Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại công ty TNHH nhà nước một thành viên kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.99 KB, 19 trang )

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………… …1
I.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN KINH
DOANH DỊCH VỤ NHÀ HÀ NỘI…………………………………….……….…2
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty…………………….……….…2
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH nhà nước một thành viên
kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội……………………………………….………… 3
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty RES Co……………………….…… 3
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty RES Co qua 2 năm gần
nhất………………………………………………………………………….….… 5
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
CÔNG TY RES CO………………………………………………………….…….6
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty RES Co………………………….…….6
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại công ty RES Co……………… 10
2.3. Tổ chức công tác tài chính……………………………………………… 12
2.4. Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của công ty
RES Co…………………………………………………………… 15
KẾT LUẬN………………………………………………………………….……17
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công việc ghi chép về vốn và quá
trình tuần hoàn của vốn trong các đơn vị mà nó còn là bộ phận chủ yếu của hệ
thống thông tin kinh tế, là công cụ thiết yếu để quản lý nền kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, kế toán gắn liền với hoạt động kinh
tế xã hội, kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin hữu ích cho các quyết
định kinh tế. Vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động
tài chính Nhà nước mà vô cùng cần thiết đối với hoạt động tài chính của mọi
doanh nghiệp, tổ chức.
Mỗi một doanh nghiệp có những đặc điểm riêng về hoạt động kinh doanh,
về yêu cầu quản lý, về bộ máy kế toán và điều kiện làm việc. Trong công tác kế


toán lại có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ hữu cơ gắn bó
với nhau thành một công cụ quản lý hữu ích.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán trong quản lý kinh tế và từ đặc
điểm riêng của bộ máy và hệ thống kế toán mỗi doanh nghiệp. Trong thời gian
thực tập tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên kinh doanh dịch vụ nhà Hà
Nội e đã tìm hiểu, nghiên cứu bộ máy quản lý và kế toán của công ty để làm báo
cáo tổng hợp của mình. Trong quá trình nghiên cứu tổng quát về tình hình thực tế
tại doanh nghiệp để hoàn thành báo cáo. Em nhận được sự tận tình giúp đỡ của các
anh, các chị trong phòng kế toán công ty. Kết hợp với kiến thức học hỏi ở trường
và nỗ lực của bản thân nhưng do thời gian và trình độ chuyên môn còn hạn chế,
nên báo cáo tổng hợp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
nhận được những nhận xét, góp ý của các thầy, cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH:
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
I.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN
KINH DOANH DỊCH VỤ NHÀ HÀ NỘI
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1.Thông tin giao dịch của công ty TNHH nhà nước một thành viên kinh
doanh dịch vụ nhà Hà Nội
Website : RESCOHANOI.COM
Vốn điều lệ : 75 000 000 000 VNĐ
Tên công ty : Công ty TNHH nhà nước một thành viên kinh doanh dịch vụ nhà Hà
Nội
Tên giao dịch quốc tế: HANOI REAL ESTATE SERVICE COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: RES Co.,LTD
Mã số thuế : 0100105863
Trụ sở : 25 phố Văn Miếu – phường Văn Miếu – quận Đống Đa – Hà Nội

Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 01040015 do Sở kế hoạch & đầu tư TP.
Hà Nội cấp năm 2005
Mail:
Điện thoại: 04 – 8433350
Fax: 04 – 8433351
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty
- Quản lý, kinh doanh, xây dựng và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
phát triển nhà , khu đô thị mới, các khu công nghiệp, các dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật, công trình giao thông đô thị, giao thông đường bộ, công trình thuỷ
lợi.
- Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng, vật tư máy móc, thiết bị
phục vụ chuyên ngành xây dựng, thiết bị điện.
- Kinh doanh cho thuê nhà ở, văn phòng, nhà hàng, khách sạn, siêu thị, kinh
doanh vui chơi giải trí, kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế, và các dịch vụ phục vụ
du lịch.
SVTH:
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Tư vấn xây dựng, kinh doanh bất động sản & công tác giải phóng mặt
bằng.
- Mua bán ký gửi hàng hoá, môi giới thương mại, đấu giá hàng hoá.
- Sửa chữa bảo dưỡng hệ thống máy móc chuyên ngành xây dựng.
1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội
được thành lập theo Quyết định số 60/2006/QĐ-UBND, ngày 09 tháng 5 năm
2006. ( Chuyển đổi từ Công ty Kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội thành Công ty
TNHH Nhà nước một thành viên Kinh doanh Dịch vụ nhà Hà Nội theo Quyết định
số 8047/QĐ-UB ngày 09/4/2005 ).
Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội là đơn
vị thành viên Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội. Kể từ ngày 01 tháng

