Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.14 KB, 31 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
MỤC LỤC
PHỤ LỤC 4
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 1
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nội dung
1 CP Cổ phần
2 KQKD Kết quả kinh doanh
3 TSCĐ Tài sản cố định
4 QLDN Quản lý doanh nghiệp
5 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
6 GTGT Giá trị gia tăng
7 TK Tài khoản
8 BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 2
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên bảng Số trang
1 Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2012 7
2
Bảng số 2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 2011-
2012
19

SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 3
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC HÌNH VẼ
ST
T
Tên hình Số trang


1 Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy tổ chức của công ty 6
2 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty 9
3 Hình 2.2: Sơ đồ Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 16
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 4
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Lý thuyết và thực tiễn là vấn đề mà các sinh viên theo học luôn lo sợ. Sợ rằng
những cái mình học không được áp dụng, sợ những cái trên sách vở nó quá dễ so với
thực tế xảy ra. Chính vì vậy, để tạo điều kiện cho các sinh viên như chúng tôi được
tiếp cận, cọ xát với thực tế nhà trường đã tạo điều kiện cho phép chúng tôi có 3 tuần
thực tập tại các doanh nghiệp. Áp dụng lý thuyết đã được học trên giảng đường vào
môi trường thực tiễn bên ngoài. Rèn luyện cho sinh viên khả năng độc lập trong tư duy
và trong công việc.
Sau khi được sự hướng dẫn của thầy cô trong khoa và sự nỗ lực của bản thân
em đã chọn Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Việt Phát tại bộ phận kế toán
của công ty làm nơi thực tập. Trong thời gian thực tập này em đã cố gắng vận dụng
những kiến thức chuyên nghành về kế toán đã được học một cách có khoa học và sáng
tạo vào công việc tại đơn vị thực tập, tạo cơ hội để khẳng định mình, học hỏi rèn
luyện phong cách làm việc vào tạo thói quen văn hóa ứng xử các mối quan hệ trong cơ
quan.
Qua thời gian 3 tuần thực tập tổng hợp, em đã tiếp cận 1 số hoạt động kinh
doanh chung của công ty và dưới sự hướng dẫn của Ths. Chu Thị Huyến và các anh
chị cán bộ, ban lãnh đạo của công ty Việt Phát, tôi đã hoành thành báo cáo thực tập
tổng hợp này.
Báo cáo gồm các phần sau:
PHẦN I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại và Dich vụ Việt Phát.
PHẦN II: Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế của Công ty Cổ
phần Thương mại và Dich vụ Việt Phát.
PHẦN III: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính
của Công ty Cổ phần Thương mại và Dich vụ Việt Phát.

PHẦN IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 5
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
 TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
VIỆT PHÁT:
 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch
Vụ Việt Phát:
1.1.1. Tên, quy mô và địa chỉ:
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát.
Tên nước ngoài: VIETPHAT TRADING AND SERVICES JOINT STOCK
COMPANY
Địa chỉ: Nhà N3 Số 99 Lê Duẩn, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: 043 942 7055
Fax: 043 942 6813
Email:
Mã số thuế: 0101510857.
Ngành nghề kinh doanh:
• Mua bán máy móc, thiết bị cơ khí, thiết bị điện.
• Buôn bán nông lâm sản.
Tổng số nhân viên và người lao động : 20 người
Vốn điều lệ:
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ:
 Chức năng chính của Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát là: Mua bán
máy móc thiết bị cơ khí, thiết bị điện và trở thành nhà phân phối độc quyền các loại
máy canh tác chè của Hãng Ochiai – Nhật Bản.
 Công ty xác định nhiệm vụ chủ yếu của mình trong quá trình hoạt động kinh doanh như
sau: Hoạt động kinh doanh của công ty đảm bảo có lãi, bảo toàn và phát triển nguồn vốn
đầu tư của công ty, đem lại lợi ích tối ưu cho cổ đông, phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh, đóng góp vào ngân sách nhà nước qua các loại thuế từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh, đồng thời đem lại việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.

