Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.95 KB, 25 trang )

CHƯƠNG I
CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I/ GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ
I.1) Tên chủ đầu tư : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TAI SUN VIỆT NAM
I.2) Địa chỉ trụ sở chính : 233 Điện Biên Phủ, Thành Phố Huế, tỉnh TT-Huế.
I.3) Tư cách pháp nhân :
- Công ty TNHH Thương Mại & Dịch vụ Tai Sun Việt Nam được thành lập theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 3301133577, do Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 24/06/2010.
- Giấy chứng nhận đầu tư số: 31111000209. Do Ủy Ban Nhân Dân tỉnh TT-Huế cấp
ngày 14/05/2011 .
I.4) Lĩnh vực kinh doanh chính :
- Sản xuất tã giấy các loại, khăn ướt, băng vệ sinh phụ nữ, giấy vệ sinh.
- Sản xuất nước rửa chén, hóa mỹ phẩm.
- Mua bán nguyên liệu sản xuất tã giấy, nước rửa chén, dầu ăn.
- Kinh doanh hàng thực phẩm, công nghệ, hóa mỹ phẩm.
I.5) Người đại diện theo pháp luật :
Bà : Hồ Thị Thúy (Lý)
Sinh ngày : 14/05/1968 Dân tộc : Kinh Quốc tịch : Việt Nam
CMND số : 191692795 do Công an tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 21/04/2006.
Hộ khẩu thường trú : 233 Điện Biên Phủ, thành Phố Huế, tỉnh TT-Huế.
Chỗ ở hiện tại : 82B Lê Ngô Cát, thành Phố Huế, tỉnh TT-Huế.
Chức vụ : Chủ tịch HĐTV.
II) GIỚI THIỆU DỰ ÁN ĐẦU TƯ :
II.1) Tên Dự án : “NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM VỆ SINH
DÀNH CHO TRẺ EM, NGƯỜI GIÀ VÀ PHỤ NỮ”
II.2) Địa điểm thực hiện dự án :
Cụm CN Thị Trấn Tứ Hạ, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
II.3) Vốn đầu tư và nguồn vốn :
- Tổng vốn đầu tư : 77,749,581,604 đồng
( Bảy mươi bảy tỷ, bảy trăm bốn mươi chín triệu, năm trăm tám mươi mốt nghìn, sáu trăm lẻ


bốn đồng)
Trang 1/25
- Nguồn vốn : Vốn tự có, vốn vay và huy động từ nguồn khác.
II.4) Mục tiêu và quy mô dự án :
+ Mục tiêu đầu tư :
Sản xuất tã giấy trẻ em nhãn hiệu UniBaby, tã giấy người già mang nhãn hiệu
UniRoyal; Băng vệ sinh phụ nữ (BVS) nhãn hiệu SunFleds.
+ Quy mô đầu tư :
- Là một trong những nhà sản xuất tã giấy và băng vệ sinh hàng đầu Châu Á, Nhà máy
của Công ty TNHH TM&DV Tai Sun Việt Nam được trang bị những dây chuyền hiện
đại, đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề, dưới sự hướng dẫn và giám sát chặt chẽ của các
chuyên gia đã có nhiều năm kinh nghiệm, đảm bảo dây chuyền công nghệ thuộc đẳng
cấp quốc tế, sản xuất ra sản phẩm chất lượng. Sản phẩm của chúng tôi đã có mặt khắp
mọi tỉnh/thành trên toàn lãnh thổ Việt Nam và nhiều quốc gia/lãnh thổ thuộc khu vực
Đông Nam Á.
- Dự kiến phấn đấu nâng cao năng lực sản xuất, đưa sản lượng đạt đến gần công suất
thiết kế. Tùy theo tình hình thực tế, Công ty sẽ bố trí cơ cấu mặt hàng phù hợp với thị
trường tiêu thụ, với sản lượng dự tính khi đi vào sản xuất ổn định sẽ đạt hơn
124,226,400 miếng sản phẩm các loại/năm.
- Tập trung vào 03 sản phẩm chính : tã em bé, tã người già và BVS dành cho phụ nữ.
Việt Nam là một nước đang phát triển, dân số đông, thu nhập và nhu cầu tiêu
dùng ngày càng tăng cao nên đây là một thị trường rất tiềm năng, việc đầu tư dây
chuyền sản xuất các sản phẩm trên là rất hợp lý và mang tính hiệu quả cao.
II.5) Thời gian thực hiện dự án :
- Giai đoạn 1 : từ tháng 10/2010 : lắp đặt, vận hành 2 dàn máy sản xuất tã trẻ em
và tã người già.
Trong đó :
+ Thời gian lắp máy 06 tháng, từ tháng 10/2010 đến 04/2011.
+ Thời gian chạy thử và hiệu chỉnh 03 tháng, từ tháng 05/2011 đến 07/2011.
+ Thời gian bảo đảm đạt gần công suất thiết kế : 10/2011.