6 năm 2006 Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Kinh doanh dịch vụ nhà Hà
Nội chính thức hoạt động theo mô hình mới.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH nhà nước một thành
viên kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội
Công ty TNHH nhà nước một thành viên kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội là
đơn vị thành viên Tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội. Tuy nhiên Công
nhà nước một thành viên kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội hoàn toàn độc lập về
kinh tế so với Tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội. Công ty hạch toán
độc lập hoạt động đa ngành trong lĩnh vực thương mại, xây dựng nhà cho thuê,
kinh doanh cho thuê văn phòng, nhà hàng, khách sạn
Thương hiệu RES Co của công ty đã và đang được nhiều người biết đến
khẳng định uy tín, chất lượng sản phẩm dịch vụ của công ty trên thị trường Hà
Nội cũng như trên toàn quốc.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty RES Co
Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh của đơn vị.
SVTH:
4
Bỏo cỏo thc tp tng hp
Cụng ty TNHH nh nc mt thnh viờn kinh doanh dch v nh H Ni cú
c cu t chc theo mụ hỡnh trc tuyn chc nng, mt th trng , c cu phõn
cp qun lý ca cụng ty (xem ph lc s 01):
Nhim v ca cỏc phũng ban, b phn
Tng giỏm c là ngời có năng lực cao nhất trong công tác quản lý, điều hành
mọi hoạt động của công ty chịu trách nhiệm chính trong công việc thực hiện dự án,
trực tiếp điều hành và giải quyết các mối quan hệ giữa cơ quan điều hành và đơn vị
thi công, cũng nh quan hệ với kỹ s giám định và chủ đầu t cơ quan thiết kế.
Giúp việc cho tng giám đốc là hai phó tng giám đốc, phó tng giám đốc kỹ thuật
và phó tng giám đốc tài chính cùng các phòng ban chức năng.
+ Phú tng giỏm c: gm cú 3 phú tng giỏm c giỳp vic cho tng giỏm
c, chu trỏch nhim qun lý, ụn c cỏn b cụng nhõn viờn trong cụng ty trờn

cỏc mng ti chớnh, xõy lp, kinh doanh.
+ Phũng k hoch: xõy dng k hoch sn xut kinh doanh ngn hn v di
hn ca cụng ty da trờn nng lc sn xut kinh doanh v theo dừi tin thc
hin k hoch.
+ Phũng cho thuờ nh: chu trỏch nhim tỡm kim khỏch hng thuờ nh, vn
phũng, nh hngm phỏn ký kt hp ng vi khỏch hng.
+ Phòng quản lý dự án: xây dựng kế hoạch sản xuất, kế hoạch của sản phẩm,
ký kết hợp đồng sản xuất, quyết toán sản lợng, tham gia đề xuất với Giám đốc các
quy chế quản lý kinh tế áp dụng nội bộ.
+ Phòng hnh chớnh: Làm nhiệm vụ đón khách đến công ty, làm việc, quản
lý điện thoại, fax, t chc nhõn s, kin ton nhõn s trong cụng ty v chm lo các
vấn đề xã hội phục vụ đời sống xã hội cho toàn thề công ty.
+Phũng ti chớnh k toỏn: Thực hiện thống kê quản lý tài chính doanh
nghiệp, thực hiện hạch toán kinh doanh theo quy định của nhà nớc, t vấn về các
hoạt động tài chính.
+ Cỏc xớ nghip xõy lp: l cỏc i t chc thi cụng cỏc cụng trỡnh dõn dng,
khu ụ th mi, cụng trỡnh ng b, cụng trỡnh ng thy
1.4. Khỏi quỏt v kt qu sn xut kinh doanh ca cụng ty RES Co qua 2 nm
gn nht.
SVTH:
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 1.1: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty RES Co trong 2 năm 2010-
2011
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010
So sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ
%