1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển:
Được thành lập vào tháng 7 năm 2004 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà
Nội cấp với các ngành nghề kinh doanh theo giấy phép ĐKKD – Mã số doanh nghiệp
0101510857.
Năm 2004 khi đi vào hoạt động, Công ty đã trở thành nhà phân phối độc quyền
các loại máy canh tác chè của Hãng Ochiai – Nhật Bản. Có thể nói Công ty Việt Phát
là công ty đầu tiên phân phối loại thiết bị này tại Việt Nam. Nhờ đó giúp cho việc cơ
giới hóa trong canh tác chè, nâng cao sản lượng chè khi thu hoạch, giải quyết vấn đề
khan hiếm lao động. Ngoài hệ thống Đại lý phân phối trực tiếp cho người trồng chè,
Việt Phát còn cung cấp cho các Dự án trọng điểm, Phân phối cho các sở ban ngành,
các trung tâm khuyến nông, và các công ty để phân phối cho các dự án cơ giới hóa
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 6
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
ngành chè… Cũng từ đó mối liên hệ với ngành chè được nhân rộng bằng việc Công ty
Việt Phát trực tiếp sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm Chè xanh Việt Nam, Chè
Sencha ra thị trường quốc tế như: Nhật Bản, các nước Trung Đông như Pakistan,
Afghanishtan… và hướng mục tiêu ra thị trường các nước Châu Âu.
 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ
Việt Phát:
Được thành lập vào tháng 7 năm 2004 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà
Nội cấp với các ngành nghề kinh doanh theo giấy phép ĐKKD – Mã số doanh nghiệp
0101510857, Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát được phép hoạt
động trong lĩnh vực:
• Mua bán máy móc, thiết bị cơ khí, thiết bị điện.
• Đại lý mua – bán phân phối độc quyền máy canh tác chè của Hãng Ochiai Nhật Bản.
• Kinh doanh xuất nhập khẩu trong đó có xuất khẩu chè.
• Kinh doanh xúc tiến môi giới thương mại.
Hình thức sở hữu vốn : Công ty cổ phần
 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt
Phát:

 Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh:
Với nguyên tác hoạt động tự nguyện, dân chủ, thống nhất theo đúng nguyên tác
hiện hành, Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát đã xây dựng cho mình
mô hình quản lý hiệu quả phù hợp với điều kiện thực tế của công ty.
Bộ máy quản lý của Công ty bao gồm: Hội đồng quản trị, một Giám đốc, ba Phó
Giám đốc và các phòng ban có chức năng riêng. Bộ máy này được tổ chức kiểu trực
tuyến- chức năng: Là kiểu cơ cấu tổ chức phối hợp hữu cơ 2 loại cơ cấu trực tuyến và
cơ cấu chức năng. Người lãnh đạo tổ chức được sự giúp sức của các phòng ban chức
năng cho việc ra quyết định, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định. Những
người lãnh đạo các tuyến chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động và được toàn quyền
quyết định trong đơn vị mình phụ trách. Những người lãnh đạo chức năng không có
quyền ra quyết định trực tiếp cho những người ở các tuyến.
 Chức năng, nhiệm vụ:
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công
ty để quyết định mọi vấn đề lien quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty. Hội đồng
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 7
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
quản trị có trách nhiêm giám sát Giám đốc điều hành và những người quản lý khác.
Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do pháp luật và điều lệ Công ty, các quy chế
nội bộ của Công ty.
Giám đốc: là người đại diện của Công ty trong việc điều hành mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh. Giám đốc Công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn
nhiệm, không nhất thiết là cổ đông và có thể là thành viên Hội đồng quản trị. Giám
đốc Công ty chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phó giám đốc: Thực hiện theo dõi, giám sát hoạt động kin doanh của công ty và
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả sản xuất kinh doanh thuộc quyền quyết
định cụ thể.
Phòng Tổ chức – Hành chính: Phòng có chức năng tham mưu, giúp việc cho
Giám đốc về công tác tổ chức, hành chính của Công ty. Nhiêm vụ chủ yếu của phòng:

 Đề xuất về sắp xếp, tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức sản xuất.
 Quản lý, theo dõi, thực hiện công tác lao động tiền lương.
 Công tác nhân sự, quản lý lưu trữ hồ sơ.
 Thực hiện các chính sách đối với người lao động.
 Công tác bảo vệ nội bộ, thanh tra.
 Công tác văn thư, đánh máy và phục vụ của văn phòng Công ty.
Phòng Tài chính – Kế toán: Phòng có chức năng tham mưu, giúp việc cho Phó
Giám đốc tài chính về công tác tài vụ - kế toán của Công ty. Nhiệm vụ chủ yếu của
phòng như sau:
 Xây dựng kế hoạch tài chính theo kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn
của Công ty.
 Tổ chức hoạt động kế toán, thống kê toàn Công ty: hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các chế độ kế toán, thống kê do Nhà nước ban hành tại đơn vị.
 Quản lý, sử dụng các nguồn vốn SXKD đúng quy định, đạt hiệu quả.
 Kiểm tra, giám sát việc quản lý sử dụng tài sản, tiền vốn của Công ty tại các đơn vị cơ
sở trực thuộc theo quy định và đột xuất trong năm.
 Xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch tài chính, thực hiện các báo cáo kế toán,
thống kê thao quy định.
 Lập và chỉ đạo thực hiện các hợp đồng kinh tế.
Phòng KD, TT: Phòng có chức năng tham mưu, giúp việc cho Phó Giám đốc
Maketting. Nhiệm vụ chủ yếu của phòng như sau:
 Tìm hiểu, thu thập thông tin kinh tế, thị trường; tìm các nguồn hàng phục vụ sản xuất
kinh doanh trong công ty.
 Đề xuất các chiến lược kinh doanh trong từng giai đoạn.
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 8
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
 Tổ chức quản lý hàng hóa, tiêu thụ sản phẩm.
Phòng kỹ thuật sản xuất: Phòng có chức năng tham mưu, giúp việc cho Phó
Giám đốc sản xuất. Nhiệm vụ chủ yếu của phòng như sau:
 Theo dõi, giám sát mọi vấn đề kỹ thuật và công nghệ liên quan đến việc thực hiện các

đơn hàng
 Lập kế hoạch mua sắm thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế hàng năm để đảm bảo sản
xuất đuợc ổn định, đảm bảo khối lượng và chất lượng công việc
 Nhận đơn đặt hàng, lãnh đạo phòng tiến hành phân công nhiệm vụ cho từng người để
điều động nhân lực, thiết bị máy móc nhằm hoàn thành tốt đơn hàng
 Theo dõi, giám sát việc thi công đơn hàng của các đội sản xuất
 Lập kế hoạch dự trù, thực hiện làm đơn hàng mua sắm thiết bị, vật tư hàng năm cũng
như đột xuất theo sự phân công của lãnh đạo.
 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Việt Phát
được thể hiện qua sơ đồ sau:
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 9




 
!"# !$% !&' !(
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy tổ chức của công ty
(Nguồn: Phòng kế toán)
) Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Thương Mại và
Dịch Vụ Việt Phát qua 2 năm 2011 – 2012:
Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát được thành lập từ năm
2004. Qua 10 năm xây dưng và phát triểm, công ty đạt được nhiều thành tựu đáng kể.
Trong 2 năm 2011, 2012 công ty đã từng bước nâng cao kết quả kinh doanh,
mặc dù không tránh khỏi những khó khăn nhưng công ty đã thực hiện tốt nhiệm vụ của
mình, góp phần ổn định tình hình tài chính, nâng cao uy tín và chất lượng trở thành
một Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát có vị trí cạnh tranh cao.

SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 10
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Bảng số 1.1. Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2012
Đơn vị: Đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011
Tăng giảm
số tiền
Tăng giảm
tỷ lệ %
1. Doanh thu BH & CCDV 32.245.788.511 17.650.069.702 14.595.718.809 82,69
2. Các khoản giảm trừ - - - -
3.
Doanh thu thuần về BH &
CCDV
32.245.788.511 17.650.069.702 14.595.718.809 82,69
4. Giá vốn hàng bán 27.034.330.675 15.277.422.952 11.756.907.723 76,96
5.
Lợi nhuận gộp về BH &
CCDV
5.211.457.836 2.372.646.750 2.838.811.086 119,65
6.
Doanh thu hoạt động tài
chính
97.764.811 117.805.636 -20.040.825 -17,01
7.
Chi phí tài chính
_ Trong đó: Chi phí lãi vay
325.341.001
250.000.000
348.529.734

76.500.000
-23.188.733
173.500.000
-6,65
226,8
8. Chi phí QLKD 4.729.985.228 1.964.616.295 2.765.368.933 140,76
9.
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
253.896.418 177.306.357 76.590.061 43,2
10. Thu nhập khác - - - -
11. Chi phí khác - - - -
12. Lợi nhuận khác - - - -
13.
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
253.896.418 177.306.357 76.590.061 43,2
14. Chi phí thuế TNDN 63.474.105 44.326.589 19.147.516 43,2
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 190.422.313 132.979.768 57.442.545 43,2
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 của Công ty Cổ
phần thương mại và dịch vụ Việt Phát)
Thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho ta thấy được sự biến động
kinh doanh của công ty trong hai năm trở lại đây như sau:
Tổng doanh thu năm 2012 là 32.245.788.511VNĐ còn năm 2011 là VNĐ tăng
17.650.069.702VNĐ tương ứng tăng 82,69% so với năm 2011. Doanh thu tăng là do
bán được số lượng lớn máy hái chè công nghệ tiên tiến (máy đôi), các năm trước chỉ
chuyên kinh doanh máy đơn.
Nhìn vào chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ta thấy chỉ tiêu này
trong năm 2012 tăng so với năm 2011 cụ thể là tăng 57.442.545VNĐ tương đương
với 43,2%. Lợi nhuận sau thuế tăng do trong năm công ty có tiến hành đưa vào kinh