- Giai đoạn 2 : từ tháng 06/2011, lắp đặt, vận hành máy sản xuất BVS phụ nữ.
Trong đó :
+ Thiết kế và xây dựng nhà xưởng 4 tháng, từ tháng 06/2011 đến 10/2011.
+ Thời gian lắp máy 01 tháng, từ tháng 10/2011 đến 11/2011.
+ Thời gian chạy thử và hiệu chỉnh 01 tháng, từ tháng 11/2011 đến 12/2011.
Trang 2/25
+ Thời gian bảo đảm công suất thiết kế : 02/2012.
CHƯƠNG II
CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN
I) NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Việt Nam là một trong những nước có nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất ở
Đông Nam Á, mức tăng GDP hằng năm trung bình từ 6% đến 8%. Dân số Việt Nam dự
báo sẽ tăng lên đến con số 100 triệu vào năm 2020. Xu hướng này cho thấy nhu cầu về
sử dụng các loại tã giấy trẻ em, khăn giấy các loại và băng vệ sinh ngày một cao.
Để đáp ứng nhu cầu này, sau khi nghiên cứu thị trường trên toàn quốc, DN nhận
định thị trường mà các sản phẩm của công ty kinh doanh vẫn còn nhiều nhu cầu.
II) NĂNG LỰC CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Tuy CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TAI SUN VIỆT NAM
mới được thành lập, nhưng bản thân bà Hồ Thị Thúy (Lý) trước đây là Giám đốc Công
ty TNHH TM&DV THÚY NHUNG chuyên kinh doanh các sản phẩm tã giấy và BVS
có thương hiệu trên thị trường đã 8 năm, sau đó để đáp ứng nhu cầu cung cấp cho thị
trường, công ty đã đặt gia công sản phẩm tại Công ty CP Thép HƯƠNG THỊNH, Bắc
Giang trong 2 năm qua.
Nhận thấy khả năng cầu lớn hơn cung nên Công ty đã mạnh dạn đầu tư dây
chuyền, công nghệ để sản xuất các loại sản phẩm này.
Bên cạnh đó, Doanh nghiệp còn có thế mạnh là :
- Sự quyết tâm và nhiệt huyết của Ban Lãnh đạo.
- Kinh nghiệm lâu năm của những người đảm trách các vị trí chủ chốt trong
công ty.
- Công nghệ tiên tiến và được lựa chọn kỹ càng.

Trang 3/25
CHƯƠNG III
SẢN PHẨM LỰA CHỌN VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
I) SẢN PHẨM LỰA CHỌN
I.1) Sản phẩm :
Doanh nghiệp tập trung vào 03 sản phẩm chính là : tã giấy trẻ em, tã giấy người
già, băng vệ sinh phụ nữ.
Bảng III.1 - Công suất sản xuất dự kiến từng loại sản phẩm
Đơn vị : miếng SP
STT Sản Phẩm Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3
Năm SX
ổn định
1
Tã em bé
(CS chạy máy)
25,740,000
(55% CSTK)
28,828,800
(56% CSTK)
33,037,200
(57% CSTK)
44,604,000
(63% CSTK)
2
Tã người già
(CS chạy máy)
6,864,000
(55% CSTK)
8,064,000
(56% CSTK)