Doanh thu thuần
93,470,087,296 89,468,988,755
4,001,098,541 4.47
Doanh thu tài chính
134,758,223 103,826,485
30,931,738 29.79
Tổng doanh thu
93,604,845,519 89,572,815,240
4,032,030,279 4.50
Tổng chi phí
92,518,633,113 88,723,835,414 3,794,797,699 4.28
Giá vốn hàng bán
88,548,439,026 84,658,129,035
3,890,309,991 4.60
Chi phí tài chính
258,937,493 243,592,734
15,344,759 6.30
Chi phí bán hàng
2,006,512,121 2,066,446,998
-59,934,877 -2.90
Chi phí quản lý
1,641,691,735 1,690,729,362
-49,037,627 -2.89
Chi phí khác
63,052,738 64,937,285
-1,884,547 -1.36
Lợi nhuận trước thuế
1,143,149,606 888,254,676
254,894,930 28.70
Lợi nhuận sau thuế 857,362,205 666,191,007 191,171,198 28.70

Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty năm 2011
Nhận xét:
Dựa vào bảng số liệu ta thấy: doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ của công ty năm 2011 tăng 4,001,098,541 VNĐ, tương ứng tăng 4.47% so
với năm 2010. Doanh thu tài chính của công ty năm 2011 tăng 30,931,738 VNĐ,
tương ứng tăng 29.79% so với năm 2010. Tổng doanh thu năm 2011 tăng
4,032,030,279 VNĐ, tương ứng tăng 4.50%. Tổng chi phí năm 2011 tăng
3,794,797,699 VNĐ, tương ứng tăng 4.28% trong đó: Giá vốn hàng bán của công
ty năm 2011 tăng 3,890,309,991 VNĐ, tương ứng tăng 4.60%. Chi phí tài chính
năm 2011 tăng 15,344,759 VNĐ, tương ứng tăng 6.30%. Chi phí bán hàng năm
2011 giảm 59,934,877 VNĐ, tương ứng giảm 2.90%, chi phí quản lý doanh
nghiệp năm 2011 giảm 49,037,627 VNĐ, tương ứng giảm 2.89% so với năm
SVTH:
6
Bỏo cỏo thc tp tng hp
2010. Li nhun sau thu TNDN nm 2011 tng 191,171,198 VN tng ng
tng 28.70% so vi nm 2010.
Nm 2011 tuy nn kinh t chung gp nhiu khú khn tuy nhiờn tp th cỏn
b cụng nhõn viờn cụng ty RES Co ó n lc ht mỡnh mang li doanh thu v li
nhun cao hn nm 2010, kim soỏt khỏ tt chi phớ, tỡnh hỡnh hot ng kinh
doanh khỏ n nh.
II. T CHC CễNG TC K TON, TI CHNH, PHN TCH KINH T
TI CễNG TY RES CO
2.1. T chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty RES Co
2.1.1. T chc b mỏy k toỏn v chớnh sỏch k toỏn ỏp dng ti cụng ty
- T chc b mỏy k toỏn ti cụng ty.
Doanh nghiệp xây dựng hình thức tổ chức kế toán tập trung. Theo hình thức
này thì toàn bộ công việc kế toán đợc thực hiện tập trung tại phòng kế toán doanh
nghiệp. ở các đội sản xuất cuối tháng đội trởng mang bảng chấm công nhng
phòng kế toán. Hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung tại điều kiện kiểm tra,

