Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Thiết kế hoạt động dạy học bài “Quy tắc hợp lực song song. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song” và bài “Định luật Sác lơ. Nhiệt độ tuyệt đối” Sách giáo khoa Vật lý 10 nâng cao nhằm phát huy tính tích cực tự chủ của học sinh t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.11 KB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KHOA VẬT LÝ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC BÀI “ QUY TẮC HỢP LỰC
SONG SONG. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC
DỤNG CỦA BA LỰC SONG SONG”VÀ BÀI “ ĐỊNH LUẬT SAC – LƠ.
NHIỆT ĐỘ TUYỆT ĐỐI” – SÁCH GIÁO KHOA VẬT LÝ 10 NÂNG
CAO NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC TỰ CHỦ CỦA HỌC SINH
TRONG HỌC TẬP
Giáo viên hướng dẫn : TS Ngô Diệu Nga.
Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Ngọc Anh
Đơn vị : K53 - B
Hà Nội - 2007
Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Ngọc Anh
Lời cảm ơn
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Ngô Diệu
Nga đã hớng dẫn và chỉ bảo em tận tình trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu đề tài của khóa luận tốt nghiệp
này.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể thầy cô trong tổ bộ
môn Phơng pháp giảng dạy vật lý và Ban chủ nhiệm khoa
Vật lý trờng Đại học S Phạm Hà Nội đã tạo điều kiện cho
em trong quá trình thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Gia Phách đã
tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình thực
nghiệm s phạm.
Đồng thời em cũng bày tỏ lòng cảm ơn tới thầy giáo và
học sinh trờng PTTH Nguyễn Tất Thành và trờng
PTTH Yên Hòa đã tạo điều kiện giúp em hoàn thiện yêu


cầu của khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn trong nhóm chuyên
ngành Phơng pháp đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu.
Hà Nội, tháng 5 năm 2007
Đỗ Thị Ngọc Anh
MC LC
Trang
M u: 4
I. Lý do chn ti:
II. Mc tiờu ca ti:
III. i tng nghiờn cu:
V. Nhim v ca ti:
2
Khãa luËn tèt nghiÖp §ç ThÞ Ngäc Anh
IV. Giả thuyết khoa học:
VI. Phương pháp nghiên cứu:
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1 Các luận điểm phương pháp luận dạy học khoa học theo hướng phát
triển hoạt động nhận thức tích cực, tự chủ, sáng tạo và tư duy khoa
học của học sinh 7
1.2 Tổ chức hành động chiếm lĩnh tri thức vật lý của học sinh theo tiến
trình dạy học giải quyết vấn đề nhằm phát triển năng lực tìm tòi sáng
tạo của học sinh trong quá trình học tập 11
1.3 Con đường hình thành định luật vật lý 16
1.4 Vai trò của thí nghiệm trong dạy học vật lý 17
1.5 Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học tri thức cụ thể 20
CHƯƠNG II : THỰC HÀNH THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
BÀI “QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC SONG SONG” SÁCH

GIÁO KHOA VẬT LÝ 10 NÂNG CAO.
2.1. Vị trí và nội dung phần kiến thức của bài “ Quy tắc hợp lực song
song. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song
song” và bài “Định luật Sac – lơ. Nhiệt độ tuyệt đối” 24
2.2. Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học 26
2.2.1 Mục tiêu dạy học:
2.2.2 Câu hỏi và các kết luận tương ứng với từng đơn vị kiến thức.
2.2.3 Sơ đồ lôgic tiến trình xây dựng kiến thức:
2.2.4 Tiến trình dạy học cụ thể:
2.3. Tổ chức thực nghiệm sư phạm 44
2.3.1 Mục đích của thực nghiệm sư phạm:
2.3.2 Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm:
2.3.3 Thời gian, đối tượng thực nghiệm sư phạm
3
Khãa luËn tèt nghiÖp §ç ThÞ Ngäc Anh
2.3.4 Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm
CHƯƠNG III: THỰC HÀNH THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
BÀI “ĐỊNH LUẬT SAC – LƠ. NHIỆT ĐỘ TUYỆT ĐỐI” SÁCH GIÁO
KHOA VẬT LÝ 10 NÂNG CAO
3.1 Vị trí và nội dung phần kiến thức của bài “Định luật Sac – lơ. Nhiệt độ
tuyệt đối” 51
3.2 Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học 52
3.2.1 Mục tiêu dạy học:
3.2.2 Câu hỏi và các kết luận tương ứng với từng đơn vị kiến thức
3.2.3 Sơ đồ lôgic tiến trình xây dựng kiến thức
3.2.4 Tiến trình dạy học cụ thể
3.3 Tổ chức thực nghiệm sư phạm 61
3.3.1 Mục đích của thực nghiệm sư phạm:
3.3.2 Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm
3.3.3 Thời gian, đối tượng thực nghiệm sư phạm

3.3.4 Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm
Kết luận chung 65
Tài liệu tham khảo 66
MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài:
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Viễn
cảnh sôi động, tươi đẹp nhưng cũng nhiều thách thức đòi hỏi ngành Giáo dục –
đào tạo phải có những đổi mới căn bản, mạnh mẽ đồng bộ về mọi mặt. Trong
đó đặc biệt chú trọng đổi mới phương pháp dạy học và phương tiện dạy học.
Theo nghị quyết TW 2 khóa VIII đã chỉ rõ “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp
4
Khãa luËn tèt nghiÖp §ç ThÞ Ngäc Anh
giáo dục – đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư
duy sáng tạo của người học, từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và
phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự
học, tự nghiên cứu cho học sinh…”. Trước những yêu cầu đó, những năm gần
đây ngành GD&ĐT đã liên tục thực hiện nhiều chính sách đổi mới cải cách. Ví
dụ như: thay đổi sách giáo khoa về nội dung và phương pháp giảng dạy, thay
đổi chế độ, quy định kiểm tra đánh giá, thực hiện “2 không”… Đó là những
việc mang tầm vĩ mô. Thiết nghĩ muốn thực hiện được chủ trương đổi mới thì
mỗi giáo viên phải thấm nhuần tư tưởng đổi mới. Đặc biệt là với những thế hệ
giáo viên trẻ. Đó là nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi người giáo viên nói riêng
và của ngành giáo dục nói chung. Mặt khác, một lý do hết sức quan trọng
trong việc nghiên cứu và thực hiện đề tài mà em nhận thấy. Đó là: phần kiến
thức về các định luật vật lý là khá quan trọng trong hệ thống kiến thức ở
trường phổ thông. Bởi lẽ, nhiệm vụ của khoa học nói chung và vật lí học nói
riêng là phải nghiên cứu sự vật hiện tượng trong sự vận động của chúng, qua
sự phụ thuộc lẫn nhau để tìm ra mối liên hệ khách quan. Chính là tìm ra quy
luật, các định luật. Để học sinh có thể tự chủ linh hoạt tiếp thu kiến thức một
cách sâu sắc vững chắc và có thể phát huy khả năng tư duy, sáng tạo của học