8,208,000
(57% CSTK)
9,062,400
(63% CSTK)
3
BVS phụ nữ
(CS chạy máy)
37,440,000
(60% CSTK)
42,260,400
(63% CSTK)
52,550,400
(68% CSTK)
70,560,000
(72% CSTK)
Tổng Cộng 70,044,000 79,153,200 108,092,400 124,226,400
Bảng III.2 - Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm với miếng sản phẩm BVS
Tên
Đơn vị
tính
Băng siêu
thấm cánh
Băng
Ban đêm
Dung Sai
Chiều dài Băng mm 230 280 ± 0.1
Chiều rộng băng mm 150 150 ± 0.1
Bông gr 5 8 ± 0.1
Hạt Sáp gr 0.4 0.7 ± 0.01
Mex gr 0.4 0.6 ± 0.01

Sứ áo gr 1.05 1.5 ± 0.01
Sứ Lưng gr 0.8 1.3 ± 0.1
Các nguyên liệu khác gr 0.5 0.5 ± 0.01
Tổng trọng lượng 8.2 12.6 ± 0.1
Bảng III.3 - Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm với miếng sản phẩm tã em bé
TT Tên Size S Size M Size L Size XL
1 Q.C Miếng tã
DxR = 36x30
± 0.5cm
DxR =
42x32cm (±
0.5cm)
DxR = 46x34 ±
0.5cm
DxR = 50x38 ±
0.5cm
Trang 4/25
2 Q.C Bông
DxR = 28±
0.5cm x10 ±
0.3cm
DxR = 36(±
0.5cm)
x10(±0.3cm)
DxR = 38(±
0.5cm)
x10(±0.3cm)
DxR = 44(±
0.5cm)
x10(±0.3cm)

3
Q.C Miếng dẫn
thấm
DxR =
15x08cm ±
0.2cm
14g/m2 =
0.16g
DxR = 17
x8cm ± 0.2cm
14g/m2 =
0.190g
DxR =
19x8cm(±
0.2cm)
14g/m2 =
0.212g
DxR =
21.5x8cm (±
0.2cm)
14g/m2 = 0.24g
4
Q.C
chống trào hai
bên
DxR = 36(±
0.5cm)x2.5(±
0.2cm) (0.2g)
14g/m2
DxR = 42(±

0.5cm)x2.5(±
0.2cm) 14g/m2
DxR = 46(±
0.5cm)x2.5(±
0.2cm)
DxR = 50(±
0.5cm)x2.5(±
0.2cm)
5
Q.C miếng dán
- Tem bụng
- Tem bông
DxR = 20cm x
4cm(0.588g)
(7.5g/m2)
DxR = 6cm
x2cm (0.063g)
(5.5g/m2)
DxR = 20cm x
4cm(0.588g)
DxR = 6cm
x2cm(0.063g)
DxR = 20cm x
4cm(0.588g)
DxR = 6cm
x2cm(0.063g)
DxR = 20cm x
4cm(0.588g)
DxR = 6cm
x2cm(0.063g)

6 Màng PP đáy
19g/m2 =
2.05g
19g/m2 =
(2.55g)
19g/m2 =2.971 19g/m2 =3.61
7
Tổng trọng
lượng
26g (±1g)
bao gồm bột
giấy 16g±1
hạt sáp 4g±0.2
32g ±1g
Bao gồm bột
giấy 18.5g±1
hạt sáp 5g±0.2
36g (±1g)
Bao gồm bột
giấy 22g±1
hạt sáp
5.8g±0.2
40g (±1g)
bao gồm bột
giấy 24g±1
hạt sáp
6.8g±0.2
8
Ngoại quan
(Thứ điểm)