chỉ đạo nghiệp vụ đảm bảo sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo doanh nghiệp đơn vị
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác kế toán của doanh nghiệp. Mọi
vấn đề liên quan đến TCKT của công ty đều đợc tập trung tại phòng kế toán. T
chc b mỏy k toỏn ca cụng ty (xem ph lc s 02)
+ Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm giữa giám đốc về toàn bộ công tác TCKT
của cụng ty và chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc về việc chấp hành thực hiện chế độ
chính sách của Nhà nớc. Kế toán trởng điều hành công việc chung của cả phòng,
xây dựng kết quả kinh doanh và lập báo cáo của tài chính doanh nghiệp.
+ Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tập hợp tất cả các số liệu do kế toán
viên cung cấp để từ đó tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. Phân bổ chi
phí sản xuất và tính giá thành.
+ Kế toán NV,VL: có nhiệm vụ theo dõi, hạch toán các kho NL, vật liệu
phơng pháp số lợng giá trị vật hàng hoá có trong kho mua vào và xuất ra sử dụng
tính toán và phân bổ chi phí NL, vật liệu.
+ Kế toán tiền lơng: có trách nhiệm hạch toán tiền lơng thởng, BHXH, các
khoản khấu trừ và lơng. Ngoài ra kế toán tiền lơng còn phải theo dõi tình hình
tăng, giảm khấu hao TSCĐ.
SVTH:
7
Bỏo cỏo thc tp tng hp
+ Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ thanh toán tiền vay, tiền gửi ngân hàng
viết phiếu chi, phiếu thu, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu. Theo dõi thanh toán với ngời
bán các khoản thu hoặc KH.
+ Thủ quỹ: quản lý khoản vốn bằng tiền, phản ánh số hiện có, tình hình
tăng giảm quỹ TM của công ty để tiến hành phát lơng cho cán bộ công nhân viên
của công ty.
Ngoài 7 ngời ở phòng kế toán ra, còn có các nhân viên thống kê định mức
cỏc t i sn xut xa tr s cụng ty. Các nhân viên này có nhiệm vụ lập bảng
chấm công, lập biểu tổng hợp khối lợng thanh toán sau đó chuyển cho phòng kế
toán.

- Chớnh sỏch k toỏn ỏp dng ti cụng ty:
Cỏc ch , chớnh sỏch ỏp dng ti cụng ty tuõn theo quyt nh 15/2006/Q
BTC ca B ti chớnh.
+ Hỡnh thc s k toỏn ỏp dng:
Cụng ty ỏp dng hỡnh thc s k toỏn: Chng t ghi s
+ Niờn k toỏn: bt u t ngy 01/01 v kt thỳc vo ngy 31/12 hng nm.
+ n v tin t s dng: ng vit nam.
+ Phng phỏp tớnh thu GTGT: theo phng phỏp khu tr
+ Phng phỏp k toỏn hng tn kho:
Phng phỏp tớnh giỏ tr hng tn kho: phng phỏp nhp trc xut trc
Phng phỏp hch toỏn hng tn kho: phng phỏp kim kờ nh k.
K toỏn chi tit hng tn kho: theo phng phỏp th song song
+ Phng phỏp khu hao ti sn c nh ang ỏp dng: khu hao theo phng
phỏp tuyn tớnh
2.1.2. T chc h thng thụng tin k toỏn.
- T chc hch toỏn ban u:
+ Chng t s dng: cụng ty s dng h thng chng t k toỏn phự hp vi
quyt nh nh 15/2006/Q BTC ca B ti chớnh.
Cụng ty s dng cỏc loi chng t nh sau:
SVTH:
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nhóm chứng từ về tiền lương gồm: Bảng chấm công , bảng chấm công làm
thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền thưởng, bảng phân
bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Nhóm chứng từ về hàng tồn kho gồm: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên
bản kiểm kê vật tư hàng hóa, bảng kê mua hàng, bảng phân bổ nguyên liệu,
vật liệu.
Ngoài ra công ty còn sử dụng các chứng từ khác phục vụ cho việc hạch toán như:
hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có…