sinh khi học các bài về định luật vật lí, em thấy rằng cần phải thiết kế và tổ
chức hoạt động dạy học hợp lí, theo tư tưởng đổi mới phương pháp dạy học
lấy học sinh làm trung tâm của sự học và sự dạy.
Bên cạnh đó qua nghiên cứu chương trình sách giáo khoa, em thấy trong
bài “Quy tắc hợp lực song song”, con đường hình thành, xây dựng quy tắc có
thể thực hiện theo con đường hình thành định luật vật lí. Nhờ vậy, khi dạy bài
này, nếu vận dụng đúng lý luận, có thể phát huy được khả năng tư duy sáng
tạo, tính tích cực chủ động của học sinh một cách hiệu quả nhất. Còn với bài
“Định luật Sác lơ” thì đây là một trong ba định luật về chất khí. Trước đây, khi
dạy bài này có những yếu tố kiến thức giáo viên phải thông báo. Tuy nhiên, để
hạn chế việc giáo viên phải truyền thụ kiến thức theo kiểu truyền thống, em
5
Khãa luËn tèt nghiÖp §ç ThÞ Ngäc Anh
cũng mạnh dạn đưa ra phương án dạy học tránh được sự thông báo, tìm ra kiến
thức trên cơ sở các công cụ và phương tiện hỗ trợ.
Với những lý do khách quan và chủ quan nêu trên em chọn đề tài:
“Thiết kế hoạt động dạy học bài “Quy tắc hợp lực song song. Điều kiện cân
bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song” và bài “Định luật Sác
lơ. Nhiệt độ tuyệt đối” Sách giáo khoa vật lý 10 nâng cao nhằm phát huy tính
tích cực tự chủ của học sinh trong học tập” với mong muốn góp phần nâng
cao chất lượng dạy học vật lý ở trường THPT.
II. Mục tiêu của đề tài:
Nghiên cứu, xây dựng tiến trình dạy học nhằm phát huy hoạt động nhận
thức tích cực, tự chủ, sáng tạo của học sinh trong quá trình xây dựng kiến thức
bài: “Quy tắc hợp lực song song. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng
của ba lực song song” và bài “Định luật Sác lơ. Nhiệt độ tuyệt đối”.
III. Đối tượng nghiên cứu:
- Hoạt động học tập, nhận thức của học sinh và hoạt động dạy học của
giáo viên trong việc tổ chức nhận thức, định hướng hoạt động của học
sinh.

- Nội dung kiến thức cơ bản bài: “Quy tắc hợp lực song song. Điều kiện
cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song” và bài “Định
luật Sác lơ. Nhiệt độ tuyệt đối”.
IV. Giả thuyết khoa học:
Trên cơ sở vận dụng những quan điểm lý luận dạy học hiện đại có thể tổ
chức hoạt động của học sinh nhằm tạo điều kiện cho học sinh tham gia một
cách tích cực, tự chủ, sáng tạo trong quá trình xây dựng bài “Quy tắc hợp lực
song song. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song
song” và bài “Định luật Sác lơ. Nhiệt độ tuyệt đối”.
V. Nhiệm vụ của đề tài:
Để đạt được mục tiêu đề ra, đề tài có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
6
Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Ngọc Anh
- Nghiờn cu c s lý lun ca ti v vic thit k hot ng dy hc
nhm phỏt huy tớnh tớch cc t ch ca hc sinh.
- Thit k phng ỏn dy hc Quy tc hp lc song song. iu kin cõn
bng ca vt rn di tỏc dng ca ba lc song song v bi nh lut
Sỏc l. Nhit tuyt i.
- Ci tin b thớ nghim nhm i mi phng phỏp dy hc bi nh
lut Sỏc l
- Thc nghim s phm nhm hon thin tin trỡnh dy hc ó son tho.
VI. Phng phỏp nghiờn cu:
- Nghiờn cu ti liu lý lun dy hc tỡm hiu cỏc quan im dy hc
hin i.
- Nghiờn cu chng trỡnh sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn xỏc nh mc
ni dung, cu trỳc logic ca cỏc kin thc m hc sinh cn nm vng
ca hai bi: Quy tc hp lc song song. iu kin cõn bng ca vt rn
di tỏc dng ca ba lc song song v bi nh lut Sỏc l. Nhit
tuyt i.
- Dy thc nghim, phõn tớch gi dy qua bng hỡnh.

CHNG I: C S Lí LUN
1.1 Cỏc lun im phng phỏp lun dy hc khoa hc theo hng phỏt
trin hot ng nhn thc tớch cc, t ch, sỏng to v t duy khoa hc
ca hc sinh .
7
Khãa luËn tèt nghiÖp §ç ThÞ Ngäc Anh
Dạy học các môn khoa học ở nhà trường không chỉ đơn thuần nhằm mục
tiêu duy nhất là giúp học sinh có được một số cụ thể nào đó. Điều quan trọng
hơn là trong quá trình dạy học các tri thức cụ thể đó, rèn luyện cho học sinh
tiềm lực để khi ra trường họ có thể tiếp tục tự học tập, có khả năng nghiên cứu
tìm tòi giải quyết vấn đề, đáp ứng đa dạng của hoạt động thực tiễn không
ngừng phát triển. Cũng chỉ trong điều kiện dạy học như vậy mới đảm bảo cho
những kiến thức thực sự có chất lượng, sâu sắc, vững chắc, vận dụng được…
Quán triệt các quan điểm cơ bản về mục tiêu dạy học các môn khoa học,
cùng với việc quán triệt quan điểm hoạt động về bản chất của học và của dạy,
và quan điểm hiện đại của phương pháp luận khoa học, GS – TS Phạm Hữu
Tòng đã chỉ ra 6 luận điểm quan trọng làm nền tảng của chiến lược dạy học
phát triển hoạt động tự chủ chiếm lĩnh tri thức, bồi dưỡng tư duy khoa học
công nghệ và năng lực giải quyết vấn đề. Nội dung của 6 luận điểm như sau:
Luận điểm 1: Về vai trò quan trọng của sự dạy là thực hiện được việc tổ
chức kiểm tra, định hướng hữu hiệu hoạt động học:
Sự học là sự thích ứng của người học với những tình huống thích đáng,
làm nảy sinh và phát triển của người học những dạng thức hoạt động xác định,
những năng lực thể chất, tinh thần và nhân cách cá nhân. Nói đơn giản hơn, sự
học là sự thích ứng của người học với những tình huống thích đáng nhằm góp
phần làm phát triển các năng lực nhận thức, thực tiễn và nhân cách của người
học. Bởi vậy, vai trò quan trọng của giáo viên trong dạy học các môn khoa học
là tổ chức được những tình huống học tập và thực hiện được sự kiểm tra, định
hướng hoạt động hữu hiệu cho phép gợi ra ở học sinh hoạt động học tập tự
chủ, tích cực dẫn tới sự chiếm lĩnh được kiến thức khoa học, theo cách tiếp cận

