doanh thu năm 2013 sụt giảm, kéo theo lợi nhuận giảm theo.
18

Kế Toán Trưởng
( Hà Thị Huê)
Kế toán Ngân Hàng (Trần Tiến Hưng)Kế toán công nợ(Nguyễn Mai Hiên)kế toán vật tư TSCĐ, kế toán Thuế( Vũ Thị Hằng)Kế toán tổnghợp(Đào Lan Tuyết)Thủ Quỹ (Nguyễn Thị Nga)
II.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH Ở CÔNG TY CP LICOGI 166.
2.1Tổ chức công tác kế toán tại công ty CP LICOGI 166.
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tạicông ty CP LICOGI 166.
Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).
Phương pháp tính thuế GTGT áp dụng phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định
số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư
số244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của BộTài chính.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng
dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày
theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn
mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
Hình thức kế toán áp dụng :Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
Sơ đồ tổ chức phòng kế toán của đơn vị.
19
Hình 2.1: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP LICOGI 166.
Không có bộ phận kế toán quản trị
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại công ty CP LICOGI 166
- Tổ chức hạch toán ban đầu: Phòng tài chính – kế toán công ty CP LICOGI 166 vận
dụng hệ thống chứng từ theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của

nhà nước. Cụ thể:
Chứng từ kế toán mua hàng hóa, vật tư và bán hàng: Hóa đơn GTGT, phiếu giao
hàng theo hợp đồng, phiếu nhập vật tư, hợp đồng kinh tế, phiếu thu, phiếu chi, giấy
báo nợ, giấy báo có của ngân hàng, phiếugiá,….
Chứng từ về lao động tiền lương: bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương,
bảng thanh toán lương,
20
Chứng từ về TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,
biên bản thanh lý TSCĐ,
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, công ty mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
dùng để sản xuất nhập kho sau đó xuất sử dụng theo yêu cầu sản xuất. Dựa vào những
nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh đó kế toán lập ra các chứng từ. Chứng từ sau khi được
lập trước khi được gửi đến các phòng, ban liên quan đều được kiểm tra, việc kiểm tra
nhằm kiểm tra tính trung thực, rõ ràng, đầy đủ của các chỉ tiêu phản ánh trên chứng từ;
kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh;kiểm tra tính chính xác
của số liệu, thông tin trên chứng từ;kiểm tra việc chấp hành qui chế quản lý nội bộ của
những người lập, kiểm tra, xét duyệt đối với từng loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Chứng từ kế toán sau khi được kiểm tra nếu không có sai sót, vi phạm gì mới được
dùng làm căn cứ ghi sổ. Cuối cùng những chứng từ kế toán đã được sử dụng được sắp
xếp, phân loại, bảo quản và lưu trữ theo quy định của chế độ lưu trữ chứng từ, tài liệu
kế toán của nhà nước.
Ví dụ quy trình luân chuyển chứng từ thu-chi trong công ty: Căn cứ vào các
chứng từ gốc và kế hoạch thu-chi đã được duyệt, kế toán viên quản lý hạch toán tiền
lập phiếu thu, chi theo mẫu quy định. Cuối ngày, thủ quỹ tổng hợp các phiếu thu, chi
đã thực hiện để đối chiếu và bàn giao lại chứng từ cho kế toán làm căn cứ để ghi sổ.
Chứng từ thu, chi được lưu giữ tại phòng kế toán công ty và do người trực tiếp phụ
trách phần việc này chịu trách nhiệm bảo quản.
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Công ty CP LICOGI 166 sử
dụng các tài khoản theo hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định số

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính nhưng trên thực tế có
một số tài khoản công ty không sử dụng đến như: Tài khoản ngoài bảng, tài khoản
dùng để hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ (TK 611, TK 631), TK 213( vì
công ty không có TSCĐ vô hình).Căn cứ vào quy mô và nội dung kinh tế phát sinh tại
đơn vị mình, kế toán công ty đã xây dựng danh mục tài khoản cụ thể và có chi tiết các
tài khoản thành các tài khoản cấp 2 cho một số tài khoản để đáp ứng nhu cầu quản lý
tài chính, giúp cho việc hạch toán được dễ dàng và đơn giản hơn. Cụ thể một số tài
khoản như:
21
TK phản ánh về tiền:111: tiền mặt;TK 112:tiền gửi ngân hàng, tài khoản cấp 2
chi tiết cho tiền gửi từng ngân hàng.
TK thể hiện các khoản đầu tư ngắn hạn sử dụng TK 1211, 129.
TK về các khoản phải thu ngắn hạn dài hạn: TK 131,1331,1332,138,139,141.Trong
đó tài khoản cấp 2 của 131 chi tiết cho từng khách hàng.
TK về các khoản chi phí trả trước:142, 242. bộ phận kế toán tính lương phải trả cho
công nhân tại các công trình thì kế toánđưa về TK 142, 242 sau đó thực hiện phân bổ.
TK phản ánh hàng tồn kho: 152, 153, 154. Trong đó tk 154 chi phí sản xuất kinh
doanh chi tiết cho từng công trình.
TK về tài sản cố định: TK 211;TK 214. Tài khoản cấp 2 chi tiết cho từng loại tài sản
cố định.
TK về xây dựng cơ bản dở dang: 2411,2412.
TK về các khoản nợ phải trả.TK 311,315,331,333,334,338.Trong đó TK cấp 2 chi
tiết cho từng ngân hàng, khách hàng, nhà cung cấp.
TK về chi phí: 621,622,623,627,641,642,632,635,811. Trong đó tài khoản 622
không chi tiết, tài khoản 623 chi tiết cho chi phí sửa chửa từng loại máy.(6231: chi phí
sửa máy cẩu; 6232: chi phí sửa máyđào; 6233 chi phí sửa máyđào,…). Chi tiết tài
khoản cấp 2 của các TK 627,642,641 cho từng loại chi phí.
TK phản ánh về doanh thu: 511,515,711.
Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản 911,421,821.
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Hình thức sổ kế toán mà công ty áp dụng là hình thức