+ Tổ chức luân chuyển chứng từ.
Trình tự luân chuyển chứng từ tại công ty theo quy định chung bao gồm:
• Kiểm tra chứng từ: khi nhận chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp
và hợp lý của chứng từ.
• Sử dụng chứng từ để ghi chép nghiệp vụ phát sinh và ghi sổ kế toán.
• Lưu trữ chứng từ và hủy chứng từ: sau khi ghi số và kết thúc kỳ hạch toán
chứng từ được chuyển vào lưu trữ, bào đảm an toàn, khi hết hạn lưu trữ
chứng từ được đem hủy, tùy thuộc vào mức độ quan trọng của chứng từ kế
toán để quy định thời gian lưu trữ.
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, trình độ phân cấp quản
lý kinh tế tài chính của công ty, hệ thống tài khoản của công ty bao gồm hầu hết
các tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC của Bộ tài chính và các tài
khoản sửa đổi, bổ sung theo các thông tư hướng dẫn. Công ty sử dụng các tài
khoản chủ yếu (xem phụ lục03)
Hệ thống TK cấp2, cấp 3 của công ty được thiết kế phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của công ty, thuận tiên cho công tác hạch toán kế toán.
VD: TK chi tiết phân biệt giữa các loại nguyên vật liệu sản xuất:
SVTH:
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
TK 1521: tài khoản nguyên vật liệu thép, TK 1522 tài khoản nguyên vật liệu gỗ,
TK 1523 tài khoản nguyên liệu xi măng…
-Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty: Chứng từ ghi sổ
Các loại sổ kế toán áp dụng tai công ty:
Sổ tổng hợp:sổ cái các tài khoản tiền hàng tồn kho, tài sản cố định, phải trả người
bán, phải trả người lao động, vay ngắn hạn, vay dài hạn, nguồn vốn kinh doanh,
doanh thu phi phí, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, bảng cân đối số phát
sinh

Sổ chi tiết: công ty mở các sổ chi tiết theo dõi chi tiết phản ánh chi tiết các nghiệp
vụ phát sinh hàng ngày vào sổ kế toán và tạo cơ sở lập báo cáo quản trị công ty: sổ
chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ, sổ chi tiết tiền mặt, thanh toán với nhà cung cấp,
sổ chi tiết nợ phải thu khách hàng…
-Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập dựa trên quyết định số định
15/2006/QĐ – BTC của Bộ tài chính.
Hệ thống báo cáo tài chính công ty được mở theo đúng mẫu quy định của Nhà
nước ban hành, gồm:
+ Bảng cân đối kế toán : mẫu số B01 – DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: mẫu B02 –DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: mẫu B03 - DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: mẫu B09 – DN
Các báo cáo này được lập vào cuối niên độ kế toán do kế toán trưởng lập và
gửi lên ban giám đốc, cơ quan thuế và các ngân hàng, các nhà đầu tư và các đối
tượng khác có liên quan.
Báo cáo quản trị:
Hàng quý phòng kế toán- tài chính công ty lập báo cáo quản trị để phán ánh
tình hình thu chi, công nợ và tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nhằm tham
mưu cho Ban Giám đốc về kế hoạch tài chính, các chính sách và chiến lược tài
chính kế toán trong ngắn và dài hạn.
SVTH:
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại công ty RES Co
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.
- Bộ phận thực hiện.
Công tác phân tích kinh tế tại công ty do phòng kế toán tiến hành theo yêu
cầu của ban quản lý
- Thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế:

Công ty tiến hành phân tích thường xuyên hoạt động của đơn vị, và phân tích
định kỳ giữa niên độ và cuối niên độ kế toán các nội dung: hiệu quả sử dụng vốn,
khả năng thanh toán, khả năng sinh lời để nhà quản lý nhìn nhận khả năng hoạt
động hiện tại, những yếu điểm và tìm ra giải pháp khắc phục đưa công ty đạt được
mục tiêu dài hạn đã đề ra.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty RES Co
Công ty thường phân tích dựa vào những nội dung sau
Bảng 2.2: Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty năm 2010-2011
Đơn vị: Lần
Nội dung phân tích Chỉ tiêu phân tích 2011 2010
Hiệu quả sử dụng
VKD
Hệ số lợi nhuận sau thuế / doanh thu thuần bán hàng
0.0092 0.0074
Hệ số lợi nhuận sau thuế/ VKDBQ
0.0079 0.0064
Khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn ( TSLĐ/ NNH) 1.035 1.016
Hệ số thanh toán nhanh ( TSLĐ –HTK/NNH)
Cơ cấu vốn
Hệ số nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn
Hệ số vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn
Năng lực hoạt động
Vòng quay HTK (DTT/HTKBQ)
Vòng quay TSNH (DTT/TSNHBQ)
Vòng quay các khoản phải thu (DT bán chịu/nợ phải
thu BQ
SVTH:
11
Báo cáo thực tập tổng hợp