doanh một mặt hàng mới là máy hái chè đôi.
Nhìn chung các chỉ tiêu kinh tế năm 2012 đều tăng so với năm 2011. Doanh
nghiệp cần phát huy tốc độ kinh doanh này cho các năm tiếp theo.
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 11
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 12
*+, +/01.2
*+, +3.2456789:7*+, 
*+, ;<.2.5
*+, +4=.4+,
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT PHÁT:
 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát:
 Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ Phần
Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát:
 Tổ chức bộ máy kế toán:
 Bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát được tổ chức
theo mô hình tập trung.
Để nâng cao hiệu quả của bộ máy quản lý nói chung và để phù hợp với quy mô
đặc điểm hoạt động kinh doanh, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình
thức tập trung. Theo hình thức này, toàn bộ công tác kế toán đều được thực hiện tập
trung tại Phòng tài chính kế toán của công ty. Các xí nghiệp không tổ chức bộ máy kế
toán riêng mà bố trí các nhân viên phụ trách kế toán làm nhiệm vụ hướng đãn, thực
hiện hạch toán ban đầu, thu thập các chứng từ, tập hợp chi phí sản xuất và định kỳ gửi
về phòng tài chính kế toán của công ty để tổng hợp lên báo cáo.
 Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát:
Bộ máy kế toán linh hoạt thống nhất phù hợp với đặc điểm của công ty và được
khái quát qua sơ đồ sau:
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

(Nguồn: Phòng kế toán)
 Nhiệm vụ:
• Kế toán trưởng:
Là người phụ trách và chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ công tác kế
toán của công ty, giám sát chỉ đạo về vấn đề tài chính, tổng hợp các báo cáo của kế
toán viên và đưa lên báo cáo tài chính phản ánh toàn bộ quá trình hoạt động của công ty.
• Kế toán tổng hợp kiêm kế toán tài sản cố định:
Theo dõi biến động của tài sản cố định trong kỳ, lập kế hoạch trích khấu hao tài
sản đồng thời theo dõi sự biến động chi phí trong toàn công ty. Trong kỳ có những
khoản chi phí phát sinh sẽ được tập hợp để có kết quả kinh doanh chính xác và tìm
hướng giải quyết, điều chỉnh cho cân đối với doanh thu.
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 13
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
• Kế toán công nợ:
Quản lý quỹ tiền mặt, vào sổ kế toán hàng ngày.
Quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền, theo dõi từng khoản nợ phải trả, nợ phải thu
nhằm đôn đốc việc thanh toán kịp thời, chi tiết cho từng đối tượng nợ.
• Kế toán thanh toán:
Theo dõi tình hình tăng, giảm của hàng hóa, căn cứ vào chứng từ nhập kho, xuất
kho để vào sổ sách kế toán.
Tính và thanh toán lương, các khoản trích theo lương cho công nhân viên.
Theo dõi và phản ánh tình hình tiêu thụ hàng hóa, viết hóa đơn bán hàng, kiểm
kê hàng hóa thanh toán với người mua, lập báo cáo tiêu thụ và xác định số thuế phải
nộp của công ty.
 Chính sách kế toán áp dụng:
- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01/N kết thúc vào ngày 31/12/N+1
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng.
- Chế độ kế toán áp dụng: “ Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo QĐ số
48/2006/QĐ – BTC).
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Khấu hao đường thẳng căn cứ
theo quyết định số 203/2009QĐ – BTC ngày 20/10/2009 về khấu hao TSCĐ.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Chi phí trả được ghi nhận trên các ước tính hợp lý
về số tiền phải trả cho các hàng hóa dịch vụ đã sử dụng trong kỳ.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh chênh lệch.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Khi bán hàng hóa, thành phẩm doanh
thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc sở hữu hàng hóa đó
được chuyển giao cho người mua và không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng
kể lien quan đến việc thanh toán tiền chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả
lại.
 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán:
 Tổ chức hạch toán ban đầu:
Chứng từ sử dụng: Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Các chứng từ Công ty áp dụng:
 Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 14
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
 Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lý tài sản cố
định, bảng tính phân bổ khấn hao tài sản cố định.
 Chứng từ về lao động, tiền lương bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương.
 Chứng từ về hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, biên bản
kiểm nhận hàng hóa, vật tư.
Trình tự luân chuyển chứng từ gồm các bước sau:
 Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào chứng từ.

 Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc
doanh nghiệp ký duyệt;
 Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
 Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
 Quy trình luân chuyển chứng từ trong công tác kế toán bán hàng:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, phòng kinh doanh lên kế hoạch nhập hàng, xác định
thời gian giao hàng cho khách đúng thời hạn, chuyển đơn hàng cho phòng kế toán.
Phòng kế toán làm phiếu xuất kho (PHỤ LỤC 1); xuất hóa đơn cho khách; lập
chứng từ liên quan gồm Hóa đơn GTGT (PHỤ LỤC 2), Chứng từ ghi sổ; ghi nhận
doanh thu (PHỤ LỤC 3 – PHIẾU THU), tính giá vốn, theo dõi công nợ cho từng
khách hàng.
 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Số hiệu TK Tên TK Số hiệu TK Tên TK
111 Tiền mặt 311 Vay ngắn hạn
1111 Tiền mặt Việt Nam 3111 Vay ngắn hạn VND
112 Tiền gửi ngân hàng 331 Phải trả cho người bán
1121
Tiền VND gửi ngân hàng
3311
Phải trả cho người bán là
nhà Xuất khẩu
11213
Tiền VND gửi ngân hàng
Techcombank
3312
Phải trả người bán trong
nước
11214
Tiền VND gửi ngân hàng
Vietcombank

333
Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
11215
Tiền VND gửi ngân hàng
VPbank
3331
Thuế GTGT phải nộp
1122
Tiền ngoại tệ gửi ngân
hàng
33311
Thuế GTGT đầu ra phải
nộp
11223
Tiền ngoại tệ USD gửi
ngân hàng
33312
Thuế GTGT hàng nhập
khẩu
11224
Tiền ngoại tệ JPY gửi
ngân hàng
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
11225
Tiền ngoại tệ JPY gửi
ngân hàng
33332
Thuế nhập khẩu

11226
Tiền ngoại tệ USD gửi
ngân hàng VPbank
3334
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 15
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
131 Phải thu khách hàng 3335 Thuế thu nhập cá nhân
1311
Phải thu ngắn hạn khách
hàng
3338
Các loại thuế khác
133
Thuế GTGT được khấu
trừ
3382
Thuế môn bài
1331
Thuế GTGT được khấu
trừ của hàng hóa
334
Phải trả người lao động
138 Phải thu khác 3341 Phải trả công nhân viên
142 Chi phí trả trước ngắn hạn 338 Phải trả, phải nộp khác
1421 Chi phí trả trước ngắn hạn 3383 Bảo hiểm xã hội
153 Công cụ dụng cụ 3384 Bảo hiểm y tế
156 Hàng hóa 3388 Phải trả, phải nộp khác
159

Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
411
Nguồn vốn kinh doanh
211
Tài sản cố định
4111
Vốn đầu tư của chủ sỏ
hữu
2111
Tài sản cố định hữu hình
421
Lợi nhuận chưa phân
phối
214
Hao mòn TSCD
4211
Lợi nhuận chưa phân
phối năm trước
2141
Hao mòn TSCD hữu hình
4212
Lợi nhuận chưa phân
phối năm nay
242
Chi phí trả trước dài hạn
511
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa

515
Doanh thu hoạt động tài
chính
632 Giá vốn hàng hóa
635 Chi phí tài chính
6351 Chi phí tài chính
6352 Chi phí lãi vay
642 Chi phí QLKD
6421 Chi phí bán hàng
6422 Chi phí QLDN
821 Chi phí thuế TNDN
8211
Chi phí thuế TNDN hiện
hành
911 Xác định KQKD
 Một số nghiệp vụ chủ yếu:
Kế toán bán buôn theo hình thức giao hàng trực tiếp:
• Kế toán ghi nhận doanh thu của hàng bán:
Nợ TK 131: Giá thanh toán của hàng hóa
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
• Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán phản ánh giá vốn:
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 16
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Nợ TK 632: Trị giá hàng hóa thực tế xuất kho
Có TK 156
• Khi người mua thanh toán tiền hàng:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131: Giá thanh toán của hàng hóa
• Phát sinh các khoản chi phí bán hàng cho hàng xuất bán ra (cước điện thoại, xăng xe đi