tương tự như các nhà khoa học.
Luận điểm 2: Về sự cần thiết tổ chức tình huống vấn đề trong dạy học:
Tri thức khoa học được xây dựng khi nhà khoa học có động cơ giải quyết
một vấn đề tìm lời giải đáp cho một câu hỏi đặt ra và việc làm đó thực chất
8
Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Ngọc Anh
chớnh l tỡm ra mt cỏi mi ch khụng n thun l vic tỏi hin, lp li cỏc
kin thc.
Do vy, trong dy hc cỏc mụn khoa hc, giỏo viờn cn t chc c
nhng tỡnh hung vn . ú chớnh l vic t chc nhng tỡnh hung trong ú
xut hin vn cn gii quyt m hc sinh t thy mỡnh cú kh nng tham gia
gii quyt, v do ú s suy ngh a ra gii phỏp riờng ca mỡnh, t tỡm tũi
cỏch gii quyt thớch hp.
Lun im 3: S cn thit lp c s biu t lụgớc ca tin trỡnh
nhn thc khoa hc i vi tri thc cn dy.
Tin trỡnh nhn thc khoa hc i vi mt kin thc vt lý no ú thc
cht chớnh l tin trỡnh gii quyt vn xõy dng kin thc ú. C th hn,
ú l tin trỡnh t xut vn nghiờn cu n suy oỏn gii phỏp, kho sỏt
lý thuyt, thc nghim ri xem xột ỏnh giỏ kh nng chp nhn c ca cỏc
kt qu tỡm c trờn c s vn dng chỳng gii thớch, tiờn oỏn cỏc s kin
v xem xột s phự hp gia lý thuyt v thc nghim.
Bi vy, trong dy hc, hot ng nhn thc khoa hc ca hc sinh cn
c nh hng phự hp c vi tin trỡnh xõy dng tri thc tng ng.
Vic ny ũi hi s phõn tớch sõu sc cu trỳc ni dung tri thc cn dy v xỏc
lp c s biu t lụgớc ca tin trỡnh xõy dng, kim tra tri thc phự hp
vi trỡnh hc sinh. S lụgớc phi th hin c con ng hỡnh thnh
kin thc t tỡnh hung xut phỏt th no, ny sinh vn gỡ, tỡm tũi gii quyt
vn v i ti kt qu ra sao. T ú xỏc nh iu kin cn thit v nhng
cõu hi nh hng hu hiu cho hnh ng tỡm tũi gii quyt vn mt cỏch
phự hp vi phng phỏp nhn thc khoa hc.

Lun im 4: V s cn thit s dng nhng quan nim vn cú ca hc
sinh trong vic t chc tỡnh hung v nh hng hnh ng gii quyt vn
ca hc sinh trong quỏ trỡnh xõy dng kin thc mi.
Tri thc mi c xõy dng da trờn cỏc tri thc ó cú v ng thi
phi i chi li cỏc quan nim tn ti trc õy nhng li l tr lc i vi s
9
Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Ngọc Anh
hỡnh thnh tri thc mi. Bi vy trong quỏ trỡnh dy hc cn s dng nhng
quan im vn cú ca hc sinh vo vic xõy dng tỡnh hung cú vn v
nh hng hot ng gii quyt vn mt cỏch hu hiu. Sao cho to c
iu kin cho quan nim ú c hc sinh vn dng, c th thỏch trong quỏ
trớnh kim tra hp thc húa, khin cho hc sinh t nhn thy ch sai lm, thy
cn phi thay i quan nim, khc phc sai lm xõy dng tri thc mi phự
hp.
Lun im 5: V s cn thit phỏt huy tỏc dng ca s trao i v
tranh lun ca hc sinh trong quỏ trỡnh chim lnh tri thc.
S xõy dng tri thc khoa hc l mt quỏ trỡnh mang tớnh xó hi. Nhn
thc ca mi cỏ nhõn, thnh viờn xó hi, tiờn tin trong s tng tỏc xó hi v
xung t xó hi, nhn thc. Trong nghiờn cu khoa hc, kt qu nghiờn cu
ca nh khoa hc cú s úng gúp ca cng ng cỏc nh khoa hc. Kt qu
nghiờn cu ca mi cỏ nhõn nh khoa hc u cú s h tr ca ngi khỏc.
Kt qu ú c trỡnh by, thụng bỏo v tri qua tranh lun, phn bỏc, bo v
trong cng ng cỏc nh khoa hc. Nh ú kt qu nghiờn cu c chớnh lý,
b sung v hon thin, c cng ũng khoa hc chp nhn. Khi ú mi cú
c nhng tri thc khoa hc y v giỏ tr.
S hc tp, xõy dng tri thc ca hc sinh s c to thun li v hiu
qu hn nh s trao i v tranh lun vi nhng ngi ngang hng. T ú s
phỏt huy c nh hng ca s h tr ca nhng ngi trong cng ng i
vi mi cỏ nhõn qua vựng phỏt trin gn nht.
Lun im 6: V s cn thit t chc tin trỡnh nghiờn cu xõy dng,