Khả năng sinh lời Hệ số LN sau thuế / VCSH BQ
Nguồn: Phòng kế toán của công ty
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán.
Bảng 2.3: Bảng phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010
So sánh
Chênh lệch Tỷ lệ(%)
Doanh thu thuần BH 93,470,087,296 89,468,988,755 4,001,098,541 4.47
Lợi nhuận sau thuế 857,362,205 666,191,007 191,171,198 28.70
Tổng VKD
110,464,298,530
106,686,052,461 3,778,246,069 3.54
Vốn lưu động (TSNH) 35,160,289,116 31,142,264,911 4,018,024,205 12.90
Vốn cố định( TSDH) 75,304,009,414 75,543,787,550 -239,778,136 -0.32
Hệ số DTT/VKD(lần) 0.8462 0.8386 0.0075 0.90
Hệ số LNST/VKD(lần) 0.0078 0.0062 0.0015 24.29
Hệ số LNST/VLĐ(lần) 0.0244 0.0214 0.0030 13.99
Hệ số DTT/VLĐ (lần) 2.6584 2.8729 -0.2145 -7.47
hệ số LNST/VCĐ (lần) 0.0114 0.0088 0.0026 29.11
Hệ số DTT/VCĐ (lần) 1.2412 1.1843 0.0569 4.80
Nguồn: Báo cáo tài chính và báo cáo phân tích của công ty năm 2011
Nhận xét:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2011
tăng 4,001,098,541 VNĐ, tương ứng tăng 4,47% so với năm 2010. Lợi nhuận sau
thuế TNDN năm 2011 tăng 191,171,198 VNĐ tương ứng tăng 28,70% so với năm
2010. Hệ số DTT/VKD năm 2011 tăng 0.0075 lần so với năm 2010 tương ứng
tăng 0,9%. Hệ số LNST/VKD năm 2011 tăng 0.0015 lần so với năm 2010, tỷ lệ
tăng 24,29%. Hệ số LNST/VLĐ năm 2011 tăng 0.003 lần so với năm 2010, tỷ lệ

tăng 13.99%. Hệ số DTT/VLĐ năm 2011 giảm -0.2145 lần, tỷ lệ giảm 7,47% so
với năm 2010. Hệ số LNST/VCĐ năm 2011 tăng 0.0026 lần, tỷ lệ tăng 29.11% so
với năm 2010. Hệ số DTT/VCĐ năm 2011 tăng 0.0569 lần, tỷ lệ tăng 4.8% so với
năm 2010.
Nhìn chung năm 2011 hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh năm 2011 tăng so
với năm 2010, công ty đã sử dụng khá nguồn vốn của mình.
SVTH:
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.3. Tổ chức công tác tài chính.
2.3.1 Công tác kế hoạch hóa tài chính.
Công tác kế hoạch hóa tài chính được lập dựa trên kế hoạch sản xuất kinh
doanh những năm tới của công ty bao gồm: Lập kế hoạch và quản lý hoạt động tài
chính toàn công ty theo quy chế quản lý tài chính, Kiểm soát và đánh giá hoạt
động tài chính của công ty, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tài chính.
2.3.2 Công tác huy động vốn.
Hiện nay, công ty đang huy động vốn từ các nguồn sau:
+ Vốn chủ sở hữu: công ty RES Co được đầu tư 100% bằng vốn Nhà nước
+ Vốn vay và chiếm dụng từ các chủ thể khác
Tình hình huy động vốn của công ty được phản ánh qua sự thay đổi cơ cấu nguồn
vốn, tài sản trong năm 2010 và 2011 như sau:
Bảng 2.4 : Tình hình huy động vốn của công ty trong năm 2010- 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Số năm 2011 Số năm 2010
So sánh
Chênh lệch
Tỉ lệ
%
Nợ phải trả (NPT)