lại cho nhân viên giao hàng, tiền điện…):
Nợ TK 1111: Tiền mặt Việt Nam
Có TK 6421: Chi phí bán hàng
Có TK 13311: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa
• Hàng tháng căn cứ vào bảng phân bổ số 1 tính lương phải trả cho nhân viên quản lý
doanh nghiệp:
Nợ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
• Khi trích lập các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương của nhân viên quản lý
doanh nghiệp, căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương – BHXH, kế toán ghi:
Nợ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338: Phải trả khác (3383, 3384)
 Vận dụng:
 Bán máy hái chè AM110VB/26EZ Ochiai Nhật Bản cho Công ty Cổ phần xây dựng
dịch vụ nông nghiệp và PTNT Nghệ An 2.406.659.432 VNĐ đã bao gồm 5% thuế
GTGT (Hoá đơn GTGT số 268):
Nợ TK 131: 2.406.659.432 VNĐ
Có TK 5111: 2.292.056.602 VNĐ
Có TK 3331: 114.602.830 VNĐ
 Thanh toán tiền hàng (Phiếu thu số 158):
Nợ TK 1111: 2.406.659.432 VNĐ
Có TK 131: 2.406.659.432 VNĐ
 Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 326, kế toán phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: 2.334.459.650 VNĐ
Có TK 156: 2.334.459.650 VNĐ
 Chi phí cước vận chuyển hàng hóa 110.000VNĐ, thuế GTGT là 10%:
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 17
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Nợ TK 111: 110.000 VNĐ
Có TK 6421: 100.000 VNĐ

Có TK 13311: 10.000 VNĐ
 Hàng tháng, căn cứ cào bảng phân bổ, tính lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh
nghiệp:
Nợ TK 6422: 85.316.000 VNĐ
Có TK 334: 85.316.000 VNĐ
 Khi trích lập các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương của nhân viên quản lý
doanh nghiệp, căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương – BHXH, kế toán ghi:
Nợ TK 6422: 22.608.740 VNĐ
Có TK 3383: 18.769.520 VNĐ
Có TK 3384: 3.839.220 VNĐ
 Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Công ty áp dụng hình thức sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đề phải được ghi vào sổ nhật
ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế của các nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ
Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức Nhật ký chung bao gồm các loại sổ sách kế toán sau:
 Sổ nhật ký chung
 Sổ cái
 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho các việc quản lý
từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên Sổ nhật ký
chung và Sổ cái. Không quy định bắt buộc về số lượng, kết cấu các sổ kế toán chi tiết.
Các loại sổ chi tiết gồm: sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ chi tiết thanh toán với
người mua, sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TSCĐ.
Khi có các nghiệp vụ phát sinh được phản ánh trên các chứng từ kế toán, nhân
viên Phòng tài chính kế toán sẽ tập hợp các chứng từ, vào sổ, thẻ kế toán chi tiết và
sao lưu các chứng từ vào các tập tài liệu có liên quan để bảo quản. Cuối tháng, cuối
quý hoặc cuối năm tài chính, kế toán sẽ lập Bảng tổng hợp chi tiết để theo dõi một

cách toàn diện các biến động của đối tượng kế toán.
Kế toán Công ty không mở nhật ký đặc biệt, nếu nghiệp vụ nào phát sinh với
khối lượng lớn, liên tục, kế toán phân hành sẽ mở sổ chi tiết để theo dõi.
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 18
4>.2+?7*+,
3.4@+7A;4B.2
3'+4C7*+, ;48D*+
3;-8
EF.2+3.2456;48D*+
EF.2;G.HI864-+J8.4
E-,;-,+K8;4L.4
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
) Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
Hệ thống báo cáo kế toán được trình bày nhằm mục đích tổng hợp và trình bày
một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, tình hình
và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính. Nó
cũng nhằm mục đích cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh
giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong năm tài chính đã qua cũng như dự đoán
trong tương lai. Thông tin trên báo cáo tài chính cũng là căn cứ quan trọng cho việc
đưa ra những quyết định về quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của chủ doanh
nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp;
đồng thời cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước.
Cuối mỗi năm, kế toán lập các báo cáo tài chính để nộp cho các cơ quan quản lý
Nhà nước bao gồm:
• Bảng cân đối kế toán (PHỤ LỤC 5)