bo v tri thc khoa hc.
phỏt huy tng hp cỏc nhõn t tỏc ng nh: vai trũ ca hc sinh
trong s t ch hnh ng xõy dng kin thc, vai trũ ca giỏo viờn trong
s t chc tỡnh hung hc tp v tỡnh hung nh hng hnh ng tỡm tũi
xõy dng tri thc ca hc sinh, vai trũ ca tng tỏc xó hi (ca tp th hc
sinh i vi quỏ trỡnh nhn thc ca mi hc sinh) v ng thi cho hc
10
Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Ngọc Anh
sinh tp quen vi quy trỡnh xõy dng v bo v cỏi mi trong nghiờn cu
khoa hc, cn t chc tin trỡnh dy hc phng theo tin trỡnh xõy dng,
bo v tri thc mi trong nghiờn cu khoa hc.
Túm li: 6 lun im c bn cú th c din t khỏi quỏt nh sau:
- Con ngi hc, hỡnh thnh, phỏt trin nhõn cỏch nng lc ca mỡnh
trong hot ng, hc qua lm, qua khc phc sai lm. Hc qua giao tip,
trỡnh by ý kin, t tng, quan im ca mỡnh vi ngi khỏc; i
chiu ý kin, t tng quan im ca mỡnh vi ý kin, t tng ca
ngi khỏc v vi thc nghim, thc tin. Vỡ vy, cn hiu bn cht ca
dy hc l to iu kin giỳp cho s hc nh th t hiu qu hn. Dy
hc cn thc hin tt chc nng quan trng l t chc, kim tra, nh
hng hu hiu hot ng hc phự hp vi mc tiờu dy hc.
- Cn m bo s cõn i gia dy tri thc vi dy k nng tip cn tri
thc.
- Cn t chc c tỡnh hung hc tp hu hiu, khờu gi c cho ngi
hc suy ngh t vn kinh nghim, hiu bit ca mỡnh, ng thi bit thu
lm, s dng thụng tin t nhng ngun khỏc nhau t a ra ý kin
gii phỏp ca mỡnh cho vn t ra.
- Nờn khuyn khớch trc giỏc sỏng to ca ngi hc. To iu kin cho
ngi hc tp nghiờn cu tỡm tũi gii quyt vn phự hp ý kin tip
cn khoa hc: xut vn , suy oỏn xut gii phỏp, thc hin gii
phỏp, din t kt lun, kim tra, ỏnh giỏ, vn dng kt qu.

- Cn t chc c s lm vic hp tỏc, trao i ý kin, gi c s tranh
lun phn bỏc, bo v ý kin trong tp th ngi hc.
- Cn lp c s mụ phng tin trỡnh khoa hc gii quyt vn xõy
dng tri thc cn dy phự hp vi trỡnh hc sinh. Theo ú, suy ngh
thit k mc tiờu dy hc c th v tin trỡnh hot ng dy hc thớch
hp.
11
Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Ngọc Anh
1.2 T chc hnh ng chim lnh tri thc vt lý ca hc sinh theo tin
trỡnh dy hc gii quyt vn nhm phỏt trin nng lc tỡm tũi sỏng to
ca hc sinh trong quỏ trỡnh hc tp
Nghiờn cu cỏc lun im xut phỏt ca vic nghiờn cu i mi
dy hc phn trờn, cú th thy rng: Mun nõng cao cht lng hiu qu
dy hc, phỏt huy nng lc t duy sỏng to t ch ca hc sinh trong vic
t chc hot ng chim lnh tri thc k nng, ũi hi vic t chc hot
ng chim lnh tri thc ca hc sinh phi theo tin trỡnh dy hc gii quyt
vn . Dy hc gii quyt vn l mt thut ng c bn trong lý lun v
i mi phng phỏp dy hc. Vy:
1.2.1 Dy hc gii quyt vn gỡ?
- Theo V.ễkụn, cú th hiu dy hc gii quyt vn (hay cũn gi l dy
hc nờu vn ) di dng chung nht l ton b cỏc hnh ng nh t
chc cỏc tỡnh hung cỏc vn , biu t vn , chỳ ý nhng iu cn
thit hc sinh gii quyt vn , kim tra cỏch gii quyt ú v cui
cựng ch o quỏ trỡnh h thng húa v cng c kin thc nhn c.
- Dy hc gii quyt vn cú tỏc dng phỏt huy hot ng nhn thc t
ch, tớch cc ca hc sinh, giỳp hc sinh chim lnh c cỏc kin thc
khoa hc sõu sc vng chc ng thi m bo s phỏt trin nng lc
sỏng to ca hc sinh trong quỏ trỡnh hc tp.
1.2.2 Yờu cu ca vic to tỡnh hung vn v nh hng hnh ng
gii quyt vn trong dy hc.

Trong dy hc gii quyt vn , vic u tiờn giỏo viờn phi thc hin
l t chc cỏc tỡnh hung cú vn . Sau ú, nh hng giỳp hc sinh hnh
ng gii quyt vn ú. Vic ny ũi hi phi chỳ ý nhng iu kin
sau:
- Th nht: Giỏo viờn cú dng ý tỡm cỏch cho hc sinh t gii quyt mt
vn tng ng vi vic xõy dng mt tri thc khoa hc cn dy. Do
12
Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Ngọc Anh
ú, giỏo viờn cn nhn nh v cõu hi t ra, cỏc khú khn trớ lc hc
sinh phi vt qua khi gii ỏp cõu hi ú.
- Th hai: Giỏo viờn phi xỏc nh rừ kt qu gii quyt mong mun i
vi vn c t ra l hc sinh chim lnh c kin thc c th gỡ?
(Din t c th mt cỏch cụ ng chớnh xỏc).
- Th ba: Giỏo viờn son tho c 1 nhim v giao cho hc sinh sao cho
hc sinh sn sng m nhn nhim v ú. iu ny ũi hi giỏo viờn
phi chun b cho hc sinh nhng iu kin cn thit hc sinh t thy
mỡnh cú kh nng gii quyt nhim v t ra v c lụi cun vo hot
ng tớch cc gii quyt vn ú.
son tho 1 nhim v cn 2 yu t c bn:
* Tin , t liu ( Thit b, s kin, thụng tin) cn cung cp hoc gi
ra cho hc sinh.
* Lnh hoc cõu hi t ra cho hc sinh.
- Th t: Trờn c s vn cn gii quyt, kt qu mong i, nhng quan
nim, khú khn trớ lc ca hc sinh trong nhng iu kin c th, giỏo
viờn oỏn trc nhng ỏp ng cú th ca hc sinh v d nh tin trỡnh
nh hng, giỳp hc sinh khi cn mt cỏch dy mi hp lý, phự hp
vi tin trỡnh khoa hc xõy dng kin thc cn dy.
Tin trỡnh hot ng tỡm tũi gii quyt vn ca hc sinh cú th din
ra theo trỡnh t sau vi s hng dn ca giỏo viờn:
- Giỏo viờn mụ t mt tỡnh hung hay t ra mt nhim v khin cho hc