33,967,570,100 30,658,204,813
3,309,365,287 10.79
Nợ ngắn hạn
10,254,765,108 11,038,573,912
-783,808,804 -7.10
Nợ dài hạn
23,712,804,992 19,619,630,901
4,093,174,091 20.86
Vốn chủ sở hữu (VCSH)
76,496,728,430 76,027,847,648
468,880,782 0.62
CỘNG NGUỒN VỐN
110,464,298,530
106,686,052,46
1
3,778,246,069 3.54
Tài sản dài hạn 75,304,009,414 75,543,787,550
-239,778,136 -0.32
Hệ số NPT/Tổng NV(lần) 0.3075 0.2874 0.0201 7.00
Hệ số VCSH/Tổng NV
(lần)
0.6925 0.7126 -0.0201 -2.82
Hệ số VCSH/TSDH(lần) 1.0158 1.0064 0.0094 0.94
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2011 của công ty.
SVTH:
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
Số liệu sử dụng trên bảng tóm tắt tình hình huy động vốn của công ty là số liệu
thời điểm.
Nhận xét:

Năm 2011 hệ số NPT/Tổng nguồn vốn giảm 0.0201 lần so với năm 2010
( 0.2874 – 0.3075), tỷ lệ tăng 7%. Hệ số VCSH/ Tổng nguồn vốn năm 2011 giảm
0.0201 lần so với năm 2010, tỷ lệ giảm 2,82%. Hệ số VCSH/ TSDH năm 2011
tăng 0.0094 lần so với năm 2010 ( 1.0064 – 1.0158), tỷ lệ tăng 0,94%.
Trong cả 2 năm 2010 và 2011 công ty tự chủ tốt về mặt tài chính, điều này làm
tăng uy tín của công ty trong ngành, dễ dàng mua bán nợ hơn, cũng như vay nợ
ngân hàng.
2.3.3 Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản.
Bảng 2.5: Tình hình sử dụng vốn – tài sản của công ty
Số năm 2011 Số năm 2010
Chênh lệch
Số tiền Tỉ lệ %
Tài sản ngắn hạn
35,160,289,116
31,142,264,911 4,018,024,205 11.43
Tài sản dài hạn
75,304,009,414 75,543,787,550
-239,778,136 -0.32
Tổng TS
110,464,298,530
106,686,052,46
1 3,778,246,069 3.54
TSNH /TTS % 31.83 29.19 -2.64 -8.29
TSDH/TTS % 68.17 70.81 2.64 3.87
Nguồn: báo cáo tài chính của công ty
Dựa vào bảng 2.4 ta thấy: hai năm 2010 và 2011 vốn chủ sở hữu của công
ty đáp ứng được nhu cầu tài sản dài hạn và một phần tài sản ngắn hạn của mình,
điều này có nghĩa là công ty sử dụng toàn bộ nợ phải trả để tài trợ cho nhu cầu sử
dụng TSNH của mình ngoài ra còn sử dụng nguồn từ vốn chủ sở hữu, khả năng tự
chủ về mặt tài chính tốt, tuy nhiên việc sử dụng nhiều vốn chủ sở hữu làm cho tỷ

lệ sinh lời của đồng vốn kinh doanh giảm đi.
SVTH:
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
Dựa vào bảng 2.5 ta thấy công ty RES Co là một công ty chủ yếu về xây
dựng và cho thuê nhà do đó cơ cấu tài sản của công ty chủ yếu là TSDH (chiếm
68.17% năm 2011 và 70.81% năm 2010) là khá hợp lý.
Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản: Báo cáo về số lượng, hiện trạng
và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm TSCĐ; giá trị hao mòn TSCĐ trong
quá trình sử dụng, tính toán phân bổ hoặc kết chuyển chính xác chi phí khấu hao
TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư,
việc bảo quản sử dụng TSCĐ trong công ty. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và
dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, phản ánh chính xác chi phí thực tế về sửa chữa
TSCĐ, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ. Sử
dụng hợp lý quỹ khấu hao, quỹ này hình thành từ việc trích hao mòn TSCĐ. Đây
là nguồn tài trợ rất có ý nghĩa đối với hoạt động kinh doanh của công ty.
2.3.4 Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước và quản lý công nợ.
- Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách:
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước của công ty năm 2010-2011.
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu 2011
2010
Số nợ ngân sách đến
hiện tại
Thuế GTGT
77,283,483 79,850,382
0
Thuế TNDN hiện hành
285,787,402 222,063,669
0