Đẹp, gọn,
sạch, gấp sạch
không dính
keo
Đẹp, gọn, sạch,
gấp sạch
không dính keo
Đẹp, gọn, sạch,
gấp sạch
không dính keo
Đẹp, gọn, sạch,
gấp
không dính keo
I.2) Cơ sở lựa chọn sản phẩm :
Nhà đầu tư quyết định đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tã giấy trẻ em nhãn hiệu
UniBaby, tã giấy dành cho người già mang nhãn hiệu UniRoyal; Băng vệ sinh phụ nữ
nhãn hiệu Sunfleds dựa trên những cơ sở sau :
Thứ nhất : Việt Nam là một trong những nước có nền kinh tế tăng trưởng nhanh
nhất ở Đông Nam Á, mức tăng GDP hằng năm trung bình từ 6% đến 8%. Dân số Việt
Nam dự báo sẽ tăng lên đến con số 100 triệu vào năm 2020. Xu hướng này cho thấy nhu
cầu về sử dụng các loại tã giấy trẻ em, khăn giấy các loại và băng vệ sinh ngày một cao.
Thứ hai : Là một trong những nhà sản xuất tã giấy và băng vệ sinh hàng đầu Châu
Á, Nhà máy của Công ty TNHH TM&DV Tai Sun Việt Nam được trang bị những dây
chuyền hiện đại, đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề, dưới sự hướng dẫn và giám sát chặt
chẽ của các chuyên gia đã có nhiều năm kinh nghiệm, đảm bảo dây chuyền công nghệ
thuộc đẳng cấp quốc tế, sản xuất ra sản phẩm chất lượng. Sản phẩm của chúng tôi đã có
Trang 5/25
mặt khắp mọi tỉnh/thành trên toàn lãnh thổ Việt Nam và nhiều quốc gia/lãnh thổ thuộc
khu vực Đông Nam Á.
Thứ ba : Sự quyết tâm và nhiệt huyết của Ban lãnh đạo Công ty, cộng với đội ngũ

cán bộ, kỹ sư, kỹ thuật viên có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm lâu năm ở các
nhà máy khác được công ty tuyển dụng và thu hút bằng các chế độ đãi ngộ như tiền
lương, tiền công và chỗ ở miễn phí, v.v…
II) CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
II.1) Chiến lược chất lượng sản phẩm :
- Dự kiến, công ty TNHH Thương Mại & Dịch vụ Tai Sun Việt Nam phấn đấu
nâng cao năng lực sản xuất, sản lượng đạt đến gần công suất thiết kế, tùy theo tình hình
thực tế Công ty sẽ bố trí cơ cấu mặt hàng cho phù hợp với thị trường tiêu thụ, với sản
lượng sản xuất vào năm ổn định đạt hơn 124,226,400 miếng sản phẩm các loại / năm.
( tương đương 2.500 tấn / năm )
- Thiết bị công nghệ tiên tiến của Nhật Bản, Trung Quốc, Châu Âu, kết hợp với
công tác quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh có kinh nghiệm, dẫn đến sản lượng sẽ
được tăng cao, chất lượng tốt, giá thành hạ, sản phẩm sẽ được tiêu thụ tốt, sản xuất kinh
doanh có hiệu quả.
- Sản phẩm sản xuất với chất lượng cao sẽ tạo uy tín nên thị trường, khách hàng sẽ
hoàn toàn hài lòng về chất lượng sản phẩm.
II.2) Chiến lược giá sản phẩm :
- Với mục tiêu mang lợi ích đến người tiêu dùng, ngoài trang bị công nghệ thiết bị
máy hiện đại, tự động hóa hoàn toàn nâng cao chất lượng sản phẩm. Công ty còn chú ý
đến giá thành của sản phẩm bảo đảm tính cạnh tranh so với các sản phẩm cùng loại có
nhãn hiệu khác trên thị trường bằng các biện pháp về giá như sau :
- UBND tỉnh TT-Huế đã ban hành quy định một số chính sách ưu đãi đầu tư và hỗ
trợ sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 149/2005/NĐ-CP.
- Nguồn nhân lực được đào tạo và tuyển dụng tại chỗ nên kinh phí đào tạo thấp,
chi phí nhân công rẻ nên có thể hạ giá thành sản phẩm, bảo đảm tính cạnh tranh cao về
giá.
- Công ty nằm trong Cụm CN Tứ Hạ đã có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, địa điểm gần
đường quốc lộ 1A nên thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa và đi lại, giảm thiểu chi
Trang 6/25
phí vận chuyển. Bên cạnh có các công ty sản xuất các vật tư phục vụ như cung cấp bao