sinh s phi t t cõu hi: Cú mi liờn h no chi phi?, T ú suy
ra iu gỡ?, nh vy l ó a hc sinh n tỡnh th la chn mt mụ
hỡnh m hc sinh cú th vn dng c.
- Nu li gii ỏp suy ra c t mụ hỡnh ca hc sinh khụng phự hp
vi kt qu thớ nghim hoc nu hc sinh cha cú c li gii ỏp vỡ
cha cú mụ hỡnh cn thit thỡ chớnh khi ú hc sinh vo tỡnh th b tc.
Nú ũi hi hc sinh sa i mụ hỡnh mi.
13
Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Ngọc Anh
- Nu hc sinh vn khụng vt qua khú khn, khụng a ra c mụ hỡnh
thớch hp thỡ giỏo viờn cú th giỳp hc sinh bng cỏch dn hc sinh
ti tỡnh th la chn. Nú ũi hi hc sinh xem xột, th hp thc húa cỏc
mụ hỡnh c giỏo viờn gii thiu, gi ý cú th bói b mụ hỡnh khụng
hp thc v la chn, chp nhn mụ hỡnh hp thc
- Nu cui cựng hc sinh vn khụng cú kh nng xỏc nh mụ hỡnh thớch
hp thỡ giỏo viờn s giỳp hc sinh bng cỏch gii thiu cho hc sinh
mt mụ hỡnh thớch hp v s hp thc húa mụ hỡnh ú.
- Cú th tip tc to tỡnh hung th cp hc sinh vo tỡnh th phỏt trin
hon chnh. Nú ũi hi hc sinh bỏc b quan nim sai lm cng c tri
thc mi xõy dng.
- Tin trỡnh nh hng hnh ng ca hc sinh trong cỏc tỡnh hung hc
tp nh ó nờu trờn th hin tớnh cht chng trỡnh húa ca s nh
hng hnh ng nghiờn cu tỡm tũi sỏng to ca hc sinh.
1.2.3 Cỏc pha ca tin trỡnh dy hc gii quyt vn :
phỏt huy y vai trũ ca hc sinh trong s t ch hnh ng xõy
dng kin thc v vai trũ ca giỏo viờn trong s t chc tỡnh hung hc tp
v nh hng hnh ng tỡm tũi xõy dng tri thc ca hc sinh cng nh
phỏt huy vai trũ ca tp th hc sinh i vi quỏ trỡnh nhn thc khoa hc
ca mi cỏ nhõn hc sinh, tin trỡnh dy hc cú th c thc hin theo
cỏc pha (tng ng vi cỏc pha ca tin trỡnh xõy dng kin thc Vt Lý

trong nghiờn cu khoa hc) nh sau
Pha th nht: Chuyn giao nhim v, bt n húa tri thc, phỏt biu vn
(tng ng vi phn (1), (2) trong s ).
Trong pha ny: giỏo viờn giao cho hc sinh mt nhim v cú tim
n vn . Di s hng dn ca giỏo viờn, hc sinh quan tõm n
nhim v t ra, sn sng nhn v t nguyn thc hin nhim v. Quan
nim v gii phỏp ban u ca hc sinh c th thỏch. Hc sinh ý thc
14
Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Ngọc Anh
c khú khn. Di s hng dn ca giỏo viờn vn c chớnh
thc din t.
Pha th hai: Hc sinh hnh ng c lp, t ch, trao i tỡm tũi gii
quyt vn (phn (3), (4) trong s ).
Sau khi ó phỏt biu vn , hc sinh c lp hot ng xoay s
vt qua khú khn. Trong quỏ trỡnh ú, khi cn phi cú s hng dn
ca giỏo viờn. ng thi hc sinh cú th din t trao i vi ngi
khỏc trong nhúm v cỏch gii quyt vn v kt qu thu c, qua ú
cú th hon chnh. Di s giỳp nh hng ca giỏo viờn, hnh
ng ca hc sinh c nh hng phự hp vi tin trỡnh nhn thc
khoa hc v thụng qua cỏc tỡnh hung th cp khi cn.
Pha th ba: Tranh lun, th ch húa, vn dng tri thc mi (phn (5)(6)
trong s )
Di s hng dn ca giỏo viờn, hc sinh tranh lun, bo v cỏi
xõy dng c, giỏo viờn chớnh xỏc húa, b sung, th ch húa tri thc
mi. Hc sinh chớnh thc ghi nhn tri thc mi v vn dng.
T chc dy hc theo tin trỡnh trờn, giỏo viờn ó to iu kin
thun li hc sinh phỏt huy s t ch hnh ng xõy dng kin thc
ng thi cng phỏt huy c vai trũ tng tỏc ca tp th hc sinh i
vi quỏ trỡnh nhn thc ca mi cỏ nhõn hc sinh. Tham gia vo quỏ
trỡnh gii quyt vn nh vy, hot ng ca hc sinh ó c nh

hng phng theo tin trỡnh xõy dng kin thc trong nghiờn cu khoa
hc. Nh vy kin thc ca hc sinh c xõy dng mt cỏch h thng
v vng chc, nng lc sỏng to ca hc sinh tng bc c phỏt trin.
S cỏc pha ca tin trỡnh dy hc gii quyt vn tng ng
vi cỏc pha ca tin trỡnh xõy dng tri thc Vt lý trong nghiờn cu
khoa hc:
15
Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Ngọc Anh
1.3 Con ng hỡnh thnh nh lut vt lý
Trong h thng kin thc khoa hc núi chung v h thng kin thc
trng PT núi riờng thỡ cỏc nh lut vt lý l mt phn chim v trớ quan
trng. Nm vng nhng yu t c im, tớnh cht c bit l cỏc giai on
Pha th nht: Chuyn
giao nhim v, bt n
húa tri thc, phỏt biu
vn
Pha th hai: Hnh ng
c lp, t ch, trao i
tỡm tũi gii quyt vn