sổ kế toán Nhật ký chung. Bởi vì hình thức này phù hợp với điều kiện sản xuất kinh
doanh của công ty.
Theo hình thức nhật ký chung, bao gồm các loại sổ sách kế toán sau:
-sổ nhật kýchung
-sổ cái các tài khoản.
-sổ chi tiết các đối tượng: vật tư, công cụ dụng cụ, TSCĐ,sổ chi tiết các tài
khoản 131,331 theo từng khách hàng.
-Bảng phân bổ, bảng kê.
Thực hiện ghi sổtheo phần mềm kế toán, định kỳ kết xuất dữ liệu và in sổ.
22
Tổ chức hệ thống Báo Cáo Tài Chính:
- Hệ thống BCTC của công ty được lập theo mẫu của Quyết định 15/2006/QĐ-BTC bao
gồm:
1. Bảng cân đối kế toán.(Mẫu B01-DN)
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.(Mẫu B02-DN)
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.(Mẫu B03-DN)
4. Thuyết minh báo cáo tài chính.((Mẫu B09-DN))
Báo cáo tài chính của công ty được lập theo quý và theo năm. Báo cáo tài chính
quý được lập chậm nhất là sau 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý.Báo cáo tài chính năm
được lập chậm nhất là sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Báo cáo tài chính của công ty sau khi lập phải nộp cho các cơ quan sau:
• Cục thuế thành phố Hà Nội.
• Cơ quan thống kê thành phố Hà Nội khi có yêu cầu.
• Công ty cổ phần chứng khoán FPT. Vì công ty CP LICOGI 166 tiến hành phát hành cổ
phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán.
2.2Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại công ty CP LICOGI 166.
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế tại công ty CP
LICOGI 166.
Công tác phân tích kinh tế trong đơn vị do phòng tài chính kế toán thực hiện
phân tích sau khi có báo cáo tài chính quý, báo cáo tài chính năm.

2.2.2Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty CP LICOGI 166.
23
Phân tích các chỉ tiêu kinh tế nhằm kiểm tra, đánh giá một cách thường xuyên,
kịp thời tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động tài chính của
công ty. Đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng vốn, quá trình nhập xuất tồn HTK,
khả năng thanh toán nợ. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu, từ đó tìm ra các
giải pháp khắc phục những yếu kém tồn tại của công ty và là căn cứ để đưa ra các
phương án kinh doanh cho năm sau.
Các chỉ tiêu phân tích kinh tế của công ty:
a. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh.
Các chỉ tiêu phản ánh tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh bao gồm:
- Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh = Tổng DT/ Tổng VKD bình quân.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết mỗi một đồng VKD bỏ ra sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng DT.
- Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh = Tổng LN/Tổng VKD bình quân.
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết mỗi một đồng VKD bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu
đồng LN.
Trong đó: Tổng VKD bình quân = (VKD đầu năm + VKD cuối năm)/2.
b. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động bao gồm:
- Hệ số doanh thu trên vốn lưu động = Tổng DT/VLĐ bình quân.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng VLĐ bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu
đồng DT.
- Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động = Tổng LN/VLĐ bình quân.
24
Ý nghĩa:Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng VLĐ bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu
đồng LN.
- Hệ số vòng quay HTK = giá vốn hàng bán/HTK bình quân.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết số vòng HTK quay được trong một chu kỳ kinh
doanh bình thường.

Trong đó: VLĐ bình quân = (VLĐ đầu năm + VLĐ cuối năm)/2.
HTK bình quân = (HTK đầu năm + HTK cuối năm)/2.
c. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định bao gồm:
- Hệ số doanh thu trên vốn cố định = Tổng DT/VCĐ bình quân.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng VCĐ bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu
đồng DT.
- Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định = Tổng LN/VCĐ bình quân.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng VCĐ bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu
đồng LN.
Trong đó: VCĐ bình quân = (VCĐ đầu năm + VCĐ cuối năm)/2.
d. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu bao gồm:
- Hệ số doanh thu trên vốn chủ sở hữu = Tổng DT/VCSH bình quân.
25

×