bì đóng gói,….
II.3) Chiến lược marketing :
II.3.1) Marketing trực tiếp :
- Sản phẩm của dự án đầu tư chủ yếu sẽ được bán trong nước với tỷ lệ khoảng 90%,
phần còn lại sẽ bán cho các nhà phân phối ngoài nước.
Với các bước bán hàng :
+ Tìm và giữ quan hệ với khách hàng bằng các chế độ hậu mãi, chăm sóc khách hàng
chu đáo.
+ Thực hiện văn hóa doanh nghiệp và phong cách bán hàng tận tụy, chuyên nghiệp làm
hài lòng khách hàng, đảm bảo hoạt động marketing hiệu quả nhất.
+ Đăng ký bản quyền nhãn hiệu, thương hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao.
II.3.2) Marketing gián tiếp :
a/ Quảng cáo :
- Sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng trên toàn quốc.
- Pano, áp phích quảng cáo sẽ được bố trí thích hợp, tạo cảm giác tốt cho người
tiêu dùng.
- Sử dụng nhãn mác sản phẩm hài hòa, tạo cảm giác thân thiện với người tiêu
dùng.
b/ Khuyến mãi :
+ Đối với các nhà phân phối, có các chính sách khuyến mãi và chiết khấu đặc biệt
để thu hút và quyến khích các nhà phân phối tăng doanh số, mở rộng thị trường. Mức
chiết khấu dự kiến là 11% trên giá bán và các chương trình khuyến mãi như :
- Tặng kèm sản phẩm.
- Mua 1 tặng 1.
- Tích lũy điểm thưởng, bốc thăm, quay số, cào trúng thưởng, v.v…
c/ Hội nghị khách hàng :
- Lập kế hoạch tổ chức hội nghị khách hàng, tiếp xúc khách hàng để thăm dò ý
kiến và đánh giá/so sánh với các sản phẩm cùng loại.
- Gặp mặt đại lý và các nhà phân phối các sản phẩm của công ty qua những hội
nghị dành cho đại lý và nhà phân phối nhằm tạo mối quan hệ vững chắc, nâng cao

doanh số, mở rộng thị trường.
d/ Trưng bày và giới thiệu sản phẩm :
Trang 7/25
Công ty sẽ lập kế hoạch phát triển một số phòng trưng bày sản phẩm tại các siêu
thị, trung tâm thương mại tại các tỉnh, thành phố trên cả nước, từ đó người tiêu dùng có
thể trực tiếp tìm hiểu về sản phẩm một cách đầy đủ, toàn diện nhất với sự giới thiệu tận
tình, chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên bán hàng của công ty.
CHƯƠNG IV
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
I) ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ
Công nghệ sản xuất tã giấy trẻ em nhãn hiệu UniBaby, tã giấy người già nhãn hiệu
UniRoyal; Băng vệ sinh phụ nữ nhãn hiệu Sunfleds dựa trên dây chuyền hiện đại, tự
động hóa và khép kín từ khi đưa nguyên liệu vào cho đến khi ra thành phẩm.
Nguyên liệu dùng để sản xuất chủ yếu như sau :
Bông quả, Hạt sáp, Miếng lót, Giấy gói, Elét hút thấm, kháng khuẩn, Keo phun bên
ngoài, Keo phun bên trong, Tem lưng, tem cánh, Keo kết cấu phun trong, Sứ gói, Bao bì
đóng gói, Bao bì đóng ngoài, Mex trên.
II) SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Dây chuyền sản xuất của dự án được thể hiện qua sơ đồ sau :
Trang 8/25
Nguyên liệu đầu vào :
Bông tấm.
Hạt sáp.
Chun chỉ.
…..
Dây chuyền
công nghệ điều khiển
bằng PLC tự động
Sản phẩm
theo thiết kế