• Báo cáo kết quả kinh doanh (PHỤ LỤC 5)
• Bản thuyết minh báo cáo tài chính (PHỤ LỤC 5)
Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau:
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 19
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
• Bảng cân đối phát sinh các tài khoản (PHỤ LỤC 5)
Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo Công ty còn lập thêm báo cáo sau:
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (PHỤ LỤC 5)
 Tổ chức công tác phân tích kinh tế:
 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế:
Phân tích kinh tế doanh nghiệp giúp cho việc đưa ra quyết định đúng đắn hơn,
nó là công cụ quản lý không thể thiếu của nhà quản trị trong nền kinh tế thị trường. Nó
là công cụ để đánh giá tình hình thực hiện các định hướng và các chương trình dự kiện
đề ra. Kế toán trưởng cùng Phó giám đốc tài chính, Ban giám đốc thực hiện công tác
phân tích kinh tế căn cứ theo số liệu từ các kế toán viên.
Thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế:
Công tác phân tích kinh tế được thực hiện định kỳ 1 năm 2 lần gồm: Phân tích
kinh tế 6 tháng đầu năm và phân tích kinh tế cuối năm tài chính sau khi đã khóa sổ kế
toán và lập Báo các tài chính. Ngoài ra, có thể thực hiện phân tích kinh tế khi cần thiết
và có yêu cầu của Ban giám đốc.
 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty Cổ Phần Thương Mại và
Dịch Vụ Việt Phát:
Công ty tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua việc phân
tích các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn, chỉ tiêu thanh khoán, doanh thu – chi phí –
lợi nhuận.
* Các chỉ tiêu:
- Tỷ suất khả năng sinh lời của tài sản: (ROA
E
)
ROA

E
=
Ý nghĩa: Chỉ số này cho biết công ty tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước
thuế từ một đồng tài sản.
- Tỷ suất lợi nhuận gộp
Tỷ suất lợi nhuận gộp = x 100%
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất này càng lớn thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng cao.
- Phân tích doanh lợi vốn chủ sở hữu : (ROE)
ROE =
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 20
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Ý nghĩa: Chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và
tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời.Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng
hiệu quả đồng vốn CSH.
- Phân tích chỉ tiêu thanh khoản
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn =
Hệ số khả năng thanh toán chung =
Hệ số thanh toán nhanh = x 100%
Hệ số nợ = x 100%
 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn dựa trên số
liệu của các báo cáo tài chính
Bảng số 2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 2011-2012
Đơn vị tính: VNĐ
Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Chênh
lệch (%)
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 177.306.357 253.896.418 43,2
Tổng tài sản 15.924.107.979 22.681.415.911 42,43

Tổng tài sản bình quân 11.197.312.205 19.302.761.945 72,39
Lợi nhuận gộp 2.372.646.750 5.211.457.836 119,66
Doanh thu 17.650.069.702 32.245.788.511 82,69
Lợi nhuận sau thuế 132.979.768 190.422.313 43,2
Vốn chủ sở hữu 7.000.221.273 7.146.143.048 20,84
Tỉ suất sinh lời của tài sản (ROA
E
) (%) 2,27 2,61 0,34
Hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) (%) 1,9 2,66 0,76
Tỷ suất lợi nhuận gộp (%) 13,44 16,16 2,72
(Nguồn: Phòng kế toán)
Phân tích:
- Chỉ tiêu tỉ suất sinh lời của tài sản của công ty năm 2012 tăng 0,34% so với
năm 2011.
- Chỉ tiêu hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu của công ty năm 2012 tăng 0,76% so
với năm 2011.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận gộp của công ty năm 2012 tăng 2,72% so với năm 2011.
Công ty cần có biện pháp làm tăng lợi nhuận của công ty.
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 21
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT PHÁT:
 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty Cổ Phần Thương Mại và
Dịch Vụ Việt Phát:
 Ưu điểm:
• Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, quyền kiểm
soát và điều hành do kế toán trưởng phụ trách. Bộ máy kế toán của công ty xây dựng
chuyên môn hóa trong công việc một cách hợp lý có thể. Mỗi nhân viên kế toán trong
công ty đều là những người có năng lực và chuyên môn hóa khá cao nên công tác kế
toán thực hiện khá chính xác và bước đầu có hiệu quả. Đồng thời trong mối liên hệ