Pha th ba: Tranh lun,
th ch húa, vn dng
tri thc mi
(1) Tỡnh hung cú tim n vn
(2) Phỏt biu vn - bi toỏn
(3) Gii quyt vn , suy oỏn gii
phỏp, kho sỏt lý thuyt, thc
nghim
(4) Kim tra tỡnh hung cú th chp
nhn c ca kt lun, xem xột s

phự hp gia lý thuyt v thớ nghim
(5) Phỏt biu kt qu gii quyt vn
, thụng bỏo, tho lun, bo v kt
qu
(6) Vn dng kin thc mi gii
quyt nhim v t ra tip theo
16
Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Ngọc Anh
hỡnh thnh nh lut vt lý da trờn c im ca hot ng nhn thc trong
khi tỡm chõn lý s giỳp giỏo viờn cú c s thit k cỏc tin trỡnh dy hc, cỏc
nh lut vt lý mt cỏch phự hp nhm t c hiu qu cao nht.
nh lut vt lý c hỡnh thnh trong dy hc thụng qua quan sỏt trc
tip v khỏi quỏt húa thc nghim, gm cỏc giai on sau :
- Giai on 1: S b cho hc sinh thy cú mi quan h no ú thụng qua
quan sỏt trc tip thc tin.
- Giai on 2: Tin hnh thớ nghim rỳt ra mi quan h nh lng
gia cỏc s vt, hin tng trờn.
- Giai on 3: Phỏt biu mi quan h ú thnh mt nh lut.
- Giai on 4: Vn dng nh lut va tỡm c vo gii quyt cỏc vn
cũn cha gii quyt c.
Con ng tỡm tũi nh lut vt lý trong dy hc xut phỏt t nhng mnh
lý thuyt tng quỏt gm cỏc giai on sau:
- Giai on 1: Nờu lờn mt hin tng thc t m ta cha gii thớch
c hoc cha gii th d oỏn c din bin ca nú, cha bit c
mi quan h gia mt s i lng no ú.
- Giai on 2: Nờu lờn mt mnh lý thuyt m ta d oỏn rng cú
liờn h n hin tng ta ang xột. Mnh ny phi cú giỏ tr chõn
tht.
- Giai on 3: Thc hin mt phộp suy lun din dch t mnh lý
thuyt rỳt ra mt h qu logic nờu lờn mi quan h gia cỏc s vt, hin

tng nh mt nh lut vt lý.
- Giai on 4: Lm thớ nghim kim tra d oỏn cú phự hp vi
thc t khụng. Nu phự hp thỡ h qu d oỏn tr thnh mt nh lut.
1.4 Vai trũ ca thớ nghim trong dy hc vt lý.
Phng tin dy hc núi chung v thớ nghim núi riờng u cú chc
nng quan trng trong vic to iu kin cho hc sinh nm vng chớnh xỏc,
17
Khãa luËn tèt nghiÖp §ç ThÞ Ngäc Anh
sâu sắc kiến thức, phát triển năng lực, nhận thức và hình thành nhân cách
của học sinh. Trong quá trình dạy học vật lý, thí nghiệm chứng tỏ vai trò to
lớn của mình ở tất cả các khâu: tạo động cơ hứng thú học tập cho học sinh,
cung cấp các dữ liệu thực nghiệm nhằm khái quát hóa hoặc kiểm chứng các
kiến thức về các khái niệm, định luật vật lý, mô phỏng các hiện tượng … sử
dụng trong việc ôn tập, đào sâu, mở rộng, hệ thống hóa kiến thức, kỹ năng
của học sinh, hỗ trợ kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng.
 Các thí nghiệm được sử dụng trong dạy học vật lý.
Trong dạy học vật lý ở trường PT, người ta dựa vào mục đích đối tượng
tiến hành thí nghiệm có thể chia thành hai loại: thí nghiệm biểu diễn (thí
nghiệm do giáo viên tiến hành là chính, có thể có sự hỗ trợ của học sinh),
thí nghiệm thực tập (thí nghiệm do học sinh tiến hành dưới sự hướng dẫn
của giáo viên).
Do tác dụng trên nhiều mặt của thí nghiệm thực tập nên việc tăng cường
các thí nghiệm thực tập là một trong những nội dung của việc đổi mới
chương trình, nội dung và phương pháp dạy học vật lý ở trường PT. Trong
chương trình vật lý THPT, có nhiều phần yêu cầu sử dụng thí nghiệm thực
tập. Tuy nhiên, chỉ khi không có đủ điều kiện tổ chức cho tất cả học sinh,
đồng thời làm thí nghiệm quá phức tạp hoặc số lượng thiết bị hạn chế …
mới phải sử dụng thí nghiệm biểu diễn.
1.4.1 Thí nghiệm biểu diễn:
Thí nghiệm được giáo viên tiến hành trên lớp trong các giờ học nghiên

cứu kiến thức mới và có thể ở các giờ học củng cố kiến thức của học sinh.
Căn cứ vào mục đích lý luận dạy học của thí nghiệm biểu diễn trong quá
trình nhận thức của học sinh, có thể chia thành những loại sau:
Thí nghiệm mở đầu: Là thí nghiệm nhằm giới thiệu cho học sinh biết
qua về hiện tượng sắp nghiên cứu, để tạo tình huống có vấn đề, tạo nhu cầu
hứng thú học tập của học sinh, lôi cuốn học sinh vào hoạt động nhận thức.
18
Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Ngọc Anh
Thớ nghim nghiờn cu hin tng: L thớ nghim nhm xõy dng nờn
hoc kim chng li kin thc mi, c s dng trong giai on nghiờn
cu kin thc mi. Gm 3 loi:
- Thớ nghim nghiờn cu kho sỏt: l thớ nghim nhm cung cp d liu
thc nghim t ú khỏi quỏt húa quy np, kim tra c tớnh ỳng n
ca gi thuyt hoc h qu logic rỳt ra t gi thuyt ó xut, gii quyt
c vn xut hin u gi hc, t ú xõy dng nờn kin thc mi.
Vớ d: thớ nghim s dng trong bi Quy tc hp lc song song cung
cp cho ta cỏc s liu v khong cỏch gia cỏc im t lc v ln ca
lc
1
F
,
2
F
,
hl
F
. t ú khỏi quỏt nờn mi quan h gia chỳng l:
2
1
F

F
=
1
2
l
l
- Thớ nghim nghiờn cu minh ha l thớ nghim nhm kim chng li
kin thc ó c xõy dng bng con ng lý thuyt, da trờn nhng
phộp suy lun logic cht ch (trong ú cú suy lun toỏn hc) nh: quy lut
dao ng iu hũa ca con lc lũ xo ngang, biu thc tớnh ln ca lc
Lorenx hoc nhm minh ha kin thc m do nhiu lý do: trỡnh hc
sinh, thit b thớ nghim trng ph thụng, tớnh cht phc tp ũi hi
chớnh xỏc cao ca thớ nghim, thi gian tit hc, giỏo viờn phi thụng bỏo
buc hc sinh tha nhn.
- Thớ nghim cng c l thớ nghim nờu lờn nhng biu hin ca kin thc
ó hc trong t nhiờn, cp cỏc ng dng ca kin thc ny trong sn xut