Kiểm tra
chất lượng
thành phẩm
Đóng gói
thành phẩm
CHƯƠNG V
TRANG THIẾT BỊ VÀ CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CHO SẢN XUẤT
I) TRANG THIẾT BỊ
I.1) Trang thiết bị của nhà máy được chia thành các nhóm như sau :
- Nhà xưởng sản xuất.
- Máy móc, thiết bị sản xuất, thiết bị kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm.
- Thiết bị phụ trợ sản xuất, vận chuyển, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.
- Văn phòng làm việc của nhà máy.
- Trang thiết bị phục vụ cho công tác văn phòng.
II.2) Danh sách và số lượng, giá ước tính cụ thể như sau :
Bảng V.1 - Nhà xưởng và các công trình xây dựng trong nhà máy
ĐVT : nghìn đồng
STT HẠNG MỤC ĐVT
SỐ
LƯỢNG
MỨC
ĐẦU TƯ
01 Nhà xưởng sản xuất tã giấy cái 01 4,000,000
02 Nhà xưởng sản xuất BVS cái 01 4,000,000
03 Nhà kho thành phẩm cái 01 1,500,000
04 Nhà kho nguyên liệu cái 01 1,500,000
05 Văn phòng làm việc cái 01 368,000
06
Nhà ăn, tường rào, cổng, bảng hiệu, nhà
bảo vệ, nhà xe, nhà vệ sinh công nhân, sân

đường nội bộ
593,780
07 Hệ thống hút bụi m² 180 66,000
08 Buồng máy xay nguyên liệu m² 220 72,600
09 Lát nền nhà xưởng sản xuất tã m² 2,000 440,000
10 Trạm biến thế 400KVA trạm 01 680,000
Cộng 13,220,380
( Mười ba tỷ, hai trăm hai mươi triệu, ba trăm tám mươi nghìn đồng).
Bảng V.2 - Máy, thiết bị sản xuất, thiết bị kiểm nghiệm CLSP
ĐVT : nghìn đồng
STT TRANG THIẾT BỊ ĐVT SL MỨC ĐẦU TƯ
01 Máy SX tã giấy trẻ em, c/suất 300 miếng /phút cái 01 9,034,545
Trang 9/25
02 Máy SX tã giấy người già, c/suất 200 miếng/phút cái 01 11,572,727
03 Máy SX BVS, công suất 400 miếng /phút cái 01 15,000,000
04
CPQL xây dựng, lắp ráp, chuyển giao công nghệ,
chạy thử, thiết bị KCS
800,000
05 Quỹ dự phòng trượt giá XDCB 768,230
Cộng 37,175,502
(Ba mươi bảy tỷ, một trăm bảy mươi lăm triệu, năm trăm lẻ hai nghìn đồng).
Bảng V.3 - Trang thiết bị văn phòng
ĐVT : nghìn đồng
STT TRANG THIẾT BỊ ĐVT
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
ngàn đồng

01 Bàn, ghế phòng họp Bộ 01 20,000 20,000
02 Bàn, ghế làm việc Bộ 15 1,500 22,500
03 Bàn, ghế giám đốc Bộ 01 15,000 15,000
04 Bàn ghế tiếp khách Bộ 01 25,100 25,100
05 Tủ đựng tài liệu cái 08 2,950 23,600
06 Máy vi tính Bộ 14 7,500 105,000
07 Máy in cái 04 3,500 14,000
08 Máy Fax cái 01 3,500 3,500
09 Máy photocopy cái 01 40,000 40,000
10 Tổng đài điện thoại Bộ 01 20,000 20,000
Cộng 288,700
(Hai trăm tám mươi tám triệu, bảy trăm nghìn đồng).
Bảng V.4 - Phương tiện vận chuyển, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường
ĐVT : ngàn đồng
STT TRANG THIẾT BỊ ĐVT
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
ngàn đồng
01 Xe tải trọng 25 tấn Chiếc 01 1,800,000 1,800,000
02 Xe tải trọng 2,5T Chiếc 02 150,000 300,000
03 Xe ô tô con Chiếc 01 750,000 750,000
04 Bình xịt chữa cháy T.Bộ 10 1,500 15,000
05 Hệ thống PCCC T.Bộ 01 50,000 150,000
06 Bảo vệ môi trường T.Bộ 01 50,000 50,000
Cộng 3,065,000
(Ba tỷ, không trăm sáu mươi lăm triệu đồng).
3). Tổng các hạng mục là : (V.1 + V.2 + V.3 + V.4) = 53,749,582 đồng
(Năm mươi ba tỷ, bảy trăm bốn mươi chín triệu, năm trăm tám mươi hai nghìn đồng)

II) CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
- Đối với nguyên liệu : chủ yếu nhập ngoại.
Trang 10/25

×