giữa các phòng ban, phòng kế toán tài chính cũng đã phối hợp chặt chẽ với các phòng
ban khác để thực hiện tốt nhiệm vụ của mỗi phòng.
• Hệ thống chứng từ được thực hiện đúng quy trình lập, ký chứng từ theo quy định của
pháp luật về kế toán. Hầu hết chứng từ được in từ máy vi tính nên đảm bảo sự chuyên
nghiệp, rõ ràng, sạch sẽ, dễ bảo quản lưu trữ. Công ty đã ứng dụng công nghệ thông
tin vào tổ chức công tác kế toán một cách hiệu quả.
• Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung là đơn giản và phù hợp với đặc điểm
sản xuất kinh doanh của đơn vị. Hình thức này là phương pháp thích hợp với việc hạch
toán trên máy và kết hợp giữa nhật ký với các sổ, thẻ chi tiết phản ánh một cách toàn
diện các mặt của chi phí sản xuất kinh doanh trong Công ty.
 Nhược điểm:
• Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán: Là một doanh nghiệp thương mại việc thu hồi
vốn nhanh chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty. Nhưng trên
thực tế công ty chưa có tài khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng để thúc đấy
việc thu nợ nhanh.
 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty Cổ Phần Thương
Mại và Dịch Vụ Việt Phát:
 Ưu điểm:
Công ty đã thực hiện phân tích kinh tế để thấy được hiệu quả sử dụng vốn, xu
hướng biến động của doanh thu, mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận từ
đó đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. Phân tích sát tình hình kinh tế của Công ty
trong năm để giúp các lãnh đạo có cái nhìn tổng quát và đưa ra chiến lược kinh doanh
đúng đắn.
 Nhược điểm:
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 22
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Mặc dù công ty đã tiến hành một số phân tích cơ bản, tuy nhiên việc phân tích
chưa đi sâu. Doanh nghiệp cần phân tích cụ thể hơn về lợi nhuận hoạt động kinh doanh
để có biện pháp tăng lợi nhuận, đem lại hiệu quả sử dụng vốn cho công ty.
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 23

Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
M ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:
Qua quá trình nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại Công ty CP Thương
mại và Dịch vụ Việt Phát, với những hạn chế còn tồn tại trong quá trình hoạt động
kinh doanh, em xin đề ra hướng đề tại khóa luận tốt nghiệp như sau:
Hướng đề tài thứ nhất:“Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty CP
Thương mại và Dịch vụ Việt Phát” thuộc học phần Kế toán tài chính.
Lý do chọn đề tài: Trong nền kinh tế thị trường, việc tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu
thụ hàng hóa đảm bảo thu hồi vốn và bù đắp chi phí đã bỏ ra là mục tiêu hàng đầu của
các doanh nghiệp. Tuy nhiên bên cạnh ưu điểm mà Công ty CP Thương mại và Dịch
vụ Việt Phát đã thực hiện được vẫn còn tồn tại hạn chế:
Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán: Là một doanh nghiệp thương mại việc thu
hồi vốn nhanh chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty. Nhưng
trên thực tế công ty chưa có tài khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng để thúc
đấy việc thu nợ nhanh.
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng em đã chọn đề tài này.
Hướng đề tài thứ hai: “Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận hoạt động kinh
doanh tại công ty CP Thương mại và Dịch vụ Việt Phát ” thuộc học phần Phân tích
kinh tế.
Lý do chọn đề tài: Việc phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
dựa trên báo cáo tài chính cho thấy doanh nghiệp cần có biện pháp nâng cao lợi nhuận,
đem lại hiệu quả cho nguồn vốn kinh doanh. Đây là vấn đề quan trọng, cấp thiết đối
với công ty CP Thương mại và Dịch vụ Việt Phát hiện nay.
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 24
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
KẾT LUẬN
Sau khi kết thúc đợt thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch
vụ Việt Phát em thấy giữa lý thuyết và thực tiễn bao giờ cũng có khoảng cách. Đợt
thực tế này chính là cầu nối giữa lý thuyết và thực tiễn. Trong quá trình thực tập và
học hỏi kinh nghiệm tại Công ty Cố phần Thương mại và Dịch vụ Việt phát em đã

được tiếp cận thực tế tình hình hoạt động của doanh nghiệp và đã hoàn thành báo cáo
của mình. Do khả năng và trình độ còn hạn chế nên báo cáo của em mới chỉ đưa ra
được những ý kiến bước đầu, chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Do vậy em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch
vụ Việt Phát, các nhân viên phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá
trình thực tập. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã cung cấp cho
em những kiến thức quý báu trong thời gian học tập để em có điều kiện đi sâu, nghiên
cứu và hoàn thành tốt bản báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn.
SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 25

×