Thuế môn bài
3,000,000 3,000,000 0
Thuế nhà đất
30,113,041 42,460,802
0
Tổng
396,183,926 347,374,853
0
Nguồn: Tờ khai quyết toán thuế năm 2010 - 2011 của công ty
Trong những năm qua, công ty đã thực hiện đầy đủ và kịp thời các khoản
đóng góp cho ngân sách nhà nước như không để dư nợ và bị phạt chậm nộp
- Quản lý công nợ
SVTH:
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
Đối với công nợ phải thu: công ty có chính sách thu hồi nợ theo khả năng tín
dụng của khách hành và theo các mức nợ khác nhau: đối với các khoản nợ phải
thu trên 100 triệu đồng, chiết khấu thanh toán 2% cho khách hàng thanh toán trước
hạn trả…
Đối với công nợ phải trả: công ty có chính sách duy trì mối quan hệ hữu nghị,
tốt đẹp, thanh toán kịp thời không để ảnh hưởng đến uy tín công ty và xem xét
giữa khoản chiết khấu nhận được với tỷ lệ sinh lời kỳ vọng để tiến hành thanh toán
sớm hưởng chiết khấu
2.4. Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của
công ty RES Co
2.4.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty RES Co
- Ưu điểm.
 Chứng từ, sổ kế toán, tài khoản kế toán sử dụng và báo cáo tài chính được
lập theo đúng quy định của pháp luật, tổ chức khoa học, dễ dàng kết xuất
thông tin khi có yêu cầu

 Công ty cũng đã thực hiện kê khai và nộp đầy đủ các khoản thu về nộp cho
Ngân sách Nhà nước và thực hiện tốt các nghĩa vụ về hành chính khác đối
với nhà nước.
Các nhân viên thống kê ở các tổ đội sản xuất xa trung tâm do có nhiều việc
nên không cập nhật thông tin kịp thời về phòng kế toán do đó làm cản trở công tác
ghi sổ kế toán và lập báo cáo kịp thời
2.4.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty RES Co
- Ưu điểm.
Công ty đã quan tâm tới công tác phân tích kinh tế và hiệu của của công tác
phân tích kinh tê. Dựa vào kết quả phân tích để đánh giá năng lực thực sự của
SVTH:
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
công ty, mức đạt kế hoạch đề ra và tìm ra phương hướng hoạt động sao cho hiệu
quả.
- Hạn chế.
Mặc dù tiến hành phân tích nhưng nội dung phân tích và các chỉ tiêu phân tích
chưa nhiều, báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh còn sơ sài, chưa phản ánh
chính xác hoạt động của công ty do chưa loại bỏ được ảnh hưởng của biến động
giá…
2.4.3 Đánh giá khái quát về công tác tài chính của công ty RES Co
- Ưu điểm.
 Công ty RES Co đã tiến hành lập dự toán sản xuất kinh doanh, dự toán
doanh thu chi phí, lợi nhuận từ đó công ty tiến hành lập kế hoạch hóa tài
chính ngắn hạn, trung hạn.
 Công tác quản lý và sử dụng tài sản khá tốt: theo dõi sát sao, bảo quản tài
sản bằng các thiết bị hiện đại, tiến hành sữa chữa lớn định kỳ cho các tài
sản và phân bổ khấu hao hợp lý
- Hạn chế.
Vốn chủ sở hữu của công ty chủ yếu dùng để tài trợ cho tài sản dài hạn, độ

tự chủ về tài chính tốt nhưng hiệu quả sử dụng vốn thấp
SVTH:
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
KẾT LUẬN
Để đạt được thành quả như ngày hôm nay, tập thể cán bộ công nhân viên
công ty TNHH Nhà nước một thành viên kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội đã đồng
tâm, đồng lòng xây dựng hơn 10 năm qua, công ty đã và đang nỗ lực hơn nữa
đóng góp cho nền kinh tế Việt Nam và nâng cao đời sống người lao động.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên kinh
doanh dịch vụ nhà Hà Nội đã giúp em rút ra được nhiều kinh nghiệm cho bản
thân và hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này. Do kiến thức và kinh
nghiệm của bản thân còn hạn chế, rất mong nhận được sự đóng góp và nhận xét từ
các thầy cô giáo.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH Nhà
nước một thành viên kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội mà trực tiếp là phòng kế toán
đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo tổng hợp này.
SVTH:
18

×