1.4.2 Thớ nghim thc tp:
- Thớ nghim thc tp l thớ nghim do hc sinh t tin hnh trờn lp
(trong phũng thớ nghim), ngoi lp, ngoi nh trng hoc nh vi
cỏc mc t lc khỏc nhau.
- Cú th chia thnh ba loi:
19
Khãa luËn tèt nghiÖp §ç ThÞ Ngäc Anh
 Thí nghiệm trực diện: Có thể là thí nghiệm mở đầu, thí nghiệm
nghiên cứu hiện tượng được tiến hành dưới dạng nghiên cứu khảo sát
hay nghiên cứu minh họa và cũng có thể là thí nghiệm củng cố. Thí
nghiệm trực diện có thể được tổ chức dưới hình thức thí nghiệm đồng
loạt ( giáo viên chia học sinh trong lớp thành các nhóm, tất cả các nhóm
học sinh cùng một lúc làm các thí nghiệm như nhau với dụng cụ giống

nhau để giải quyết cùng một nhiệm vụ) nhưng cũng có thể dưới hình
thức thí nghiệm cá thể ( các nhóm học sinh cùng một lúc tiến hành các
thí nghiệm khác nhau thường với cùng một dụng cụ nhằm giải quyết các
nhiệm vụ bộ phận, để đi tới giải quyết được một nhiệm vụ tổng quát).
Ví dụ: Dạy học bài “Quy tắc hợp lực song song” có thể sử dụng thí
nghiệm đồng loạt cho học sinh khi tìm đặc điểm về phương, chiều, độ
lớn của hợp lực và mối quan hệ giữa điểm đặt của hợp lực với điểm đặt
của hai lực thành phần. Giáo viên có thể cung cấp dụng cụ cho các
nhóm tiến hành. Với thí nghiệm trong đó dùng thanh AB là một chiếc
thước giúp học sinh có thể tiến hành nhiều thí nghiệm khác nhau.
Thí nghiệm trực diện có tác dụng: Rèn luyện kỹ năng thí nghiệm,
bồi dưỡng phương pháp nghiên cứu, giáo dục thái độ, tác phong và
phương pháp làm việc tập thể. Các kết luận được rút ra trên cơ sở một
số lượng nhiều hơn các cứ liệu thực nghiệm, các cứ liệu thực nghiệm
này đã được các nhóm học sinh so sánh, bổ sung; qua đó, học sinh thấy
được tính chất khách quan của các quy luật đang nghiên cứu.
 Thí nghiệm thực hành: Thí nghiệm thực hành là loại thí nghiệm do
học sinh thực hiện trên lớp ( trong phòng thí nghiệm) mà sự tự làm
việc cao hơn so với thí nghiệm trực diện. Học sinh dựa vào tài liệu
hướng dẫn đã in sẵn mà tiến hành thí nghiệm, rồi viết báo cáo thí
nghiệm.
 Thí nghiệm và quan sát vật lý ở nhà: Thí nghiệm và quan sát vật lý ở
nhà là một loại bài làm mà giáo viên giao cho từng học sinh hoặc các
20
Khãa luËn tèt nghiÖp §ç ThÞ Ngäc Anh
nhóm học sinh thực hiện ở nhà. Loại thí nghiệm này đòi hỏi cao độ
tính tự giác, tự lực của học sinh trong học tập.
1.5 Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học tri thức cụ thể.
1.5.1 Cơ sở khoa học:
1.5.1.1 Xác định mục tiêu của tiết học.

Việc xác định mục tiêu của tiết học có tầm quan trọng đặc biệt nhằm:
- Có được phương hướng, tiêu chí quyết định về nội dung, phương pháp,
phương tiện dạy học.
- Có được ý tưởng rõ ràng về cái cần kiểm tra đánh giá khi kết thúc mỗi
môn học, học phần hay trong quá trình giảng dạy từng kiến thức cụ thể.
- Thông báo cho người học biết những cái mong đợi ở đầu ra của sự học
là gì. Điều này giúp họ tự tổ chức công việc học tập của mình.
- Có được ý tưởng rõ ràng về các kiến thức kỹ năng thái độ cần có của
giáo viên.
Nếu chú trọng các mục tiêu thao tác thì khi chuẩn bị dạy học một nội dung
cụ thể nào đó, đòi hỏi lực phải trả lời các câu hỏi sau:
- Dạy cái gì?
- Người học phải biết gì hoặc biết làm gì trước, trong, và sau khi học?
- Thực tế người học biết gì?
- Dạy thế nào?
Trả lời câu hỏi thứ nhất đòi hỏi phải xác định nội dung.
Trả lời câu hỏi thứ hai đòi hỏi phải xác định mục tiêu thao tác.
Trả lời câu hỏi thứ ba đòi hỏi kiểm tra đánh giá những khả năng mà người
học đã có trước khi học và những khả năng mà người học đạt được trong khi
học.
Trả lời câu hỏi thứ tư đòi hỏi phải lựa chọn các phương pháp và kỹ thuật
dạy học thích hợp.
1.5.1.2 Xác định cấu trúc nội dung và tiến trình xây dựng kiến thức
21
Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Ngọc Anh
Vic phõn tớch cu trỳc ni dung kin thc vt lý cn dy ũi hi tr li
c cỏc cõu hi sau:
o Kin thc cn dy bao gm cỏc yu t ni dung no? ( Cú th l
mt trong cỏc yu t ni dung: nh ngha thut ng, s kin,
thuc tớnh, quy lut, nguyờn lý, phng phỏp)

o Trỡnh t logic ca cỏc yu t ni dung ú l nh th no? ( Cỏch
sp xp cỏc yu t ni dung ó din t theo ỳng trỡnh logic ca
tin trỡnh nhn thc xõy dng chỳng)
Vic lp s tin trỡnh xõy dng kin thc ũi hi tr li c cỏc cõu
hi sau:
o Vn t ra l th no? (din t chớnh xỏc cõu hi m vic
gii ỏp dn ti yu t kin thc cn xõy dng)
o Cõu tr li tng ng vi mi cõu hi ó t ra l th no?
(Din t chớnh xỏc cỏc yu t ni dung kin thc xõy dng c)
o Tin trỡnh hnh ng xõy dng c mi yu t ni dung kin
thc v ton b chnh th kin thc l nh th no? ( Xỏc nh
chớnh xỏc cỏc hnh ng cn thc hin v trỡnh t ca chỳng)
1.5.1.3 Xỏc nh tin trỡnh dy hc c th .
Vic xỏc nh tin trỡnh hot ng dy hc c th mt kin thc vt lý
no ú ũi hi giỏo viờn phi suy ngh, tỡm tũi cỏch gii ỏp tt nht cho
cỏc cõu hi sau:
o Kim tra ụn tp, b xung cỏi gỡ v nh th no m bo cho
hc sinh cú trỡnh tri thc xut phỏt cn thit.
o Lm th no giỏc ng vn , nh hng nhim v nhn thc
cho hc sinh.
o Lm th no lụi cun hc sinh tham gia gii quyt vn .
o Kim tra nh hng hnh ng nhn thc c th ca hc sinh
nh th no
22
Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Ngọc Anh
o Tng kt v kim tra tri thc nh th no.
Vic xỏc nh tin trỡnh dy hc c th cũn ũi hi giỏo viờn xỏc nh rừ
ngun truyn t thụng tin ( li núi, sỏch bỏo, lm thớ nghim); mc
c lp ca hc sinh trong quỏ trỡnh chim lnh tri thc ( thu nhp, tỏi
to hay tỡm tũi phỏt hin gii quyt vn ); trỡnh t lụgớc ca cỏc hnh

ng dy v hc ( bao gm c cỏch s dng phng tin dy hc, tin
hnh thớ nghim, trỡnh by bng)
1.5.2 Tin trỡnh khoa hc xõy dng mt kin thc vt lý c th:
Quỏ trỡnh xõy dng mt kin thc vt lý c th cú th mụ t khỏi quỏt bng
tin trỡnh sau:
- xut vn :
T nhng cỏi ó bit v nhim v cn gii quyt ny sinh nhu cu cn
nhn thc v mt cỏi cha bit, v mt cỏch gii quyt khụng cú sn,
nhng hy vng cú th tỡm tũi, xõy dng c. Din t nhu cu ú thnh
cõu hi nh hng t duy gii quyt vn .
- Suy oỏn gii phỏp:
gii quyt vn t ra, suy oỏn im xut phỏt cho phộp i tỡm li
gii. Chn hoc xut mụ hỡnh cú th vn hnh c i ti cỏi cn
tỡm hoc phng oỏn cỏc bin c thc nghim cú th xy ra m nh ú
cú th kho sỏt thc nghim cỏi cn tỡm.
- Thc hin gii phỏp:Vn hnh mụ hỡnh rỳt ra kt lun logic v cỏi
cn tỡm hoc thit k phng ỏn thc nghim, tin hnh thc nghim,
thu thp cỏc s liu cn thit, t ú xem xột, rỳt ra kt lun v cỏi cn
tỡm.
- Kim tra vn dng kt qu:
Xem xột kh nng chp nhn c ca cỏc kt qu tỡm c trờn c s
kt qu tỡm c, trờn c s vn dng chỳng gii thớch, tiờn oỏn cỏc
s kin v xem xột s phự hp ca lý thuyt v thc nghim. Nu cha
cú s phự hp gia lý thuyt v thc nghim thỡ xem xột li, b xung,
23
Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Ngọc Anh
sa i i vi thc nghim hoc i vi s xõy dng v vn hnh mụ
hỡnh xut phỏt.
Tin trỡnh khoa hc xõy dng mt kin thc vt lý c th c th
hin bng s biu t sau:

S 1
S 2:
24
Vn / Bi toỏn
(ũi hi tỡm kim xõy dng kin thc)
iu kin cn s dng i tỡm cõu tr li cho vn t ra.
(Gii phỏp)
BI TON GII PHP
Gii quyt bi toỏn
KT LUN NHN NH
Vn / Bi toỏn
(ũi hi kim nghim/ ng dng thc tin kin thc)
(Gii phỏp)
iu kin cn s dng i tỡm cõu tr li cho vn t ra theo hai
cỏch: suy lun v thớ nghim
BI TON GII PHP
Gii quyt bi toỏn bng
suy lun lý thuyt
KT LUN NHN NH
Gii quyt bi toỏn nh thớ
nghim v quan sỏt
KT LUN
(nh thớ nghim v quan sỏt)
KT LUN
(thu c nh suy lun lý thuyt)
Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Ngọc Anh
CHNG II
THC HNH THIT K HOT NG DY HC
BI QUY TC HP LC SONG SONG. IU KIN CN BNG
CA VT RN DI TC DNG CA BA LC SONG SONG

SCH GIO KHOA VT Lí 10 NNG CAO
2.1 V trớ v ni dung phn kin thc bi quy tc hp lc song song .
Bi Quy tc hp lc song song l bi 28 trong chng III Tnh hc
vt rn . Trong chng ny trỡnh by iu kin cõn bng ca vt rn trong
mt s trng hp khỏc nhau : vt chu tỏc dng ca hai lc , ca ba lc ,
vt cú giỏ , vt cú trc quay c nh v quy tc hp lc , quy tc mụmen
Trc ú , hc sinh ó c trang b nhng kin thc:
THCS:
Hc sinh bit 2 c im ca lc l lc cú phng v chiu, s b
hiu c c im nh tớnh v ln ca lc, n v ca lc l N.
Bit cỏch o lc bng lc k.
Hc sinh cha bit: khỏi nim im t ca lc, cỏch xỏc nh im
t ca lc, biu thc tớnh ln ca lc
PTTH: trong chng II : ng lc hc cht im:
Hc sinh c hc v cỏc nh lut Niutn nhm hon chnh kin
thc v khỏi nim lc, tỡm hiu cỏc loi lc : lc n hi , lc ma sỏt
Hc sinh bit cỏch biu din lc mt cỏch hon chnh, cỏch phõn tớch
v tng hp 2 lc tỏc dng lờn cựng mt cht im theo quy tc hỡnh
bỡnh hnh .
Trong chng III , hc sinh c m rng i tng nghiờn cu l
vt rn , m khụng cũn l cht im na. Trc bi Quy tc hp lc
song song hc sinh ó c hc v iu kin cõn bng ca vt rn di
tỏc dng ca 3 lc khụng song song quy tc tng hp lc ng quy
25

×